Professional Documents
Culture Documents
Ly Thuyet Va Bai Tap Unit 10 62009c264c
Ly Thuyet Va Bai Tap Unit 10 62009c264c
Unit 10
Will for future
Will là một động từ khuyết thiếu, do đó:
- Nó không cần chia theo chủ ngữ.
- Sau nó luôn là một động từ ở dạng nguyên thể không "to".
I Dạng khẳng định
S + will + V
Cấu trúc này dùng để nói về những hành động mà chúng ta nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
It will rain tonight and stop tomorrow. (Trời sẽ mưa tối nay và sẽ tạnh vào ngày mai.)
My future house will be very large. (Ngôi nhà trong tương lai của tớ sẽ rất rộng.)
Chú ý: Đối với các chủ ngữ là các đại từ I/ We/ You/ They/ He/ She/ It ta có thể sử
dụng dạng viết tắt của "will" là 'll.
Ví dụ:
I'll live in a skyscraper in 2030. (Tớ sẽ sống trong một tòa nhà chọc trời vào năm 2030.)
II Dạng phủ định
S + will not/ won't + V
Cấu trúc này dùng để dự đoán một sự việc sẽ không xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
People won't travel by motorbike in the future. (Con người sẽ không di chuyển bằng xe máy
trong tương lai nữa.)
Our future house won't be in the city centre. (Ngôi nhà trong tương lai của chúng tôi sẽ
không nằm ở trung tâm thành phố.)
III Dạng nghi vấn
Câu hỏi Yes/No
Will + S + V?
Cấu trúc này dùng để đưa ra nghi vấn rằng liệu một sự việc nào đó có xảy ra trong tương lai
hay không.
Để trả lời, dùng cấu trúc:
Yes, S + will.
No, S + will not/won't.
Ví dụ:
A: Will robots of the future take care of children? (A: Người máy trong tương lai có thể
chăm sóc trẻ em được không?)
B: Yes, they will. (B: Có, chúng sẽ làm được.)
A: Will the car of the future run on electricity? (A: Trong tương lai, xe hơi sẽ chạy bằng
điện chứ?)
B: No, it won't. It will probably run on water. (B: Không, nó không. Nó có lẽ sẽ chạy bằng
nước.)
Câu hỏi có từ để hỏi
Wh- + will + S + V?
Cấu trúc này dùng để hỏi về thời gian, địa điểm, cách thức hay chủ thể của sự vật, sự việc
mà ta nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
A: Where will your future house be? (A: Ngôi nhà trong tương lai của bạn sẽ ở đâu?)
B: It'll be on the beach. (B: Nó sẽ nằm trên bãi biển.)
A: How much will it cost? (A: Nó sẽ có giá bao nhiêu?)
B: I don't know, but it won't be expensive. (B: Tớ không biết, nhưng nó sẽ không đắt đâu.)
3. Many people will have enough fresh water to use if we reduce water use.
Correct
Incorrect
4. If we take a shower instead of taking a bath, we will saved a lot of water.
Correct
Incorrect
5. If many types of rubbish bins is provided, waste will be put in the right bins.
Correct
Incorrect
6. If we reuse, reduce, and recycle paper, we will save a lot of trees.
Correct
Incorrect
7. They will get some diseases if they uses polluted water.
Correct
Incorrect
4. If/ air pollution/ not decrease,/ people/ get/ some/ breathing problems.
__________________________________________________________________
5. If/ there/ not/ rubbish bin/ in each classroom,/ it/ not/ cleaner.
__________________________________________________________________
Unit 12:
Could chỉ khả năng trong quá khứ
I Cách dùng của động từ khuyết thiếu "Could"
Could có nghĩa là có thể, có khả năng. Could là dạng quá khứ của động từ khuyết thiếu can.
Could là một động từ khuyết thiếu, do đó:
- Nó không cần chia theo các ngôi.
- Luôn cần một động từ nguyên thể không to đi đằng sau.
Could có 1 vài cách sử dụng khác như là đưa ra dự đoán, yêu cầu, xin phép, gợi ý … Bài
học ngày hôm nay sẽ tập trung vào cách sử dụng của could để nói về khả năng nói chung
trong quá khứ.
Could dùng để nói về khả năng nói chung của bản thân hoặc ai đó trong quá khứ, tức là ai
đó có thể làm gì hoặc biết làm gì trong quá khứ.
Ví dụ:
I could run at the age of 2. (Tớ có thể chạy lúc 2 tuổi)
My grandfather could read books when he was 4. (Ông tớ có thể đọc sách khi ông 4 tuổi.)
Robots could do housework many years ago. (Người máy có thể làm việc nhà từ nhiều năm
trước đây.)
II Cấu trúc câu với "Could"
1. Dạng khẳng định
S + could + V
Cấu trúc này dùng để nói về khả năng nói chung của bản thân hoặc ai đó trong quá khứ, tức
là ai đó có thể làm gì hoặc biết làm gì trong quá khứ.
Ví dụ:
She could speak English at the age of five. (Cô ấy có thể nói tiếng Anh lúc 5 tuổi.)
Nick could play the piano when he was ten. (Nick có thể chơi dương cầm khi cậu ấy 10
tuổi.)
2. Dạng phủ định
S + could not/ couldn't + V
Ví dụ:
My older sister could not ride a bike until she was 8. (Chị gái tớ không biết đi xe đạp cho
tới khi chị ấy 8 tuổi.)
Robots couldn't teach in classes in the past. (Trong quá khứ, người máy không thể dạy học
trong các lớp học.)
III Lưu ý: Phân biệt khả năng nói chung và khả năng cụ thể
Khả năng nói chung là những điều mà chúng ta có thể làm được bất cứ lúc nào
chúng ta muốn, không phụ thuộc vào một hoàn cảnh cụ thể. Ví dụ như khả năng bơi hoặc
đọc, khả năng nói một ngôn ngữ... Chúng ta dùng could để diễn tả một khả năng nói chung.
Khả năng cụ thể là những việc mà các em có thể làm trong một ngữ cảnh này nhưng
chưa chắc đã làm được trong ngữ cảnh khác. Ví dụ như khả năng nhấc một vật gì đó nặng
hay tìm được vật gì đó mà các em đang tìm kiếm... Chúng ta không dùng could để diễn tả
khả năng cụ thể, thay vào đó ta có thể dùng was/ were able to.
Ví dụ:
Lien could dance when she was 18. (Liên có thể nhảy khi cô ấy 18 tuổi.)
Jack was able to beat John in the last competition. (Jack đã có thể đánh bại John trong trận
đấu vừa qua.)
Dù là nói về khả năng nói chung hay cụ thể, chúng ta đều có thể dùng could not/
couldn't cho cả 2 trường hợp mà không cần phân biệt.
Ví dụ:
My older brother couldn't swim. (Trước kia anh trai tôi không biết bơi.)
The thief couldn't escape although he tried hard. (Tên trộm đã không thể trốn thoát cho dù
hắn đã cố gắng hết sức.)
Could - Bài tập 1
Choose the best options to complete the sentences.
(Chọn đáp án đúng nhất hoàn thành các câu sau.)
1. She __________ sing an English song at the age of 5.
A. can B. could
2. ___________ robots talk to people some years ago?
A. Can B. Could
3. He _________ read and write when he was 6 years old.
A. could B. might
4. ___________ they climb Mount Fansipan now?
A. Can B. Could
5. John ___________ play the piano very well 5 years ago.
A. will B. could
6. In the past, robots __________ only do very simple things.
A. can B. could
7. I _________ swim until I was 10 years old.
A. can't B. couldn't
8. Lan has learnt English for 7 years so she __________speak English fluently now.
A. can B. could