You are on page 1of 14

CHUYÊN ĐỀ 4: ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

(MODAL VERBS)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết
1.1. Chỉ có một dạng duy nhất, không bao giờ cần Ví dụ:
thêm các đuôi s, es, ing hay ed. She can drive, (not She cans drive.) (Cô ấy có thể
lái xe.)
1.2. Luôn cần một động từ nguyên thể không có to Ví dụ:
(bare-infinitive) theo sau, trừ trường hợp ought đi You ought to drink more water. (Bạn nên uống
với động từ nguyên thể có to. nhiều nước hơn.)
1.3. Giống các trợ động từ be, do và have, các Ví dụ:
động từ khuyết thiếu đều có thể giúp thành lập câu Should I have a cup of tea before I go to bed?
hỏi bằng cách đảo vị trí của chúng lên trước chủ (Tôi có nên uống một cốc trà trước khi đi ngủ
ngữ, và thành lập câu phủ định bằng cách thêm not không?)
vào sau. Chúng cũng được dùng trong câu hỏi đuôi Students mustn’t look at their notes during the
và các câu trả lời ngắn. exam.
(Học sinh không được xem phần ghi chép của mình
trong khi thi.)
2. Một số cụm từ với “be” và “have” có nghĩa tương đương với một số động từ khuyết thiếu
1.1. can/ could = be able to (có thể làm gì đó) Ví dụ:
She is able to detect many different kinds of wine
by tasting.
(Cô ấy có thể phân biệt được nhiều loại rượu khác
nhau bằng cách nếm thử.)
1.2. may/ might/ could = be likely to (có khả năng Ví dụ:
xảy ra) It is likely to rain this afternoon.
(Có khả năng chiều nay trời sẽ mưa.)
1.3. may/ can/ could = be allowed to (được phép) Ví dụ:
No one is allowed to bring books out of the library
without permission.
(Không ai được mang sách ra khỏi thư viện mà
không xin phép.)
1.4. must = have to (phải) Ví dụ:
Students have to wear their uniform when going to
Trang 1
school.
(Học sinh phải mặc đồng phục khi đến trường.)
1.5. will = be going to (sẽ) Ví dụ:
I’m going to tell you all I know about the accident.
(Tôi sẽ kể cho bạn nghe tất cả những gì tôi biết về
vụ tai nạn.)
Lưu ý: Ví dụ 1:
* Các cụm từ này chỉ có nghĩa tương đương chứ I had to stay up very late last night to prepare for
không thay thế được cho các động từ khuyết thiếu my presentation.
trong mọi trường hợp. (Tôi phải thức rất muộn tối qua để chuẩn bị cho bài
* Các cụm từ với be và have này đặc biệt quan thuyết trình của tôi.)
trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa của động từ Ví dụ 2:
khuyết thiếu ở những thì khác nhau như quá khứ, Being able to communicate fluently in Chinese
hoàn thành vì đa số các động từ khuyết thiếu brings her a lot of job opportunities. (Có thể giao
thường chỉ có ý nghĩa hiện tại và tương lai. tiếp trôi chảy bằng tiếng Trung mang lại cho cô ấy
* Ta cũng cần dùng đến những cụm từ này khi rất nhiều cơ hội việc làm.)
chúng ta muốn dùng dạng danh động từ (gerund)
hoặc động từ nguyên thể (to-infinitive).
CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
1. Thể hiện khả năng làm được việc gì của ai đó (ability): can, could
* Can, could dùng để nói về khả năng bao gồm thể Ví dụ 1:
lực và trí tuệ để làm điều gì đó. Can được dùng cho - My brother can play the guitar very well. (Em trai
thì hiện tại và could được dùng cho thì quá khứ. của tôi có thể chơi ghi ta rất hay.)
- I could solve a rubik in one minute when I was at
high school.
(Tôi có thể giải một rubik trong vòng một phút khi
tôi còn học cấp 3.)
* Ngoài ra, can và could còn được dùng để nói về Ví dụ 2:
cơ hội làm việc gì đó. - We can go to the beach when the rain stops
(Chúng ta có thể ra biển khi mưa tạnh)
- My sister couldn’t vistit home when she attended
a military course. (Chị gái của tôi không thể về
thăm nhà khi chị ấy tham gia một khóa học quân
sự)
Lưu ý: Ví dụ:

Trang 2
* Be able to có nghĩa tương đương với can và I’m sorry that I wasn’t able to phone you
could. Khi cần chia ở dạng nguyên thể, danh động yesterday.
từ hay chia các thì khác như hiện tại hoàn thành, (Xin lỗi tôi đã không thể gọi điện cho bạn hôm
tương lai, chúng ta dùng be able to. qua.)
* Phân biệt was/ were able to và could
Khi nói về khả năng của ai đó có thể làm gì đó Ví dụ:
trong quá khứ, chúng ta có thể dùng were/ was When the fog came down, we were able to get to
able to và could. the top of the mountain.
Tuy nhiên khi nói về một tình huống cụ thể, trong (Khi sương mù buông xuống, chúng tôi đã có thể
tình huống đó ai đó có khả năng làm một việc và đã lên đỉnh núi.)
thực hiện hành động đó thì chúng ta chỉ có thể dùng
was/ were able to.
2. Thể hiện sự cần thiết (necessity): must, have to, needn’t, mustn’t, may not, can’t
2.1. must và have to Ví dụ 1:
* Khi thể hiện sự cần thiết phải làm gì đó trong - You have to get a Schengen visa in order to travel
hiện tại và tương lai gần, chúng ta dùng must hoặc to France.
have to. Trong đó, must dùng trong trường hợp (Bạn phải xin thị thực Schengen để đi du lịch
bản thân người nói cảm thấy cần thiết. Còn have to Pháp.)
dùng trong trường hợp đây là sự cần thiết do quy - The party is great but I must leave now. (Bữa tiệc
định hoặc lý do khách quan khác thật tuyệt vời nhưng tôi phải đi bây giờ.)
* have to có ý nghĩa tương đương động từ khuyết Ví dụ 2:
thiếu nhưng về cấu trúc, have to là động từ thường - The exhibition is free. You don’t have to pay to
nên ta dùng các trợ động từ trong câu hỏi và câu enter.
phủ định. (Triển lãm này miễn phí. Bạn không cần trả tiền để
vào.)
Lưu ý: Ví dụ 3:
* must không có dạng quá khứ, dạng hoàn thành, - I had to finish 10 pages of my assignment
dạng tiếp diễn, dạng nguyên thể và dạng danh động yesterday.
từ. Vì vậy, ta cần dùng have to để thay thế. (Tôi đã phải hoàn thành 10 trang bài luận của tôi
hôm qua.)
2.2. needn’t và not have to Ví dụ: (Trích đề thi thử THPT QG 2019 trường
* Khi muốn thể hiện rằng việc gì đó là không cần THPT Hàm Rồng)
thiết, ta dùng needn’t hoặc not have to. Final year students________attend lectures.
* needn’t thể hiện rằng người nói tự cảm thấy điều It’s optional.
đó là không cần thiết còn not have to thể hiện điều A. shouldn’t B. mustn’t

Trang 3
không cần thiết đó có một lý do khách quan. C. ought to D. don’t have to
(Sinh viên năm cuối không cần phải tham gia vào
tiết học. Nó không bắt buộc.)
2.3. mustn’t, may not và can’t Ví dụ 1:
* Khi thể hiện ý không được phép làm gì đó, chúng - We mustn’t throw rubbish into the river.
ta dùng mustn’t. It’s too polluted.
(Chúng ta không được vứt rác xuống sông nữa. Nó
quá ô nhiễm rồi.)
* Để nói về các nguyên tắc luật lệ nói chung không Ví dụ 2:
phải do mình đưa ra, chúng ta dùng can’t hoặc be - I’m sorry but you can’t take pictures in the
not allowed to. museum. (Tôi rất tiếc nhưng bạn không được chụp
ảnh trong bảo tàng.)
- Visitors are not allowed to enter the cave on their
own. (Du khách không được tự ý đi vào trong
hang.)
3. Thể hiện lời khuyên (advice): should, ought to, must, had better
3.1. should và ought to Ví dụ:
* Để khuyên ai làm gì hoặc thể hiện rằng điều gì đó You should/ought to be very thankful to your
là đúng, là điều nên làm, chúng ta dùng should teachers for their help.
hoặc ought to. (Bạn nên biết ơn thầy cô của bạn vì sự giúp đỡ của
họ.)
* Dạng phủ định của should là shouldn’t. Parents shouldn’t/ ought not to let their children
* Dạng phủ định của ought to là ought not to. play alone in the swimming pool. (Cha mẹ không
nên để con mình chơi một mình ở bể bơi.)
3.2. must - You must watch the movie Zootopia. It’s very
must thể hiện điều gì đó là nên làm vì nó rất thú vị, interesting.
rất đáng làm (Bạn phải xem bộ phim Zootopia. Nó rất là thú vị.)
3.3. had better Ví dụ:
* Had better được dùng để thể hiện việc gì đó là - You look exhausted. You had better take a rest.
giải pháp tốt nhất trong một tình huống cụ thể. (Trông bạn kiệt sức rồi. Tốt nhất là bạn nên nghỉ
* Had better có ý nhấn mạnh hơn should và ought ngơi đi.)
to, nhưng không mạnh bằng must.
* I’d better + V có nghĩa tương đương với I’m - You had better not reveal the secret to anyone.
going to + V, vì đó là điều tốt nhất nên làm. (Tốt nhất là bạn không nên tiết lộ bí mật với ai.)
* Phủ định của had better là had better not
4. Thể hiện sự cho phép (permission): Can, Could, Might, Be Allowed to
Trang 4
4.1. Thể hiện sự cho phép và không cho phép: Ví dụ:
can, may - You can exceed 10% of the word limit for your
* Ta dùng can hoặc may để thể hiện sự cho phép. assignment.
May được dùng phổ biến hơn trong văn viết và chỉ (Bạn có thể vượt quá 10% của giới hạn số từ trong
dùng trong văn phong trang trọng. bài bài luận của bạn.)
* Ta dùng dạng phủ định của can hoặc may để thể - A reader may borrow up to six books at one time.
hiện sự không cho phép. (Độc giả được mượn tới 6 cuốn sách một lần.)
4.2. Xin phép: can, could, may, might Ví dụ:
* Can được dùng phổ biến nhất. - Can I have a look at your wedding pictures? (Tôi
có thể xem ảnh cưới của bạn được không?)
* Could thể hiện ngầm ý là điều đó khó thành hiện - Could I send the survey form to you a little bit
thực hơn, do đó được hiểu là lịch sự hơn. late? I’m afraid I cannot finish right now. (Tôi có
thể gửi mẫu khảo sát cho anh muộn một chút
không? Tôi e là mình không thể hoàn thành nó
ngay bây giờ.)
* May thể hiện sắc thái trang trọng - May I have your attention, please?
(Mọi người có thể chú ý một chút được không ạ?)
* Might vừa thể hiện sắc thái trang trọng vừa có ý - I’m wondering if I might ask you a question.
là điều đó rất khó thành hiện thực (Tôi đang phân vân liệu tôi có thể hỏi bạn một câu
hỏi được không.)
4.3. Nói về việc ai đó được phép làm gì Ví dụ:
* Để diễn ta việc ai đó được phép hay không được Today I can come home as late as I like. My
phép làm gì, ta dùng can cho hiện tại hoặc tương parents don't set any curfew.
lai và could cho quá khứ. (Hôm nay tôi có thể về nhà muộn theo ý mình. Bố
mẹ tôi không đặt giờ giới nghiêm.)
- At one time anyone could go and live in the US.
(Có một thời kì ai cũng có thể đến Mỹ để sinh
sống.)
5. Thể hiện khả năng xảy ra của sự việc (Possibility): Must, should, ought to, may (not), might (not),
could (not), can’t
5.1. Thể hiện sự chắc chắn: Must và Can’t Ví dụ 1:
* Ta dùng must và can’t để thể hiện rằng mình tin - She has eaten 3 chicken wings and 2 sandwiches.
chắc chắn điều gì đó là đúng. She must be very full now.
Must được dùng khi người nói kết luận điều gì đó (Cô ấy đã ăn 3 chiếc cánh gà và 2 bánh xăng-uých.
có thể là đúng theo logic. Chắc hẳn bây giờ cô ấy rất no.)

Trang 5
Can’t được dùng khi người nói kết luận điều gì đó - It can’t be my daughter. She went to bed very
không thể xảy ra theo logic. early last night.
(Không thể là con gái tôi được. Nó đi ngủ rất sớm
tối qua.)
Lưu ý: Ví dụ 2:
* Để nói về những tình huống tương tự trong quá - I remember closing the window last night. It had
khứ, chúng ta dùng had to và couldn’t. to be a wind that made it open again. (Tôi nhớ rằng
đã đóng cửa sổ tối qua. Chắc hẳn là gió đã khiến
nó lại mở ra.)
5.2. Thể hiện khả năng xảy ra của sự việc là rất Ví dụ:
cao: should, ought to - We should receive the parcel soon. (Chúng ta sẽ
Chúng ta dùng should hoặc ought to để thể hiện nhận được bưu phẩm sớm thôi.)
rằng việc gì đó có khả năng rất cao là sẽ xảy ra, với - Chris ought to be at my wedding party in 30
một ngầm ý là nếu mọi thứ xảy ra suôn sẻ theo kế minutes.
hoạch. Vì vậy, chúng ta chỉ dùng should hoặc (Chris sẽ có mặt ở tiệc cưới của tôi trong 30 phút
ought to để nói về những sự việc có ý nghĩa tích nữa.)
cực
5.3. Thể hiện điều gì đó có khả năng xảy ra: Ví dụ:
may, might, could - She might/may be sleeping at the moment.
a. may, might, could (Có lẽ bây giờ cô ấy đang ngủ.)
* Ta dùng may hoặc might để thể hiện rằng điều gì - They may sign another contract with us. They
đó có thể là sự thật. haven’t made up their mind yet.
* Ta cũng dùng may hoặc might để nói về những (Có thể họ sẽ kí một hợp đồng khác với chúng ta.
dự đoán hoặc dự định không chắc chắn. Họ chưa quyết định xong.)
Lưu ý: - It could be alright to let your dog in.
* Khi dùng may thì khả năng xảy ra của sự việc (Cũng có khả năng bạn cho chó của bạn vào được.)
cao hơn might.
* Chúng ta dùng could để nói sự việc nào đó có
khả năng (dù rất ít) là sự thật.
b. may not, might not và could not. Ví dụ:
* Dạng phủ định của may là may not (mayn’t là từ - She may not know that we have already book a
rất cổ, không còn được dùng) và dạng phủ định của table in that restaurant.
might là might not hoặc mightn’t có nghĩa là việc (Có thể là cô ấy không biết rằng chúng ta đã đặt
chuyện gì đó có thể là không xảy ra. bàn ở nhà hàng đó rồi.)
* Dạng phủ định của could là couldn’t và có nghĩa - There couldn’t be anyone in the office now. It’s

Trang 6
là việc gì đó không thể xảy ra. weekend.
(Không thể có ai ở văn phòng bây giờ. Cuối tuần
mà.)
6. Thể hiện yêu cầu, đề nghị (Requests): can, could, will, would
* Để yêu cầu người khác làm gì một cách lịch sự, Ví dụ 1:
chúng ta có thể dùng các trợ động từ can, could, - Could you explain the structure of your
will và would. Trong đó could và would được cho presentation to me more clearly?
là gián tiếp và lịch sự hơn can và will (Bạn có thể giải thích cho tôi rõ hơn về cấu trúc bài
thuyết trình của bạn không?)
- Can you show me where the toilet is?
(Bạn có thể chỉ cho tôi nhà vệ sinh ở đâu không?)
* Để đề nghị một cách lịch sự: chúng ta cũng có thể Ví dụ 2:
dùng cấu trúc Do/Would you mind V-ing? - Do you mind not using your phone in the
meeting?
(Bạn không phiền nếu không dùng điện thoại trong
cuộc họp chứ?)
- Would you mind clearing the table before
leaving?
(Bạn có phiền nếu dọn bàn trước khi rời đi không?)
7. Thể hiện lời gợi ý, lời đề nghị giúp ai, lời mời (suggestions, offers, invitations)
7.1. Lời gợi ý (suggestions) Ví dụ:
* Để rủ ai đó cùng làm gì chúng ta dùng một trong - It stopped raining. Shall we go out for a walk?
những cấu trúc sau: (Tạnh mưa tồi. Chúng ta ra ngoài đi dạo nhé?)
Shall we + V? - We could watch the new film tonight. - Yes, why
We could + V not?
Let’s + V (Tối nay bọn mình có thể đi xem bộ phim mới nhỉ. -
Why don’t we + V? Ừ, tại sao lại không chứ.)
* Trong câu hỏi, chúng ta dùng shall, should hoặc - What shall/should we do first when we arrive in
can để xin người khác cho một gợi ý Sa Pa? (Chúng ta nên làm gì đầu tiên khi đến Sa Pa
nhỉ?)
7.2. Lời đề nghị giúp ai việc gì (offers) Ví dụ 1:
Để đề nghị giúp ai việc gì đó, ta dùng: - I’ll give you a lift to the train station.
* will và can trong câu khẳng định (Tôi sẽ cho bạn đi nhờ xe đến ga tàu.)
- Don’t worry. I can take you to the customer
service office.

Trang 7
(Đừng lo. Tôi sẽ đưa bạn đến văn phòng dịch vụ
khách hàng.)
* shall và can trong câu hỏi Ví dụ 2:
- Shall I buy an extra book for you?
(Tôi mua thêm một cuốn sách cho bạn nhé?)
- Can I help you with the second part of your
project?
(Tôi có thể giúp bạn làm phần thứ hai trong dự án
của bạn được không?)
7.3. Lời mời (invitations) Ví dụ 1:
* Để mời ai cái gì đó, ta dùng cấu trúc Would you Would you like a little more sugar in your coffee?
like …? (Bạn có muốn thêm một chút đường nữa vào cà phê
của bạn không?)
* Để mời ai đó làm gì, ta dùng cấu trúc Would you Ví dụ 2:
like to ...? Would you like to take a look at our brand’s latest
car?
(Bạn có muốn xem chiếc xe mới nhất của hãng
chúng tôi không?
8. Thể hiện thói quen (habbits): will, would
8.1. Will Ví dụ:
* Will có thể dùng để chỉ thói quen trong hiện tại She’s 85 now, but she will insist on doing all her
own housework.
(Bà ấy giờ đã 85 tuổi, nhưng bà vẫn khăng khăng
làm tất cả việc nhà.)
8.2. Would Ví dụ: (Trích đề thi thử THPT QG 2019 trường
* Would dùng để chỉ thói quen trong quá khứ THPT Chuyên Bắc Giang)
Whenever he had an important decision to make,
he________a cigar to calm his nerves.
A. would light B. would be lighting
C. would have lit D. had lit
(Mỗi khi anh ấy phải đưa ra quyết định quan trọng,
anh ấy lại châm một điếu thuốc để trấn tĩnh.)
CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU ĐI VỚI BE + V-ING VÀ HAVE + P2
* must be V-ing Ví dụ:
Dự đoán chắc chắn về một việc đang diễn ra I’m not sure how old he is but he must be getting

Trang 8
on for 70.
(Tôi không chắc ông ấy bao nhiêu tuổi nhưng ông
ấy cũng phải xấp xỉ 70.)
* must have + P2 Ví dụ: (Trích đề thi đại học khối D năm 2014)
Dự đoán chắc chắn về một việc đã xảy ra trong quá Jessica looks very tired. She have________stayed
khứ up late to finish her assignment lastnight.
A. would B. should
C. will D. must
(Nhìn Jessica thật mệt mỏi. Chắc chắc cô ấy đã
thức khuya để hoàn thành bài luận tối hôm qua.)
* can’t be V-ing Ví dụ:
Dự đoán chắc chắn một việc gì đó không phải đang She can’t be sleeping. I’ve just seen her walk by
diễn ra my house.
(Cô ấy không thể ngủ được. Tôi vừa mới thấy cô ấy
đi ngang qua nhà tôi.)
* can’t have + P2 Ví dụ:
Dự đoán chắc chắn chuyện gì đó đã không xảy ra The candidate can’t have read the job description
carefully. He doesn’t know that he has to work on
Sunday.
(Chắc hẳn ứng viên đã không đọc kĩ bản mô tả
công việc. Anh ấy không biết rằng anh ấy phải làm
việc vào Chủ nhật.)
* may/ might/ could + be + V-ing Ví dụ:
Dự đoán việc gì đó có thể đang diễn ra My mother might be thinking that the dog
wouldn’t come back.
(Có lẽ mẹ tôi đang nghĩ rằng chú chó sẽ không trở
về nữa.)
* may/ might + have + P2 Ví dụ:
Dự đoán việc gì đó có thể đã diễn ra Someone might have broken into my room and
stolen my wallet while I was away.
(Có lẽ ai đó đã đột nhập vào phòng và lấy ví của
tôi trong lúc tôi đi vắng.)
* Should(n’t) + be + V-ing Ví dụ:
Nói về một điều theo lẽ thường là đang xảy ra Why are you at Lily’s house? You should be
preparing for dinner with your mom at home.

Trang 9
(Tại sao bạn lại đang ở nhà Lily? Lẽ ra bạn phải
đang chuẩn bị bữa tối với mẹ của bạn ở nhà chứ.)
* Should(n’t) + have + P2 Ví dụ: (Trích đề thi thử THPT QG 2019 trường
Nói về một điều đã nên làm hoặc không nên làm THPT Chuyên Lương Văn Tụy)
trong quá khứ The authorities________ actions to stop illegal
purchase of wild animals and their associated
products effectively. However, they didn’t do so.
A. should have taken
B. needed have taken
C. must have taken
D. had to take
(Chính quyền nên có hành động để ngăn chặn việc
mua bán trái phép động vật hoang dã và các sản
phẩm liên quan của chúng một cách hiệu quả. Tuy
nhiên, họ đã không làm như vậy.)
* Needn’t have + P2 Ví dụ 1: (Trích Đề thi Đại học khối D năm 2011)
Nói về một việc đã thực hiện và sau đó nhận ra “You_________have cooked so many dishes.
rằng việc đó là không cần thiết There are only three of us for lunch.”
A. wouldn’t B. oughtn’t
C. needn’t D. couldn’t
(Bạn không cần thiết phải nấu nhiều món như vậy.
Chỉ có ba chúng ta ăn trưa thôi. ”
Ví dụ 2: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường
Chuyên ĐHSP”)
It turned out that I________ have bought Frank a
present after all.
A. oughtn’t B. mustn’t
C. needn’t D. mightn’t
(Cuối cùng, hóa ra là tôi chẳng cần mua cho Frank
một món quà nào.)

Trang 10
* Could (not) have + P2 Ví dụ 1: (Trích “Đề thi đại học khối D năm 2013”)
- Could have + P2: Nói về một việc lẽ ra đã có thể If Jones was at work until six, he________the
xảy ra nhưng lại không xảy ra. murder.
- Couldn’t have P2: Nói về một việc ai đó chắc A. couldn’t have done B. can’t do
chắn không xảy ra trong quá khứ. C. mightn’t do D. could do
(Nếu Johns ở cơ quan đến tận 6 giờ, anh ta không
thể nào gây ra vụ ám sát đó được.)
Ví dụ 2:
(Trích “Đề thí thử THPT QG 2019 trường THPT
Chuyên Thái Nguyên”)
She_________for her parents’ support during her
university education, but she preferred to work
part-time and support herself.
A. must have asked
B. could have asked
C. should have asked
D. ought to ask
(Cô ấy đã có thể yêu cầu sự hỗ trợ của bố mẹ trong
khi học đại học, nhưng cô ấy lại thích đi làm thêm
và sống tự lập hơn.)

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


I - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
1. I’m overweight and the doctor says that I________ do exercise more often.
A. may B. will C. have to D. can
2. They are doing very hard on their project. It________ be very important to them
A. should B. could C. must D. would
3. It’s a school rule. Everyone________wear a uniform.
A. has to B. might C. must D. should
4. ________skiing with us this weekend?
A. Would you go B. Would you rather to go
C. Would you prefer go D. Would you like to go
5. The fire spread through the hotel very quickly but everyone________get out.
A. could B. had to C. would D. was able to
6. Tom________watch TV than go to the party with his friend.
A. would like B. isn’t allowed C. isn’t permitted D. would rather
Trang 11
7. She spoke in a low voice, but I________what she was saying.
A. can understand B. could understand
C. can have understood D. could have understood
8. You________do the job if you didn’t speak English fluently.
A. couldn’t B. can
C. would be able to D. won’t be able to
9. The phone rang but I didn’t hear it. I________asleep.
A. must be B. had to be C. ought to be D. must have been
10. In this school, students are not allowed to smoke. They________smoke.
A. mustn’t B. don’t have to C. needn’t D. should’t
11. Andy’s magic performance was amazing. You________a little bit longer to watch it.
A. has to stay B. should have stayed
C. must have stayed D. could have stayed
12. - The instructions were in French, and I translated them into English for him. - You________that. He
knows French.
A. needn’t have done B. oughtn’t to have done
C. shouldn’t have done D. can’t have done
13. I think the principal of this school________give students more freedom in choosing the courses they
want to study.
A. would B. would like C. might D. ought to
14. It’s getting cold. ________I turn on the heater for you?
A. Do B. Must C. Have D. Shall
15. It’s really a good movie. You_______and see it this evening.
A. should have gone B. must go C. have to go D. must have gone
16. Look at all the tools on the floor. He________somewhere around here.
A. couldn’t be working B. could have worked
C. couldn’t have worked D. must be working
17. I would like you________the plants for me while I’m away.
A. water B. to water C. watering D. watered
18. Minh passed the exam with flying colours. He________very hard to get such a good result.
A. could be studying B. may be studying
C. must have studied D. should have studied
19. -________me to deliver these flowers to the recipient for you? - That’d be nice.
A. Will you want B. Would you like
C. Are you permitted D. Would you mind
20. My motorbike broke down in the middle of nowhere, but luckily I________it on my own.
Trang 12
A. could have fixed B. must have fixed
C. was able to fix D. should have fixed
21. My purse________at the station while I was waiting for the train.
A. must have been stolen C. can be stolen
B. should have been stolen D. should be stolen
22. Mom and Dad________an argument. They’re not talking to each other.
A. must have had B. must have C. might have had D. might have
23. Ann stayed in bed all Sunday morning because she________go to work.
A. doesn’t have to B. shouldn’t C. mustn’t D. couldn’t
24. She is going to travel to Japan for summer holiday; therefore, she________get a passport soon.
A. must B. have to C. can D. could
25. He owns a very expensive house. He________be a rich person.
A. will B. must C. ought to D. can
26. When I was a child, I________understand adults, now that I’m an adults I________understand
children.
A. can’t - can’t B. couldn’t - couldn’t C. can’t - couldn’t D. couldn’t - can’t
27. I________you the money but why didn’t you ask me?
A. must have lent C. could have lent
B. might have lent D. should have lent
28. She knew everything about our plan. She________to our conversation.
A. must have listened B. should have listened
C. can’t have listened D. could have listened
29. You________buy the tickets. I got two for free from my dad.
A. can’t B. don’t have to C. mustn’t D. might not
30. I________swim well when I was a child. I even won the school championships.
A. can B. would C. will D. could
II - Fill in the blanks using modals in the box. Decide If you need the past and/ or continuous form.
must mustn’t may might can
could should shouldn’t can’t
1. The singer has got a sore throat so she________(sing) at the concert tonight.
2. A: I’m afraid Ted is watching TV again.
B: He________(watch) because his room is completely silent and dark. He________(sleep).
3. Tom________(write) this because it is in French and he doesn’t know French.
4. Parents________(have) so many children if they have difficulties taking good care of them.
5.Timmy is a very good boy. He isn’t naughty, so he________(break) that window. Somebody
else________(break) it.
Trang 13
6. Passengers________(open) the door when the train is moving.
7. Jerry________(work) today. He never works on Sundays
8. I’m not sure where my wife is at the moment. She________(be) at her dance class.
9. I________(find) my keys. I probably left them at my mother’s place.
10. He came home alone yesterday. You________(let) him do that. He________(get) lost.
11. The flu virus________(survive) on certain hard surfaces, such as light switches and stainless steel.
12. A : I talked to your science teacher yesterday.
B : You________(talk) to her because she wasn’t at school yesterday.
13. I________(know) who the culprit is? I’m so curious that I want to read the end of the case
immediately.
14. He’s been limping since last week. He________(win) the race yesterday at all.
15. When you got lost in the forest, you________(be) very frightened.
16. We thinks that the government________(aim) at raising people’s awareness about protecting
environment
17. The phone is ringing. It ________ (be) Kate. She always rings at this time.
18. Students________(leave) the room before the end of the test.
19. Sarah looks really pleased with herself. She________(pass) her driving test this morning.
20. He always feels that he________(save) the environment, but he can’t help using plastic bags.

Trang 14

You might also like