You are on page 1of 1

1.

Bạn Nam là người Nhật Bản nhưng không biết (모르다) tiếng Nhật vì vậy nên
bạn Nam học tiếng Nhật ở trung tâm ngoại ngữ Hà Ninh (하닌 어학원).
2. Hôm qua tôi đã gọi điện thoại cho sếp nhưng sếp không bắt máy nên hôm nay
tôi đã đi làm.
3. Tôi rửa mặt rồi gội đầu (머리를 감다) nên hôm nay tôi rất đẹp trai.
4. – Bạn có muốn ăn mì tôm cùng tôi ở gần bến xe buýt không?
+ Không, tôi rất bận nên không ăn mì cùng bạn được
5. Tôi muốn mua quà cho anh tôi vào ngày sinh nhật nhưng tôi không chọn được
quà ở cửa hàng bách hoá nên tôi đã cùng bạn tôi chọn quà trên internet (
인터넷에).
6. - Ngày mai là thứ mấy? Bạn phải đi làm không? (Ngữ pháp “phải” = V 어/아야
하다)
+ Có chứ, ngày mai là thứ 5 nên tôi vẫn phải đi làm nhưng mà tôi không muốn
đi làm.
7. Tôi định tặng ví cho bố tôi nên đã đến siêu thị vào 3h30 ngày hôm qua cùng với
bác trai tôi.
8. Bạn có muốn đến viện bảo tàng cùng tôi không? Tôi định đến viện bảo tàng lúc
5h chiều mai.

9. Vì ở đây là tòa nhà Deahan nên không có bác sĩ. Vậy thì đi tới bệnh
viện ở bên cạnh tòa nhà (건물) được không?

10. Hôm qua vì muốn gặp giám đốc nên tôi đã gọi điện và nhắn tin cho giám
đốc.
11. Mai đã định cuối tuần này về nhà nhưng vì có việc nên không thể đi
được.

You might also like