You are on page 1of 2

Bài 13.

Bất quy tắc ㅅ.


1. 그 회사는 작년에 새 건물을 (짓다)
2. 커피에 설탕을 넣고 (젓다)
3. 어떤 게 더 (낫다)?
4. 왜 이렇게 눈이 (붓다)?
5. 이 책은 1 년 전에 (짓다) (-았어요/었어요).
6. 바지보다 치마가 더 (낫다) (-(으)ㄴ 것 같아요).
7. 라면을 먹고 자면 얼굴이 (붓다) (-아요/어요).
8. 코코아를 넣은 후에 잘 (젓다) (-아서/어서) 드세요.
9. 한국은 집에 들어갈 때 신발을 (벗다) ( -ㅂ니다/습니다).
10. 저는 아버지의 소원을 (잇다).
11. 내가 펜슬로 (긋다) (아서/어서) 표시해 놓은 부분까지만 네가 해.
나머지는 내가 다 했어요.

Ngữ pháp (이)나 nhấn mạnh.


1. A: Từ nhà đến sở cảnh sát mất 1 tiếng.
B: 1 tiếng lận á? Mệt thế nhỉ.
2. A: Tôi đến Hàn Quốc 10 năm rồi.
B: 10 năm rồi cơ á? Thế thì nói tiếng Hàn đỉnh của chóp nhỉ.
3. A: Cậu thấy cái cặp này thế nào? Hôm qua tớ mua ở trung tâm thương
mại 5 triệu đồng đấy.
B: 5 triệu cơ á? Đắt thế cơ.
4. Hôm qua cậu đã ngủ tận 15 tiếng cơ á?
5. Tôi đã ăn hết tận 1 cái pizza.
6. Trong vòng 1 năm tôi đã về thăm quê hương đến 5 lần.
7. Hôm qua cô Hoa đã uống tận 6 cốc cafe.
8. Anh Minsu đã làm việc liên tục tận 12 tiếng.
9. Có đến bao nhiêu người đã tham dự tiệc vậy?
Ngữ pháp (으)ㄹ 것 같다.
1. Gió thổi và trời nhiều mây nên buổi chiều nay có lẽ trời sẽ mưa.
2. Cô ấy sáng nay không ăn gì nên buổi trưa có lẽ sẽ ăn nhiều.
3. Tối nay chắc tôi sẽ xem phim ở nhà.
4. Nhờ có bác sĩ mà bệnh tình có lẽ sẽ mau chóng khỏi.
5. Tôi định học tiếng Pháp. Có lẽ sẽ rất thú vị.
6. Chồng của Hoa chắc là đẹp trai lắm.
7. Có lẽ là mẹ đã đi ra ngoài rồi.
8. Có lẽ cô ấy thích hoa tai hoặc dây chuyền.
9. Yuri mà mặc cái áo này thì chắc sẽ đẹp lắm.
10. Xin lỗi nhưng tuần này có lẽ tôi không có thời gian.
11. Minsu khi còn nhỏ chắc là nghịch ngợm lắm.
12. Tuần trước thầy giáo chắc đã rất bận rộn.

You might also like