You are on page 1of 2

第 23 課

Phần 1: ~とき:Khi, lúc ~.

Ý nghĩa ~とき:Khi, lúc ~

Giải thích & Hướng dẫn

 Nhấn mạnh về thời điểm xảy ra sự việc, thực hiện hành động.
 Xem như một danh từ.
 Đối với động từ : Khi động từ đi với とき chúng ta sẽ xét thứ tự xảy ra hành động để
chia V1 ở thể thích hợp. Còn V2 chia theo thì QK, HT tùy vào thời điểm diễn ra V2
Quy ước: động từ nào đi cùng với “khi”(とき) sẽ gọi là V1 V1 とき、V2
Nếu V1 xảy ra trước hoặc kết thức trước → V1 た (Sau khi V1 thì V2)
Nếu V1 xảy ra sau hoặc kết thúc sau → V1 る (Trước khi V1 thì V2)
れい:Tôi đóng cửa khi ra khỏi phòng.
→ Ra khỏi phòng là V1
→ Đóng cửa là V2
Sau khi ra khỏi phòng rồi mới đóng cửa → V1xảy ra trước→ V1 た
→ 部屋を 出たとき、ドアを 閉めます。
れい:Hôm qua tôi đã mua bánh mì khi về nhà.
V1 kết thúc sau V2 → V1 る→ 帰るとき
Hôm qua là quá khứ →V2 chia ở quá khứ パンを 買いました。
→ きのう、家へ帰るとき、パンを 買いました。
1. コーヒーを 飲むとき、さとうを いれます。
2. A: おばあさん、どうしましたか。
とき は
B: アイスクリームを食べた時、歯が いたくなりました。
びょうき とき
3. 病気の時、くすりを 飲まなければなりません。
Phần 2: ~と:Hễ mà ~.

Ý nghĩa
☞ ~と:Hễ mà ~.
Giải thích & Hướng dẫn
 Mệnh đề sau と không được biểu hiện ý chí, ý muốn, yêu cầu, nguyện vọng hoặc lời mời, lời
kêu gọi.
 Sau と là mệnh đề:
 Diễn tả những việc hiển nhiên, kết quả tất yếu sẽ xảy ra.
でんき け くら
VD: 電気を消すと、暗くなります。
Hễ mà tắt đèn thì sẽ trở nên tối.
さけ の あたま
お酒を飲むと、 頭 がいたくなります。
 Dùng để hướng dẫn cách sử dụng máy móc, thiết bị.
お うご
VD: このボタンを押すと、時計が動きます。
Hễ mà nhấn vào nút này thì máy sẽ hoạt động.
A: すみません、音が ちょっと ちいさいですが、
みぎ まわ おと おお
B: このボタンを 右へ回すと、音が 大きくなりますよ。

 Dùng để chỉ đường


かど みぎ ま こうえん
VD: あの角を右へ曲がると、公園があります。
Hễ mà quẹo phải ở cái góc đường kia thì sẽ đến công viên.
A: すみません、花やは どこですか。
かど ま
B: このみちを まっすぐ行って、あの角を 左へ曲がると、花屋は 右にありますよ。

You might also like