You are on page 1of 16

1

っけ
N/Na +だっけ
A かったっけ
V たっけ
Ý nghĩa : hình như là , có
phải .... đúng không
Phạm vi sử dụng : Dùng
trong văn nói dùng để xác
nhận lại những chuyện mình
không rõ ( nghe không rõ ,
đã nghe nhưng quên mất ,
đã biết nhưng quên mất )
Ví dụ
今日,テストがあったっけ
( hôm nay có bài kiểm tra
phải không ? . Câu này trong
trường hợp đã nghe cô giáo
nhắc nhưng quên mất hoặc
k nhớ rõ nên hỏi lại bạn bè )
お前、これ嫌いだっけ( mày
ghét cái này đúng không )
A: ......
B:何だっけ? ( vừa nãy mày
nói gì thế )

2
って
N +って
A+ って
Ý nghĩa 1 : là ( bằng với は 、
hoặc là という )
Phạm vi sử dụng : dùng
trong văn nói , dùng để nhấn
mạnh chủ ngữ ( chủ đề câu
chuyện )
Ví dụ :
うわさって、怖いもの ( lời
đồn là thứ thật đáng sợ )
一人暮らしって、大変じゃな
い ( sống 1 mình rất vất vả
nhỉ )
これってどこで買ったの?
( cái này mày mua ở đâu
thế )
Ý nghĩa 2 : nghe nói là ....
N/Na なんだって
A/V んだって
Phạm vi sử dụng : văn nói ,
diễn tả rằng đó là thông tin
mà mình nghe được từ người
khác và muốn người nghe
xác nhận lại thông tin đó
Ví dụ :
A: お前、トムさんと付き合っ
てるんだって ( nghe nói mày
đang hẹn hò với e Tôm phải
không )
B: そう言っても、昨日振られ
ちゃった ( cũng đúng nhưng
mà hôm qua tao bị em đá
rồi )
A あの店、ケーキ美味しいん
だって( bánh ở tiệm kia nghe
nói ngon lắm phải không )
B それほどでもないけど、お
腹が減ったら食ってみて
( cũng không đến mức đó
đâu , nhưng mà nếu đói thì
ăn thử đi )

3
なんか
Ý nghĩa 1 : cái gì đó .. gì đó
( bằng với なにか)
Phạm vi sử dụng : dùng để
biểu thị 1 sự việc mà mình
không thể chỉ rõ nó là gì
Ví dụ
今日手伝えなくてごめんね、
きっとなんかで償うよ ( hôm
nay không thể giúp được
mày , tao xin lỗi nhé sau này
nhất định tao sẽ bồi thường
bằng việc khác )
Ý nghĩa 2 : ... thế nào ấy
Phạm vi sử dụng : diễn tả ý
nghĩa không biết tại sao ( な
ぜかわからない) hay không
rõ là cái gì ( bằng なんとか)
Ví dụ :
あの人の話なんか変だと思わ
ない?( mày có thấy câu
chuyện của người kia có cái
gì là lạ không )
Ý nghĩa 3 : chẳng hạn như ...
Phạm vi sử dụng : dùng để
nêu ra 1 ví dụ tiêu biểu trong
1 nhóm nào đó ( gần giống
でも)
Ví dụ :
文法なんか勉強したくない
( ngữ pháp chẳng hạn tao
chả muốn học tí nào )

4
なんて
Ý nghĩa 1 : gì chứ cái này
thì ....
Phạm vi sử dụng : thể hiện
cách nghĩ coi thường của
người nói (. 大切だと思わな
い)
Ví dụ :
私なんてこんな難しい問題理
解できないよ ( gì chứ tôi thì
làm sao mà làm được vấn đề
khó đến thế )
結婚なんて、今どころじゃな
いよ ( gì chứ kết hôn thì bây
giờ không phải lúc )
Ý nghĩa 2 :
Phạm vi sử dụng : thể hiện
sự ngạc nhiên của người nói
Ví dụ :
ね、聞いた、トムちゃん結婚
してるなんて、夢みたいね
( này , mày nghe gì chưa ,
em Tôm kết hôn rồi đấy 、cứ
như là mơ ấy nhỉ )
今晩 日本のホテルについて会
話したいと思います。
一人は お客さんの役
もう一人 受付の係員
5分ぐらい喋ります。
会話終わったら、残りペアが
同じように喋ります
時間 : 22時 ー 23時
予約時何か必要とか 、ベトナ
ムのホテルはどうとか ... こう
いう風に喋ってもらいたいと
思います

単語:
ダブルルーム : phòng đôi
シングルルーム : phòng đơn
:chìa khoá
オンライン : online
予約 : đặt trước
チェクイン : nhận phòng
空室 : phòng trống
クレジットカード : thẻ thanh
toán điện tử 二泊三日 : 3
ngày 2 đêm
3泊4日 : 4 ngày 3 đêm

皆んなへ 、
良く日を
敵のものに立ち向かって乗り
越えましょう
( chúc mọi người 1 ngày tốt
lành
Đứng lên đối mặt với nỗi sợ
hãi và cùng vượt qua nó
nào )

5
みたい
Ý nghĩa 1 : cứ như là , giống
như là
Phạm vi sử dụng : nêu lên 1
ví dụ thật giống nhằm giải
thích cho người nghe dễ
hiểu hơn về việc mình đang
nói
Ví dụ :
やっと出来た、まるで夢みた
いだ (cuối cùng cũng đỗ , cứ
nhứ là mơ ấy )
A : 見て見て 、あそこに白熊
(しろぐま) みたい大きな犬が
いるよ (nhìn xem , chỗ kia có
con chó to như con gấu
trắng đấy )
Ý nghĩa 2 : hình như , có
vẻ ...
Phạm vi sử dụng : diễn tả
suy đoán của bản thân , suy
đoán dựa trên kinh nghiệm
của bản thân như nhìn ,
nghe , ngửi ...
Ví dụ :
昨日、会話時間が遅くな
ちゃって、トムちゃん怒って
たみたい (hôm qua vì kaiwa
muộn mà hình như e Tôm
tức lắm )

6
らしい
Ý nghĩa 1 : đúng nghĩa , đúng
là ...
N らしいN
Phạm vi sử dụng : thể hiện
đặc tính điển hình nhất của
danh từ
このところ、雨らしい雨が
降ってない (dạo gần đây
chẳng có cơn mưa nào đúng
nghĩ mưa cả )
トムちゃんは 今日恥ずかしい
なんて、知ってた人らしくな
いね ( hôm nay em Tôm lại
ngại ngùng , thật chả giống
với người mà tôi từng biết )
Ý nghĩa 2 : nghe nói là ....
Phạm vi sử dụng : dùng ở
cuối câu , diễn tả lại nội
dung mà mình đã tiếp nhận
được từ 1 nguồn nào đó
Ví dụ :
トムさんが仕事をサボって
デートしてたらしいよ ( nghe
nói em Tôm trốn làm đi hẹn
hò đấy )
PHÂN BIỆT : らしい và みたい
大人らしい ( nghĩa là người
này thực chất là người lớn ,
và có những đặc điểm nổi
bật của người lớn )
大人みたい (người này không
phải là người lớn nhưng
chẳng hạn có cách suy nghĩ
là người lớn nên được so
sánh là người lớn )
らしい :nêu lên bản chất thật
sự của sự vật sự việc
みたい :chỉ so sánh sự vật sự
việc với 1 sự vật sự việc khác
để ng nghe dễ hiểu

7
ものだ (です)
Na なものだ
A いものだ
V ものだ
Ý nghĩa 1 : bản chất là ... vốn
dĩ là ...
Phạm vi sử dụng : bày tỏ
cảm xúc về chân lí , về
những chuyện được coi là
thường tình , hoặc bản chất
vốn có của sự vật , sự việc
Ví dụ
男性は美人がすきなものだ
(đàn ông vốn dĩ là thích phụ
nữ đẹp )
人生なんて、儚い(はかない)も
のだ ( đời người vốn dĩ là phù
du )
結婚とは何事も分け合って助
け合うものです ( kết hôn bản
chất là chia sẻ và giúp đỡ lẫn
nhau trong mọi việc )
Ý nghĩa 2 : không ngờ ... thật
là ngạc nhiên ...
Phạm ví sử dụng : diễn tả
tâm trạng ngạc nhiên về 1
hành vi , sự việc nào đó
Ví dụ
こんな高級なホテルには汚い
部屋があるものだ ( thật
không ngờ trong khách sạn
cao cấp như thế này mà lại
có căn phòng bẩn vậy )
Ý nghĩa 3 : ( nhớ lại , hồi
tưởng lại ) thường , hay làm
gì đó
Vたものだ
生きてる頃(ころ)おばけに恐れ
たものだ( cái hồi còn sống
thì tôi cũng hay sợ ma lắm 爆
笑 giờ đỡ chút rồi )
小学生の頃クラスメートにい
じめられたものだ ( hồi tiểu
học tôi hay bị bạn cùng lớp
bắt nạt

8
もの ( văn nói もん)
Ý nghĩa : là vì
Phạm vi sử dụng : dùng
trong giáo tiếp thân mật,
dùng để nhấn mạnh lí do
thường đi kèm cùng だっ
て....もん
Ví dụ :
A: また、出かけるの( anh lại
ra ngoài à )
B : だって、約束したもん( vì a
hẹn người ta rồi mà )
A : 毎日、彼氏に電話してるの
( ngày nào mày cũng nói
chuyện với người yêu à
B : だって、彼のこと全部知り
たいもん ( vì tao muốn biết
mọi điều về anh ấy mà )
9
ものか ( văn nói もんか)
Na なものか
A いものか
Vるものか
Ý nghĩa : nhất định không ...
Phạm vi sử dụng : thể hiện ý
trí phủ định mạnh mẽ của
người nói
Ví dụ :
こんな人とは死ぬまで 付き合
うもんか (tới chết thì tôi
cũng tuyệt đối không hẹn hò
với kiểu người như thế )
働かなくてもお金があるなん
て そんな仕事があるもんか
(không làm mà cũng có tiền
á,
Chẳng bao giờ có công việc
ý đâu )

学校はどんなところですか
(trường học là nơi ntn )
ミスをしてもいい場所という
話をくれた ( tôi nhận được
câu trả lời trường học là nơi
cho dù có lỗi cũng không
sao )
実際はそうでしょう ( thực tế
chẳng phải đúng vậy sao )
生活にはどんなミスでも返報
が必要だもん ( trong cuộc
sống cho dù bất kể lỗi lầm gì
cũng đều cần phải trả giá )
このグループとは 自分のミス
を反映するのがわかって欲し
い ( mình muốn mọi người
hãy hiểu là nhóm này là nơi
để thể hiện lỗi lầm của
mình )
外には 、こんなチャンスがな
かなかできないと思いますか
ら ( vì mình nghĩ là ở ngoài
kia khó mà có được cơ hội
như vậy )
会話時間 、大切にして喋って
ね皆さん ( hãy coi trọng thời
gian kaiwa nhé mọi người )

You might also like