Professional Documents
Culture Documents
Lektion 8. Berufe
Lektion 8. Berufe
! Tuy nhiên cũng có những ngoại lệ. Một vài từ chỉ nghề nghiệp không chỉ phải
thêm đuôi -in mà còn phải thêm Umlaut hoặc một số khác thì cùng một nghề lại
có 2 tên gọi khác nhau cho nam và nữ.
z.B.: der Arzt - die Ärztin
der Krankenpfleger - die Krankenschwester
2. Một số nghề nghiệp trong tiếng Đức.
männlich weiblich Bedeutung
der Krankenpfleger die Krankenschwester Y tá
der Koch die Köchin Đầu bếp
der Arzt die Ärztin Bác sĩ
der Kellner die Kellnerin Phục vụ (nhà hàng)
der Friseur die Friseurin Thợ cắt tóc
der Hotelmanager die Hotelmanagerin Quản lí khách sạn
! Achtung: Học sinh hay sinh viên không phải nghề nghiệp nên khi nói tôi là học
sinh hay sinh viên thì không có đuôi von Beruf.
Ich bin Student.
Ich bin Schüler.
II. Temporale Präposition: vor, seit, für.
1. vor: trước.
Thường đi với một mốc thời gian hoặc sự kiện nào đó, mang ý nghĩa
trước một mốc thời gian hoặc một sự kiện đó.
vor + Dativ
Trả lời cho câu hỏi Wann? (Bao giờ?)
z.B.: Wann stehst du auf? → Vor 7 Uhr stehe ich auf.
Wann hast du viel gelernt? → Vor der Prüfung habe ich viel gelernt.
2. seit: từ.
Thường đi với mốc thời gian, diễn tả một khoảng thời gian từ trong quá
khứ kéo dài đến hiện tại và sẽ tiếp tục lâu hơn nữa.
seit + Dativ
Trả lời cho câu hỏi Seit wann? (Từ bao giờ?), động từ trong câu luôn chia ở
hiện tại.
z.B.: Seit wann lernen Sie Deutsch? → Seit 2 Monaten lerne ich Deutsch.
Wann?
Singular Plural
der das die
Ich habe vor einem einem Jahr einer Woche zwei Monaten die Ausbildung gemacht.
Monat
Übung:
1. Ich _____________ gestern zu Hause.
2. Meine Mutter _____________ nicht zu Hause, sie _____________ in der
Arbeit.
3. Opa _____________ glücklich, weil es alle gekommen sind.
4. Ich _____________ gestern sehr starke Kopfschmerzen.
5. _____________ du kein Geld gestern?