You are on page 1of 6

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

1. Form ( Cấu trúc )


a) Câu khẳng định
S + will + have + PII

Ex: He will have finished his homework by the end of this day. (Anh ấy sẽ hoàn
thành bài tập về nhà của anh ấy vào cuối ngày.)

She will have washed 200 glasses by 5 o’clock this morning. (Cho tới 5 giờ sáng
nay thì cô ấy sẽ rửa được 200 cốc thủy tinh.)
b) Dạng phủ định
S + will + not + have + PII
Ex:
She won’t have spent all her money buying a new motorbike. (Cô ấy sẽ không
dành tất cả tiền của mình để mua 1 chiếc xe máy mới)
My father won’t have come home by 12 pm this evening. (Bố tôi sẽ vẫn chưa về
nhà vào lúc 12h tối nay.)
c) Dạng câu hỏi
Will + S + have + PII?
Wh-word + will + S + have + PII ?
Trả lời:
Yes, S + will/ No, S + won’t
Ex::
Will you have bought a new pencil? (Bạn sẽ mua 1 chiếc bút chì mới?)
         Yes, I will./ No, I won’t.
Will she have studied in Japan? (Cô ấy sẽ học ở Nhật Bản?).
         Yes, she will./ No, she won’t.

2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

 Dùng để diễn đạt 1 hành động hoặc sự việc hoàn thành trước 1 thời
điểm trong tương lai.
Ex: He will have arrived at the company by 10.AM (Anh ta sẽ có mặt ở công ty lúc
10 giờ sáng)
=> Hành động có mặt ở công ty sẽ được hoàn thành trước thời điểm được xác định
trong tương lai 10 giờ sáng.
By the time of July, I will have completed my report. (Cho tới tháng 7, tôi sẽ phải
hoàn thành bài báo cáo của mình)
=> Việc hoàn thành bài báo cáo sẽ được hoàn thành trước 1 thời điểm tháng 7
trong tương lai.
 Dùng để diễn đạt 1 hành động hoặc sự việc hoàn thành trước 1 hành
động hoặc sự việc trong tương lai
When you come back, she will have cleaned this office. (Khi bạn quay lại, cô ấy sẽ
dọn xong văn phòng này.
=> Hành động dọn dẹp văn vòng sẽ được hoàn thành trước hành động bạn quay lại
I will have made the breakfast before the time you come tomorrow. (Bữa sáng sẽ
được làm trước khi bạn đến vào ngày mai)
=> Hành động làm bữa sáng sẽ hoàn thành trước hành động bạn đến (khi bạn đến
là sẵn sàng ăn rồi)

3. Helful hints ( Dấu hiệu)

1. By + thời gian trong tương lai

By 10 p.m, my sister will have finished her homework.

(Trước 10 giờ tối, em gái tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà)

2. By the end of + thời gian trong tương lai

By the end of June, I will have finished my course.

(Cho tới cuối tháng 6, tôi sẽ kết thúc khóa học của mình)

3. By the time

By the time her father is fifty-five, he will have retired.

(Cho tới khi bốcủa cô ấy 55 tuổi, bố cô ấy sẽ nghỉ hưu)

4. Before + thời gian trong tương lai

Before 11 o’clock this morning, I will have started my project

BÀI TẬP

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. By the time you arrive, I (stop) the ebook


2. Before 8 o’clock this morning they (visit) London.
3. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) off.
4. By the year 2025 many people (lose) their jobs.
5. I know by the time they come to my restaurant this morning, I (go) out for a walk.
6. I hope they (finish) building the road by the end of next spring we come back 
7. By 2035, the number of schools in our country (double).
8. These machines (work) very well by 10 pm this evening  you come back

Bài 2: Điền vào chỗ trống

1. I (leave) ____ by six.

2. (You/finish) ____ the report by the deadline?

3. When (we/do) ____ everything?

4. She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.

5. You (read) ____ the book before the next class.

6. She (not/finish) ____ work by seven.

7. When (you/complete) ____ the work?

8. They (arrive) ____ by dinner time.

9. We (be) ____ in London for three years next week.

10. (She/get) ____ home by lunch time?

11. (you/do) ____ everything by seven?

12. (not/eat) ____ before we come, so we'll be hungry.

13. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?

14. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?

15. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?

16. He (not/complete) ____ the project by July.

17. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.

18. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?

19. How long (you/be) ____ in this company when you retire?

20. They (not/go) ____ at six.


Bài 3: Điền vào chỗ trống

1. Anne (repair) ____ her bike next week.

2. We (do) ____ the washing by 8 o'clock.

3. She (visit) ____ Paris by the end of next year.

4. I (finish) ____ this by 6 o'clock.

5. Sam (leave) ____ by next week.

6. She (discuss) ____ this with her mother tonight.

7. The police (arrest) ____ the driver.

8. They (write) ____ their essay by tomorrow.

9. Paolo (manage) ____ the teams.

10. If we can do that - then we (fulfil) ____ our mission.

PHÂN BIỆT ( ĐỌC THÊM)

1. Cấu trúc

  Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định S + shall/will + have + PII S + shall/will + have been  + Ving

Phủ định S + shall/will not + have + PII S + shall/will not + have been   + Ving

Nghi vấn Shall/Will + S + have + PII ? Shall/will +S+  have been + Ving ?

2. Cách sử dụng

Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Diễn tả một hành động trước 1.  Diễn tả một hành động đã xảy ra và tiếp diễn
được một thời gian so với một thời điểm khác
trong tương lai:

Ví dụ: By the end of this year I will have been


learning French for 5 Years.

Vào cuối năm nay, tôi học tiếng Pháp được tròn 5
năm.

2. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng


một thời điểm trong tương lai
hành động ai đó sẽ làm được bao lâu tính đến thời
Ví dụ: We will have paid the
điểm xác định trong tương lai.  Có nghĩa là đến
loan by July. /Chúng tôi sẽ trả nợ
thời điểm đó, hành động đó vẫn chưa kết thúc.
xong tiền vay trước tháng 7.
Ví dụ: By next week, I will have been working for
2. Diễn tả một hành động sẽ
Thai Viet company for 2 years. / Tính đến tuần tới,
được hoàn thành trước một hành
tôi sẽ làm việc cho công ty Thái Việt này được 2
động khác trong tương lai
năm.
Ví dụ: You will have spoken
3. Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục
English well when you are my
đến một thời điểm nào đó trong tương lai
age. / Bạn sẽ nói được tiếng Anh
Ví dụ: She will have been going to school for 16
giỏi khi bạn ở tuổi của tôi.
year by the end of next month. / Cô ấy sẽ đến
trường được 16 năm tính đến cuối tháng sau.

4. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động


so với một hành động khác trong tương lai

Ví dụ: You will only have been waiting for 5


minutes when the bus arrives. / Bạn sẽ chỉ chờ đợi
5 phút khi xe buýt đến.

3. Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
a. Chúng ta thường sử dụng thì
a. Dùng các trạng từ giống trạng từ của thì tương
tương lai hoàn thành khi trong câu
lai hoàn thành. Nhưng nó đi kèm với for +
xuất hiện các cấu trúc sau đây:
khoảng thời gian.
– by + thời gian trong tương lai
Ví dụ: Will you have been playing soccer for 3
(Vào lúc…)
months by the end next week? / Bạn sẽ  chơi
– by the time … (Vào thời gian…) bóng đá được 3 tháng kể từ cuối tuần sau à?
– by the end of + thời gian trong b. Dấu hiệu nhận biết về thời gian trong câu:
tương lai (Vào lúc kết thúc…)
– by then (tính đến lúc đó)
– before + thời gian trong tương
– by this October (tính đến tháng 10 năm nay)
lai (Trước khi….)
– by the end of this week/month (tính đến cuối
Ví dụ: They will have had their
tuần này/tháng này nay)
dinner by then. / Họ sẽ ăn bữa tối
– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
của họ sau đó.

You might also like