You are on page 1of 2

1. Tên của bạn là gì?

2. Quê của bạn ở đâu?


3. Tôi không phải là nhân viên công chức.
 저는 공무원이 아닙니다.
4. Đây không phải là Ấn Độ. Đây là Mông Cổ
 여기는 인도가 아닙니다. 여기는 몽골입니다.
5. Tôi là hướng dẫn viên du lịch. Mẹ tôi là nội trợ. (주부)
 저는 여행안내원이에요. 제 어머니는 주부예요.
6. Anh trai của tôi đã đi xem phim kinh dị vào cuối tuần.
7. Ông ngoại đọc sách và báo bên trong phòng. 안방
 외할아버지께서는 방 안에 책과 신문을 읽으십니다.
8. Tôi rất thích đánh golf. Hãy cùng nhau đi vào thứ 5 tuần này nhé. (으)ㅂ시다.
 골프를 너무 좋아해요. 이번 주 목요일에 같이 갑시다.
9. Bộ phim đó rất là buồn. Vì vậy tôi đã khóc rất nhiều. (그래서) 울다
 그 영화는 너무 슬퍼요. 그래서 많이 울었어요.
10. Ngày mai là chủ nhật. Tôi muốn đi câu cá và đạp xe đạp ở công viên.
 낚시하고 자전거를 타고 싶어요.
 타고 싶어 해요. (ngôi thứ 3)
11. Vào thứ 3 tuần trước tôi đã đi cùng bạn đến bảo tàng mỹ thuật.
지난 주 화요일에
12. Tôi muốn đứng hạng 1. Vì vậy tôi sẽ học hành chăm chỉ. 토픽 4 급을 받고 싶어요.
 일등을 하고 싶어요. 그래서 열심히 공부하겠어요.
13. Sáng nay bà nội tôi không ăn cơm trộn.
 오늘 아침에 할머니(..)는 비빔밥을 먹지 않아요. (않으세요)
14. Tôi muốn ăn mì lạnh. Ba của tôi cũng muốn ăn.
 냉면
15. Cửa hàng quần áo Pháp có ở tầng 8. Hãy đi tới tầng 8.
프랑스 옷 가게가 8 층에 있어요. 8 층에 가세요. (올아가세요) (내리세요)
지하층 지하철
16. Hãy cho tôi 2 tô phở và 1 ly nước ép.
 퍼 2 개하고 주스 한 잔 주세요.

17. Ông nội tôi muốn đi núi Seorak vào chiều hôm nay. (서락산) – dùng kính ngữ.
 가고 싶어 하십니다/ 하세요. N 이십니다/이세요
18. Vì tôi thích chiếc khăn choàng cổ màu đỏ nên tôi đã mua nó.
19. Vì cái cặp nó nặng nên tôi đã không đem theo đến trường.
20. Uống rượu nhiều không tốt cho da (피부: da)
 술을 많이 미시는 것은 피부에 좋지 않아요.
21. Ăn nhiều thức ăn mặn thì không tốt cho sức khỏe. (짠 음식: thức ăn mặn)
 짠 음식을 많이 먹는 것을 건강에 좋지 않아요.
22. Bạn đang nghe bài hát gì đấy?
23. Nam có thể chơi taewondo nhưng mà Phong thì không chơi được.
24. Bạn có thể đi bằng tàu hỏa từ Seoul đến Busan.
25. Từ tháng 3 đến tháng 5 có thể đi (để) ngắm hoa hồng bằng tàu hỏa.

You might also like