You are on page 1of 3

Unit 10: houses future

1. Thì tương lai đơn


Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
I will go to the beach tomorrow. (Tôi sẽ đi biển vào ngày mai.)
Công thức:
 Câu khẳng dịnh: S + will + V nguyên dạng
 Câu phủ định: S + won’t + V nguyên dạng
 Câu nghi vấn: Will + S + V nguyên dạng?
Trả lời: Yes, S + will
No, S + won’t
Ví dụ:
She will graduate next month. (Cô ấy sẽ tốt nghiệp vào tháng tới.)
My mother won’t go to the supermarket tomorrow because she is being ill.
(Mẹ tôi sẽ không đi chợ vào ngày mai bời vì cô ấy đang ốm.)
Will you fix my car tonight? (Bạn sẽ sửa ô tô của tôi vào tối nay chứ?)
Dấu hiệu nhận biết:
Khi trong trong xuất hiện các trạng từ sau, ta dùng thì tương lai đơn:
 in + thời gian ttrong tương lai: trong....nữa (in 2030: vào năm 2030, in 2
minutes: trong 2 phút nữa.)
 tomorrow: ngày mai
 next day: ngày hôm tới
 next week/ month/ year: tuấn tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có các động từ chỉ quan điểm như:
 Think: nghĩ
 Believe: tin
 Suppose: cho là
 Perhaps: có lẽ
 Probably: có lẽ
Ví dụ:
I think that she will pass the the exam. (Tôi nghĩ là cô ấy sẽ đậu kì thi.)
Perhaps my mother will stay at home with me tomorrow. (Có lẽ mẹ tôi sẽ ở
nhà với tôi vào ngày mai.)
Bài tập
Hoàn thành các câu sau bằng cách dùng thì tương lai đơn
2. I (live).........................................in a floating houses
3. You (take)................................a trip to Ho Chi Minh city next month?
Yes, ......................
4. I think it (be) .................................rainny tomorrow.
5. I am sure they (reply) ..................................the messenger soon.
6. People (not use) ..................................the old bridge in this province in
2030.
7. My parents (bring) ..............................me to the zoo in an hour.
8. I (turn)...............................on the heater.
9. When they(have)............computers in their school?
10.In the future, they (invent).................................flying car.

2. Might/ Might not: dùng để diễn tả khả năng trong tương lai
Might: có thể
Might not: không thể
Chúng ta sử dụng MIGHT để nói về những hành động mà chúng có thể xảy ra
trong tương lai (Nhưng chúng ta ko chắc chắn nếu chúng có thể xảy ra hay không)
Ví dụ:
His car is broken. He might get on the taxi.

Bài tập: Complete the sentence with MIGHT or MIGHT NOT:


1. I'm tired. I ................go to bed early tonight.
2. He left the office very late so he ............be home for dinner.
3. There are a lot of clouds in the sky so it .....................rain later.
4. She didn't pass her driving test so she ................be happy.
5. They're a very good team. They .................win the championship this year.

You might also like