You are on page 1of 4

REPORTED SPEECH

REPORTED SPEECH

Direct Speech Indirect Speech

Main Clause Quote Main Clause Reported Clause


(Reporting Clause) (Reporting Clause)

Subject Verb Subject Verb


(Reporting verb) (Reporting verb)

DIRECT SPEECH (Quote Structure): LỜI DẪN TRỰC TIẾP


 Được dùng khi muốn trích dẫn lại đúng những gì người khác nói.
 Gồm 2 phần:
- Reporting clause (Subject + Reporting Verb) – RC
- Quote (lời trích dẫn) - Q
E.g: “I love you”, he said.
Q RC
 Nếu như RC đứng sau Q và S không phải là đại từ (he, she, it, I, you,…) thì có thể đổi chỗ S và V với nhau.
E.g: “I love you”, John said. = “I love you”, said John.
S ở đây (John) không phải là đại từ, RC (John said) đứng sau Q (“I love you) nên có thể đổi
John said thành said John.
Nhưng chỉ được nói:
- He said, “I love you”.
- John said, “I love you”.
- “I love you”, he said .

INDIRECT SPEECH (Report Structure) : LỜI DẪN GIÁN TIẾP


 Được dùng khi muốn tường thuật một điều gì đó bằng lời lẽ của mình.
 Gồm 2 phần:
- Reporting clause (Subject + Reporting Verb) – R ingC
- Reported clause - RedC
E.g: He said that he loved me.
RingC RedC

Teaching materials – Reported Speech – Dương Minh Hoà ng Page 1


I. Thời gian trong Indirect Speech:
 Đối với Reporting Clause:
- Thường ở quá khứ
- Một vài trường hợp được dùng ở hiện tại (thể hiện ý nghĩ lúc này, điều gì đến giờ vẫn đúng,…)

 Đối với Reported Clause:


- Thường được lùi lại một thì so với thời gian trong lời nói trực tiếp, nghĩa là:
+ Present simple  Past simple
+ Present continuous  Past continuous
+ Past simple  Past perfect
+ will  would
+ can  could
+ may  might
+…
- Một vài trường hợp được dùng ở hiện tại/tương lai (thể hiện ý nghĩ lúc này, điều gì đến giờ vẫn
đúng,…)

E.g: a) “I love you”, he said.


 He said that he loved me.
b) I think it is going to rain.
RingC RedC

II. Một vài sự thay đổi khi chuyển từ Direct Speech sang Indirect Speech:
 Thay đổi ngôi thứ của đại từ nhân xưng (he, she, it, I,…); tính từ sở hữu (my, your, his, her,…) và đại
từ sở hữu (theirs, ours, hers, yours,..) cho phù hợp.

E.g: “I love my wife”, said Tom.


 Tom said that he loved his wife.

 Thay đổi các trạng từ và cụm trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn

DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH


Today That day
Yesterday The day before
Tomorrow The next/following day
Ago Before
Next + … The following + …
Last + … The previous + …
Now Then
Here There
This That
These Those
 Chú ý:

Teaching materials – Reported Speech – Dương Minh Hoà ng Page 2


Cách chuyển đổi như trên thường được áp dụng trong các bài kiểm tra Việt Nam để kiểm tra trình
độ của học sinh, tuy nhiên trong thực tế không phải lúc nào cũng chuyển như vậy.
E.g: On Monday, Tom said: “I will leave tomorrow”
On Wednesday, I told John: “Tom said he would leave yesterday”
Rõ ràng, ta có thể thấy lời Tom nói muốn ám chỉ mình sẽ rời đi vào ngày thứ 3, nếu thứ 4 chúng ta
tường thuật lại câu nói của Tom cho John theo cách: “Tom said he would leave the following day”,
thì liệu Tom có hiểu “the following day” là khi nào không? Như vậy, chúng ta nói “Tom said he
would leave yesterday” thì John sẽ hiểu ngay rằng Tom rời đi vào thứ 3 – ngày hôm qua.
E.g: On Monday, Tom said: “I saw a ghost yesterday.”
On Tuesday, I told John: “Tom said he had seen a ghost 2 days ago.”
Như vậy trong quá trình chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải cân nhắc cách chuyển đổi trạng
từ chỉ thời gian và địa điểm sao cho phù hợp. Chúng ta chuyển các trạng từ như bảng quy đổi chỉ
khi người nghe biết chắc chúng ta đang nói đến sự việc xảy ra vào lúc nào, ở đâu.
E.g: On Monday, Tom said: “I will leave tomorrow”
On Wednesday, I told John: “I saw Tom last Monday, he said he would leave the following
day.”
Ở đây không cần chuyển như ví dụ 1 bởi John đã được cung cấp thông tin rằng tôi gặp Tom vào thứ
2, nên khi tôi nói “the following day” thì John có thể hiểu được rằng đó là thứ 3.
Với cách giải thích như vậy, chúng ta xét thêm một trường hợp nữa:
E.g: In the morning, Tom said: “I will leave today.”
In the evening, I told John: “Tom said he would leave today.”
Việc Tom nói sẽ rời đi ngày hôm nay và việc tôi kể lại cho John nghe những gì Tom nói xảy ra vào
cùng một ngày, vì vậy giữ nguyên trạng từ chỉ thời gian “today”

III. Các trường hợp trong Indirect Speech:


1. Tường thuật câu trần thuật:

REPORTING CLAUSE [S + REPORTING VERB] + (THAT) + REPORTED CLAUSE

2. Tường thuật câu nghi vấn:


Nguyên tắc chung:

 Reporting verb là “ask” (ngoài ra còn có wonder, inquire)


 Không dùng trật tự theo thể nghi vấn thông thường
 Không có dấu ?

a. “Yes/No” questions:
E.g:

 “Do your parents speak English?”, John asked me.


 John asked me if my parents speak English ?
whether (or not)

Teaching materials – Reported Speech – Dương Minh Hoà ng Page 3


 “Do you want to stay at a hotel or at my house?”, Tom asked me.
 Tom asked me whether I wanted to stay at a hotel or at his house.

b. “Wh-“questions:

3. Tường thuật câu mệnh lệnh:


REPORTING CLAUSE + TO-V

E.g: “Wake up!”, he said.

 He told me to wake up.

 Những reporting verbs thường dùng:


ask E.g:
advise 1. “Don’t play football on the road”, Linda said to her son.
tell  Linda asked/told her son not play football on the road.
order 2. “Remember to lock the door when you go out”, he told me.
command + Object + (not) to-V  He reminded me to lock the door when I went out.
remind 3. “Come inside and have some coffee with us”, Tom told me.
teach  Tom invited me to come inside his house and have some
warn coffee with them.
invite 4. “It’s very dangerous, don’t touch it!”, John said to Phil
…  John warned Phil not to touch it because it was very dangerous.

Như vậy đối với việc chuyển từ lời nói trực tiếp (Direct Speech) sang lời nói gián tiếp (Indirect
Speech) trong câu mệnh lệnh cần dựa vào câu nói và thái độ của người nói để lựa chọn reporting
verb sao cho phù hợp nhất.

Teaching materials – Reported Speech – Dương Minh Hoà ng Page 4

You might also like