Professional Documents
Culture Documents
Auxiliary
Auxiliary
Trợ động từ (Auxiliary verbs) là những động từ hỗ trợ động từ chính trong câu
để giúp hình thành các câu phủ định, câu nghi vấn, câu bị động và các dạng câu
khác.
She has been an English teacher for 3 years. (Cô ấy đã làm giáo viên Tiếng Anh
trong 3 năm)
=> Trợ động từ to have (has) hỗ trợ động từ tobe để hình thành nên thì hiện tại
tiếp diễn.
This essay was created yesterday to meet the deadline. (Bài luận được làm vào
ngày hôm qua để kịp hạn nộp)
=> Trợ động từ to be (was) hỗ trợ động từ to create (created) để tạo nên câu bị
động.
Chú ý: Bản thân các trợ động từ cũng có thể được sử dụng độc lập như động từ
chính. Cùng xem ví dụ sau nhé.
She does her homework everyday. (Cô ấy làm bài tập về nhà mỗi ngày)
Động từ Do ở đây là động từ chính trong câu và đứng độc lập trong câu.
She doesn’t listen to her teacher. (Cô ấy không lắng nghe lời giáo viên)
Động từ Do ở đây là trợ động từ trong câu phủ định, hỗ trợ động từ chính trong
câu là “listen”
Trợ động từ có thể giúp hình thành câu phủ định bằng việc thêm “not” vào ngay
sau.
She will move to Canada next month. (Cô ấy sẽ chuyển đến Canada tháng sau)
She will not move to Canada next month. (Cô ấy sẽ không chuyển đến Canada
tháng sau)
Trợ động từ có thể giúp hình thành câu nghi vấn bằng việc đảo trợ động từ lên
đầu
They are tired after the late party yesterday. (Họ mệt mỏi sau bữa tiệc tàn muộn
ngày hôm qua)
Are they tired after the late party yesterday? (Họ có mệt mỏi sau bữa tiệc tàn
muộn ngày hôm qua không?)
Mr. Smith can lift a heavy box by one hand. (Mr. Smith có thể nâng một chiếc
hộp nặng chỉ với một tay)
Can Mr. Smith lift a heavy box by one hand? (Mr. Smith có thể nâng một chiếc
hộp nặng chỉ với một tay không?)
Trợ động từ còn giúp hình thành câu hỏi đuôi bằng việc sử dụng chính trợ động
từ đó ở cuối
You have been to New York, haven’t you? (Bạn đã từng đến New York, phải
không?)
His family will spend the summer vacation here, will they? (Gia đình anh ấy sẽ
dành kì nghỉ hè ở đây, phải không?)
Trợ động từ giúp hình thành câu trả lời ngắn bằng việc sử dụng ngay động từ đó
cho câu trả lời.
Can you speak 2 languages? (Bạn có thể nói hai thứ tiếng không?)
Do you follow her instructions? (Bạn có làm theo hướng dẫn của cô ấy không?)
Tobe làm trợ động từ để cấu thành các thì tiếp diễn và câu bị động
Her arm was broken after the car accident. (Cánh tay của cô ấy bị gẫy sau tai
nạn ô tô)
Tobe + verb làm trợ động từ để thể hiện sự sắp đặt một dự định trong tương lai.
I am here to announce an important news for everyone. (Tôi ở đây để thông báo
tin quan trọng đến mọi người)
Tobe to + verb làm trợ động từ để thể hiện mệnh lệnh, nhiệm vụ
He is to complete all tasks that he missed. (Cậu bé cần hoàn thành những việc
đã bỏ lỡ)
The students are to see the headmaster at 3pm (Học sinh gặp hiệu trưởng vào
lúc 3 giờ chiều)
Thành
STT Nghĩa Ví dụ
ngữ
She is able to lift the heavy box by one hand.
be able có thể làm
1
to gì (Cô ấy có thể nâng 1 chiếc hộp nặng bằng một
tay)
The result is about to be announced.
be about
2 sắp sửa
to (Kết quả sắp được thông báo)
He is apt to play chess.
3 be apt to có khiếu về
(Anh ấy có năng khiếu trong việc chơi cờ)
4 be có khuynh The data is about to rise slightly.
bound to hướng
(Số liệu có khuynh hướng tăng nhẹ)
be
chắc chắn She is certain to pass this exam.
5 certain
về
to (Cô ấy chắc chắn sẽ đỗ bài kiểm tra)
He is due to buy some gifts on their wedding
ắt hẳn, nhất anniversary.
6 be due to
định (Anh ấy chắc hẳn sẽ mua vài món quà vào ngày
kỉ niệm cưới của họ)
They are going to learn Korean this summer.
be going
7 định sẽ
to (Họ định sẽ học tiếng hàn vào mùa hè này)
be liable có khả năng My younger sister is liable to miss the bus.
8
to sẽ (Em gái tôi có khã năng sẽ nhỡ xe buýt)
She is sure to learn so hard for the coming
be sure chắc chắn, national examination.
9
to dứt khoát (Cô ấy chắc chắn sẽ học chăm chỉ cho kì thi đại
học sắp tới)
The new employee is likely to quit this job like
the previous people.
be likely
10 có vẻ như
to (Nhân viên mới có vẻ như sẽ nghỉ việc như những
người trước đó)
She is meant to ask her leader about salary
be meant review.
11 ý muốn là
to
(Cô ấy có ý muốn hỏi quản lí về việc xét lương)
be
đáng lẽ, They are supposed not to be here.
12 supposed
chắc hẳn
to (Họ đáng lẽ không ở đây)
2. Trợ động từ “have”
Have làm trợ động từ để cấu thành các thì hoàn thành
She has been a lecturer since she was 25 years old. (Cô ấy đã trở thành giảng
viên từ khi 25 tuổi)
They have been learning Karate for 3 years. (Họ đã học Karate được 3 năm)
They don’t like going out for a picnic. (Họ không thích đi picnic)
Dùng để tránh lặp lại động từ chính khi động từ chính là một loại động từ
thường trong câu trả lời ngắn
Mr. Smith loves watching horror movies. So do I (Ông Smith thích xem phim
kinh dị. Tôi cũng như vậy)
Did they get the certificate? No, they didn’t (Họ đã lấy chứng chỉ chưa? Chưa,
họ chưa lấy)
They cleaned the room, didn’t they? (Họ đã dọn phòng, phải không?)
Jane doesn’t do homework, does she? (Jane chưa làm bài tập về nhà, phải
không?)
I did follow your advices. (Tôi đã làm theo lời khuyên của bạn)
Bên cạnh 3 trợ động từ chính bao gồm be, have và do, trong tiếng Anh còn có
những trợ động từ khuyết thiếu và không bao giờ thay đổi hình thức.
Trợ
động
STT từ Nghĩa Chú ý
khuyết
thiếu
1 Can Khả năng có thể làm gì
Còn được dùng trong câu đề
Khả năng xảy ra trong quá nghị, yêu cầu, xin phép
2 Could
khứ
3 Must Cần thiết, bắt buộc Mustn’t (thể hiện sự cấm đoán)
Have Cần phải làm gì (do nội quy, Don’t have to (Không cần thiết
4
to quy định) làm gì)
5 May Có thể xảy ra ở hiện tại
Được dùng để xin phép
6 MightCó thể xảy ra ở quá khứ
Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy
7 Will
ra trong tương lai
Được dùng trong câu đề nghị,
Diễn tả một giả định xảy ra yêu cầu, mời mọc
8 Would hoặc dự đoán sự việc có thể
xảy ra trong quá khứ
9 Shall Xin ý kiến, lời khuyên
10 Should Đưa ra lời khuyên
Chỉ sự bắt buộc, mang ý
Ought
11 nghĩa mạnh hơn “Should”
to
nhưng nhẹ hơn “Must”
IV. BÀI TẬP TRỢ ĐỘNG TỪ
1. You ........... Should................ tell me the truth for your own good.
2. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t go to bed so late. It’s not good for
you.
3. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t wear a school uniform in most
Spanish state schools.
7. You must / mustn’t / needn’t be a good writer to win the Pulitzer Prize.
Ex3: Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của trợ động từ “must” hoặc
“have to” để điền vào chỗ trống
Ex4: Chia dạng đúng của trợ động từ “must”, “mustn’t” hoặc “don’t have
to” để hoàn thành đoạn văn sau
5. She can / might not / won’t be able to help us. She’s not available.
Can - could - might - ought to - should - may - would - must - had better -
will - shall - have to
2. You ...........should................ study for your math test or you won’t do well.
3. If Sue wants to buy a car this summer, she ...............ought to............ get a
part-time job.
5. Tim .........will.................. share his pizza with you if you ask him nicely.
8. Even though you’re growing up, you ..................will......... never stop having
fun.