Professional Documents
Culture Documents
SACHHOC.COM
LÀM CHỦ
KIẾN THỨC TIẾNG ANH
LỚP 10 – GLOBAL SUCCESS
2
UNIT 1: FAMILY LIFE
I. GETTING STARTED.
1. ports field (n) sân vận động = stadium (n)
2. prepare (V) chuẩn bị
3. prepare dinner : chuẩn bị bữa tối
4. prepare the meals: chuẩn bị bữa ăn
5. do the cooking: nấu ăn |
6. make breakfast: nấu bữa sáng
7. make lunch; nấu bữa trưa
8. make dinner: nấu bữatối
9. study for exams: học cho kì thi
10. divide /di vaid/ {v) phân chia, phân công = separate into parts or group
11. household chores : công việc vặt trong nhà
12. homemaker (n} /ˆhaom ,mer.kar/ : người nội trợ
13. do the chores: làm công việc nhà
14. breadwinner (n} : người trụ cột đi làm nuôi gia đình
15. equally (adv} đều nhau, ngang nhau, như nhau, bằng nhau
16. grocery [n) thực phẩm ~ groceries (pl.n}
17. shop for grocery: mua thực phẩm.
18. do the shopping = go grocery shopping
19. clean the house: dọn dẹp nhàcửa .
20. heavy lifting {n)việc mang vác nặng - do the heavy lifting: làm công việc nặng nhọc
( the) laundry (n) quần áo, việc giặt là
21. do the laundry: giặt quần áo
22. {the} washing-up (n) rửa chén bát-
23. do the washing-up: rửa chén (bát) = wash / do the dishes.
(the) rubbish (n) : rác
24. put out the rubbish: đổ rác, vứt rắc | = garbage = trash (n]
25. clean the kitchen : làm sạch nhà bếp
26. make the bed : dọn giường
II. LANGUAGE
1. crash (n) vụ va chạm xe
2. crane (n) xe xúc
3. trash (n) rác
4. tread (n) bước đi
5. cream (n) kem
6. create (v) tạo ra
7. housework (n) công việc nhà
8. heavylifting (n) công việc mang vác nặng nhọc
9. brain (n) não
10. pick up (v) nhặt, đón
11. raise children (v) nuôi dạy con cái
12. goods (n) hàng hóa
3
13. look after (v) chăm sóc
14. hate (v) ghét
15. except (prep) ngoại trừ
16. stative (a) biểu hiện trạng thái (động từ)
17. track (n) đường mòn, dấu vết
1. Complete the sentences using the correct present simple or present continuous forms
of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của
các động từ trong ngoặc.)
1. Nick and Dave (visit) _________ their parents twice a month.
2. You can‟t talk my grandfather now. He (watch) _________ the evening news.
3. I can‟t shop for groceries today. The local shops (not open) _________ on Sunday.
4. Lan sometimes (meet) _________ her friends after school.
5. Be quite! My younger brother (study) _________ for his exam.
6. Chris (look) _________ stressed, because he (look) _________ for a new job.
7. Anna often (walk) _________ to work, but her husband (drive) _________ her to her office
this morning.
8. What _________ you (cook) _________? The food (smell) _________ so good!
Phương pháp giải:
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường
xuyên.
Ví dụ: My mother cooks every day.
(Mẹ tôi nấu ăn mỗi ngày.)
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.
Ví dụ: My mother isn't cooking now. She's working in her office.
(Mẹ của tôi đang không nấu ăn. Mẹ đang làm việc ở văn phòng.)
- Chú ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ tình thái như like,
love, need, want know, agree, etc.).
Lời giải chi tiết:
4
(Bạn không thể nói chuyện với ông tôi bây giờ. Ông ấy đang xem tin tức buổi tối.)
Giải thích: Trong câu trước có “now” (bây giờ) nên câu sau động từ cũng chia thì hiện tại tiếp
diễn. Chủ ngữ “he” số ít nên dùng cấu trúc: He is + Ving => He is watching
3. I can‟t shop for groceries today. The local shops do not open on Sunday.
(Tôi không thể mua hàng tạp hóa hôm nay. Các cửa hàng địa phương không mở cửa vào Chủ
nhật.)
Giải thích: Trong câu có “on Sunday” (vào Chủ nhật) chỉ sự lặp lại nên động từ ở trong câu
chia thì hiện đơn. Chủ ngữ “The local shops” số nhiều nên động từ chia ở dạng: do not open.
4. Lan sometimes meets her friends after school.
(Thỉnh thoảng Lan gặp bạn bè sau giờ học.)
Giải thích: Trong câu có “sometimes” (thỉnh thoảng) nên động từ chia ở thì hiện tại đơn. Chủ
ngữ “Lan” số ít nên động từ thêm “-s” => meets
5. Be quite! My younger brother is studying for his exam.
(Hãy im lặng! Em trai tôi đang ôn thi.)
Giải thích: Trong câu có động từ “Be quite!” (Hãy im lặng!) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp
diễn nên ở câu sau , động từ cũng chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “My younger
brother” số ít nên dùng cấu trúc: My younger brother is + Ving => is studying
6. Chris looks stressed, because he is looking for a new job.
(Chris trông có vẻ căng thẳng, bởi vì anh ấy đang tìm kiếm một công việc mới.)
Giải thích: Trong vế đầu của câu có động từ chỉ trạng thái của con người “look” (trông) nên
động từ chia ở thì hiện tại đơn; còn ở vế sau của câu có giải thích việc anh ấy đang làm nên
động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Chris, he” số ít nên động từ “look” thêm “-s” và
ở vế sau dùng cấu trúc: he is + Ving => is studying
7. Anna often walks to work, but her husband is driving her to her office this morning.
(Anna thường đi bộ đến nơi làm việc, nhưng chồng cô ấy đã chở cô ấy đến văn phòng của cô
ấy sáng nay.)
Giải thích: Trong vế đầu của câu có trạng từ chỉ tần suất “often” (thường) nên động từ chia ở
thì hiện tại đơn; ở vế sau của câu có “but…this morning” (nhưng…sáng nay) chỉ sự thay đổi
trong thói quen nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ của câu là “Anna” và “her
husband” nên động từ “walk” thêm “-s” và vế sau dùng cấu trúc: her husband is + Ving => is
driving.
8. What are you cooking? The food smells so good!
(Bạn đang nấu món gì? Thức ăn có mùi thơm quá!)
Giải thích: Trong câu hỏi đầu tiên hành động đang xảy ra tại thời điểm nói nên động từ chia ở
thì hiện tại tiếp diễn; ở câu sau có động từ chỉ tình thái nên động từ chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ ở câu hỏi là “you” nên dùng cấu trúc: are you doing; còn ở vế sau, chủ ngữ là “the
food” số ít nên “smell” thêm “-s”.
2. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.
(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. Hi, Anna! Where do you go?
2. What do you do right now?
3. The children are wanting to have a rest now.
4. I‟m seeing you‟re working very hard.
5
5. Sometimes my dad is cooking a good meal for the whole family.
6. I‟m thinking that‟s a great idea.
7. I can‟t go out with you tonight. I work on an important project.
8. My uncle is having a big house in the city centre.
Lời giải chi tiết:
6
Giải thích: Trong câu “have” (có) là động từ tình thái thuộc về sở hữu, không có dạng tiếp
diễn. Chủ ngữ “my uncle” số ít nên động từ chia số ít. Vì vậy, phải sửa “is having => has”.
7
III. READING
1. floor (n) sàn nhà, tầng
2. wash fruit (v) rữa trái cây
3. highlighted (a) nổi bật
4. appropriate (a) phù hợp, (v) đánh giá cao, đề cao
5. responsibility (n) trách nhiệm
6. gratitude (n) lòng biết ơn
7. strengthen (v) tăng cường
8. duty (n) nghĩa vụ
9. grateful (a) biết ơn
10. bonds (n) sự gắn kết
11. character (n) tính cách
12. quality (n) phẩm chất
13. develop (v) phát triển
8
14. skill (n) kỹ năng
15. take care of (v) chăm sóc
16. task (n) công việc-
IV. SPEAKING
1. break (v) làm vỡ
2. damage (v) làm hỏng, làm hại
3. need (v) cần
4. reason (n) lý do
5. grow up (ph v) lớn lên
6. necessary (a) cần thiết
7. basic (a) cơ bản
8. adult (n) người lớn
9. both cả hai
10. agree with (v) đồng ý với
11. project (n) dự án
12. idea (n) ý tưởng
13. useful (a) hữu ích
14. kid (n) đứa trẻ con, thằng bé
15. child (n) đứa trẻ, children (npl) những đứa trẻ
V. LISTENING
1- take part in (v) tham gia
2- gold medal (n) huy chương vàng
3- neck (n) cổ
4- cheer +s.o+ up (v) làm cho ai vui
5- check (v) kiểm tra
6- spend (v) trãi qua (thời gian), tiêu sài ( tiền )
7- achieve (v) đạt được
8- success (n) sự thành công
9- talk show (n) chương trình trò chuyện
10- international (a) quốc tế
11- physics (n) vật lý
12- twelfth- grader học sinh lớp 12
13- believe in (n) tin tưởng
14- 15- encourage + S. O +to V khuyến khích ai làm gì
16- supportive (n) ủng hộ
17- routine (n) thói quen
18- topic (n) chủ đề
VI. WRITING
1- celebrate birthdays tổ chức sinh nhật
2- have a picnic đi dã ngoại
3- visit grandparents đi thăm ông bà
4- watch a game show xem chương trình trò chơi truyền hình
5-spotlessly (adv) không tì vết
9
6-exchange (v) trao đổi
7- routine (n) thói quen
8- instead of + Ving thay vì
9- build family bonds: xây dựng sự gắn kết gia đình
VII. COMMUNICATION AND CULTURE
1. value (n) /ˈvæljuː/ giá trị
2. truthful (adj) /ˈtruːθfl/ trung thực
3. respectively (adv)/rɪˈspektɪvli/ tách biệt ra hoặc lần lượt, tương ứng
4. pass on (sth) (phr.v) để lại ,truyền lại
5. search for information: tìm kiếm thông tin
6. collect information : thu thập thông tin
7. climate: (adj) khí hậu
8. Guy (n) anh chàng, gã
9. teenager (n) thanh thiếu niên
10. grade (n) mức, loại, cấp, lớp
11. mean (v) muốn nói
12. survey (v,n) sự khảo sát, sự điều tra/ khảo sát, điều tra
VIII. LOOKING BACK AND PROJECT
1. do the cooking nấu ăn
2. do the heavy lifting mang vật nặng
3. laundry giặt quần áo
4. clean the house lau nhà
5. do the washing-up rữa chén bát
6. celebrate (v) tổ chức ăn mừng
7. project(n) đề án, dự án, kế hoạch
10
3. Create (v) tạo ra
4. Ceremony (n) nghi lễ
5. Ground (n) mặt đất, dất
6. Place (n) nơi
7. Protect (v)/ protection (n) bảo vệ
8. household appliances (n phr) thiết bị gia dụng
9. energy (n) năng lượng
10. Litter (v,n) vức rác/ rác
11. eco-friendly (a) /ˌiːkəʊ ˈfrendli/ thân thiện với môi trường
12. harm (n) ,harmful (a),harmfully (a) sự tổn hại, tai hại
13. compete (v), competition (n) , competitive (a),competitively (adv) đua tranh ,cạnh tranh
14. neighbourhood (n) hàng xóm, vùng lân cân
15. organise (v),organization (n), organizational (a), organizationally (adv) tổ chức
16. discuss (v), discussible (a) thảo luận
17. issue (n) vấn đề
11
Chúng ta sử dụng câu bị động khi người hay chủ thể thực hiện hành động không quan trọng
hoặc không được biết đến hoặc chúng ta không muốn nói đến người thực hiện hành động là ai.
Chúng ta chỉ tập trung vào chính hành động mà thôi.
Ví dụ: The school playground is cleaned up every day (by students).
(Sân chơi của trường được dọn sạch mỗi ngày (bởi học sinh).)
Công thức bị động các thì cơ bản:
12
13
1. Complete the sentences with the correct form of will or be going to.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của will hoặc be going to.)
1. A: Oh no! I‟ve left my money at home
B: Again? OK. I _________ pay for the dinner.
2. The weather forecast is good for the next few days. It_________ be warm and sunny.
3. I think the final match _________ be very exciting.
4. They‟ve already decided on their next summer holiday. They _________do a tour of the
country.
5. I hope you _________ visit me in my home one day.
6. I can‟t come to the party tomorrow. I _________ study for my exams.
7. A: It‟s very hot in here.
B: I_________turn on the air conditioner
8. I and my friends _________see a movie after class. Would you like to join us?
Phương pháp giải:
+ Chúng ta dùng will để nói về:
- kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.
- Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể
+ Chúng ta dùng be going to để nói về:
- kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.
- Cấu trúc:
I + am + going to + V-nguyên thể
S (số ít) + is + going to + V-nguyên thể
S (số nhiều) + are + going to + V-nguyên thể
14
Lời giải chi tiết:
15
5. Students are instruct on how to recycle the used items in their homes.
6. Look at those black clouds. It will rain.
7. A: Why are you wearing your best suit ?
B: I will have an interview this afternoon.
8. Animals should not be use for the benefits of human beings.
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu bị động:
- Thì tương lai đơn: S + will be + V3
- Thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V3
- Cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: S+ should + be + V3/V-ed
Vị trí trạng từ: trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian
Lời giải chi tiết:
16
1. John invited Fiona to his birthday party last night. (passive voice)
17
20. cut down (v) = reduce (v) giảm
21.natural resource (n) nguồn tài nguyên thiên nhiên
IV. SPEAKING
1. appliance (n) /əˈplaɪəns/ thiết bị, dụng cụ
2. refillable (adj) /ˌriːˈfɪləbl/có thể làm đầy lại
3. Shade (n) bóng râm
4. Appropriate (a) phù hợp
5. Recycle (v) tái chế
6. Plant trees (v) trồng cây
7. Drop (v) xả rác
8. Reason (n) lý do
9. Create (v) tạo ra
10. Provide (v) cung cấp
11. Item (n) vật dụng
12. Dirty (a) bẩn thỉu
13. Waste (v,n) chất thải
14. Teenager (n) thanh thiếu niên
V. LISTENING
1. take care of V.ing chăm sóc
2.be responsible for V.ing chịu trách nhiệm
3.water (v/,n) tưới,/ nước
4. pick up (phr v) đón, nhặt
5. Rubbish (n) rác
6. Bottle (n) chai
7. plastic bag (n) túi nhựa
8. Post (v) đăng
9. summarise (v) tóm tắt
10. take photos (v) chụp ảnh
11. Event (n) sự kiện
12. Quick (a), quickly (adv) nhanh chóng
13. collect (v) thu thập
14.take part in (v) tham gia
15. announce (v)/ announcement (n) thông báo
16. produce (v) thực hiện
17.clean-up team đội dọn dẹp
18. donation team đội quyên góp
19. media team đội truyền thộng
20. specific (a) đặt biệt
21. sort (v) phân loại, lựa chọn ,sắp xếp
VI. WRITING
1. waste collection /weɪst kəˈlɛkʃən/ (n.phr): thu gom chất thải
2. suggestion /səˈdʒestʃən/ (n): đề xuất
3. safe for /seɪf fɔː/ (adj.phr): an toàn
18
4. action /ˈækʃn/ (n): hành động
5. In conclusion Tóm lại
6. bin (n) thùng
7. improve (v) cải thiện
8. organise (v) tổ chức
9. encourage +s.o + to V khuyến khích ai làm gì
10. set up (v) thành lập, bổ sung thêm
11. bus station (n) trạm xe buýt
12. plant (v) trồng
13. environment (n)/ environmental (a)/ environmentally (adv) môi trường
14. for example = for instance: ví dụ
VII. COMMUNICATION AND CULTURE
1. greenhouse gases các khí nhà kính
2. atmosphere (n) bầu không khí
3. cause (v) gây ra
4. emission (n) sự phát thải
5. impact (n) tác động
6. calculate (v) tính toán
7. recycle (v) tái chế
8. globe (n) /global (a)/ globally (adv) toàn cầu
9. carbon footprint (n) khí thải CO2
10. temperature (n) nhiệt độ
11. average (n) trung bình
12. increase (v) tăng
13. decrease (v) giảm
14. reduce (v) giảm
15. eco- friendly (a) thân thiện với môi trường
16. instead of V.ing thay vì
17. public transport phương tiện công cộng
18.personal (a) cá nhân
19. destroy (v) phá hũy
20. lead to (v) dẫn đến
VIII. LOOKING BACK AND PROJECT
1. be proud of + V.ing ,noun: tự hào
2. project (n) kế hoạch
3. material (n) vật liệu
4. adopt (v) /əˈdɒpt/ theo, chọn theo
5. wind (n) / windy (a) gió/ có gió
6. energy (n) năng lượng
7.driving test bài kiểm tra lái xe
8. pass (v) vượt qua
9. prize (n) giải
10. speaking contest : cuộc thi nói
19
11. congratulation (n) lời chúc mừng
12. travel + go đi
13. thunder (n) tiếng sấm
14.rain (v) mưa
15. modern (a) hiện đại
16. click (v) nhấn vào
17. button (n) nút
18. member (n) thành viên
19. become (v)+ adj trở thành, trở nên
20. plane (n) máy bay
UNIT 3: MUSIC
I. GETTING STARTED
1. Talented (a) /ˈtæləntɪd/ tài năng
2. Music (n) nhạc
3. Pop singer ca sĩ nhạc pop
4. Great (a) tuyệt vời
5. Idol (n) thần tượng
6. Musical instrument(n) dụng cụ âm nhạc
7. Performance (n) /pəˈfɔːməns/ buổi trình diễn
8. Social media (n) /ˌsəʊʃl ˈmiːdiə/ mạng xã hội
9. Trumpet (n) /ˈtrʌmpɪt/ kèn trumpet
10. Season (n) mùa
11. Tourist (n) khách du lịch
12. Artist (n) nghệ sĩ
13. Drum (n) trống
14. Upload (v) /ˌʌpˈləʊd/ tải lên
15. Home town (n) quê hương
16. Famous (a) nổi tiếng
17. Fan (n) người hâm mộ
18. Reach (v) đạt tới
19. Be good at giỏi về
20. Billion (n) tỉ
21. A type of music: 1 loại âm nhạc
22. Popular (a) nổi tiếng
23. Music award (n) giải thưởng âm nhạc
24. Receive an award (v) nhận một giải thưởng
II. LANGUAGE
1. singer (n) ca sĩ
2. relax (v) /rɪˈlæks/ thư giản
3. Programme (n) chương trình
4. common (a) thuộc về, chung
5. attract (v)/əˈtrækt/ thu hút
6. Careful (a) cẩn thận
20
7. decide (v) quyết định
8. Friendship (n) tình bạn
9. Judge (n)/dʒʌdʒ/ thẩm phán, giám khảo
10. Audience (v) /ˈɔːdiəns/ khán giả
11. Single (n) đĩa đơn
12. Send (v) gửi
13. Delay (v) hoản lại
14. Concert (n) buổi hòa nhạc
15. Charity (n) lòng nhân hậu
16. Let +0+ V. hãy cho phép……..
17. Plan+ 0+ to V. dự định, kế hoạch
18. Make + 0 +V. buộc
19. Decide/dɪˈsaɪd/ +0 + TO V. để
20. Want +o+ to V. muốn/ want some one to v.
21. music recording /ˈmjuːzɪk rɪˈkɔːdɪŋ/ (n.phr): bản thu âm
22. musician /mjuˈzɪʃn/ (n): nhạc sĩ
23. music recording /ˈmjuːzɪk rɪˈkɔːdɪŋ/ (n.phr): bản thu âm
24. stadium ticket office /ˈsteɪdiəm ˈtɪkɪt ˈɒfɪs/ (n.phr): phòng vé sân vận động
25. hesitate /ˈhezɪteɪt/ (v): ngần ngại
26. make someone fall asleep ( /meɪk ˈsʌmwʌn fɔːl əˈsliːp) (v.phr): khiến ai đó buồn ngủ
27. let someone do something /lɛt ˈsʌmwʌn duː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): cho phép ai đó làm gì
Grammar . to + V & động từ nguyên thể
S + V + to V Một số động từ được theo sau bởi to V như:
expect (mong chờ) appear (xuất hiện)
plan (lên kế hoạch) arrange (sắp xếp)
want (muốn) attempt (nỗ lực)
promise (hứa) decide (quyết định)
agree (đồng ý) fail (trượt/ thất bại)
hope (hi vọng) happen (xảy ra/ tình cờ)
hesitate (do dự) hope (hi vọng)
ask (hỏi/ bảo/ yêu cầu) learn (học)
refuse (từ chối) manage (kiểm soát)
seem (có vẻ như) tend (dự định)
21
6. We managed find / to find their first album on social media.
7. I saw her cross / to cross the street.
8. I heard him to open / open the window last night.
9. Dad promised take / to take us to the circus on Sunday.
10. He really wants learn / to learn to play a musical instrument this summer.
Phương pháp giải:
* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu có to, như: decide, expect, plan, want,
promise, agree, hope, hesitate, ask,…
* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu (không to), như: make, let, hear, notice,…
Lời giải chi tiết:
22
Giải thích: promise + to V (hứa làm gì)
10. He really wants to learn to play a musical instrument this summer.
(Anh ấy thực sự muốn học chơi một loại nhạc cụ trong mùa hè này.)
Giải thích: want + to V (muốn làm gì)
2. Make compound sentences using the conjunctions in brackets.
(Đặt câu ghép bằng cách sử dụng các liên từ trong ngoặc.)
1. I'd like to go to the party. I'm too busy. (but)
4. You can vote online for your favourite singer. You can send text messages. (or)
6. John's parents own a restaurant. Sometimes he helps in the kitchen at weekends. (and)
8. Rita is a good drummer. She will probably be invited to join the band (so)
23
(Vào trong nhà nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh.)
8. Rita is a good drummer, so she will probably be invited to join the band.
(Rita là một tay trống giỏi, vì vậy rất có thể cô ấy sẽ được mời tham gia ban nhạc.)
3. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. We plan (perform) _______ in Europe this summer.
2. Finn should manage (go) _______ to bed earlier.
3. She warned him (not be) _______late for class again.
4. Don't let her (eat) _______too much.
5. I forgot (lock) _______ the door when I left home this morning.
6. The manager made the singer (practise) _______ so hard for the show.
Lời giải chi tiết:
24
25
25
26
26
27
27
28
28
29
29
30
3. She told us her life story while we________ her tidy the house.
A. are B. have C. were
helping helped helping
D. help
4. While we were cleaning her kitchen, we________ a knock at the door. It was another old
lady who lived next door.
A. are B. were C. D. heard
hearing hearing hear
30
31
5. We________ to help old people clean their houses while we were talking to them later that
day.
A. are B. were C. D. decide
deciding deciding decided
7. An old lady came to us and asked for help while we________ at the bus stop.
A. are B. have C. were
waiting waited waiting
D. wait
8. When we came to the local orphanage, all the children there________ their dinner.
A. are
having
B. were
having
C. have
had
D. have
31
32
32
33
1. We (decide) ________ to form a volunteer club while we (prepare) ________ for our group
presentation about people in need.
2. When we (arrive) ________ at the gate of the primary school at 5:30 p.m., lots of children
still (play) ________ in the playground.
3. I (decide) ________ to talk with some of the children while we (wait) ________ for other
group members.
4. While I (have) ________ a chat with Amy, her mum (ring) ________ to say she would
come home late.
5. While we (have) ________ a discussion about how to help the children, we (agree)
________ to organise some after-school activities for them.
6. When An's father (come) ________ to pick her up after school. I (help) ________ An with
her homework.
7. While we (present) ________ our volunteer project, the audience (raise) ________ a lot of
questions.
8. We (decide) ________ to involve more volunteers in our club while we (talk) ________
about our plan for new activities.
Phương pháp giải:
When + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn)
While S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn)
Lời giải chi tiết:
1. decided; 2. arrived; were 3. decided; were 4. was
were still playing waiting having;
preparing rang
5. were 6. came; was 7. were 8.
having; agreed helping presenting; decided;
raised were
talking
1. We decided to form a volunteer club while we were preparing for our group presentation
about people in need.
(Chúng tôi quyết định thành lập một câu lạc bộ tình nguyện trong khi chúng tôi đang chuẩn bị
cho buổi thuyết trình của nhóm về những người cần sự giúp đỡ.)
2. When we arrived at the gate of the primary school at 5:30 p.m., lots of children still were
still playing in the playground.
(Khi chúng tôi đến cổng trường tiểu học lúc 5:30 chiều, rất nhiều trẻ em vẫn đang chơi trong
sân chơi.)
3. I decided to talk with some of the children while we were waiting for other group members.
(Tôi quyết định nói chuyện với một số đứa trẻ trong khi chúng tôi đang chờ các thành viên
khác trong nhóm.)
4. While I was having a chat with Amy, her mum rang to say she would come home late.
(Trong khi tôi trò chuyện với Amy, mẹ cô ấy gọi điện nói rằng bà ấy sẽ về nhà muộn.)
5. While we were having a discussion about how to help the children, we agreed to organise
some after-school activities for them.
33
34
(Trong khi thảo luận về cách giúp đỡ trẻ em, chúng tôi đã đồng ý tổ chức một số hoạt động
sau giờ học cho các em.)
6. When An's father came to pick her up after school. I was helping An with her homework.
(Khi bố An đến đón cô ấy sau khi tan học. Tôi đã giúp An làm bài tập về nhà của cô ấy.)
7. While we were presenting our volunteer project, the audience raised a lot of questions.
(Trong khi chúng tôi trình bày về dự án tình nguyện của mình, khán giả đã đặt ra rất nhiều câu
hỏi.)
8. We decided to involve more volunteers in our club while we were talking about our plan for
new activities.
(Chúng tôi quyết định thu hút nhiều tình nguyện viên hơn vào câu lạc bộ của chúng tôi trong
khi chúng tôi đang nói về kế hoạch của chúng tôi cho các hoạt động mới.)
III. READING
1. handmade items /ˈhændˈmeɪd ˈaɪtəmz/ (n.phr): đồ vật thủ công
2. set up /set ʌp/ (phr.v): thành lập
3. flooded areas /ˈflʌdɪd ˈeərɪəz/ (n.phr): vùng lũ
4. blanket /ˈblæŋkɪt/ (n): chăn màn
5. deliver /dɪˈlɪvə(r)/ (v): mang đến
6. sense of purpose /sɛns ɒv ˈpɜːpəs/ (n.phr): mục đích sống
7. suffering /ˈsʌfərɪŋ/ (n): đau khổ
8. essential /ɪˈsenʃl/ (adj): cần thiết
9. homeless /ˈhəʊmləs/(adj): vô gia cư
10. various (adj): đa dạng, nhiều
11. participate (v): tham gia
12. item (n): đồ vật
13. raise (v): quyên góp, gây quỹ
IV. SPEAKING
1. time management skills /taɪm ˈmænɪʤmənt skɪlz/ (n.phr): kỹ năng quản lý thời gian
2. communication skills /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən skɪlz/ (n.phr): kỹ năng giao tiếp
3. gain /ɡeɪn/ (v): đạt được
4. contact /ˈkɒntækt/ (v): liên hệ
5. First of all, … (Trước tiên)
6. Second,…(Thứ hai)
7. Third,… (Thứ ba)
8. Finally, …(Cuối cùng)
9. For example,… (Ví dụ như)
10. For instance,… (Ví dụ như)
11. such as… (...chẳng hạn như)
V. LISTENING
1. non-profit organisation /nɒn-ˈprɒfɪt ˌɔːgənaɪˈzeɪʃən/ (n.phr): tổ chức phi lợi nhuận
2. training courses /ˈtreɪnɪŋ ˈkɔːsɪz/ (n.phr): các khóa đào tạo
3. experienced /ɪkˈspɪəriənst/ (adj): có kinh nghiệm
4. similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj): giống
5. get support /gɛt səˈpɔːt/ (v.phr): hỗ trợ
34
35
UNIT 5: INVENTIONS
I. GETTING STARTED
1. invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sáng chế
35
36
36
37
2. Cách sử dụng
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về:
- sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng hiện tại vẫn đúng hoặc còn quan trọng.
Ví dụ: I have lost my key. Now, I can‟t open the door.
(Tôi đã mất chìa khóa của mình. Bây giờ tôi không thể mở cửa được.)
- sự việc đã bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn đến hiện tại (thường dùng
với since hoặc for).
Ví dụ: They have lived here for a year.
(Họ sống ở đây khoảng một năm.)
- sự việc vừa mới hoàn thành ở thời điểm quá khứ rất gần (thường dùng với just hoặc recently).
Ví dụ: He has just finished his homework.
(Anh ấy vừa làm xong bài tập về nhà.)
3. Dấu hiệu nhận biết
- all day (cả ngày), all week (cả tuần), so far (dạo gần đây), already (đã rồi), recently =
lately (gần đây), in recent years (những năm gần đây)
- up to now = up to the present = up to this moment = until now = until this time: đến tận bây
giờ
- since + mốc thời gian: từ khi
- for + khoảng thời gian: khoảng
- several times (vài lần), many times (nhiều lần), once/ twice/ three times (một, hai, ba lần)
- ever (đã từng), never (chưa bao giờ)
- just: vừa mới (dùng trong câu khẳng định)
- not…yet: chưa (trong câu phủ định hoặc nghi vấn)
- in/ over/ during/ for + the + past/last + time: trong thời gian qua
- It‟s the first/second/third… times (Đây là lần đầu/lần thứ hai/thứ ba…)
II. V-ing & to V (gerunds and to-infinitives)
37
38
1. V-ing (Gerunds)
Chúng ta sử dụng V-ing
- sau một số động từ như: avoid (tránh), enjoy (tận hưởng), finish (kết thúc).
Ví dụ: I enjoy cooking. (Tôi thích nấu ăn.)
- như chủ ngữ trong câu
Ví dụ: Learning English is fun.
(Học tiếng Anh rất vui.)
2. to V (to-infinitives)
Chúng ta sử dụng to V
- sau những động từ như: want (muốn), decide (quyết định), allow (cho phép).
Ví dụ: My parents don‟t allow me to use a smartphone.
(Bố mẹ tôi không cho phép tôi sử dụng điện thoại thông minh.)
- sau các tính từ nêu ý kiến bắt đầu với “It‟s”: It‟s + adj + to V
Ví dụ: It‟s fun to learn English.
(Thật vui khi học tiếng Anh.)
- như chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: To learn English is fun.
(Học tiếng Anh thật vui.)
Chú ý:Một số động từ như like (thích), love (yêu) và hate (ghét) có thể được theo sau bởi V-
ing hoặc to V.
Ví dụ: I like playing/ to play computer games.
1. Choose the best answers to complete the sentences.
(Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)
1. The door and the window are open. I think someone________ into our house!
A. breaks B. broke C. has broken D. will break
2. Jane________ Chinese, but she quitted because it was too difficult.
A. studies B. studied C. has studied D. will study
3. Dave ________ Chinese for six years now. He likes it.
A. studies B. studied C. has studied D. will study
4. We have worked here ________ 2002
A. for B. since C. In D. to
5. The company ________ a new kind of smartphone. It looks fantastic!
A. just introduces
C. has just introduced
B. just introduced
D. will just introduce
6. Hoa is not coming to class today. She ________ back to her hometown
A. goes B. go C. has gone D. will go
7. She has had this smartphone________ 10 years.
A. for B. since C. from D. in
8. This is a delicious cake, but we have________ had a big dinner and feel very full.
A. only B. just C. since D. for
Phương pháp giải:
38
39
1.The door and the window are open. I think someone has broken into our house!
(Cửa ra vào và cửa sổ đang mở. Tôi nghĩ ai đó đã đột nhập vào nhà của chúng tôi!)
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và
còn tiếp diễn ở hiện tại.
2.Jane studied Chinese, but she quitted because it was too difficult.
(Jane đã học tiếng Trung Quốc, nhưng cô ấy đã bỏ dở vì nó quá khó.)
Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể,
hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
3.Dave has studied Chinese for six years now. He likes it.
(Dave đã học tiếng Trung Quốc được sáu năm. Anh ấy thích nó.)
Giải thích: Việc Dave học tiếng Trung đã xảy ra trong quá khứ và hiện việc học ấy đang tiếp
diễn. Dấu hiệu nhận biết “for six years” (đã được 6 năm). Vì vậy trong câu này ta dùng thì
hiện tại hoàn thành.
4.We have worked here since 2002.
(Chúng tôi đã làm việc ở đây từ năm 2002)
Giải thích: since + mốc thời gian: từ khi
5.The company has just introduced a new kind of smartphone. It looks fantastic!
(Công ty vừa giới thiệu một loại điện thoại thông minh mới. Trông nó tuyệt vời!)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: just (vừa mới) -> diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Vì vậy,
câu này chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
6.Hoa is not coming to class today. She has gone back to her hometown.
(Hôm nay Hoa không đến lớp. Cô ấy đã về quê)
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và
còn tiếp diễn ở hiện tại.
7.She has had this smartphone for 10 years.
(Cô ấy đã có chiếc điện thoại thông minh này trong 10 năm.)
Giải thích: for + quãng thời gian: trong khoảng
8. This is a delicious cake, but we have just had a big dinner and feel very full.
(Đây là một chiếc bánh ngon, nhưng chúng tôi vừa có một bữa tối thịnh soạn và cảm thấy rất
no.)
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra: sự việc
“have just had” (vừa có một bữa ăn) đã vừa xảy ra trước thời điểm nói ít lâu.
2. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets.
39
40
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1.Avoid (charge) ________the device for too long. It may overheat and break down.
2.It's very convenient(look) ________ up a new word on a smartphone when learning English.
3.Computers allow us (store) ________ a lot of information.
4.Robots help us (do) ________ difficult or dangerous tasks.
5.(Carry) ________ a laptop around is easy because it is often very light and small.
6.I decided (give) ________ my old laptop to my younger brother.
7.Some people hate (use) ________ technology.
8.My friends enjoy (learn) ________ English on their smart devices.
Lời giải chi tiết:
1.Avoid charging the device for too long. It may overheat and break down.
(Tránh sạc thiết bị quá lâu. Nó có thể quá nóng và hỏng.)
Giải thích: avoid + Ving: tránh làm gì
2.It's very convenient to look up a new word on a smartphone when learning English.
(Tra từ mới trên điện thoại thông minh khi học tiếng Anh rất tiện lợi.)
Giải thích: Cấu trúc: S + be + adj + to V
3.Computers allow us to store a lot of information.
(Máy tính cho phép chúng ta lưu trữ rất nhiều thông tin.)
Giải thích: allow + O + to V: cho phép ai làm gì
4.Robots help us do / to do difficult or dangerous tasks.
(Robot giúp chúng ta làm những công việc khó khăn hoặc nguy hiểm.)
Giải thích: help + O + Ving / to V: giúp ai làm gì
5.To carry / Carrying a laptop around is easy because it is often very light and small.
(Mang theo máy tính xách tay rất dễ dàng vì nó thường rất nhẹ và nhỏ.)
Giải thích: V-ing và to V đều có thể được sử dụng làm chủ ngữ đứng đầu câu.
6.I decided to give my old laptop to my younger brother.
(Tôi quyết định tặng chiếc máy tính xách tay cũ của tôi cho em trai tôi.)
Giải thích: decide + to V: quyết định làm gì
7.Some people hate using / to use technology.
(Một số người ghét sử dụng công nghệ.)
Giải thích: hate + Ving / to V: ghét làm gì
8.My friends enjoy learning English on their smart devices.
(Bạn bè của tôi thích học tiếng Anh trên thiết bị thông minh của họ.)
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì
3. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.
40
41
(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. We lived here since 1990. We all enjoy living in this neighbourhood.
2. Have you finished did your homework?
3. They want trying the new device because it is very useful.
4. I have used this smartphone during 20 years. It is old now.
5. We have recent bought a new laptop.
6. Design a new invention is not easy.
7. I have tried everything but it is really difficult for remove this stain.
8. Everyone has met at the meeting yesterday and we had a great discussion.
Lời giải chi tiết:
1. We have lived here since 1990. We all enjoy living in this neighbourhood.
(Chúng tôi sống ở đây từ năm 1990. Tất cả chúng tôi đều thích sống trong khu phố này.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “since + mốc thời gian”.
2. Have you finished doing your homework?
(Bạn đã làm xong bài tập chưa?)
Giải thích: finish + Ving: hoàn thành việc gì đó.
3. They want to try the new device because it is very useful.
(Họ muốn thử thiết bị mới vì nó rất hữu ích.)
Giải thích: want + to V: muốn làm gì
4. I have used this smartphone for 20 years. It is old now.\
(Tôi đã sử dụng điện thoại thông minh này trong suốt 20 năm. Bây giờ nó đã cũ.)
Giải thích: for + khoảng thời gian: trong khoảng
5. We have recently bought a new laptop.
(Gần đây chúng tôi đã mua một máy tính xách tay mới.)
6. Designing / To design a new invention is not easy.
(Thiết kế một phát minh mới không phải là dễ dàng.)
Giải thích: V-ing và to V đều có thể được sử dụng làm chủ ngữ đứng đầu câu.
7. I have tried everything but it is really difficult to remove this stain.
(Tôi đã thử mọi cách nhưng rất khó để loại bỏ vết bẩn này.)
Giải thích: Cấu trúc: S + be + adj + to V
8. Everyone met at the meeting yesterday and we had a great discussion.
41
42
(Mọi người đã gặp nhau tại cuộc họp ngày hôm qua và chúng tôi đã có một cuộc thảo luận
tuyệt vời.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “yesterday” (ngày hôm qua).
III. READING
1. Artificial Intelligence /ˌɑːtɪfɪʃl.ɪnˈtelɪɡəns/ (n.phr): trí tuệ nhân tạo
2. robot /ˈrəʊbɒt/ (n): người máy
3. human language /ˈhjuːmən ˈlæŋgwɪʤ/ (n.phr): ngôn ngữ loài người
4. be applied to /biː əˈplaɪd tuː/ (v.phr): được ứng dụng
5. vacuum cleaners /ˈvækjʊəm ˈkliːnəz/ (n): máy hút bụi
6. effective /ɪˈfektɪv/ (adj): hiệu quả
7. collect information /kəˈlɛkt ˌɪnfəˈmeɪʃən/ (v.phr): thu thập thông tin
8. route /ru:t/ (n): tuyến đường
9. thanks to /θæŋks tuː/ (v.phr): nhờ có
10. computer programmes /kəmˈpjuːtə ˈprəʊgræmz/ (n.phr): chương trình máy tính
11. make machines /meɪk məˈʃiːnz/ (v.phr): cỗ máy
IV. SPEAKING
1. We/ People (can) use sth to do/ for sth: Chúng ta/ Mọi người có thể sử dụng... để...
2. S + is/ are used for sth/ doing sth: ... được sử dụng cho việc…
V. LISTENING
1. button /ˈbʌtn/ (n): nút
2. charge /tʃɑːdʒ/ (v): sạc
3. stain /steɪn/ (n): vết bẩn
4. press /pres/ (v): nhấn
5. vacuum cleaner (n Phr) máy hút bụi
VI. WRITING
1. diagram /ˈdaɪəɡræm/ (n): biểu đồ
2. plan holidays /plæn ˈhɒlədeɪz/(v.phr): lên kế hoạch cho kỳ nghỉ
3. clean the house /kliːn ðə haʊs/ (v.phr): dọn dẹp nhà cửa
4. transport /ˈtrænspɔːt/ (n): giao thông
5. Explanation (n) lời giải thích
6. Benefit (n) lợi ích
VII. COMMUNICATION AND CULTURE
1. let someone know /lɛt ˈsʌmwʌn nəʊ/ (v.phr): cho ai đó biết điều gì
2. recommend /ˌrekəˈmend/ (v): giới thiệu
3. further information /ˈfɜːðər ˌɪnfəˈmeɪʃən/ (n.phr): thông tin thêm
4. assistant /əˈsɪstənt/ (n): trợ lý
5. run /rʌn/ (v): chạy bằng
6. control /kənˈtrəʊl/ (v): điều khiển
7. processor speed /ˈprəʊsɛsə spiːd/ (n.phr): tốc độ bộ xử lý
8. Random Access Memory(RAM) /ˈrændəm ˈæksɛs ˈmɛməri/ (n): bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
9. display /dɪˈspleɪ/ (v): hiển thị
10. storage space /ˈstɔːrɪʤ speɪs/(n.phr): không gian lưu trữ
42
43
43
44
1. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. Girls and women should (provide) __________ with equal access to education and
employment.
2. Equal income opportunities for men and women ought to (promote) __________.
3. Girls should (not treat) __________differently from boys.
4. Boys and girls could (play) __________ on the same team.
5. The files can (download) __________in less than a minute.
6. Must men and women (give) __________ equal rights?
7. Girls should (not force) __________ to get married before the age of 18.
8. Why must male and female competitors (judge) __________ fairly?
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + be + modal + V-pp (by O)
Lời giải chi tiết:
1. Girls and women should be provided with equal access to education and employment.
44
45
(Trẻ em gái và phụ nữ phải được tiếp cận bình đẳng với giáo dục và việc làm.)
2. Equal income opportunities for men and women ought to be promoted.
(Cơ hội bình đẳng về thu nhập cho nam giới và phụ nữ phải được thúc đẩy.)
3. Girls should not be treated differently from boys.
(Con gái không được đối xử khác với con trai.)
4. Boys and girls could play on the same team.
(Con trai và con gái có thể chơi trong cùng một đội.)
5. The files can be downloaded in less than a minute.
(Các tập tin có thể được tải xuống trong vòng chưa đầy một phút.)
6. Must men and women be given equal rights?
(Nam và nữ phải được trao quyền bình đẳng?)
7. Girls should not be forced to get married before the age of 18.
(Không nên ép con gái kết hôn trước 18 tuổi.)
8. Why must male and female competitors be judged fairly?
(Tại sao các đối thủ nam và nữ phải được đánh giá công bằng?)
2. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.
(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. Should women be worked after getting married?
2. Some men may be asked their wives to stay at home.
3. Researchers find that women can be made better surgeons than men.
4. Domestic violence against girls and women must be stop.
5. Girls can be faced serious health risks if they get married young.
6. Child marriage might be led to domestic violence.
7. In many jobs women might pay less than men.
8. Today's women can find serving in many parts of the army and police forces.
Lời giải chi tiết:
45
46
5. Girls can face serious health risks if they get married young.
(Các cô gái có thể phải đối mặt với những nguy cơ sức khỏe nghiêm trọng nếu kết hôn khi còn
trẻ.)
6. Child marriage might lead to domestic violence.
(Tảo hôn có thể dẫn đến bạo lực gia đình.)
7. In many jobs women might be paid less than men.
(Trong nhiều công việc, phụ nữ có thể được trả lương thấp hơn nam giới.)
8. Today's women can be found serving in many parts of the army and police forces.
(Phụ nữ ngày nay có thể được tìm thấy đang phục vụ trong nhiều bộ phận của quân đội và lực
lượng cảnh sát.)
III. READING
1. take care of /teɪk ker ɒv/ (phr.v): chăm sóc
2. be unable to /biː ʌnˈeɪbl tuː/ (v.phr): không thể đọc
3. challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (v): thách thức
4. be forced to /biː fɔːst tuː/ (v.phr): buộc phải
5. protect someone from something /prəˈtɛkt ˈsʌmwʌn frɒm ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): bảo vệ ai đó
khỏi cái gì
6. domestic violence /dəʊˈmɛstɪk ˈvaɪələns/ (n.phr): bạo lực gia đình
7. child marriage /ʧaɪld ˈmærɪʤ/ (n.phr): kết hôn trẻ em
8. give birth /gɪv bɜːθ/ (v.phr): sinh con
9. uneducated /ʌnˈedʒukeɪtɪd/ (adj): thất học
10. stay long /steɪ lɒŋ/ (v.phr): ở lại lâu hơn
11. be less likely to /biː lɛs ˈlaɪkli tuː/ (v.phr): ít có khả năng
12. higher salary /ˈhaɪə ˈsæləri/ (n.phr): lương cao hơn
13. community /kəˈmjuːnəti/ (n): cộng đồng
14. earn /ɜːn/ (v): kiếm tiền
15. tend to /tɛnd tuː/ (v.phr): có xu hướng
16. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được
17. lead to /liːd tuː/ (v.phr): dẫn đến
IV. SPEAKING
1. shop assistant /ˈʃɒp əˌsɪs.tənt/ (n.phr): trợ lý cửa hàng
2. nurse /nɜːs/ (n): y tá
3. firefighter /ˈfaɪəfaɪtə(r)/ (n): lính cứu hỏa
4. kindergarten teacher /ˈkɪndəˌgɑːtn ˈtiːʧə/ (n): cô giáo mẫu giáo
5. engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ (n): kỹ sư
6. secretary /ˈsekrətri/ (n): thư ký
7. physical strength /ˈfɪzɪkəl strɛŋθ/ (n.phr): thể lực
8. communication skills /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən skɪlz/ (n.phr): kỹ năng giao tiếp
9. work well under pressure /wɜːk wɛl ˈʌndə ˈprɛʃə/ (v.phr): làm việc tốt dưới áp lực
10. gentle /ˈdʒentl/ (adj): nhẹ nhàng
11. persuasion skills /pəˈsweɪʒən skɪlz/ (n.phr): kỹ năng thuyết phục
12. work schedule /wɜːk ˈʃɛdjuːl/ (n.phr): lịch trình làm việc
V. LISTENING
46
47
47
48
48
49
49
50
- So sánh một người hoặc vật với người hoặc vật khác.
- Cho thấy sự thay đổi
Công thức:
1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than)
2. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than)
Chúng ta dùng so sánh nhất của tính từ để so sánh một người hoặc vật với toàn bộ nhóm của
người hoặc vật đó.
Công thức:
1. So sánh nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N)
2. So sánh nhất của tính từ dài: the most + adj + (N)
Lời giải chi tiết:
50
51
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các tính từ (so sánh / so sánh nhất)
trong ngoặc.)
1. This city becomes (crowded)_________in the summer than in other seasons.
2. Now our organisation is trying to provide (practical) _________ support to disadvantaged
people than before.
3. People in this country still lack (basic) _________ services such as gas, water and
electricity.
4. They will choose (good) _________ experts to join the peacekeeping activities in the region.
5. As our organisation gets (big) _________ we will need more volunteers.
6. As more foreigners come to work in Viet Nam, we need to find jobs in a (competitive)
_________market.
7. Providing an all-round education is (effective) _________ way to help people in poor
countries.
8. This city has become one of (attractive) _________ destinations for foreign visitors.
Lời giải chi tiết:
1. This city becomes more crowded in the summer than in other seasons.
(Thành phố này trở nên đông đúc hơn vào mùa hè so với các mùa khác.)
2. Now our organisation is trying to provide more practical support to disadvantaged people
than before.
(Hiện nay tổ chức của chúng tôi đang cố gắng hỗ trợ thiết thực hơn cho những người có hoàn
cảnh khó khăn hơn trước.)
3. People in this country still lack the most basic services such as gas, water and electricity.
(Người dân nước này vẫn thiếu những dịch vụ cơ bản nhất như gas, nước và điện.)
4. They will choose the best experts to join the peacekeeping activities in the region.
(Họ sẽ chọn những chuyên gia giỏi nhất để tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình trong khu
vực.)
5. As our organisation gets bigger we will need more volunteers.
(Khi tổ chức của chúng tôi lớn hơn, chúng tôi sẽ cần nhiều tình nguyện viên hơn.)
6. As more foreigners come to work in Viet Nam, we need to find jobs in a more
competitive market.
(Khi có nhiều người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam, chúng ta cần tìm việc làm trong
một thị trường cạnh tranh hơn.)
7. Providing an all-round education is the most effective way to help people in poor countries.
(Cung cấp một nền giáo dục toàn diện là cách hiệu quả nhất để giúp đỡ người dân ở các nước
nghèo.)
51
52
8. This city has become one of the most attractive destinations for foreign visitors.
(Thành phố này đã trở thành một trong những điểm đến hấp dẫn nhất đối với du khách nước
ngoài.)
READING
1. support /səˈpɔːt/ (v): hỗ trợ
2. offer /ˈɒfə(r)/ (v): mang đến
3. essential /ɪˈsenʃl/ (adj): cần thiết
4. disabilities /ˌdɪsəˈbɪlɪtiz/ (n): khuyết tật
5. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy
6. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn ngừa
7. prepare someone for something /prɪˈpeə ˈsʌmwʌn fɔː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): chuẩn bị để ai đó
làm gì
8. regional educational programme /ˈriːʤənl ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃənl ˈprəʊgræm/(n.phr): chương trình
giáo dục khu vực
9. fast-changing world /fɑːst-ˈʧeɪnʤɪŋ wɜːld/ (n.phr): thế giới thay đổi nhanh chóng
10. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng
11. look down on somebody /lʊk daʊn ɒn ˈsʌmbədi/ (v.phr): coi thường
12. get on well with somebody /gɛt ɒn wɛl wɪð ˈsʌmbədi/ (v.phr): hòa thuận với ai đó
13. refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối
III. SPEAKING
1. career advice /kəˈrɪər ədˈvaɪs/(n.phr): lời khuyên nghề nghiệp
2. job market /ʤɒb ˈmɑːkɪt/ (n.phr): thị trường việc làm
3. focus on /ˈfəʊkəs ɒn/ (v.phr): tập trung vào
4. life-saving vaccines /ˈlaɪfˈseɪvɪŋ ˈvæksiːnz/ (n.phr): vắc-xin cứu mạng
5. drop out of school /drɒp aʊt ɒv skuːl/ (v.phr): bỏ học
IV. LISTENING
1. be willing to /biː ˈwɪlɪŋ tuː/ (v.phr): sẵn sàng
2. non-governmental organisations /nɒn-ˌgʌvənˈmɛntl ˌɔːgənaɪˈzeɪʃənz/ (n.phr): tổ chức phi
chính phủ
3. select /sɪˈlekt/ (v): chọn
4. gain /ɡeɪn/ (v): thu được
V. WRITING
1. various exchanges /ˈveərɪəs ɪksˈʧeɪnʤɪz/ (n.phr): hoạt động trao đổi đa dạng
2. travel abroad /ˈtrævl əˈbrɔːd/ (v.phr): đi du lịch nước ngoài
3. get to know /gɛt tuː nəʊ/ (v.phr): tìm hiểu
VI. COMMUNICATION AND CULTURE
1. on time /ɒn taɪm/ (prep. phr): đúng giờ
2. art exhibition /ɑːt ˌɛksɪˈbɪʃən/ (n.phr): triển lãm nghệ thuật
3. delighted /dɪˈlaɪtɪd/ (adj): vui
4. hunger /ˈhʌŋɡə(r)/ (n): nạn đói
5. nutrition /njuˈtrɪʃn/ (n): dinh dưỡng
6. agricultural products /ægrɪˈkʌlʧərəl ˈprɒdʌkts/ (n.phr): nông sản
7. food security /fuːd sɪˈkjʊərɪti/ (n.phr): an ninh lương thực
52
53
8. growth and development /grəʊθ ænd dɪˈvɛləpmənt/ (n.phr): sự tăng trưởng và phát triển
VII. LOOKING BACKAND PROJECT
1. financial provider /faɪˈnænʃəl prəˈvaɪdə/ (n.phr): nhà cung cấp tài chính
2. non-profit environmental organisation /nɒn-ˈprɒfɪt ɪnˌvaɪərənˈmɛntl ˌɔːgənaɪˈzeɪʃən/ (n.phr):
tố chức môi trường phi lợi nhuận
3. local issues /ˈləʊkəl ˈɪʃuːz/(n.phr): các vấn đề địa phương
4. reduction /rɪˈdʌkʃn/ (n): giảm
53
54
54
55
55
56
Để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng (Peter, Jane, Rosie,…)
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với this, that, these, those
1. WHO: người mà
- Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
2. THAT: cái mà/ người mà
- Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc chỉ người, không đứng sau dấu phẩy
….. N (person) + THAT + V + O
…... N (thing) + THAT + S + V
3. WHICH: cái mà
- Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
4. WHOSE: của, cái/người mà có
- Làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình
thức „s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Lời giải chi tiết:
1. Smart boards, which bring many benefits to students are being used in many schools.
(Bảng thông minh, mang lại nhiều lợi ích cho học sinh đang được sử dụng ở nhiều trường học.)
Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “Smart boards” (bảng thông minh).
2. This is an electronic device which / that students can use without a lot of training.
(Đây là một thiết bị điện tử mà / học sinh có thể sử dụng mà không cần đào tạo nhiều.)
56
57
Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “ an electronic device” (thiết
bị điện tử).
3. This school is only for children whose first language is not English.
(Trường này chỉ dành cho trẻ em mà ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh.)
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “children” (trẻ
em) và “ first language” (ngôn ngữ mẹ đẻ) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
4. Students who / that are good at managing time often have better results at school.
(Những học sinh người mà quản lý thời gian tốt thường có kết quả tốt hơn ở trường.)
Giải thích: who/ that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “Students” (Những học sinh).
5. There are interactive activities which / that can be easily downloaded from the Internet.
(Có nhiều hoạt động tương tác cái mà có thể dễ dàng tải xuống từ Internet.)
Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “activities” (các hoạt động).
6. Students who / that don't hand in their papers on time will fail the exam.
(Học sinh nào không nộp bài đúng hạn sẽ bị trượt kỳ thi.)
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là
“ Students” (Học sinh).
7. Teachers whose computer skills are not good may have a problem with giving online
classes.
(Những giáo viên có kỹ năng máy tính không tốt có thể gặp khó khăn khi tổ chức các lớp học
trực tuyến.)
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ
vào ”Teachers” (Những giáo viên) và “computer skills” (kỹ năng máy tính) đều là danh từ nên
ta dùng whose đứng giữa chúng.
8. Mr Lan encouraged his students, whose project was on smart digital books to register in the
innovative Idea Competition.
(Ông Lân khuyến khích các sinh viên của mình, có dự án về sách kỹ thuật số thông minh đăng
ký tham gia Cuộc thi ý tưởng sáng tạo.)
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “his
students” (những sinh viên của ông ấy) và “project” (dự án) đều là danh từ nên ta dùng whose
đứng giữa chúng.
9. Teacher can upload videos and other materials on the classroom blog, which can help
students understand the lesson.
(Giáo viên có thể tải video và các tài liệu khác lên blog của lớp học để giúp học sinh hiểu bài
học.)
Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “videos and other materials” (video
và các tài liệu khác).
10.Parents who / that complain about their children's performance may be happy with the new
teaching methods.
(Phụ huynh phàn nàn về kết quả học tập của con em họ có thể hài lòng với phương pháp giảng
dạy mới.)
Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “ Parents” (Các bậc phụ
huynh).
57
58
2. Use a relative pronoun to combine each pair of sentences. Add commas where
necessary.
(Sử dụng đại từ tương đối để kết hợp từng cặp câu. Thêm dấu phẩy nếu cần.)
1. The students from China. He sits next to me in the English class.
(Các sinh viên đến từ Trung Quốc. Anh ấy ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh.)
2. Thank you very much for your email. It was very interesting.
(Cảm ơn bạn rất nhiều cho email của bạn. Nó rất thú vị.)
3. Smartphones can store audio books. They have a lot of storage space.
(Điện thoại thông minh có thể lưu trữ sách nói. Chúng có rất nhiều không gian lưu trữ.)
4. I talked to a girl. Her bicycle broke down in front of the shop.
(Tôi đã nói chuyện với một cô gái. Xe đạp của cô bị hỏng trước cửa hàng.)
5. Your mother gave you the money. What did you do with it?
(Mẹ của bạn đã cho bạn tiền. Bạn đã làm gì với nó?)
6. We really love participating in discussions. It helps us share our ideas and learn from others.
(Chúng tôi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận. Nó giúp chúng tôi chia sẻ ý tưởng
của mình và học hỏi từ những người khác.)
7. The chidren were playing in the playground. They are not from our school.
(Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi. Họ không đến từ trường học của chúng tôi.)
8. My classmate has won the 1st prize in the singing competition. His father is a musician.
(Bạn cùng lớp của tôi đã đạt giải nhất cuộc thi hát. Bố anh ấy là nhạc sĩ.)
9. Science teachers can easily explain the topics. They use 3D projectors and other devices.
(Giáo viên khoa học có thể dễ dàng giải thích các chủ đề. Họ sử dụng máy chiếu 3D và các
thiết bị khác.)
10.Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms. It is available on his
blog.
(Ông Minh đã tạo ra một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình. Nó có
sẵn trên blog của anh ấy.)
Lời giải chi tiết:
1. The student who / that sits next to me in the English class is from China.
(Học sinh người mà ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh đến từ Trung Quốc.)
Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “The student” (Học sinh).
2. Thank you very much for your email, which was very interesting.
(Cảm ơn bạn rất nhiều vì email của bạn, cái mà rất thú vị.)
Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “your email” (email của bạn).
3. Smartphones which have a lot of storage space can store audio books.
(Điện thoại thông minh cái mà có nhiều không gian lưu trữ có thể lưu trữ sách nói.)
Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “Smartphones” (Điện thoại
thông minh).
4. I talked to the girl whose bicycle broke down in front of the shop.
(Tôi nói chuyện với cô gái bị hỏng xe đạp trước cửa hàng.)
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “the girl” (cô
gái) và “bicycle” (xe đạp) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
5. What did you do with the money that / which your mother gave you?
58
59
III. READING
1. miss /mɪs/ (v): bỏ lỡ
2. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi
3. Internet connection /ˈɪntəˌnɛt kəˈnɛkʃən/ (n.phr): kết nối mạng
4. ask for /ɑːsk fɔː/ (v): yêu cầu
5. wait for someone‟s reply /weɪt fɔː ˈsʌmwʌnz rɪˈplaɪ/ (v.phr): chờ ai đó phản hồi
6. distraction /dɪˈstrækʃn/ (n): phân tâm
IV. SPEAKING
1. technical problems /ˈtɛknɪkəl ˈprɒbləmz/ (n.phr): sự cố kỹ thuật
2. study schedule /ˈstʌdi ˈʃɛdjuːl/ (n.phr): lịch học
3. harm /hɑːm/ (n): tổn hại
4. short-sightedness /ˌʃɔːt ˈsaɪtɪdnəs/ (n): thiển cận
5. backache /ˈbækeɪk/;[ (n): đau lưng
6. attend /əˈtend/ (v): tham gia
59
60
60
61
61
62
yours (… của bạn/ các bạn) mine/ ours (… của tôi/ chúng tôi)
my (của tôi) his/ her (của anh ấy/ cô ấy)
our (của chúng tôi) their (của họ)
your (của bạn/ các bạn) my/ our (của tôi/ chúng tôi)
me (tôi) him/ her (anh ấy/ cô ấy)
us (chúng tôi) them (họ)
you (bạn/ các bạn) me/ us (tôi/ chúng tôi)
2) Đổi thì của động từ
Câu trực tiếp Câu tường thuật
Thì hiện tại đơn: S + V/Vs/es Thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2
Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing
are V-ing
Thì hiện tại hoàn thành: S + Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2
have/has Ved/P2
Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had
were V-ing been V-ing
Thì quá khứ hoàn thành: S + had Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2
Ved/P2
Thì tương lai đơn: S + will V S + would + V
can could
shall should
may might
must must/ had to
62
63
63
64
64
65
Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-questions: S + wanted to know + Clause
(Wh-word + S + V(thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này).
6.I asked him whose bike he had borrowed the previous day.
(Tôi hỏi anh ấy chiếc xe đạp mà anh ấy đã mượn vào ngày hôm trước.)
Giải thích: Trong câu có động từ “asked” (nói) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp
ta phải lùi thì quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành.
7.Helen asked me if I would go to the cinema the following weekend.
(Helen hỏi tôi liệu cuối tuần sau tôi có đi xem phim không.)
Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi Yes / No: S+asked/wanted to know/ wondered to
know +if/ whether+S+V
8.My father said that he would attend a workshop on climate change the following week.
(Cha tôi nói rằng ông sẽ tham dự một hội thảo về biến đổi khí hậu vào tuần sau.)
Giải thích: Trong câu có động từ “said” (nói) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp ta
phải lùi thì tương lai đơn => tương lai đơn trong quá khứ (would).
III.Grammar Câu 2: (Bài 2)
2. Complete the following sentences with the words / phrases from the box.
(Hoàn thành các câu sau với các từ / cụm từ trong hộp.)
what the previous day how much yesterday
whether the following week tomorrow where
1. The student wanted to know ________ time he had to complete the assignment.
2. He asked ________ they could do to protect the animals that are in danger.
3. He told me that he would take part in the clean-up activities ________.
4. What are you going to do ________ ?' she asked.
5. She asked ________ I liked the animals.
6. My brother asked ________ the environmentalists came from.
7. “Did you visit the animal farm ________?" he asked.
8. She said she had finished an essay on the water pollution ________.
Lời giải chi tiết:
1.The student wanted to know how much time he had to complete the assignment.
(Học sinh muốn biết anh ta có bao nhiêu thời gian để hoàn thành bài tập.)
2.He asked what they could do to protect the animals that are in danger.
(Anh ấy hỏi họ có thể làm gì để bảo vệ các loài động vật đang gặp nguy hiểm.)
3.He told me that he would take part in the clean-up activities the following week.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ tham gia các hoạt động dọn dẹp vào tuần sau.)
65
66
Giải thích:
1. B
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải sửa will => would.
My teacher said that we would have a test the next day.
(Giáo viên của tôi nói rằng chúng tôi sẽ có một bài kiểm tra vào ngày hôm sau.)
2. A
Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi nghi vấn Yes / No: S + asked/ wanted to know/ wondered +
if/whether + S + V + …
66
67
67
68
2. cut down forests /kʌt daʊn ˈfɒrɪsts/ (v.phr): chặt phá rừng
3. machines and factories /məˈʃiːnz ænd ˈfæktəriz/ (n.phr): máy móc, nhà xưởng sản xuất
4. recycle /ˌriːˈsaɪkl/ (v): tái chế
5. vehicles or public transport /ˈviːɪklz ɔː ˈpʌblɪk ˈtrænspɔːt/ (n.phr): xe và phương tiện công
cộng
6. rubbish /ˈrʌbɪʃ/ (n): rác
7. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh
8. gas emissions /gæs ɪˈmɪʃənz/ (n.phr): khí thải
V. LISTENING
1. wildlife trade /ˈwaɪldlaɪf treɪd/ (n.phr): buôn bán động vật hoang dã
2. mid-term project /mɪd-tɜːm ˈprɒʤɛkt/ (n.phr): dự án giữa kỳ
3. prevent someone from /prɪˈvɛnt ˈsʌmwʌn frɒm/ (v.phr): ngăn cản ai đó
VI. WRITING
1. survival /səˈvaɪvl/ (n): sự sinh tồn
2. tortoise /ˈtɔːtəs/ (n): rùa
3. supporter /səˈpɔːtə(r)/ (n): người ủng hộ
4. die out /ˈdaɪˈaʊt/ (phr.v): chết
5. conduct /kənˈdʌkt/ (v): tiến hành
VII. COMMUNICATION AND CULTURE
1. apologise for /əˈpɒləʤaɪz fɔː/ (phr.v): xin lỗi vì
2. back-up copy /bæk-ʌp ˈkɒpi/ (n.phr): bản sao lưu
3. turn off /tɜːn ɒf/ (phr.v): tắt
4. territories /ˈtɛrɪtəriz/ (n): vùng lãnh thổ
5. save the planet /seɪv ðə ˈplænɪt/ (v.phr): cứu hành tinh
6. draw attention to /drɔː əˈtɛnʃ(ə)n tuː/ (v.phr): thu hút
7. lights-out /laɪts-aʊt/ (n): tắt đèn
VIII. LOOKING BACK AND PROJECT
1. tend to /tɛnd tuː/ (phr.v): có xu hướng
2. be interested in something /bi ˈɪntrəstəd ɪn/ (v.phr): có hứng thú với việc gì đó
3. Earth Hour /ɜːθ ˈaʊə/ (n): giờ Trái Đất
68
69
10. educational experience /ˈpækɪʤɪŋ ɛdju(ː)ˈkeɪʃənl ɪksˈpɪərɪəns/ (n.phr): trải nghiệm mang
tính giáo dục
II. LANGUAGE
1. pack /pæk/ (v): soạn đồ, đóng gói
2. be not good for something /biː nɒt gʊd fɔː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): không tốt cho cái gì
3. ecotourism /ˈiːkəʊtʊərɪzəm/ (n): du lịch sinh thái
4. be responsible for /biː rɪsˈpɒnsəbl fɔː/ (v.phr): có trách nhiệm
5. cause /kɔːz/ (v): gây hại
6. crafts /kræft/ (n): hàng thủ công
7. earn some money /ɜːn sʌm ˈmʌni/ (v.phr): kiếm một số tiền
8. duty /ˈdjuːti/ (n): nhiệm vụ(adj): còn sống
9. good marks /gʊd mɑːks/ (n.phr): điểm cao
10. alive /əˈlaɪv/
11. give up /gɪv ʌp/ (phr.v): từ bỏ
12. grow vegetables /grəʊ ˈvɛʤtəb(ə)lz / (v.phr): trồng rau
13. local products /ˈləʊkəl ˈprɒdʌkts/ (n.phr): sản phẩm địa phương
Grammar
Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/can/shall…… + V
Ví dụ:
If I find her address, I will send her an invitation.
(Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy.)
=> Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ: I will send her an invitation if I find her address
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V2/Ved, S + would/ could …+ V
Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia động từ giống như thì quá khư
đơn.
Ví dụ: If I had a million USD, I would buy a Ferrari.
(Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) => hiện tại tôi không có 1 triệu đô la Mỹ
I. Grammar Câu 1: (Bài 1)
1. Choose the best answers to complete the sentences.
(Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)
1. If you ______ your best, you will be successful.
A. try B. will try C. tried D. would try
2. If there … more than 24 hours a day, I would have more time to sleep.
A. is B. will be C. were D. would be
3. If I were rich, I ______ a lot of books and clothes for poor children.
A. buy B. will buy C. bought D. would buy
4. If it is sunny tomorrow, we ______ on an ecotour.
A. go B. will go C. went D. would go
5. If she ______ younger, she would travel around the world.
A. is B. has been C. were D. be
69
70
6. You will become ill if you ______ working long hours every day.
A. keep B. will keep C. kept D. would keep
7. He would be disappointed if he ______ the truth.
A. knows B. will know C. knew D. would know
8. My grandmother ______ my uncle in Ho Chi Minh City if she were in better health.
A. visits B. will visit C. visited D. would visit
9. Many lives ______ saved if doctors find effective treatments for the disease.
A. are B. will be C. were D. would be
10. We would play soccer if it ______ not rainy today.
A. is B. was C. has been D. to be
Phương pháp giải:
- Câu điều kiện loại 1 nói về những tình huống có thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta
tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.
Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …
- Câu điều kiện loại 2 nói về những tình huống giả tưởng mà không có khả năng xảy ra.
Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …
Lời giải chi tiết:
70
71
Giải thích: Thực tế, “she” (cô ấy) không còn “young” (trẻ). Mong ước trẻ hơn chỉ là tình
huống giả tưởng. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.
6. You will become ill if you keep working long hours every day.
(Bạn sẽ bị ốm nếu cứ làm việc nhiều giờ mỗi ngày.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng
ta tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.
7. He would be disappointed if he knew the truth.
(Anh ấy sẽ rất thất vọng nếu biết sự thật.)
Giải thích: Thực tế, “he” (anh ấy) chưa biết sự thật. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu
điều kiện loại 2.
8. My grandmother would visit my uncle in Ho Chi Minh City if she were in better health.
(Bà tôi sẽ đến thăm chú tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh nếu bà có sức khỏe tốt hơn.)
Giải thích: Thực tế, sức khỏe của bà vẫn chưa tốt hơn. Việc đến thăm chú ở thành phố Hồ Chí
Minh chỉ là giả định, không có thật trong thực tại. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu
điều kiện loại 2.
9. Many lives will be saved if doctors find effective treatments for the disease.
(Nhiều sinh mạng sẽ được cứu nếu các bác sĩ tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả căn bệnh
này.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở tương lai, mà chúng ta tin rằng nó
có thể hoặc có khả năng xảy ra.
10. We would play soccer if it was not rainy today.
(Chúng tôi sẽ chơi bóng đá nếu hôm nay trời không mưa.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 nói về những tình huống giả tưởng mà không có khả năng xảy
ra.
III. Grammar Câu 2: (Bài 2)
2. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. If I (be) ______ you, I (start) ______ preparing for the exam soon.
2. Let's vote. If most students (vote) ______ in favour of the ecotour, we (go) to Phong Nha
Cave next month.
3. He (buy) ______ a new motorbike if he (have) ______ a lot of money, but he can't even
buy a bicycle now.
4. Mai looks sad, but I think if we (talk) ______ to her, she (be) ______ more cheerful.
5. If I (have) ______ superpowers, I (save) ______ the world!
6. If it (be) ______ Sunday today, I (go) ______ swimming instead of going to school.
7. Your mother (be) ______ very pleased if she (know) ______ that your test results are so
good. Why don't you tell her now?
8. My grandmother has passed away, but I am sure she (be) proud of me if she (know) ______
I have passed the university exam.
Lời giải chi tiết:
1. were/ was; would start 2. vote; will go
4. talk; will be 5. had; would save
71
72
72
73
A B C D
2.If I am 10 centimetres taller, I would join the basketball team of our school.
A B C D
3. If I could fly, I will travel to anywhere I like.
A B C D
4. We would be late if you don't leave right now.
A B C D
5. Everyone is happy if our team wins tomorrow.
A B C D
6. If you listen to my advice, you would be fine in the test next week.
A B C D
7. I will listen to her if I were you.
A B C D
8. This device would break down if you do not know how to use it correctly.
A B C D
Lời giải chi tiết:
73
74
(Thiết bị này sẽ hỏng nếu bạn không biết cách sử dụng đúng cách.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …
III. READING
1. brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ (n): tờ rơi quảng cáo
2. scenery /ˈsiːnəri/ (n): phong cảnh
3. hippos /ˈhɪpəʊz/ (n): hà mã
4. high-speed boat /ˈhaɪˈspiːd bəʊt/ (n.phr): chiếc thuyền cao tốc
5. jump out of /ʤʌmp aʊt ɒv/ (v.phr): nhảy lên khỏi
6. local souvenirs /ˈləʊkəl ˈsuːvənɪəz/ (n.phr): quà lưu niệm địa phương
7. wildlife /ˈwaɪldlaɪf/ (n): động vật hoang dã
8. be not suitable for /biː nɒt ˈsjuːtəbl fɔː/ (v.phr): không thích hợp cho
9. jeeps /ʤiːps/ (n): xe Jeep
IV. SPEAKING
1. trail /treɪl/ (n): đường mòn
2. suggest /səˈdʒest/ (v): đề nghị
3. be better for /biː ˈbɛtə fɔː/ (v.phr): tốt hơn
4. tourist attraction /ˈtʊərɪst əˈtrækʃ(ə)n/ (n.phr): điểm thu hút khách du lịch
5. benefit /ˈbenɪfɪt/ (v): được lợi
V. LISTENING
1. delta /ˈdeltə/ (n.phr): Đồng bằng sông Cửu Long
2. weaving workshop /ˈwiːvɪŋ ˈwɜːkʃɒp/ (n.phr): một xưởng dệt
3. host /həʊst/ (n): người dẫn chương trình
VI. WRITING
1. be special about /biː ˈspɛʃəl əˈbaʊt/ (v.phr): đặc biệt về
2. herb /hɜːb/ (n): thảo mộc
3. be famous for /biː ˈfeɪməs fɔː/ (v.phr): nổi tiếng = well-known for /wɛl-nəʊn fɔː/
4. be encouraged /recommended to do something /biː ɪnˈkʌrɪʤd / ˌrɛkəˈmɛndɪd tuː duː
ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): được khuyến khích
VII. COMMUNICATION AND CULTURE
1. tour guide /tʊəɡaɪd/ (n): hướng dẫn viên du lịch
2. dive /daɪv/ (v): lặn
3. rough /rʌf/ (adj): gồ ghề
4. provide someone with something /prəˈvaɪd ˈsʌmwʌn wɪð ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): cung câp cho ai
đó cái gì
5. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy
6. refer /rɪˈfɜː(r)/ (v): đề cập
VIII. LOOKING BACK AND PROJECT
1. sustainable /səˈsteɪnəbl/ (adj): bền vững
2. profit /ˈprɒfɪt/ (n): lợi nhuận
3. similar to /ˈsɪmɪlə tuː/ (adj.phr): giống
4. deal with /diːl wɪð/ (v.phr): đối phó với
5. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế
74
75
75