You are on page 1of 4

I. Möglichkeiten und Fähigkeiten ausdrücken: Modalverb können.

1. Modalverb (Động từ khuyết thiếu):


 Giống như tên gọi, những động từ này bị thiếu hụt về chức năng, nó không
thể đứng một mình trong câu mà phải đi kèm với một động từ nguyên thể
khác nữa thì nó mới đầy đủ ý nghĩa.
 Vị trí của động từ khuyết thiếu trong câu: Động từ khuyết thiếu sẽ thay đổi
vị trí tùy theo kiểu câu (câu hỏi W, câu trần thuật, câu hỏi ja/nein). Còn
động từ chính của câu sẽ luôn ở dạng nguyên thể và đứng cuối cùng của
câu. (Trình bày bảng ppt)
2. Modalverb können.
Diễn tả có (không có) khả năng xảy ra một việc gì đó.
z.B.: Ich kann dich morgen abholen. (Ngày mai tôi có thể tới đón bạn)
Diễn tả năng lực, khả năng làm một việc gì đó của con người.
z.B.: Er kann sehr gut schwimmen. (Anh ấy có thể bơi tốt.)
Đưa ra sự cho phép hoặc cấm đoán.
z.B.: Du kannst heute Game spielen. (Hôm nay, con có thể chơi Game)
Dùng để xin phép ai đó một cách lịch sự
z.B.: Kann ich deinen Stift leihen? (Tôi có thể mượn cái bút của bạn không?)
können
ich kann
du kannst
er/sie/es kann
ihr könnt
wir/Sie/sie können

Übung: Modalverbkonjugation “können”


1. Ich __________________ nicht so früh aufstehen
2. Du ___________________ Klavier spielen und singen.
3. Er ___________________ Deutsch verstehen.
4. Wir ___________________ heute Musik hören.
5. Ihr ___________________ kein Fleisch essen.
6. Sie ___________________ den Chef anrufen.
II. Absichten ausdrücken, seinen Willen äußern: Modalverb wollen.
Bày tỏ điều rất mong muốn, ước muốn.
z.B.: Frau Schneider will einen Audi kaufen. (Cô Schneider rất muốn mua một
chiếc xe Audi)
Bày tỏ sự không mong muốn ở mức độ cao.
z.B.: Ich will dich nie wiedersehen! (Em không bao giờ muốn gặp lại anh
nữa)
→ Nếu muốn diễn tả những điều mong muốn hoặc không mong muốn ở mức độ
thông thường, có thể sử dụng động từ möchten. Động từ möchten mang ý nghĩa
nhẹ nhàng, thân thiện hơn.

wollen
ich will
du willst
er/sie/es will
ihr wollt
wir/Sie/sie wollen

Übung: Modalverbkonjugation “wollen”


1. Ich ___________________ Französisch lernen.
2. Du ___________________ im Sommer nach Italien fahren.
3. Er ___________________ das Buch von Nietzsche kaufen.
4. Wir ___________________ endlich schlafen!
5. Ihr ___________________ immer Eis essen.
6. Sie ___________________ am Freitag ins Konzert gehen.
III. Das Perfekt.
 Để diễn tả điều đã xảy ra (và kết thúc) trong quá khứ thì ta sử dụng thì
Perfekt (Das Perfekt).
 Cấu tạo của thì hiện tại hoàn thành
Hilfsverb + Partizip II = Perfekt
 Để tạo nên 1 câu sử dụng thì Perfekt, ta cần 2 động từ: một là Hilfsverb -
trợ động từ (sein / haben) được chia theo chủ ngữ (chia ở thể hiện tại), hai
là động từ chính, được đưa về dạng Partizip II - phân từ 2 đặt cuối cùng của
câu và không chia.
z.B.: Ich habe gestern gekocht. (kochen - gekocht)
Ich bin nach Berlin gefahren. (fahren - gefahren)
1. Perfekt mit sein.
Đi với các động từ miêu tả sự chuyển động (z.B. gehen, kommen, fahren,
rennen, fliegen usw.)
z.B.: Ich bin nach Berlin gefahren. (Tôi đã ngồi xe tới Berlin)

! Achtung: Nếu trong câu xuất hiện thêm một tân ngữ chia ở cách 4 Akkusativ thì
ta phải sử dụng trợ động từ haben thay vì sein
z.B.: Ich habe meinen BMW nach Berlin gefahren. (Tôi lái chiếc BMW của
mình tới Berlin.)
Các động từ miêu tả sự thay đổi trạng thái (z.B. sterben, einschlafen, aufstehen,
aufwachen, abfliegen, ankommen,usw.)
z.B.: Ich bin gestern schnell eingeschlafen. (Hôm qua tôi đã ngủ thiếp đi rất
nhanh)
! Achtung: erscheinen (xuất hiện, xuất bản), verschwinden (biến mất), einschlafen
(thiếp đi), ankommen (đến nơi), untergehen (lặn, chìm xuống), aufgehen (mọc),
aufwachen (tỉnh dậy), abfahren(khởi hành), aufstehen (thức dậy), abfliegen (khởi
hành), abschließen (hoàn tất)  Đi với động từ sein, werden, bleiben
z.B.: Ich bin gestern zu Hause geblieben. (Hôm qua tôi đã ở nhà)
Ich bin gestern bei Maria gewesen. (Hôm qua tôi đã ở chỗ Maria)
Er ist Arzt geworden. (Tôi đã trở thành bác sĩ)
2. Perfekt mit haben.
Trừ những động từ đi với sein, tất cả các động từ còn lại sẽ đi với trợ động từ
haben.
z.B.: Ich habe einen Kuchen gegessen. (Tôi đã ăn một cái bánh ngọt)
(essen - gegessen)
Übung: Schreiben Sie Sätze im Perfekt.
1. Fabian kauft einen Ring.
_________________________________________________
2. Gudrun arbeitet am Samstag.
_________________________________________________
3. Heute schreibe ich einen Brief.
_________________________________________________
4. Am Wochenende fahren meine Freunde nach Berlin.
_________________________________________________
5. Ich esse Brot und Käse zum Abendessen.
_________________________________________________
6. Sie hat einen Hund.
_________________________________________________
7. Ich komme zu spät.
_________________________________________________

You might also like