You are on page 1of 6

Exercise 1: Điền dạng đúng của các động từ đã cho trong ngoặc sử dụng thì quá khứ

đơn - hiện tại hoàn thành - quá khứ tiếp diễn

1. My father (work) __________ for this company since he (graduate)_______________ from


his university in 1999.

2. I (have)_______________ dinner when my mother (come)________________ home.

3. In recent years, there (be)____________________ many changes in this town’s facilities.

4. 30 years ago, he (go) _________________ to France. Since then, he


(work)_____________________ at a French company.

5. While my father (watch)________________ TV, my mother (wash) ________________ the


dishes.

6. I (do) ____________________ my homework, so my teacher is very pleased.

7. This time last year, I (travel) _______________ in some Asian countries.

8. She (drive) __________________ when a deer jumped in front of her car.

9. Since he (read) _______________ the book, he (become) ___________ a fan of the author.

10. He (love)_________________ reading books since he (be) ______________ a child.

11. She (eat) _______________ sushi twice in her life.

12. Over the last few years, scientists (do) __________ many studies to show the impacts of
global warming.

13. I (clean)________________ my car, it’s very clean and shiny now, you see.

14. At 8 p.m yesterday, she (watch) ___________________ television.

15. Last week, I (see) _______________ a movie with my cousin.

Exercise 2: Dịch những câu sau sử dụng thì hiện tại hoàn thành - quá khứ đơn - quá khứ
tiếp diễn:

1. 19 năm trước, tôi bắt đầu làm việc tại ngôi trường này, và tôi đã làm việc tại đó cho
đến nay.
2. Tối qua, tôi đang đi bộ thì trời mưa.

3. Chúng tôi đã viết được 30 quyển sách trong 10 năm trở lại đây.

4. Hôm qua, chúng tôi ăn mì Ý. Sau đó, chúng tôi uống nước cam.

5. Thời điểm này năm ngoái, chúng tôi đang học đại học.

6. Trong những năm gần đây, nhiều người đã chết vì Covid 19.

7. Vào năm 1934, John được sinh ra tại thành phố New York.

8. Vào 6 giờ hôm qua, tôi đang tập thể dục trong vườn.

9. Tuần trước, Jimmy đang đi bộ trong công viên thì một con chó cắn anh ta.

10. Gần đây, nhiều sinh viên chọn du học nước ngoài.

11. Tôi đã dọn dẹp phòng của tôi rồi. Bây giờ nó rất sạch.

12. Sarah đã đi Nhật được ba lần.

13. Tôi chưa từng ăn pizza bao giờ.

14. Tòa nhà này được xây dựng vào năm 1949.

15. Anh ta đã yêu cô ấy kể từ khi anh ta gặp cô ấy.


Exercise 1:

1. has worked, graduated

Vì hành động ‘làm việc’ đã kéo dài từ một thời điểm trong quá khứ nên thì hiện tại hoàn
thành ‘has worked’ được sử dụng. Mệnh đề sau ‘since’ là một hành động kết thúc trong
quá khứ, được chia theo thì quá khứ đơn nên động từ là ‘graduated’.

2. was having, came

Hành động ‘ăn tối’ kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ và bị cắt ngang
bởi một hành động ‘về nhà’, do đó việc ăn tối sẽ được chia theo thì quá khứ tiếp diễn và
hành động về nhà sẽ được chia theo thì quá khứ đơn.

3. have been

Do dấu hiệu ‘in recent years’ nên động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành. Vì
‘changes’ là danh từ số nhiều nên động từ to-be được chia theo số nhiều là ‘have been’.

4. went, has worked (hoặc has been working)

Dựa vào dấu hiệu ‘30 years ago’, một thời điểm nhất định trong quá khứ, động từ đi
được chia theo thì quá khứ đơn. Câu tiếp theo có dấu hiệu since then nên thì hiện tại
hoàn thành sẽ được dùng cho động từ làm việc. Ngoài ra, thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn cũng có thể sử dụng để nói về một hành động kéo dài từ quá khứ tới hiện tại nên
động từ có thể chia thành has been working.

5. was watching, was washing

Vì hai hành động xem TV và rửa bát diễn ra trong cùng một thời điểm trong quá khứ
nên được chia theo thì quá khứ tiếp diễn.

6. have done

Hành động làm bài đã hoàn thành trong quá khứ và có ý nghĩa trong ngữ cảnh hiện tại
khi giáo viên cảm thấy hài lòng, nên động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành.

7. was traveling
Câu này thể hiện hành động kéo dài tại một thời điểm nhất định trong quá khứ, kết hợp
với dấu hiệu this time last year nên hành động đi du lịch được chia theo thì quá khứ tiếp
diễn.

8. was driving

Vì hành động nhảy cắt ngang hành động lái xe đang diễn ra trong quá khứ nên hành
động lái xe được chia theo thì quá khứ tiếp diễn.

9. read, has become

Dựa vào dấu hiệu since, hành động read được chia theo thì quá khứ đơn và hành động
trở thành được chia theo thì hiện tại hoàn thành.

10. has loved, was

Dấu hiệu since cho thấy hành động là một đứa trẻ được chia theo thì quá khứ đơn, và
hành động đã thích được chia theo thì hiện tại hoàn thành.

11. has eaten

Vì câu này thể hiện trải nghiệm nên hành động ăn sushi được chia theo thì hiện tại hoàn
thành.

12. have done

Dựa vào dấu hiệu over the last few years, - trong những năm gần đây, một khoảng thời
gian xung quanh thời điểm hiện tại, hành động cần phải chia theo thì hiện tại hoàn
thành.

13. have cleaned

Vì kết quả của hành động clean được thể hiện rõ ràng qua việc chiếc xe sạch bóng,
hành động này đã hoàn thành trong quá khứ có ý nghĩa của hiện tại sẽ được chia theo
thì hiện tại hoàn thành.

14. was watching

Vì hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, nên thì quá khứ tiếp diễn
sẽ được dùng cho hành động xem phim.

15. saw
Vì hành động xem phim kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ nên thì quá khứ đơn
sẽ được sử dụng.

Exercise 2:

1. 19 years ago, I started working at this school, and I have worked here until now.

Vì thời điểm 19 năm trước là một mốc thời gian cố định trong quá khứ nên thì được sử
dụng là quá khứ đơn. Vì dấu hiệu until then - cho đến nay - chỉ khoảng thời gian kéo
dài từ quá khứ đến hiện tại, nên động từ have worked được chia theo thì hiện tại hoàn
thành.

2. Last night, I was walking when it rained.

Vì hành động đang đi bộ đang kéo dài trong quá khứ thì bị cắt ngang bởi hành động
mưa nên động từ đi bộ được chia theo thì quá khứ tiếp diễn và động từ mưa được chia
theo thì quá khứ đơn.

3. We have written 30 books in the last 10 years.

Dựa vào dấu hiệu trong 10 năm trở lại đây, hành động viết sách cần được chia theo thì
hiện tại hoàn thành.

4. Yesterday, we ate spaghetti. After that, we drank orange juice.

Vì những hành động trong câu này xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên chúng đều
được chia theo thì quá khứ đơn.

5. This time last year, we were studying in college.

Dấu hiệu thời điểm này năm ngoái, động từ cần được chia theo thì quá khứ tiếp diễn.

6. In recent years, many people have died from Covid 19.

Dựa vào dấu hiệu trong những năm gần đây, hành động trong câu cần được chia theo
thì hiện tại hoàn thành.

7. In 1934, John was born in New York city.

Vì hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể đã kết thúc trong quá khứ nên hành động
được sinh ra được chia theo thì quá khứ đơn.
8. At 6 o’clock yesterday, I was doing exercise in a garden.

Vì thời điểm 6 giờ tối rất cụ thể trong quá khứ nên hành động xảy ra tại thời điểm này
được chia theo thì quá khứ tiếp diễn.

9. Last week, Jimmy was walking in a park when a dog bit him.

Hành động Jimmy đi bộ trong công viên bị cắt ngang bởi hành động cắn nên hành
động đi bộ sẽ được chia theo thì quá khứ tiếp diễn và hành động cắn được chia theo thì
quá khứ đơn.

10. Recently, many students have chosen to study abroad.

Dựa Vào dấu hiệu gần đây, động từ chọn cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.

11. I have cleaned my room (already). It’s very clean now.

Do hành động dọn phòng đã kết thúc trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại là
phòng sạch nên hành động clean cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành

12. Sarah has been (hoặc has gone) to Japan three times.

Câu thể hiện những trải nghiệm xảy ra trong quá khứ nên hành động đến được chia
theo thì hiện tại hoàn thành.

13. I have never eaten pizza before.

Hành động ăn được dùng để nói về những trải nghiệm trong quá khứ nên được chia
theo thì hiện tại hoàn thành.

14. This building was built in 1949.

Vì thời điểm ngôi nhà được xây xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ nên
cần được chia theo thì quá khứ đơn.

15. He has loved her since he met her.

Vì hành động gặp xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ nên hành động yêu
kéo dài tới hiện tại cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.

You might also like