Professional Documents
Culture Documents
Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
specified.
about:blank 1/13
19:14 23/11/2023 Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
+ V ).
2-ed
The meeting had begun late, so we didn’t have lunch until 2:00.
(First the meeting began; then we had lunch. Cuộc họp bắt đầu trước, sau đó
chúng tôi mới ăn trưa.)
By the time the tour was over, Ann had already met Kazuko.
(First Ann and Kazuko met; then the tour was over. Ann và Kazuko gặp
nhau trước và rồi chuyến đi kết thúc.)
Lưu ý: Trong văn nói thân mật, ta có thể sử dụng thì quá khứ đơn thay vì thì
quá khứ hoàn thành khi trình tự các hành động được thể hiện rõ qua các từ
“by”, “before” và “after”.
By April he started (had started) his new job.
Before I got married, I studied (had studied) marketing.
After she made (had made) the presentation, they promoted her.
about:blank 2/13
19:14 23/11/2023 Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
She won’t able to come to work this week. (=She can’t come to work this
week. Cô ấy không thể đi làm trong tuần này.)
May / might (may not / might not) + base form (động từ nguyên mẫu):
possibility (khả năng, triển vọng, để nói việc gì đó có thể xảy ra hay không).
The dentist may (or might) arrive at the office a little late this morning.
(Nha sĩ có lẽ sẽ đi làm muộn tí xíu sáng nay.)
You may not (or might not) need to come in right away.
(Có lẽ / Có thể bạn không cần đi vào ngay.)
Lưu ý: Chúng ta có thể sử dụng “be able to” với “may” và “might” để chỉ về
khả năng có thể xảy ra và với “must” để đưa ra một kết luận.
The doctor may be able see you today. Bác sĩ có thể gặp bạn hôm nay.
to get there till 6:00. Tôi có lẽ không thể đến đó trước 6
I might not able to park here. See the giờ.
We must be able to sign? Có lẽ chúng ta không thể đỗ xe ở
They must not be able cancel the đây.
to appointment. Họ có lẽ không thể hủy cuộc hẹn.
about:blank 3/13
19:14 23/11/2023 Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
about:blank 4/13
19:14 23/11/2023 Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
Verbs Adjectives
agree (đồng ý) hear (nghe) disappointed (thất vọng)
think (nghĩ) see (thấy) happy (vui)
believe (tin) understand (hiểu) sad (buồn)
feel (cảm thấy) hope (hi vọng) sorry (tiếc)
suppose (giả sử) forget (quên) sure (chắc)
doubt (nghi remember (nhớ) surprised (ngạc nhiên)
ngờ) know (biết)
guess (đoán)
2. Noun clauses: Embedded questions: (Mệnh đề danh từ: câu hỏi phức, câu hỏi
gián tiếp)
Một câu hỏi có thể được gắn vào một mệnh đề danh từ để hình thành câu hỏi
phức. Sử dụng “if” để bắt đầu câu hỏi phức dạng YES / NO và có cấu trúc như
sau:
S + V + if / whether + S + V.
Yes / no questions Embedded Yes / no questions
(câu hỏi yes/no trực tiếp) (câu hỏi yes/no gián tiếp)
What’s the article about? I can’t remember what the article’s about.
(Tôi không nhớ bài báo nói về cái gì.)
Why have you decided to read I don’t understand why you’ve decided to read it.
it? (Tôi không hiểu lại sao anh quyết định đọc nó.)
I wonder who the writer is.
Who’s the writer? (Tôi tự hỏi ai là tác giả.)
I’m not sure whose magazine it is.
Whose magazine is it? (Tôi không chắc tạp chí đó của ai.)
I don’t know when it was written.
When was it written? (Tôi không biết nó được viết khi nào.)
about:blank 5/13
19:14 23/11/2023 Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
Lưu ý:
Sử dụng trật tự từ thông thường (S + V + ...) trong câu hỏi gián tiếp.
(không được đảo ngữ chủ từ và động từ như câu hỏi)
I wonder who is the writer. � I wonder who the writer is.
Do you know where is the writer from? � Do you know where the writer
is from?
Nếu câu hỏi phức nằm trong một câu phát biểu (câu khẳng định hoặc câu
phủ định) thì cuối câu sử dụng dấu chấm (.). Nếu câu hỏi phức nằm trong
một hỏi thì cuối câu sử dụng dấu chấm hỏi (?).
I don’t understand why you’ve decided to read it.
Do you know whose magazine it is?
about:blank 6/13
19:14 23/11/2023 Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
Maggie said to stay home. (người nghe không được nhắc đến)
Khi động từ tường thuật “say” và “tell” được chia ở quá khứ đơn thì động từ
trong lời nói gián tiếp phải thay đổi (lùi thì), cụ thể như sau:
Direct speech (câu nói trực tiếp) Indirect speech (câu nói gián tiếp)
Present simple (hiện tại đơn) Past simple (quá khứ đơn)
Present continuous (hiện tại tiếp diễn) Past continuous (quá khứ tiếp diễn)
Present perfect (hiện tại hoàn thành) Past perfect (quá khứ hoàn thành)
Past simple (quá khứ đơn) Past perfect (quá khứ hoàn thành)
Present perfect continuous (hiện tại hoàn Past perfect continuous (quá khứ hoàn
thành tiếp diễn) thành tiếp diễn)
Past continuous (quá khứ tiếp diễn) Past perfect continuous (quá khứ hoàn
thành tiếp diễn)
willwould
can can
must/ have to had to
may might
They said, “The weather is awful.” � They said (that) the weather was awful.
Dan said, “We all had the flu.” � Dan said (that) they all had had the flu.
They said, “There will be snow tonight.” � They said (that) there would be
snow tonight.
My husband said, “You can come with me.” � My husband said (that) I could
come with him.
about:blank 7/13
19:14 23/11/2023 Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
She thought she would be a doctor (but she changed her mind).
(Cô ấy nghĩ rằng cô ấy sẽ trở thành bác sĩ, nhưng cuối cùng cô ấy thay đổi
quyết định.)
We always believed they would get married (but they never did).
(Chúng tôi luôn tin rằng họ sẽ cưới nhau, nhưng họ đã không bao giờ
cưới.)
Lưu ý: KHÔNG sử dụng “would + a base form” trong câu đơn, mà phải được
gắn vào câu phức có chứa mệnh đề danh từ. Trong trường hợp câu đơn thì sử
dụng “was /were going to”.
She was going to be a doctor.
NOT She would be a doctor. � She said she would be a doctor.
2. Perfect modals (modal + have + past participle): động từ khiếm khuyết hoàn
thành
Cấu trúc “modal + have + past participle” được sử dụng để thể hiện những
cảm xúc và niềm tin về những hành động và sự kiện trong quá khứ:
Should have + past participle: regrets and judgements: (chỉ sự hối tiếc
hoặc sự phán xét về những điều xảy ra trong quá khứ).
I should have studied medicine. (But unfortunately, I didn’t.)
(Lẽ ra tôi nên học ngành y, nhưng không may thay tôi đã không học.)
She shouldn’t have divorced Sam. (But unfortunately, she did.)
(Lẽ ra cô ấy không nên li hôn với Sam, nhưng không may thay cô ấy đã
li dị rồi.)
May / might have + past participle: possibility (khả năng có thể xảy ra
trong quá khứ).
I may (might) have failed the final exam. It was really hard.
(Tôi có thể đã trượt kỳ thi cuối kỳ. Kỳ thi đó quá khó.)
He may (might) not have been able to make a living as a painter.
(Anh có thể đã không có khả năng kiếm sống bằng nghề họa sĩ.)
Could have + past participle: ability or possibility (chỉ về năng lực
hoặc khả năng có thể xảy ra trong quá khứ).
He was a driver. He could have prevented the accident.
(Anh ta là tài xế. Anh ấy có thể đã ngăn được tại nạn.)
The museum was closed, but she couldn’t have known that. It’s usually
open on Tuesday.
(Bảo tàng đã đóng cửa, nhưng cô ta không thể biết được điều đó. Nó
thường mở cửa vào Thứ Ba.)
Would have + past participle: certainty (chỉ về sự chắc chắn, đoan
chắc trong quá khứ).
You should have gone to Rio. You would have loved it.
(Lẽ ra bạn nên đến Rio. Chắc chắn bạn sẽ thích nó.)
It’s good he broke up with Anne. They wouldn’t have been happy
together.
about:blank 8/13
19:14 23/11/2023 Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
(Thật tốt khi anh ấy chia tay với Anne. Họ chắc chắn đã không hạnh phúc
bên nhau.)
Must have + past participle: conclusion (chỉ một kết luận trong quá
khứ).
Beth isn’t here. She must have gone home early.
(Beth không có ở đây. Chắc cô ấy đã về nhà sớm.)
The people who / that / whom you invite should bring gifts.
= The people you invite should bring gifts.
The gifts that you bring should be inexpensive.
about:blank 9/13
19:14 23/11/2023 Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
about:blank 10/13
19:14 23/11/2023 Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
about:blank 11/13
19:14 23/11/2023 Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
about:blank 12/13
19:14 23/11/2023 Grammar - READING ASSIGNMENT TOPNOTCH 3
about:blank 13/13