You are on page 1of 2

Bài 12.

Ngữ pháp 요.
1. A: Hương ơi, cậu nghe tin gì chưa? Họ sẽ tổ chức tiệc sinh nhật ở
trường mẫu giáo đấy.
B: Tiệc sinh nhật á? Thật á? Tớ chưa nghe gì cả.
A: Tuần trước cô giáo nói mà cậu không nghe thấy à?
B: Không, tớ ko nghe thấy. Khi nào thế?
A: Thứ tư tuần trước.
B: Thế à? Nhưng mà họ nói bao giờ tổ chức tiệc?
A: Họ bảo là thứ 2 tuần sau.
B: Thế à? Phải chuẩn bị cái gì giờ?
A: Hoa quả hoặc bánh kem.

2. A: Anh Jungkook, anh đã làm như thế này phải ko?


B: Tôi á? Tôi chưa bao giờ làm thế này.

3. A: Làm thế nào bây giờ nhỉ? Tôi nghe nói cô giáo ở lớp mẫu giáo của
con tôi đã nghỉ việc.
B: Gì cơ? Thật á?
A: Nghe nói do sức khỏe của cô trở nên xấu đi nên cô phải nghỉ ngơi.
B: Thế à? Từ khi nào vậy?
A: Nghe nói ngay từ tuần sau sẽ ko lên lớp được.

4. A: Chắc tôi phải đi trước đây. Chiều nay sofa được chuyển đến.
B: Sofa á?
A: Cái sofa ở nhà cũ rồi. Tuần trước tôi cùng chồng đã đi mua.
B: Ở đâu thế?
A: Mua ở cửa hàng nội thất trước nhà. Hiện giờ đang giảm giá nên cậu
cũng thử đi xem 1 lần đi.

Ngữ pháp (으)면 되다/ 안 되다.


1. Ở khu vực này không được hút thuốc.
2. Gọi điện thoại vào lúc sáng sớm được ko?
Không, ko được gọi.
3. Giấy ở trên bàn vứt đi được không? Vứt đi được ạ.
4. Sữa trong tủ lạnh tôi uống được không? Không uống được ạ.
5. Tôi dùng cái cục tẩy này được không? Dùng được ạ.
6. Tôi cho bạn tôi số điện thoại của anh Minsu được không? Được ạ.
7. Tự nghĩ và viết về những việc được phép làm và không được phép làm
ở các địa điểm sau:
- Trường học
- Trên máy bay.
- Thư viện.
- Rạp chiếu phim.
- Ở bệnh viện.
- Ở nơi công cộng.

Ngữ pháp (으)면서.


1. Tôi vừa ăn vừa đọc báo.
2. Tôi nghe nhạc trong khi lái xe.
3. Chúng tôi vừa uống cafe vừa trò chuyện.
4. Không nên sử dụng điện thoại khi băng vạch kẻ đường dành cho người
đi bộ.
5. Đừng xem điện thoại khi đang lái xe, rất nguy hiểm đấy.
6. Tôi ăn rất nhiều trong lúc đang nấu ăn.
7. Tôi vừa rửa bát vừa nghe nhạc.
8. Cô ấy tiêu tiền như 1 đại gia trong khi đang nợ nần chồng chất.
9. Cậu ta nói như thể biết mọi thứ trong khi chẳng biết gì cả.
10. Để cho bố mẹ không lo lắng thì Minsu tỏ ra vui vẻ mặc dù cậu ấy rất
buồn.
11. Cô ấy tỏ ra rất thích món quà của bạn trai tặng mặc dù không hề
thích.
12. Anh ta biết cô ấy nói dối nhưng vẫn vui vẻ trước mặt cô ấy.
13. Tôi vừa làm việc bán thời gian vừa đi học đại học.

You might also like