You are on page 1of 5

Bài 5:

5.1 TỪ VỰNG
Đoạn 1:
外面 Wàimiàn dt. Bên ngoài
准备 Zhǔnbèi đgt. Chuẩn bị
就 Jiù phó. Được dùng để
chỉ một kết luận
hay chỉ sự kiên
quyết. Dịch là
“thì”
鱼 yú dt Cá, món cá
吧 ba Trợ Được dùng ở
cuối câu để chỉ
sự thương
lượng, đề nghị,
thỉnh cầu hay
mệnh lệnh
( nha, nhỉ,
nhé,..)
------
Đoạn 2:
件 jiàn Lượng Cái, chiếc (được
dùng cho áo)
还 hái phó Vẫn, còn
可以 kěyǐ tt Không tệ, tạm
được
不凑 Búcuò tt Tuyệt, khá tốt

------
Đoạn 3:
考试 Kǎoshì trợ đt. Cuộc thi, bài
kiểm tra
意思 Yìsi dt Nghĩa, ý nghĩa,
ý tứ
------
Đoạn 4:
咖啡 Kāfēi dt Cà phê
对 Duì Giới từ Đối với
(được dung
trước danh từ
hoặc đại từ
chỉ người)
以后 yǐhòu dt Sau này
Ba của tôi mỗi ngày buổi sáng 7 giờ phải uống 1 ly cà phê nóng.
我的爸爸 每天早上七点要 喝一杯热咖啡
CHỦ NGỮ thời gian trợ động từ V TÂN NGỮ
Wǒ de bàba měitiān zǎoshang qī diǎn yào hè yībēi rè kāfēi
一 杯 热(的)咖啡
Số từ + lượng từ + DANH TỪ
Yī bēi rè (de) kāfēi

1.2 ĐOẠN HỘI THOẠI:


5.2.1 在家里: Ở nhà
/ Zài jiālǐ /
A: 晚上 我们 去 饭馆 吃 饭, 怎么样?
Wǎnshàng wǒmen qù fànguǎn chī fàn, zěnme yàng ?
Buổi tối chúng ta đi quán cơm ăn cơm, như thấy nào ?
B: 我 不 想 去 外面 吃, 我 想 在 家 吃
Wǒ bù xiǎng qù wàimiàn chī, wǒ xiǎng zài jiā chī
Tôi không muốn đi ra ngoài ăn, tôi muốn ở nhà ăn.
A: 那 你 准备 做 什么 呢?
Nà nǐ zhǔnbèi zuò shénme ne?
Vậy bạn chuẩn bị nấu cái gì đó ?
B: 就 做 你 爱 吃 的 鱼 吧.
Jiù zuò nǐ ài chī de yú ba
Thì tôi nấu cái món cá mà anh thích ăn.

5.2.2 在商店 Ở CỬA HÀNG


Zài shāngdiàn
A: 帮 我 看 一下 这 件 衣服 怎么样 .
Bāng wǒ kàn yīxià zhè jiàn yīfú zěnme yàng.
Giúp tôi xem một chút cái bộ quần áo này như thế nào.
B: 颜色 还 可以,就是 有点儿 大.
Yánsè hái kěyǐ, jiùshì yǒudiǎnr dà.
Màu sắc thì cũng được, chỉ là hơi to thôi.
A: 这 件 小 的 怎么样?
Zhè jiàn xiǎo de zěnme yàng?
Cái bộ quần áo nhỏ thì như thế nào?
B: 这 件 不错, 就 买 这 件 吧.
Zhè jiàn bùcuò, jiù mǎi zhè jiàn ba.
Cái bộ này không tệ, thì mua bộ này nha.
5.2.3 在教室 TRONG LỚP HỌC
Zài jiàoshì
A: 今天 去 不 去 打 球?
Jīntiān qù bu qù dǎ qiú?
Hôm nay đi hay không đi chơi bóng ?
B: 这 两 天 有点儿 累,不 去 打 球 了.
Zhè liǎng tiān yǒudiǎnr lèi, bù qù dǎ qiú le
Hai ngày này hơi mệt, không đi chơi bóng đâu.
A: 你 在 做 什 么 呢? 是 在 想 昨天 的 考试 吗?
Nǐ zài zuò shénme ne? Shì zài xiǎng zuótiān de kǎoshì ma?
( “zài” đứng trước động từ dịch là “đang”)
Bạn đang làm gì đó? Có phải là bạn đang nghĩ về bài thi của ngày hôm qua phải
không?
B: 是啊,我觉得听和说还可以,读和写不好,很多字 我都不知道是什么意思
Shì a, wǒ juédé tīng hé shuō hái kěyǐ, dú hé xiě bù hǎo, hěnduō zì wǒ dōu bù
zhīdào shì shénme yìsi
Phải đó, tôi cảm thấy nghe và nói cũng được, đọc và viết không tốt, rất nhiều chữ
tôi đều không biết là ý nghĩa gì.

5.2.4 在公司 Ở CÔNG TY


Zài gōngsī
A: 休息 一下 吧,喝 咖啡 吗?
Xiūxí yīxià ba, hē kāfēi ma?
Nghỉ ngơi một chút đi, anh uống cà phê không ?
B: 不 喝 了,我 已经 喝 两 杯 了
Bù hē le, wǒ yǐjīng hē liǎng bēi le
Không uống đâu, tôi đã uống hai ly rồi.
A: 是 啊,咖啡 喝 多 了 对 身体 不 好.
Shì a, kāfēi hē duō le duì shēntǐ bù hǎo
Đúng rồi, cà phê uống nhiều đối với sức khỏe không tốt.
B: 以后 我 少 喝 一点儿,每 天 喝 一 杯.
Yǐhòu wǒ shǎo hè yīdiǎnr, měi tiān hè yī bēi
Sau này tôi ít uống lại một chú, mỗi ngày chỉ uống một ly thôi

1.3 NGỮ PHÁP


NGỮ PHÁP THÊM:
慢/快/少/多 + ĐỘNG TỪ (lời khuyên)
Màn/kuài/shǎo/duō
Chậm/ nhanh/ít/ nhiều
°多吃水果,多喝水. Ăn nhiều trái cây và uống nhiều nước hơn.
Duō chī shuǐguǒ, duō hē shuǐ
少喝咖啡 Uống ít cà phê
Shǎo hē kāfēi
咖啡喝多了对身体不好. Uống nhiều cà phê có hại cho sức khỏe.
V BỔ NGỮ KẾT QUẢ
kāfēi hē duōle duì shēntǐ bù hǎo.
(duō đứng sau động từ mang ý nghĩa chỉ kết quả của hành động)
5.3.1 PHÓ TỪ 就 / Jiù/ : thì
Cấu trúc 就 + Động từ được dùng để kết nối với nội dung trước đó và đưa ra kết
luận hoặc giải pháp. Ví dụ:
(1)你不想去,就在家休息吧。Nếu bạn không muốn đi, thì ở nhà nghỉ ngơi.
(2)这儿的咖啡不错,就喝咖啡吧, Cà phê ở đây không tệ, chỉ cần uống cà
phê
(3)就做你爱吃的鱼吧。 Chỉ làm món cá mà bạn thích
*Lưu ý : câu sau “颜色 还可以,就是 有点儿大.” (Màu sắc thì cũng được, chỉ là
hơi to thôi.) Trong câu này,“就是”chỉ sự nhượng bộ.

5.3.2 PHÓ TỪ NGỮ KHÍ 还 /Hái/ : vẫn, còn


Cấu trúc “还 + tính/động từ” diễn tả ý có thể chấp nhận được, tàm tạm.Ví dụ:
(1) A:你身体怎么样? Sức khỏe của bạn thế nào?
B:还好 Không tệ
(2) A:这件衣服大吗? Cái váy này có to không?
B:还行,不太大。 Vẫn ổn, không quá to.
(3) A:昨天的考试怎么样? Kỳ thi hôm qua thế nào?
B:我觉得听和说还可以,读和写不好。
Tôi nghĩ nghe và nói vẫn ổn, nhưng đọc và viết thì không tốt.

5.3.3 PHÓ TỪ CHỈ MỨC ĐỘ 有点儿 / Yǒudiǎnr/ : HƠI (HƠI HƠI)


Cấu trúc “有点儿 + Tính/ động từ” thường được dung để diễn tả cảm xúc tiêu cực
hay thái độ không hài long với người nói. Ví dụ:
(1)今天天气有点儿冷。 Thời tiết hôm nay hơi lạnh.
(2)我昨天有点儿累。 Hôm qua tôi hơi mệt.
(3)(这件衣服)有点儿大 ( Cái váy này) hơi to.
5.3.4 PHƯƠNG VỊ TỪ LÀM ĐỊNH NGỮ
Qǐngwèn, qiánbian de xuéxiào shénme xuéxiào
请问,前边的学校什么学校 Xin hỏi, trường học phía trước là trường
gì vậy ?
Qǐngwèn, xuéxiào de qiánbian shì shénme?
请问,学校的前边是什么? Xin hỏi, phía trước của ngôi trường là
cái gì?
Nơi chốn + phương hướng

桌子上有两本书,左边的(书)是我的(书),右边的(书)是我妹妹的(书)
Có hai cuốn sách trên bàn, cuốn sách bên trái là sách của tôi, và cuốn sách bên
phải là sách của em gái tôi.
(书) shū được ẩn đi vì đã được nhắc đến ở trước, danh từ bị ẩn đi để những cái phụ
được nổi lên và nhấn mạnh ( sách mà ở bên trái là của tôi, sách ở bên phải là của
em gái tôi)

Phân biệt:
学校(的)前边
Phía trước trường học
前边的学校
Ngôi trường nằm ở phía trước.
银行(的)后边
Phía sau ngân hàng.
后边的银行
Ngân hàng ở phía sau
5.3.5 CẤU TRÚC RÚT GỌN VỚI CHỮ 的 /de/
Khi người nói và người nghe cùng biết về đối tượng mình đề cập đến trước, có thể
dùng 的/de/ để thay thế.
1. 我有两个苹果,一个大的,一个小的,你要大的还是小的?
Tôi có hai quả táo, một lớn và một nhỏ, bạn muốn quả to hay quả nhỏ?
2. A:我要喝茶。 Tôi muốn uống trà.
B:你要热 (茶) 还是凉的 (茶)?Bạn muốn (trà) nóng hay (trà) lạnh?
A:热的(茶) (Trà) Nóng
3. A:我要买笔。 Tôi muốn mua một cái bút.
B:你要红的还是蓝的? Bạn muốn màu đỏ hay màu xanh?

You might also like