You are on page 1of 1

1. Công viên ở gần nhà tôi có rất nhiều người đến tập thể dục và đi dạo.

2. Tôi muốn tìm hiểu (알아보다) văn hoá (문화) của đất nước khác (다르다)
3. Nếu ăn quá nhiều thì sẽ không tốt cho tiêu hoá (소화)
4. Mỗi khi nói tiếng Hàn với người Hàn thì tôi rất ngại (부끄럽다)
5. Vào kì nghỉ hè lần này tôi dự định đến trung tâm (센터) nấu ăn để học nấu món
Hàn.
6. Mẹ tôi mua một chiếc áo ấm tặng cho bà nội vào sinh nhật của bà.
7. Tôi làm ngôi nhà bằng gỗ (나무) cho con mèo của tôi.
8. Anh ấy không thích ăn rau củ nên khi dùng bữa thì anh ấy chỉ ăn thịt.
9. Tôi đi làm từ thứ 2 đến thứ 7 nên chỉ có ngày chủ nhật là được nghỉ ở nhà
10. Vì tuyết rơi nhiều nên đường rất trơn (미끄럽다) nên hãy lái xe cẩn thận nhé.
11. Vì ở đây là khu vực cấm hút thuốc nên đừng hút thuốc nhé.
12. Vì đường tắc nên đừng đi bằng xe buýt mà hãy đi bằng tàu điện ngầm nhé.
13. Hôm nay trời mưa nhiều hơn hôm qua nên tôi chỉ ở nhà.
14. Giá cả (가격) ở trung tâm thương mại đắt hơn giá ở chợ nhưng hàng hoá không
đa dạng (다양하다).
15. Sống ở thành phố thì tiện nghi (편리하다) hơn sống ở nông thôn (시골).
16. Đến bảo tàng mỹ thuật bằng tàu điện ngầm sẽ nhanh hơn xe bus nên đi tàu điện
ngầm sẽ tốt hơn.
17. Uống một ly nước ấm sau khi thức dậy và ăn nhiều trái cây thì rất tốt cho cơ thể
(몸).
18. Tôi phải nộp (제출하다) báo cáo (보고서) cho sếp vào ngày hôm nay nhưng
đã quên mất rồi (잊어버리다).
19. Nếu từ ngã ba hãy rẽ phải rồi đi thẳng 200m sẽ nhìn thấy ngân hàng Shinhan
(신한 은행).
20. Nếu muốn sử dụng thẻ giao thông khi đi tàu điện ngầm thì bạn phải đến mua
thẻ ở ga tàu điện ngầm cạnh trạm xăng.

You might also like