Professional Documents
Culture Documents
Bai 5q1
Bai 5q1
吃 chī 动 ăn
你吃什么 ? Nǐ chī shénme·?
我吃牛肉 chī niúròu 。
吃青菜 chī qīngcài
吃米饭 chī mǐfàn
你吃不吃? Nǐ chī bù chī?
要 yào 动 muốn, cần, phải
1. 要: động từ thường
S+ 要 +O : muốn/cần cái gì
2. 要: động từ năng nguyện
S+ 要 +V+(O)
个 gè 量 cái
一个苹果 yí gè píngguǒ
一个人 yí gè rén
三、 Từ mới
牛肉 niúròu 名 thịt bò
一个牛肉 yí gè niúròu
要吃牛肉 yào chī niròu
青菜 qīngcài 名 rau
xanh
一个青菜 yí gè qīngcài
要吃青菜 yào chī qīngcài
我要吃一个牛肉,一个青菜。
鸡肉 Jīròu 名
thịt gà
羊肉 Yángròu 名
thịt dê
还 hái 副 còn
很快 hěnkuài
不快 bú kuài
快一点儿 kuài yì diǎnr
碗 wǎn 名/ 量 bát
我吃一碗饭
三、
米饭 mǐfàn 名 cơm
Từ
还吃米饭 hái chī mǐfàn
mới 要吃米饭 yào chī mǐfàn
饿 è 形 đói
很饿 hěn è
不饿 bú è
渴 Kě 形 khát
茶 chá 名
trà
奶茶 nǎi chá trà sữa
茶很好喝。 chá hěn hǎo hē .
你要喝奶茶吗? nǐ yào hē nǎi chá ma.
三、
喝 hē 动 uống
Từ 他要喝茶。 tā yào hē chá.
mới 他要喝点儿水。 tā yào hē diǎnr shuǐ.
杯 bēi 名 cốc,
ly
我要一杯茶。 wǒ yào yì bēi
chá.
我要喝一杯奶茶。 wǒ yào hē yì bēi
nǎi chá.
三、 Từ mới
还是 háishì 连 Hay là
你要牛肉还是青菜? nǐ yào niúròu háishì qīngcài.
你要喝茶还是奶茶? nǐ yào hē chá háishì hēi nǎi chá.
你要去哪儿?去英国还是去中国 ?
A 还是 B ?
三、 Từ mới 小 xiǎo 形
nhỏ, bé
很小 hěn xiǎo
不小 bù xiǎo
咖啡 kāfēi 名
cà phê
一杯咖啡 yì bēi kāfēi
喝咖啡 hē kāfēi
面条
Miàntiáo
麻婆豆腐 Má pó dòufu
鸡蛋炒饭 Jīdàn chǎofàn
糖醋鱼 Táng cù yú
可乐 Kělè
啤酒 Píjiǔ
三、 Từ mới
Chọn từ ở trên, điền vào chỗ trống:
Nǐhǎo, nǐ yào ( hē ) diǎnr shénme ? Xiǎo bēi hái shì ( dà bēi ).
( 1 ) 你好,你要( 喝 )点儿什么?小杯还是(大杯 )。
Nǐ yào chī (niú ròu ) hái shì (qīng cài ).
( 2 )你要吃(
牛肉 )还是 (青菜 )。
Qǐng kuài diǎnr, wǒ hěn ( è ).
( 3 ) 请快点儿,我很( 饿 )。
Nǐ yào jǐ ( bēi ) niúnǎi.
( 4 )你要几( 杯 )牛奶?
四、 Từ ngữ trọng điểm
Ví dụ
四、 Từ ngữ Cách sử dụng lượng từ
trọng điểm
Trong tiếng Trung, giữa số từ và danh từ thường cần có lượng từ, các danh từ
khác nhau thì sẽ có những lượng từ phối hợp khác nhau. Lượng từ hay được sử
dụng nhất là “ 个”
Chú ý: khi muốn chỉ số lượng là “2” thì trước lượng từ dùng “ 两” , không dùng
“ 二” .
Wǎn
碗
bēi
杯
bēi kuài
杯 块
四、 Từ ngữ
Câu hỏi lựa chọn
trọng điểm
Câu hỏi lựa chọn dùng từ “ 还是” để nối hai từ, hai vế câu trước và
sau, cần phải trả lời lựa chọn một cái trong đó
二、 Bài khóa
一) Bài khóa 1
Xiānsheng , nín yào chī diǎnr shénme ? Bú yào le ,duōshao qián ?
A :先生,您要吃点儿什么? B :不要了,多少钱?
Wǒ yào yí gè niúròu , yí gè qīngcài Wǔshí kuài.
B :我要一个牛肉,一个青菜。 A :五十块。
Hái yào shénme ? Hǎo . Qǐng kuài diǎnr ,
A :还要什么? wǒ hěn è.
Liǎng wǎn mǐfàn. B :好。请快一点儿,我很饿。
B :两碗米饭。 Hǎo .
Hǎo, hái yào shénme ? A :好。
A :好,还要什么? Xièxie !
B :谢谢!
二、 Bài khóa
二) Bài khóa 2
Qǐngwèn, nín yào hē diǎnr shénme ? Dà bèi háishi xiǎo bēi?
A :请问,您要喝点儿什么? A :大杯还是小杯?
Wǒ yào yì bēi nǎichá. Dà bēi.
B :我要一杯奶茶。 B :大杯。
Dà bēi háishi xiǎo bēi ? Hǎo. Yígòng 二 shíbā kuài.
A :大杯还是小杯? A :好。一共二十八块。
Xiǎo bēi. Xièxie !
B :小杯。 B :谢谢!
Hǎo, hái yào shénme ? Bú kèqi !
A :好,还要什么? A :不客气!
Hái yào yì bēi kāfēi.
B :还要一杯咖啡。
1. Hai người một nhóm, thay phần gạch chân bằng
Hoạt động món mà mình muốn ăn trong thực đơn, hoàn thành
hội thoại theo mẫu
( 2 ) Trước uei có thêm thanh mẫu thì viết thành ui, ví dụ dui, tui, gui, hui, zui,
cui, sui, rui.
( 3 ) Trước uei có thêm thanh mẫu thì viết thành un, ví dụ lun, dun, gun, hun.
( 4 ) Khi vận mẫu được bắt đầu bằng ü và kết hợp với thanh mẫu j, q, x thì hai chấm
trên đầu của ü được lược bớt, viết là u. Bởi vậy nên trong những âm tiết có j, q, x, vận mẫu
chứa u thực chất là ü.
五、 Ngữ âm
(二) Biến điệu của “ 不”
1. “ 不” đứng một mình hoặc đứng trước các âm tiết có thanh điệu
1, 2 và 3 thì đọc thành thanh 4 – bù
五、 Ngữ âm
Luyện tập ngữ âm
bù
bú
Bù bú
tôi năm
五、 Ngữ âm
nữ xanh lục
Luyện tập ngữ âm
đi câu văn
nhanh kì lạ
mây tháng
quên vạn
五、 Ngữ âm
Luyện tập ngữ âm
học tập quyết tâm
lựa chọn bầu cử
quân nhân thôn
quảng trường công việc
ngoại ngữ nước ngoài
bài tập bởi vậy
luận văn hỏi thăm
trang web ngộ nhỡ
Luân Đôn tập huấn quân sự
về hưu mất
五、 Ngữ âm
Luyện tập ngữ âm
六、 thích
ngọt
Hoạt cay
động ngon
mở chua
rộng đắng
có chút
本课结束
谢谢同学们!