Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề Ngữ Pháp - Lý Thuyết - Bài Tập - Có Đáp Án Giải Thích - Động Từ Khiếm Khuyết
Chuyên Đề Ngữ Pháp - Lý Thuyết - Bài Tập - Có Đáp Án Giải Thích - Động Từ Khiếm Khuyết
(MODAL VERBS)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết
1.1. Chỉ có một dạng duy nhất, không bao giờ cần Ví dụ:
thêm các đuôi s, es, ing hay ed. She can drive, (not She cans drive.) (Cô ấy có thể
lái xe.)
1.2. Luôn cần một động từ nguyên thể không có to Ví dụ:
(bare-infinitive) theo sau, trừ trường hợp ought đi You ought to drink more water. (Bạn nên uống
với động từ nguyên thể có to. nhiều nước hơn.)
1.3. Giống các trợ động từ be, do và have, các Ví dụ:
động từ khuyết thiếu đều có thể giúp thành lập câu Should I have a cup of tea before I go to bed?
hỏi bằng cách đảo vị trí của chúng lên trước chủ (Tôi có nên uống một cốc trà trước khi đi ngủ
ngữ, và thành lập câu phủ định bằng cách thêm not không?)
vào sau. Chúng cũng được dùng trong câu hỏi đuôi Students mustn’t look at their notes during the
và các câu trả lời ngắn. exam.
(Học sinh không được xem phần ghi chép của mình
trong khi thi.)
2. Một số cụm từ với “be” và “have” có nghĩa tương đương với một số động từ khuyết thiếu
1.1. can/ could = be able to (có thể làm gì đó) Ví dụ:
She is able to detect many different kinds of wine
by tasting.
(Cô ấy có thể phân biệt được nhiều loại rượu khác
nhau bằng cách nếm thử.)
1.2. may/ might/ could = be likely to (có khả năng Ví dụ:
xảy ra) It is likely to rain this afternoon.
(Có khả năng chiều nay trời sẽ mưa.)
1.3. may/ can/ could = be allowed to (được phép) Ví dụ:
No one is allowed to bring books out of the library
without permission.
(Không ai được mang sách ra khỏi thư viện mà
không xin phép.)
1.4. must = have to (phải) Ví dụ:
Students have to wear their uniform when going to
Trang 1
school.
(Học sinh phải mặc đồng phục khi đến trường.)
1.5. will = be going to (sẽ) Ví dụ:
I’m going to tell you all I know about the accident.
(Tôi sẽ kể cho bạn nghe tất cả những gì tôi biết về
vụ tai nạn.)
Lưu ý: Ví dụ 1:
* Các cụm từ này chỉ có nghĩa tương đương chứ I had to stay up very late last night to prepare for
không thay thế được cho các động từ khuyết thiếu my presentation.
trong mọi trường hợp. (Tôi phải thức rất muộn tối qua để chuẩn bị cho bài
* Các cụm từ với be và have này đặc biệt quan thuyết trình của tôi.)
trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa của động từ Ví dụ 2:
khuyết thiếu ở những thì khác nhau như quá khứ, Being able to communicate fluently in Chinese
hoàn thành vì đa số các động từ khuyết thiếu brings her a lot of job opportunities. (Có thể giao
thường chỉ có ý nghĩa hiện tại và tương lai. tiếp trôi chảy bằng tiếng Trung mang lại cho cô ấy
* Ta cũng cần dùng đến những cụm từ này khi rất nhiều cơ hội việc làm.)
chúng ta muốn dùng dạng danh động từ (gerund)
hoặc động từ nguyên thể (to-infinitive).
CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
1. Thể hiện khả năng làm được việc gì của ai đó (ability): can, could
* Can, could dùng để nói về khả năng bao gồm thể Ví dụ 1:
lực và trí tuệ để làm điều gì đó. Can được dùng cho - My brother can play the guitar very well. (Em trai
thì hiện tại và could được dùng cho thì quá khứ. của tôi có thể chơi ghi ta rất hay.)
- I could solve a rubik in one minute when I was at
high school.
(Tôi có thể giải một rubik trong vòng một phút khi
tôi còn học cấp 3.)
* Ngoài ra, can và could còn được dùng để nói về Ví dụ 2:
cơ hội làm việc gì đó. - We can go to the beach when the rain stops
(Chúng ta có thể ra biển khi mưa tạnh)
- My sister couldn’t vistit home when she attended
a military course. (Chị gái của tôi không thể về
thăm nhà khi chị ấy tham gia một khóa học quân
sự)
Lưu ý: Ví dụ:
* Be able to có nghĩa tương đương với can và I’m sorry that I wasn’t able to phone you
Trang 2
could. Khi cần chia ở dạng nguyên thể, danh động yesterday.
từ hay chia các thì khác như hiện tại hoàn thành, (Xin lỗi tôi đã không thể gọi điện cho bạn hôm
tương lai, chúng ta dùng be able to. qua.)
* Phân biệt was/ were able to và could
Khi nói về khả năng của ai đó có thể làm gì đó Ví dụ:
trong quá khứ, chúng ta có thể dùng were/ was When the fog came down, we were able to get to
able to và could. the top of the mountain.
Tuy nhiên khi nói về một tình huống cụ thể, trong (Khi sương mù buông xuống, chúng tôi đã có thể
tình huống đó ai đó có khả năng làm một việc và đã lên đỉnh núi.)
thực hiện hành động đó thì chúng ta chỉ có thể dùng
was/ were able to.
2. Thể hiện sự cần thiết (necessity): must, have to, needn’t, mustn’t, may not, can’t
2.1. must và have to Ví dụ 1:
* Khi thể hiện sự cần thiết phải làm gì đó trong - You have to get a Schengen visa in order to travel
hiện tại và tương lai gần, chúng ta dùng must hoặc to France.
have to. Trong đó, must dùng trong trường hợp (Bạn phải xin thị thực Schengen để đi du lịch
bản thân người nói cảm thấy cần thiết. Còn have to Pháp.)
dùng trong trường hợp đây là sự cần thiết do quy - The party is great but I must leave now. (Bữa tiệc
định hoặc lý do khách quan khác thật tuyệt vời nhưng tôi phải đi bây giờ.)
* have to có ý nghĩa tương đương động từ khuyết Ví dụ 2:
thiếu nhưng về cấu trúc, have to là động từ thường - The exhibition is free. You don’t have to pay to
nên ta dùng các trợ động từ trong câu hỏi và câu enter.
phủ định. (Triển lãm này miễn phí. Bạn không cần trả tiền để
vào.)
Lưu ý: Ví dụ 3:
* must không có dạng quá khứ, dạng hoàn thành, - I had to finish 10 pages of my assignment
dạng tiếp diễn, dạng nguyên thể và dạng danh động yesterday.
từ. Vì vậy, ta cần dùng have to để thay thế. (Tôi đã phải hoàn thành 10 trang bài luận của tôi
hôm qua.)
2.2. needn’t và not have to Ví dụ: (Trích đề thi thử THPT QG 2019 trường
* Khi muốn thể hiện rằng việc gì đó là không cần THPT Hàm Rồng)
thiết, ta dùng needn’t hoặc not have to. Final year students________attend lectures.
* needn’t thể hiện rằng người nói tự cảm thấy điều It’s optional.
đó là không cần thiết còn not have to thể hiện điều A. shouldn’t B. mustn’t
không cần thiết đó có một lý do khách quan. C. ought to D. don’t have to
(Sinh viên năm cuối không cần phải tham gia vào
Trang 3
tiết học. Nó không bắt buộc.)
2.3. mustn’t, may not và can’t Ví dụ 1:
* Khi thể hiện ý không được phép làm gì đó, chúng - We mustn’t throw rubbish into the river.
ta dùng mustn’t. It’s too polluted.
(Chúng ta không được vứt rác xuống sông nữa. Nó
quá ô nhiễm rồi.)
* Để nói về các nguyên tắc luật lệ nói chung không Ví dụ 2:
phải do mình đưa ra, chúng ta dùng can’t hoặc be - I’m sorry but you can’t take pictures in the
not allowed to. museum. (Tôi rất tiếc nhưng bạn không được chụp
ảnh trong bảo tàng.)
- Visitors are not allowed to enter the cave on their
own. (Du khách không được tự ý đi vào trong
hang.)
3. Thể hiện lời khuyên (advice): should, ought to, must, had better
3.1. should và ought to Ví dụ:
* Để khuyên ai làm gì hoặc thể hiện rằng điều gì đó You should/ought to be very thankful to your
là đúng, là điều nên làm, chúng ta dùng should teachers for their help.
hoặc ought to. (Bạn nên biết ơn thầy cô của bạn vì sự giúp đỡ của
họ.)
* Dạng phủ định của should là shouldn’t. Parents shouldn’t/ ought not to let their children
* Dạng phủ định của ought to là ought not to. play alone in the swimming pool. (Cha mẹ không
nên để con mình chơi một mình ở bể bơi.)
3.2. must - You must watch the movie Zootopia. It’s very
must thể hiện điều gì đó là nên làm vì nó rất thú vị, interesting.
rất đáng làm (Bạn phải xem bộ phim Zootopia. Nó rất là thú vị.)
3.3. had better Ví dụ:
* Had better được dùng để thể hiện việc gì đó là - You look exhausted. You had better take a rest.
giải pháp tốt nhất trong một tình huống cụ thể. (Trông bạn kiệt sức rồi. Tốt nhất là bạn nên nghỉ
* Had better có ý nhấn mạnh hơn should và ought ngơi đi.)
to, nhưng không mạnh bằng must.
* I’d better + V có nghĩa tương đương với I’m - You had better not reveal the secret to anyone.
going to + V, vì đó là điều tốt nhất nên làm. (Tốt nhất là bạn không nên tiết lộ bí mật với ai.)
* Phủ định của had better là had better not
4. Thể hiện sự cho phép (permission): Can, Could, Might, Be Allowed to
4.1. Thể hiện sự cho phép và không cho phép: Ví dụ:
- You can exceed 10% of the word limit for your
Trang 4
can, may assignment.
* Ta dùng can hoặc may để thể hiện sự cho phép. (Bạn có thể vượt quá 10% của giới hạn số từ trong
May được dùng phổ biến hơn trong văn viết và chỉ bài bài luận của bạn.)
dùng trong văn phong trang trọng. - A reader may borrow up to six books at one time.
* Ta dùng dạng phủ định của can hoặc may để thể (Độc giả được mượn tới 6 cuốn sách một lần.)
hiện sự không cho phép.
4.2. Xin phép: can, could, may, might Ví dụ:
* Can được dùng phổ biến nhất. - Can I have a look at your wedding pictures? (Tôi
có thể xem ảnh cưới của bạn được không?)
* Could thể hiện ngầm ý là điều đó khó thành hiện - Could I send the survey form to you a little bit
thực hơn, do đó được hiểu là lịch sự hơn. late? I’m afraid I cannot finish right now. (Tôi có
thể gửi mẫu khảo sát cho anh muộn một chút
không? Tôi e là mình không thể hoàn thành nó
ngay bây giờ.)
* May thể hiện sắc thái trang trọng - May I have your attention, please?
(Mọi người có thể chú ý một chút được không ạ?)
* Might vừa thể hiện sắc thái trang trọng vừa có ý - I’m wondering if I might ask you a question.
là điều đó rất khó thành hiện thực (Tôi đang phân vân liệu tôi có thể hỏi bạn một câu
hỏi được không.)
4.3. Nói về việc ai đó được phép làm gì Ví dụ:
* Để diễn ta việc ai đó được phép hay không được Today I can come home as late as I like. My
phép làm gì, ta dùng can cho hiện tại hoặc tương parents don't set any curfew.
lai và could cho quá khứ. (Hôm nay tôi có thể về nhà muộn theo ý mình. Bố
mẹ tôi không đặt giờ giới nghiêm.)
- At one time anyone could go and live in the US.
(Có một thời kì ai cũng có thể đến Mỹ để sinh
sống.)
5. Thể hiện khả năng xảy ra của sự việc (Possibility): Must, should, ought to, may (not), might (not),
could (not), can’t
5.1. Thể hiện sự chắc chắn: Must và Can’t Ví dụ 1:
* Ta dùng must và can’t để thể hiện rằng mình tin - She has eaten 3 chicken wings and 2 sandwiches.
chắc chắn điều gì đó là đúng. She must be very full now.
Must được dùng khi người nói kết luận điều gì đó (Cô ấy đã ăn 3 chiếc cánh gà và 2 bánh xăng-uých.
có thể là đúng theo logic. Chắc hẳn bây giờ cô ấy rất no.)
Can’t được dùng khi người nói kết luận điều gì đó - It can’t be my daughter. She went to bed very
không thể xảy ra theo logic.
Trang 5
early last night.
(Không thể là con gái tôi được. Nó đi ngủ rất sớm
tối qua.)
Lưu ý: Ví dụ 2:
* Để nói về những tình huống tương tự trong quá - I remember closing the window last night. It had
khứ, chúng ta dùng had to và couldn’t. to be a wind that made it open again. (Tôi nhớ rằng
đã đóng cửa sổ tối qua. Chắc hẳn là gió đã khiến
nó lại mở ra.)
5.2. Thể hiện khả năng xảy ra của sự việc là rất Ví dụ:
cao: should, ought to - We should receive the parcel soon. (Chúng ta sẽ
Chúng ta dùng should hoặc ought to để thể hiện nhận được bưu phẩm sớm thôi.)
rằng việc gì đó có khả năng rất cao là sẽ xảy ra, với - Chris ought to be at my wedding party in 30
một ngầm ý là nếu mọi thứ xảy ra suôn sẻ theo kế minutes.
hoạch. Vì vậy, chúng ta chỉ dùng should hoặc (Chris sẽ có mặt ở tiệc cưới của tôi trong 30 phút
ought to để nói về những sự việc có ý nghĩa tích nữa.)
cực
5.3. Thể hiện điều gì đó có khả năng xảy ra: Ví dụ:
may, might, could - She might/may be sleeping at the moment.
a. may, might, could (Có lẽ bây giờ cô ấy đang ngủ.)
* Ta dùng may hoặc might để thể hiện rằng điều gì - They may sign another contract with us. They
đó có thể là sự thật. haven’t made up their mind yet.
* Ta cũng dùng may hoặc might để nói về những (Có thể họ sẽ kí một hợp đồng khác với chúng ta.
dự đoán hoặc dự định không chắc chắn. Họ chưa quyết định xong.)
Lưu ý: - It could be alright to let your dog in.
* Khi dùng may thì khả năng xảy ra của sự việc (Cũng có khả năng bạn cho chó của bạn vào được.)
cao hơn might.
* Chúng ta dùng could để nói sự việc nào đó có
khả năng (dù rất ít) là sự thật.
b. may not, might not và could not. Ví dụ:
* Dạng phủ định của may là may not (mayn’t là từ - She may not know that we have already book a
rất cổ, không còn được dùng) và dạng phủ định của table in that restaurant.
might là might not hoặc mightn’t có nghĩa là việc (Có thể là cô ấy không biết rằng chúng ta đã đặt
chuyện gì đó có thể là không xảy ra. bàn ở nhà hàng đó rồi.)
* Dạng phủ định của could là couldn’t và có nghĩa - There couldn’t be anyone in the office now. It’s
là việc gì đó không thể xảy ra. weekend.
(Không thể có ai ở văn phòng bây giờ. Cuối tuần
Trang 6
mà.)
6. Thể hiện yêu cầu, đề nghị (Requests): can, could, will, would
* Để yêu cầu người khác làm gì một cách lịch sự, Ví dụ 1:
chúng ta có thể dùng các trợ động từ can, could, - Could you explain the structure of your
will và would. Trong đó could và would được cho presentation to me more clearly?
là gián tiếp và lịch sự hơn can và will (Bạn có thể giải thích cho tôi rõ hơn về cấu trúc bài
thuyết trình của bạn không?)
- Can you show me where the toilet is?
(Bạn có thể chỉ cho tôi nhà vệ sinh ở đâu không?)
* Để đề nghị một cách lịch sự: chúng ta cũng có thể Ví dụ 2:
dùng cấu trúc Do/Would you mind V-ing? - Do you mind not using your phone in the
meeting?
(Bạn không phiền nếu không dùng điện thoại trong
cuộc họp chứ?)
- Would you mind clearing the table before
leaving?
(Bạn có phiền nếu dọn bàn trước khi rời đi không?)
7. Thể hiện lời gợi ý, lời đề nghị giúp ai, lời mời (suggestions, offers, invitations)
7.1. Lời gợi ý (suggestions) Ví dụ:
* Để rủ ai đó cùng làm gì chúng ta dùng một trong - It stopped raining. Shall we go out for a walk?
những cấu trúc sau: (Tạnh mưa tồi. Chúng ta ra ngoài đi dạo nhé?)
Shall we + V? - We could watch the new film tonight. - Yes, why
We could + V not?
Let’s + V (Tối nay bọn mình có thể đi xem bộ phim mới nhỉ. -
Why don’t we + V? Ừ, tại sao lại không chứ.)
* Trong câu hỏi, chúng ta dùng shall, should hoặc - What shall/should we do first when we arrive in
can để xin người khác cho một gợi ý Sa Pa? (Chúng ta nên làm gì đầu tiên khi đến Sa Pa
nhỉ?)
7.2. Lời đề nghị giúp ai việc gì (offers) Ví dụ 1:
Để đề nghị giúp ai việc gì đó, ta dùng: - I’ll give you a lift to the train station.
* will và can trong câu khẳng định (Tôi sẽ cho bạn đi nhờ xe đến ga tàu.)
- Don’t worry. I can take you to the customer
service office.
(Đừng lo. Tôi sẽ đưa bạn đến văn phòng dịch vụ
khách hàng.)
* shall và can trong câu hỏi Ví dụ 2:
Trang 7
- Shall I buy an extra book for you?
(Tôi mua thêm một cuốn sách cho bạn nhé?)
- Can I help you with the second part of your
project?
(Tôi có thể giúp bạn làm phần thứ hai trong dự án
của bạn được không?)
7.3. Lời mời (invitations) Ví dụ 1:
* Để mời ai cái gì đó, ta dùng cấu trúc Would you Would you like a little more sugar in your coffee?
like …? (Bạn có muốn thêm một chút đường nữa vào cà phê
của bạn không?)
* Để mời ai đó làm gì, ta dùng cấu trúc Would you Ví dụ 2:
like to ...? Would you like to take a look at our brand’s latest
car?
(Bạn có muốn xem chiếc xe mới nhất của hãng
chúng tôi không?
8. Thể hiện thói quen (habbits): will, would
8.1. Will Ví dụ:
* Will có thể dùng để chỉ thói quen trong hiện tại She’s 85 now, but she will insist on doing all her
own housework.
(Bà ấy giờ đã 85 tuổi, nhưng bà vẫn khăng khăng
làm tất cả việc nhà.)
8.2. Would Ví dụ: (Trích đề thi thử THPT QG 2019 trường
* Would dùng để chỉ thói quen trong quá khứ THPT Chuyên Bắc Giang)
Whenever he had an important decision to make,
he________a cigar to calm his nerves.
A. would light B. would be lighting
C. would have lit D. had lit
(Mỗi khi anh ấy phải đưa ra quyết định quan trọng,
anh ấy lại châm một điếu thuốc để trấn tĩnh.)
CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU ĐI VỚI BE + V-ING VÀ HAVE + P2
* must be V-ing Ví dụ:
Dự đoán chắc chắn về một việc đang diễn ra I’m not sure how old he is but he must be getting
on for 70.
(Tôi không chắc ông ấy bao nhiêu tuổi nhưng ông
Trang 8
ấy cũng phải xấp xỉ 70.)
* must have + P2 Ví dụ: (Trích đề thi đại học khối D năm 2014)
Dự đoán chắc chắn về một việc đã xảy ra trong quá Jessica looks very tired. She have________stayed
khứ up late to finish her assignment lastnight.
A. would B. should
C. will D. must
(Nhìn Jessica thật mệt mỏi. Chắc chắc cô ấy đã
thức khuya để hoàn thành bài luận tối hôm qua.)
* can’t be V-ing Ví dụ:
Dự đoán chắc chắn một việc gì đó không phải đang She can’t be sleeping. I’ve just seen her walk by
diễn ra my house.
(Cô ấy không thể ngủ được. Tôi vừa mới thấy cô ấy
đi ngang qua nhà tôi.)
* can’t have + P2 Ví dụ:
Dự đoán chắc chắn chuyện gì đó đã không xảy ra The candidate can’t have read the job description
carefully. He doesn’t know that he has to work on
Sunday.
(Chắc hẳn ứng viên đã không đọc kĩ bản mô tả
công việc. Anh ấy không biết rằng anh ấy phải làm
việc vào Chủ nhật.)
* may/ might/ could + be + V-ing Ví dụ:
Dự đoán việc gì đó có thể đang diễn ra My mother might be thinking that the dog
wouldn’t come back.
(Có lẽ mẹ tôi đang nghĩ rằng chú chó sẽ không trở
về nữa.)
* may/ might + have + P2 Ví dụ:
Dự đoán việc gì đó có thể đã diễn ra Someone might have broken into my room and
stolen my wallet while I was away.
(Có lẽ ai đó đã đột nhập vào phòng và lấy ví của
tôi trong lúc tôi đi vắng.)
* Should(n’t) + be + V-ing Ví dụ:
Nói về một điều theo lẽ thường là đang xảy ra Why are you at Lily’s house? You should be
preparing for dinner with your mom at home.
(Tại sao bạn lại đang ở nhà Lily? Lẽ ra bạn phải
đang chuẩn bị bữa tối với mẹ của bạn ở nhà chứ.)
* Should(n’t) + have + P2 Ví dụ: (Trích đề thi thử THPT QG 2019 trường
Trang 9
THPT Chuyên Lương Văn Tụy)
Nói về một điều đã nên làm hoặc không nên làm The authorities________ actions to stop illegal
trong quá khứ purchase of wild animals and their associated
products effectively. However, they didn’t do so.
A. should have taken
B. needed have taken
C. must have taken
D. had to take
(Chính quyền nên có hành động để ngăn chặn việc
mua bán trái phép động vật hoang dã và các sản
phẩm liên quan của chúng một cách hiệu quả. Tuy
nhiên, họ đã không làm như vậy.)
* Needn’t have + P2 Ví dụ 1: (Trích Đề thi Đại học khối D năm 2011)
Nói về một việc đã thực hiện và sau đó nhận ra “You_________have cooked so many dishes.
rằng việc đó là không cần thiết There are only three of us for lunch.”
A. wouldn’t B. oughtn’t
C. needn’t D. couldn’t
(Bạn không cần thiết phải nấu nhiều món như vậy.
Chỉ có ba chúng ta ăn trưa thôi. ”
Ví dụ 2: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường
Chuyên ĐHSP”)
It turned out that I________ have bought Frank a
present after all.
A. oughtn’t B. mustn’t
C. needn’t D. mightn’t
(Cuối cùng, hóa ra là tôi chẳng cần mua cho Frank
một món quà nào.)
* Could (not) have + P2 Ví dụ 1: (Trích “Đề thi đại học khối D năm 2013”)
- Could have + P2: Nói về một việc lẽ ra đã có thể If Jones was at work until six, he________the
xảy ra nhưng lại không xảy ra. murder.
- Couldn’t have P2: Nói về một việc ai đó chắc A. couldn’t have done B. can’t do
chắn không xảy ra trong quá khứ. C. mightn’t do D. could do
(Nếu Johns ở cơ quan đến tận 6 giờ, anh ta không
thể nào gây ra vụ ám sát đó được.)
Ví dụ 2:
(Trích “Đề thí thử THPT QG 2019 trường THPT
Trang 10
Chuyên Thái Nguyên”)
She_________for her parents’ support during her
university education, but she preferred to work
part-time and support herself.
A. must have asked
B. could have asked
C. should have asked
D. ought to ask
(Cô ấy đã có thể yêu cầu sự hỗ trợ của bố mẹ trong
khi học đại học, nhưng cô ấy lại thích đi làm thêm
và sống tự lập hơn.)
Trang 15
ĐÁP ÁN
I - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1. Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là hành động cần thiết phải làm do quy định của người khác. Vì vậy,
chọn have to (phải) để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Tôi bị quá cân và bác sĩ nói rằng tôi phải tập thể dục thường xuyên hơn.
2. Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là một dự đoán về khả năng chắc chắn xảy ra của sự việc. Vì vậy,
chọn must (phải) để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Họ đang làm việc rất chăm chỉ cho dự án. Chắc chắn nó phải rất quan trọng đối với họ.
3. Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy wear a uniform (mặc đồng phục) là hành động cần thiết phải làm do một
quy định khách quan được đề cập là a school rule (một quy định của trường học). Vì vậy, chọn has to
(phải) để điền vào chỗ trống
Dịch nghĩa: Đó là một quy định của trường học. Tất cả mọi người đều phải mặc đồng phục.
4. Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là một lời đề xuất hay một lời mời. Trong 4 phương án, phương án B,
C và D đều diễn tả lời mời. Tuy nhiên, phương án B và C không phù hợp về mặt cấu trúc vì would
rather + V và would prefer + to infinitive. Chỉ có phương án D phù hợp cả về mặt nghĩa và cấu trúc.
Dịch nghĩa: Bạn có muốn đi trượt tuyết với chúng tôi vào cuối tuần này không?
5. Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một khả năng trong quá khứ. could và be able to đều dùng để
nói về khả năng trong quá khứ, tuy nhiên, khi nói về một tình huống cụ thể mà trong tình huống đó ai có
khả năng đã làm một việc và đã hoàn thành thì ta dùng be able to. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Lửa nhanh chóng lan khắp khách sạn nhưng mọi người đã có thể thoát ra ngoài.
6. Đáp án. D
Giải thích:
Cấu trúc S + would rather + infinitive + than + infinitive (Ai đó thích làm việc gì đó hơn một việc khác)
Dịch nghĩa: Tom thích xem TV hơn là đến bữa tiệc với bạn của anh ấy
7. Đáp án. B
Giải thích:
Trang 16
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một khả năng trong quá khứ. Vì vậy, chọn could để điền vào
chỗ trống.
Dịch nghĩa: Cô ấy nói nhỏ, nhưng tôi có thể nghe thấy cô ấy đang nói gì.
8. Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào mệnh đề điều kiện if you didn’t speak English fluently (nếu bạn không nói tiếng Anh trôi chảy)
ta thấy đây là câu điều kiện loại 2. Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2 diễn tả một kết quả không có
thật ở hiện tại với cấu trúc S + would/ could/ might (not) + infinitive. Vì vậy, phương án A phù hợp
nhất.
Dịch nghĩa: Bạn không thể làm được công việc này nếu bạn không nói tiếng Anh trôi chảy.
9. Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một sự phỏng đoán về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Trong 4 phương án, chỉ có phương án D mang nghĩa phỏng đoán chắc chắn về một sự việc đã xảy ra
trong quá khứ. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Điện thoại kêu nhưng tôi đã không nghe thấy. Tôi chắc chắn đã ngủ quên.
10. Đáp án. A
Giải thích:
Thông tin students are not allowed to smoke (học sinh không được cho phép hút thuốc) cho thấy câu
diễn tả một hành động bị cấm, không được phép làm. Vì vậy, chọn mustn’t (không được) để điền vào chỗ
trống.
Dịch nghĩa: Trong trường này, học sinh không được phép hút thuốc. Họ không được hút thuốc.
11. Đáp án. B
Giải thích:
Thông tin Andy’s magic performance was amazing (Màn trình diễn ảo thuật của Andy rất tuyệt) cho
thấy hành động stay a little bit longer (ở lại thêm một chút) lẽ ra nên làm trong quá khứ. Vì vậy, chọn
should have chosen để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Màn trình diễn ảo thuật của Andy rất tuyệt. Lẽ ra bạn nên ở lại thêm một chút để xem nó.
12. Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu và thông tin He knows French (Anh ta biết tiếng Pháp) cho thấy câu diễn tả sự
không cần thiết của một hành động đã xảy ra. Vì vậy, chọn needn’t have to để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: “Hướng dẫn được viết bằng tiếng Pháp và tôi đã dịch nó sang tiếng Anh cho anh ta.” “Lẽ ra
bạn không cần phải làm vậy. Anh ta biết tiếng Pháp. ”
13. Đáp án. D
Giải thích:
Trang 17
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một suy nghĩ, quan điểm. Trong 4 phương án, phương án A
diễn tả một thói quen trong quá khứ nên không phù hợp về mặt nghĩa, phương án B không phù hợp về
mặt ngữ pháp (would like + to + Infinitive), phương án C diễn tả một khả năng khó xảy ra nên không
phù hợp về mặt nghĩa. Phương án D diễn tả việc nên làm gì, phù hợp khi nói về suy nghĩ, quan điểm. Vì
vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng hiệu trưởng của trường này nên cho học sinh nhiều tự do hơn trong việc lựa
chọn các khóa học mà học muốn học.
14. Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn đạt một lời đề nghị giúp đỡ. Trong 4 phương án, phương án A là
câu nghi vấn của thì hiện tại đơn không phù hợp về mặt nghĩa, phương án B diễn tả sự cần thiết phải làm
việc gì đó nên không phù hợp về nghĩa, phương án C không phù hợp về mặt cấu trúc, phương án D diễn
tả lời đề nghị giúp đỡ ai đó. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Trời đang trở nên lạnh. Tôi bật sưởi lên cho bạn nhé?
15. Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào thông tin It’s really a good movie (Nó thực sự là một bộ phim hay), ta thấy câu diễn tả một việc
rất đáng làm. Trong 4 phương án, phương án A và D liên quan tới những sự việc trong quá khứ nên
không phù hợp về mặt nghĩa. Phương án C diễn tả một việc cần thiết phải làm theo quy định của yếu tố
khách quan nên cũng không phù hợp. Phương án B ngoài nét nghĩa là một việc cần thiết phải làm theo
cảm nhận của bản thân còn có diễn tả điều gì đó nên làm vì nó rất thú vị và đáng làm. Vì vậy, phương án
B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nó thực sự là một bộ phim hay. Bạn phải đi xem nó tối nay đi.
Trang 23
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả sự phỏng đoán về một hành động chắc chắn đã xảy ra. Vì vậy,
ta điền must have passed để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Sarah trông rất hài lòng với bản thân. Chắc hẳn cô ấy đã đỗ kì thi lấy bằng lái xe sáng nay.
20. Đáp án. must save
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một việc cần thiết phải làm theo cảm nhận của người nói. Vì
vậy, ta điền must save để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn cảm thấy rằng mình phải bảo vệ môi trường nhưng anh ấy không thể không
dùng túi nhựa
Trang 24