You are on page 1of 5

I.

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động


1. Quy tắc
Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cần nắm chắc các bước chuyển sau:
+ Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động (tân ngữ đứng sau động từ chính của câu).
+ Bước 2: Lấy tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị động.
+ Bước 3: Động từ ở câu bị động chia giống thì với động từ ở câu chủ động, theo công thức
(BE + VP2).
+ Bước 4: Đặt "by" trước chủ ngữ của câu chủ động rồi đặt chúng xuống cuối câu bị động
hoặc trước trạng từ thời gian.
Lưu ý:
+ Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: people, everyone, someone, anyone, no one, ... thì
được bỏ đi trong câu bị động.
+ Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: I, you, we, they, he, she thì có thể bỏ đi trong câu
bị động nếu ta không muốn đề cập tới chủ thể gây ra hành động.
+ Nếu chủ ngữ của câu chủ động là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng "by"
nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng "with".

Câu bị động ở thì tương lai

Cấu trúc câu chủ động Cấu trúc câu bị động


S + will + V inf + O S + will be + PP (by + O)

Ví dụ: I will finish this project Ví dụ: This project will be finished tomorrow by
tomorrow. (Tôi sẽ hoàn thành dự án này me. (Dự án này sẽ được hoàn thành vào ngày
vào ngày mai.) mai bởi tôi.)

Mary will visit her grandmother Mary's grandmother will be visited (by her)
tomorrow. tomorrow
Dấu hiệu nhận biết

 “in” + thời gian: in 5 minutes


 Next day/week/month/year
 Tomorrow

Cách dùng
 Diễn tả 1 quyết định ngay thời điểm nói
 Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ rõ ràng
 Đưa ra lời cảnh báo, lời hứa, lời mời, yêu cầu

Bài tập
6. They will hold the meeting before May Day.

...................................................................................................................................................
7. People will spend a lot of money on advertising.
...................................................................................................................................................
8. The teacher will return our written work to us this weekend.
...................................................................................................................................................
9. The children will organize a surprise party tomorrow.
...................................................................................................................................................
10.She will take her dog for a walk this afternoon.
...................................................................................................................................................
Giải
6 The meeting will be held before Trong câu này, "The meeting" đứng sau động từ
May Day (by them). “hold" nên là tân ngữ và được đưa lên làm chủ
ngữ của câu bị động, "will hold" là thì tương lai
đơn nên khi chuyển về bị động được biến đổi
thành "will be held". "By them" có thể bỏ.
7 A lot of money will be Trong câu này, "A lot of money" đứng sau động
spent on advertising. từ "spend" nên là tấn ngữ và được đưa lên làm
chủ ngữ của câu bị động, “will spend" là thì
tương lai đơn nên khi chuyển về bị động được
biến đổi thành "will be spent". "By people" được
bỏ.
8 Our written work will be Trong câu này, "Our written work" đứng sau
returned to us by the teacher động từ "return" nên là tân ngữ và được đưa lên
this weekend. làm chủ ngữ của câu bị động, "will return" là thì
tương lai đơn nên khi chuyển về bị động được
biến đổi thành "will be returned". Đặt "by + the
teacher" trước trạng từ thời gian
9 A surprise party will be Trong câu này, "A surprise party" đứng sau động
organized by the children từ "organize" nên là tân ngữ và được đưa lên
tomorrow làm chủ ngữ của câu bị động, "will organize" là
tương lai gần nên khi chuyển về bị động được
biến đổi thành "will be organized". Đặt "by + the
children” trước trạng từ thời gian
10 Her dog will be taken for a Trong câu này, "her dog" đứng sau động từ
walk (by her) this afternoon. “take" nên là tân ngữ và được đưa lên làm chủ
ngữ của câu bị động, “will take” là thì tương lai
đơn nên khi chuyển về bị động được biến đổi
thành "will be taken". Đặt "by + her” trước "this
afternoon" (trước trạng từ thời gian).
Câu bị động với Modal Verbs

Cấu trúc câu chủ động Cấu trúc câu bị động


S +modal verbs + V(bare) S +modal verbs + be + Vp2

VD: VD:
 They may annouce the final results soon.  The final results may be announced
(Họ có lẽ sẽ thông báo kết quả cuối cùng soon.
sớm thôi) ( Kết quả cuối cùng có lẽ sẽ được
thông báo sớm thôi.)
 You have to complete all your
homework before you go to school.  All your homework has to be
(Con phải hoàn thành tất cả bài tập trước completed before you go to school
khi đến lớp) (Tất cả bài tập cần phải được hoàn
thành trước khi con đến lớp.)

Cách dùng động từ khuyết thiếu


 Chỉ một khả năng có thể xảy ra nhưng người nói không thể khẳng định chắc chắn
(should, must)
 Chỉ một khả năng nào đấy của đối tượng được nói đến trong câu (can, cannot)
 Dùng để đưa ra một lời khuyên, một lời yêu cầu, đề nghị (would, will, should)
 Dùng để đưa ra một mệnh lệnh bắt buộc người nghe phải tuân theo (must, have to)
1. We shouldn’t use this kind of cloth to make shirts.
...................................................................................................................................................
2. My grandmother may knit a new sweater for me.
...................................................................................................................................................
3. You mustn't use this machine after 5.30 o'clock.
...................................................................................................................................................
4. Somebody should clean my briefcase.
...................................................................................................................................................
5. Tom has to write two poems.
.......................................................................................................................................................

1 This kind of cloth shouldn’t be used to make shirts (by us).

2 A new sweater may be knitted for me by my grandmother.

3 This machine mustn't be used after 5.30 o'clock.

4 My briefcase should be cleaned.

5 Two poems have to be written by Tom.

You might also like