You are on page 1of 2

Luyện tập cấu trúc 는데

V + 는데

A + (으)ㄴ데

N + 인데
Lưu ý :
- 있다 và 없다 hay các từ có hậu tố là “있다” và “없다” thì + “-는데”.
- Quá khứ và tương lai cũng + 는데, cụ thể là “-았/었(었)는데”, “-겠는데”.

Ý nghĩa :
- Sự tương phản, trái ngược (Dịch nghĩa: nhưng, mà, vậy mà, còn, tuy nhiên...)
저는 수학을 잘 못하는데 제 동생은 잘해요

어제는 추운데 오늘 따뜻하네요

어제 이 단어를 외웠는데 지금 잊어버렸어요


- Đưa ra bối cảnh trước khi đặt câu hỏi hoặc nhờ vả, yêu cầu, mệnh lệnh... (trường hợp này có
thể thay cho ngữ pháp (으)니까, dịch là “vì...nên”, hoặc không cần dịch)

비가 오는데 내일 갈까요 ?

너무 늦었는데 왜 아직 일을 하세요?

시험이 끝났는데 방학에 계획이 있으세요?

Bài tập:
1. Ngày mai chủ nhật rồi làm gì nhỉ?
2. Hôm nay không có tiết học đi ra công viên nhé?
3. Đã học rất chăm chỉ rồi nhưng mà vẫn không làm được bài thi.
4. Sách này mình đọc rồi thú vị lắm.
5. Mình muốn đi đảo Jeju mà không có tiền.
6. Hôm qua tôi đã uống cà phê, hôm nay thì không
7. Trời đang mưa, bạn muốn đi đâu?
8. Trời lạnh nên hãy đóng cửa vào đi.
9. Tôi đã ăn nhiều rồi, anh hãy ăn thêm chút đi.
10. Tôi đang có chút việc, anh cho tôi mượn xe một chút được không ?
Kính ngữ
V/A + (으)시다

Lưu ý : Khi chia đuôi 요 thì sẽ + (으)세요


Một số bất quy tắc

1. Thầy giáo cũng đến bữa tiệc tối nay


2. Bố mẹ Hương đang sống ở Mỹ phải không?
3. Bà đang đọc báo ở trong phòng
4. Giáo viên đang nghỉ ngơi trong văn phòng
5. Ông tôi đã mất vào năm ngoái
6. Anh đã ăn tối chưa ?
7. Cô giáo cho nhiều bài tập quá nè.
8. Tôi đã tặng cho mẹ một sợi dây chuyền vào dịp sinh nhật
9. Giám đốc hiện đang không có ở văn phòng, anh vui lòng lát nữa gọi lại nhé.
10. Tên của anh là gì ? Anh bao nhiêu tuổi ? anh đang làm việc ở đâu?
11. Anh hãy ăn ngon miệng nhé
12. Hôm qua ông ngủ ngon chứ ạ ?
13. Nếu muốn đi Hàn Quốc thì anh hãy học tiếng thật chăm chỉ nhé.
14. Anh hãy nghe bài hát này thử đi
15. Giám đốc đã đi ra ngoài rồi, lát nữa ông ấy về tôi sẽ nói với ông ấy ạ.

You might also like