You are on page 1of 10

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1) Cấu trúc
(+) S+ will + v
- S + will + not + v
(?) Will + S+ v
2) Cách dùng

3.1. Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói.
Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

Ví dụ:

 I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working


tomorrow
(Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)

3.2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ:

 I think she won’t come and join our party.


(Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)

3.3. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

 Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được
không?)
 Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi
được không?)

3.4. Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

 I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta
mỗi ngày.)
 My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về
việc này.)

3.5. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

 Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi
giận đấy.)
 Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu
không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

3.6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

 Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này
giúp bố nhé.)
 Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn,
được chứ?)

3.7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we

Ví dụ:

 Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)


 Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)

3.8. Dùng để hỏi xin lời khuyên

What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ:

 I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
 We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì
bây giờ?)

3.9. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện
tại và tương lai

Ví dụ:

 If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm
chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)

3) Dấu hiệu

4.1. Trạng từ chỉ thời gian

 In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)


 Tomorrow: ngày mai
 Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới,
năm tới.
 Soon: sớm thôi

Ví dụ:

 We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)

4.2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

 Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là


 Promise: hứa
 Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

 I hope I will live abroad in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước
ngoài.)

4.3. Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

 Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ


 Supposedly: cho là, giả sử
Ví dụ:

 This picture is supposedly worth a million pounds.


(Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds)

I believe that technological innovations such as


(to be) likely to + V
robots are
(có khả năng/ có thể)
likely to do most of human’s work in the future.

(to be) expected to + V Artificial intelligence is expected


to replace human in most manual work in the near
(được kỳ vọng) future.

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN


1) Cấu trúc
+ S + WILL + BE + VING
(-) S + WILL + NOT + BE + VING
(?) WILL + S+ BE + VING

2) Dấu hiệu

 Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định
trong tương lai.
 Ví dụ: He will be traveling next Monday. (Anh ấy sẽ đang đi du lịch vào
thứ 2 tuần tới.)
 => Trong câu ta thấy  là "thứ 2 tuần tới" là tương lai thời điểm sẽ diễn ra sự
việc còn "đang đi du lịch" là hành động chỉ sự tiếp diễn chưa kết thúc.

 Diễn tả một sự hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai
thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
 Ví dụ: You come to his house tomorrow, he will be playing soccer. (Bạn
đến nhà anh ấy vào ngày mai, anh ấy sẽ đang chơi đá bóng.)
 *Chú ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.
 => Trong câu ta thấy được vế thứ 2 "đang chơi đá bóng" là hành động đang
diễn ra trong tương lai thì vế thứ nhất là hành động "đến nhà" xuất hiện.

 Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác
định.
 Ví dụ: I will be traveling for 2 weeks, so my dog will be looked after by my
grandmother. (Tôi sẽ đi du lịch trong 2 tuần, vì vậy chú chó của tôi sẽ được
bà ngoại chăm sóc.)
 => Trong câu ta thấy được hành động "đi du lịch" sẽ tiếp trong một khoảng
thời gian xác định được là "2 tuần" ở tương lai.

 Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo
một phần của kế hoạch.
 Ví dụ: Tomorrow, I'll be working on my plans at 8 a.m. (Ngày mai, tôi sẽ
thực hiện các kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.)
 => Trong câu ta thấy được "thực hiện các kế hoạch" là hành động sẽ diễn ra
trong tương lai là "ngày mai" theo thời gian biểu là "8 giờ sáng".

 Kết hợp với still để chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và
được dự đoán sẽ tiếp  diễn trong tương lai.
 Ví dụ: Tomorrow, I'll still be jogging like this. (Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy
bộ như thế này.)
 => Trong câu ta thấy được việc dự đoán dành động "chạy bộ" là sẽ tiếp diễn
trong tương lai "ngày mai".

3) Dấu hiệu

Thì tương lai tiếp diễn trong câu có thể xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian cùng
với thời điểm xác định:

 At this time/at this moment + thời gian trong tương lai. (At this point
tomorrow, I will be working at the company. => Lúc này, ngày mai, tôi sẽ đang
làm việc tại công ty.)

 At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai. (At 2 p.m tomorrow, I will be
playing chess. => Vào lúc 2 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ chơi cờ vua.)

 Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

2) Cách dùng

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất
định trong tương lai.
Ví dụ: I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn thành
nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)
=> Trong câu ta thấy "hoàn thành nghĩa vụ quân sự" là hành động, sự việc sẽ được
hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai là "năm tới".
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự
việc khác trong tương lai.
Ví dụ: I'll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn
thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)
=> Trong câu ta thấy việc "hoàn thành báo cáo công việc" là hành động sẽ hoàn
thành trong tương lai diễn ra trước một hành động khác là "trước khi sếp gọi cho
tôi".
*Chú ý: Hành động, sự việc sẽ được hoàn thành chia theo thì tương lai hoàn thành.
Hành động, sự việc xảy ra sau được chia theo thì hiện tại đơn.
3) dấu hiệu

Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường xuất hiện các dấu hiệu sau:
- By + thời gian trong tương lai. (She will have finished her homework by 9 p.m.
=> Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)
- By the end of + thời gian trong tương lai. (I will have finished my work report
by the end of this month. => Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình vào
cuối tháng này.)
- By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. (By the time he comes to my
house tomorrow, I will have finished my homework. => Khi anh ấy đến nhà tôi
vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
- Before + sự việc/thời điểm trong tương lai. (I will have finished my painting
before dinner. => Tôi sẽ hoàn thành bức tranh của mình trước khi ăn tối.)
- Khoảng thời gian + from now. (Three months from now, I will have
finished my weight loss. => Ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân
của mình.)

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN


1) Cấu trúc
(+) S + will have been + ving
(-) S + will not have been + ving
(?) Will + s + have been + ving

2) Cách dùng

Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác trong
tương lai.
Ví dụ: My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad
comes home. (Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)
=> Ta thấy được hành động "làm việc nhà" sẽ tiếp diễn trong "2 giờ" và có một
hành động "bố tôi về nhà" làm mốc thời điểm đối sánh.
Diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời
điểm nhất đinh trong tương lai.
Ví dụ: I will have been working at this company for 3 months until the end of this
month. (Tôi sẽ làm việc tại công ty này trong 3 tháng tính đến cuối tháng này.)
=> Ta thấy được thành động "làm việc" sẽ tiếp diễn trong tương lai "3 tháng" và
kết thúc trước "cuối tháng này".
3) Dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu nhận biết thông qua những
cụm từ sau:
By then (Đến lúc đó)
Ví dụ: By then, I will have been traveling for 1 week. (Đến lúc đó, tôi sẽ đi du
lịch được 1 tuần.)
By the time (Vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn
Ví dụ: He will have been waiting for an hour by the time i meet him. (Anh ấy sẽ
đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp anh ấy.)
By the end of this... ( Vào cuối... này)
Ví dụ: I will have been studying English for three years by the end of this course.
(Tôi sẽ học tiếng Anh trong ba năm vào cuối khóa học này.)
Ngoài ra, "When" cũng thường được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian.
Ví dụ: When I am 30 years old, I will have been playing chess for 7 years. (Khi
tôi 30 tuổi, tôi sẽ chơi cờ được 7 năm

Bài tập: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì tương lai đơn,
tương lai tiếp diễn, hoặc tương lai hoàn thành.

1. This time next week, Josh (take) _____________ his final exam.

2. I (do)________ my homework by the time you get home.

3. Don’t worry! I (help)_________ you prepare for the party.

4. I will move to my new apartment next month. By then, I (sell)_________ all my old and
unnecessary stuff.

5. At 8 am tomorrow, Claire (have)__________ an important meeting with a client.

6. It (be)__________ wonderful when scientists find a cure for cancer.


7. The company (not/ launch)___________its new products until the engineers have done
the final check.

8. At this time next Thursday, Sarah (travel)__________ to New York on her business trip.

9. Once you finish your assignment, we (go)_________ shopping for new furniture.

10. They (not/ finish)___________painting the house by the time we get back from holiday.

11. I (carry) ________that box for you because it looks heavy.

12. My mom (cook)__________ dinner when my dad comes home tomorrow.

13. I (meet)__________ a colleague for lunch at City Plaza. Would you like to join us?

14. Before I graduate from my university, I (complete)_______ all my courses.

15. (you/ collect) _________all data before your presentation tomorrow?

16. We (learn)_________ how to operate this machine in this training section.

17. When (you/come)__________ here this evening?

18. By 2022, she (obtain)_______ the TOEIC certificate.

19. At this time tomorrow, I (have)__________dinner with my best friend.

20. I (call)__________ you back after I finish my class.

21. By the end of this month, I (graduate)______ from my university.

22. It’s 9 o’clock now. I think Anna (not/finish)___________ her report by midnight.

23. (you/come)__________to our house for dinner tonight?

24. (you/turn)_____________ the volume down please? It’s too late and I need to sleep.

25. When Rick steps down from the CEO position, he (work)___________ for 20 years.

26. When he comes here tomorrow, I (do) ________ housework with my mom.

27. She (not/work)_________ in the main office this time next week. She will visit the new
branch in Tokyo.
28. Dinner is almost ready. I (set)________ the table immediately.

29. How many lessons (you/review)________ by the end of the day?

30. I (visit)_________ my relatives in the countryside next Saturday.

https://zim.vn/bai-tap-tuong-lai-tiep-dien-tuong-lai-don-va-tuong-lai-hoan-thanh-
co-dap-an

You might also like