Professional Documents
Culture Documents
Câu gián tiếp
Câu gián tiếp
Câu gián tiếp (Reported Speech) được sử dụng để thuật lại ý chính mà người khác đã nói. Vì không thuật lại nguyên
văn nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép.
Ví dụ:
Lùi thì
Đổi ngôi, đổi tân ngữ
Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.
Lùi thì của động từ
Sự việc được tường thuật trong câu gián tiếp thường không xảy ra tại thời điểm nói. Chính vì thế, khi chuyển câu trực
tiếp thành câu gián tiếp, động từ cần được lùi 1 thì về quá khứ so với thì của thời điểm nói.
Ví dụ: động từ hiện tại đơn => quá khứ đơn, động từ quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành. Cụ thể như sau:
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơn (was/were/ V2) Quá khứ hoàn thành (had + been/V3)
Quá khứ hoàn thành ( had + V3) Quá khứ hoàn thành (had +V3)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai tiếp diễn Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving)
Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have V(pII)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ (would have
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
been Ving)
Lưu ý: Trong tiếng Anh có 1 số trường hợp không thể thực hiện lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ
chính và các trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian được giữ nguyên không đổi.
Ví dụ:
Ví dụ:
We they
My His, her
Me Him, her
Our their
Us them
Ourselves Themselves
Here There
Now then
Ago Before
This That
These Those
Cách Chuyển Đổi Các Loại Câu Từ Trực Tiếp Sang Gián Tiếp
Câu tường thuật (Câu kể)
Cấu trúc:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Cấu trúc:
Ví dụ:
9. “I am so sorry, I forgot (qk của forget) about the time.” She said to me
She said to me she was so sorry, she had forgotten about the time.