You are on page 1of 3

Học tại Prep, đỗ mọi kỳ thi tiếng Anh https://prep.

vn

Section 1: Hiện tại hoàn thành


Vui lòng xem video này tại Prep.vn
Exercise 1: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi sau đây về thì hiện tại hoàn thành
Các từ nào sau đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành

Just
At the moment
Already
Yet At the moment: Thì hiện tại tiếp diễn
Yesterday, the day before, ago: Quá khứ đơn
Yesterday
Ever
The day before
Never
Recently
Ago
So far

PREP.VN
Thì Hiện tại hoàn thành KHÔNG được dùng trong trường hợp nào sau đây

Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ Quá khứ tiếp diễn
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào Quá khứ tiếp diễn
Diễn tả kết quả của hành động đã xảy ra trong quá khứ (tuy nhiên không rõ là xảy ra tại
lúc nào)
Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ Quá khứ đơn
Dùng với so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second...
Diễn tả một hành động đã xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại
Diễn tả hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Quá khứ hoàn thành
Exercise 2: Điền dạng đúng của động từ cho sẵn vào chỗ trống
don't live (live) with my family and we ___________
a. I ___________ haven't seen (not/see) each other for five years.
Vế 1 diễn tả 1 sự thật -> HT đơn, vế 2 là hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại (for five years) -> HTHT
b. The train drivers have
___________ called
gone (go) on strike since twelve o’clock, but the manager ___________
(call) the police to settle the strike.
Vế 1: Hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại ; vế 2: Hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
c.
have lost Have you seen
A: I ___________ (lose) my address book. ___________ (you/see) it anywhere?

Page 1 of 3
Vế 1, 2 diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm xảy ra nhưng kết quả ảnh hưởng đến hiện tại
Học tại Prep, đỗ mọi kỳ thi tiếng Anh https://prep.vn

have just seen


B: I ___________ (just/see) it on the bookshelf. Tương tự câu trên

d. Have you seen


went
A: ___________ (you/ see) Mark recently? He last ___________ (go) to class on Thursday.
haven't seen going
B: No, I ___________ (not/see) him since Christmas. He's probably ___________ (go) on vacation.
Hành động xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm xảy ra nhưng kết quả ảnh hưởng đến hiện tại (recently, since)
e. Hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt (last...on thursday) ; Hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói -> HTTD
A: How long have
___________
you known(you/know) Jane? Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại
have known
B: We ___________ (know) each other for over ten years. Next Saturday, we will ___________ (go) to
go / are going
the cinema to celebrate our friendship anniversary. Hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần -> Tương lai đơn hoặc

Exercise 3: Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi be + Ving
VD: The last time Jane came back to her hometown was 3 years ago.
Jane hasn’t come back to her hometown for 3 years.

He started working as a teacher 9 months ago.


He has worked as a teacher for 9 months
___________.

It has been 1 year since I left the organization.


I have left the organization for 1 year
___________.

PREP.VN
My brother last had his hair cut in November.
My brother hasn’t had his hair cut since November
___________.

The last time we met each other was 5 months ago.


We haven’t met each other for 5 months//We have not met each other for 5 months
___________.

When did you buy your car?


How long have you bought your car
___________?

This is the first time I met such a good-looking person like him.
I have never met such a good-looking person like him
___________.

Exercise 4: Tìm lỗi sai trong các câu sau và viết lại câu đúng
VD: My brother haven’t cut his hair since last June My brother hasn’t had his hair cut since
last June

She has not working as a bank clerk for almost 3 years.


She has not worked as a bank clerk for almost 3 years
___________.
1. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: have/has (not) + V(P2)
The lesson haven’t started yet. Sửa lại: working -> worked
The lesson hasn’t started yet
___________.
2. "The lesson" (Buổi học) là một danh từ số ít => Cần chia động
từ have -> has
Has the cat eat yet?
Has the cat eaten yet
___________? 3. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: Have/Has + S + (not) + V(P2)?
Sửa lại: eat -> eaten

4. Trạng từ "still" (vẫn) đứng trước trợ động từ "have" trong thì
hiện tại hoàn thành
Page 2 of 3
5. Trạng từ "just" (vừa mới) đứng sau trợ động từ "have" trong
thì hiện tại hoàn thành

6. Giới từ "since" (kể từ) đứng trước một thời điểm cụ thể.
Giới từ "for" (trong khoảng) đứng trước một khoảng thời gian.
"a long time": một khoảng thời gian dài => Sửa lại: since -> for
Học tại Prep, đỗ mọi kỳ thi tiếng Anh https://prep.vn

I am worried that I haven’t still finished yet my homework.


I am worried that I still haven’t finished my homework yet
___________.

I just have sent my email to my boss.


I have just sent my email to my boss
___________.

She hasn’t received any good news since a long time.


She hasn’t received any good news for a long time
___________.

Exercise 5: Điền dạng đúng của động từ cho sẵn vào chỗ trống
announced
They ___________ (announce) at 7 a.m. in London that the British Oil Corporation had discovered
found
oil under the sea near the Welsh coast. The company ___________ (find) small amounts of oil
has discovered(discover) larger amounts under the
near Swansea last month, and since then ___________
seabed nearby. Last year the government lent over £50,000,000 to BOC and ___________ gave (give)
permission for the company to build an oil refinery in South Wales. The reaction of local people
have already welcomed
has been
to today's news ___________ (be) mixed so far. Local MPs ___________ (already welcome) the
news. They pointed out that the oil industry will bring badly needed jobs to the area. But local
residents are worried about the danger of pollution. 'Nobody ___________
has asked (ask) us yet about
what we really want,' said Ann Griffiths, leader of the Keep Out The Oil Campaign.

PREP.VN
Câu 1 diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (Từ khóa: "at 7 a.m." - vào lúc 7 giờ sáng) => Thì quá khứ đơn
Câu 2 diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (Từ khóa: "last month" - tháng trước) => Thì quá khứ đơn
Câu 3 diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (Từ khóa: "since then" - kể từ đó) => Thì hiện tại hoàn
thành
Câu 4 diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (Từ khóa: "last year" - năm ngoái) => Thì quá khứ đơn
Câu 5 diễn tả một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại (Từ khóa: "so far" - đến bây giờ) => Thì
hiện tại hoàn thành
Câu 6 diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm xảy ra là lúc nào, nhưng kết quả có ảnh hưởng tới hiện tại (Từ
khóa: "already" - đã) => Thì hiện tại hoàn thành
Câu 7 diễn tả một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại => Thì hiện tại hoàn thành

Page 3 of 3

You might also like