Professional Documents
Culture Documents
Reported Speech
Reported Speech
I. ĐỊNH NGHĨA
- Câu gián tiếp (Reported speech) là câu diễn đạt lại ý của người nói mà
không cần chính xác từng từ.
- Cả câu trực tiếp và câu gián tiếp luôn bắt đầu bằng một mệnh đề tường
thuật, giống như lời dẫn. Theo sau là mệnh đề được tường thuật hoặc nội
dung được thuật lại.
– Câu ví dụ: Morgan Stark says “I love you 3000” with Iron Man
➔ Morgan Stark said that she loved Iron Man 3000
II. CÁC BƯỚC CHUYỂN CÂU TRỰC TIẾP THÀNH CÂU GIÁN
TIẾP
Bước 1: Xác định từ tường thuật
- Trong câu tường thuật, ta thường dùng 2 từ tường thuật chính:
“told”: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nam nói với một
người thứ ba khác.
“said”: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.
Ví dụ: Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me
tomorrow”
➔ Nam told me that my girlfriend would come there to visit me the
following day
- Ngoài ra còn các từ tường thuật khác: asked, denied, promised, …tuy
nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that
Lưu ý: Có thể có “that” hoặc không có “that” trong câu gián tiếp
– Câu ví dụ: Morgan Stark says “I love you 3000” with Iron Man
➔ Morgan Stark said she loved Iron Man 3000
Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ
- Động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói.
Tổng quát như sau:
Thì trong câu trực tiếp Thì trong câu gián tiếp
Hiện tại đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
I She/ he
We They
Us Them
Our Their
Ourselves Themselves
My His/ Her
Me Him/ Her
Our Their
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều) His, her, mine/ Theirs
Us Them
Our Their
Here There
Now Then
Ago Before
This That
These Those
III. CHUYỂN ĐỔI CÁC LOẠI CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU
GIÁN TIẾP
a) Câu gián tiếp với dạng trần thuật
– Câu ví dụ: Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me
tomorrow”
➔ Nam told me that his girlfriend would come there to visit him the
following day
b) Câu gián tiếp dạng câu hỏi
Với câu hỏi, ta có thể sử dụng các động từ sau: “asked, wondered, wanted
to know”.
– Câu hỏi dạng Yes/ No
Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu tường thuật dạng yes/
no, ta cần:
Bước 1: Thêm if hoặc whether trước câu hỏi
Bước 2: Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu
– Câu ví dụ: “Are you hungry?” My mom asked
➔ My mom asked if I was hungry
– Câu hỏi dạng WH-
Ta có cấu trúc chung cho câu gián tiếp dạng câu hỏi WH-
S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…
– Câu ví dụ: “How is the weather?” Lan asked
➔ Lan asked how the weather was
c) Câu gián tiếp dạng mệnh lệnh, yêu cầu
Khi yêu cầu một mệnh lệnh với ai đó, trong câu gián tiếp sẽ sử dụng các
dạng động từ sau: asked/ told/ required/ requested/ demanded,…
– Cấu trúc chung cho câu gián tiếp dạng mệnh lệnh, yêu cầu
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…
Hoặc
S + ordered + somebody + to do something
– Câu ví dụ: “Open the door, please”, he said
➔ He told me to open the door
IV. MỘT SỐ DẠNG ĐẶC BIỆT KHÁC CỦA CÂU GIÁN TIẾP
– Câu ví dụ: “Shall I bring you a cup of
Dạng shall/ would dùng để diễn tả đề coffee?” Nam asked
nghị, lời mời ➔ Nam offered to bring me a cup of
coffee