You are on page 1of 2

N3 文法 第1回

問題 1:
1. 用紙: ようし 記入: きにゅう
 V ること: Nên.../phải...
他人に 頼まないで、とにかく 自分で やってみること。
Đừng nhờ người khác mà trước tiên phải tự mình làm thử.
く かえ
日本語が 上手に なりたかったら、毎日 繰り返して 練習す
ること。
Nếu muốn tiếng Nhật giỏi lên thì mỗi ngày nên luyện tập nhiều
lần.
 V ないこと: Đừng.../không nên...
無理を しないこと。 Không nên cố quá sức.
む だ づか
お金を ためたかったら、無駄遣いを しないこと。
Nếu mà muốn tiết kiệm tiền thì đừng tiêu xài lãng phí.
 Thể thông thường (な) ものだ。...là đương nhiên, là phải thế.
(Dùng để nói về những điều bản chất vốn thế, chân lý...)
ねんまつ
年末は だれでも 忙しいものだ。Cuối năm thì ai cũng bận.
お金は 大切に するものだ。Tiền là thứ cần phải quý trọng
人の 心は なかなか わからないものだ。Lòng người là thứ
thật khó mà hiểu được.
 Thể hiện cảm xúc, sự cảm thán:
時間の 経つのは 早いものだ。Thời gian trôi qua thật là nhanh
いつか 韓国に 行ってみたいものだ。Tôi lúc nào cũng muốn đến
Hàn quốc thử 1 lần cho biết.

 V たものだ。Diễn tả những điều trong quá khứ


しか
子どもの ころ、よく ママに 叱られたものだ。
 Thể thông thường (な)ものではない/もんじゃない。Không
được/không nên...(Khuyên bảo, cấm đoán nhẹ nhàng)
よわ もの
弱い者いじめを するもんじゃない。Không được bắt nạt người
yếu đuối.
食べ物を 口に 入れたまま、しゃべるもんじゃない。Không được
vừa ăn vừa nói.
かげぐ ち
人の 陰口を 言うものではない。Không được nói sau lưng
người khác.
 Nghi vấn từ...ことか。Thật là...biết mấy./ Vô cùng
合格できたら、どんなに 嬉しいことか。Nếu mà đỗ thì vui biết
chừng nào.
今まで 何度 日本語の 勉強を あきらめようと おもったこ
とか。
Cho đến bây giờ không biết tôi đã muốn từ bỏ việc học Tiếng Nhật
bao nhiêu lần rồi.

You might also like