You are on page 1of 2

Bài tập phiên dịch, giả sử A là người Việt Nam, B là người Trung

Quốc, bản thân sẽ là người phiên dịch

人际交往
A: Công việc mới này cũng không thể duy trì lâu dài được đâu,
vì tớ cảm thấy quá lạc lõng giữa mọi người, giữa các đồng
nghiệp. Cộng thêm vào đó là môi trường doanh nghiệp khá
cứng nhắc nên tớ lại càng cảm thấy lạc lõng hơn.
B: 步入新环境都会经过这种感觉,你该用心地去观察了解
你周围的人,是为了找出你与他们共同关心的话题。
A: Thật ra mình cũng đã cố gắng tìm ra chủ đề chung để bắt
chuyện với mọi người, nhưng cũng chỉ được một hai lần, vì
phản ứng hời hợt của mọi người nên mình dần dần sinh ra cảm
giác tự ti, từ đó mình lại càng ngại giao tiếp hơn nữa.
B: 那问题就在你选择的话题了。交谈话题是交往的初步和
基础,所以话题必有讨论可行性,大家才能积极地回应你。
A: Hóa ra là thế, có lẽ vì những chủ đề mà tớ lựa chọn còn
mang tính chủ quan và người khác không thật sự quan tâm nên
mới dẫn đến vấn đề này.
B: 我觉得你要多敞开心扉,真诚热情地对待别人,这样别
人才能对你真诚。真诚和尊重他人是建立关系的第一步。
A: Mình biết điều đó, mình cũng đang cố gắng mở lòng hơn,
nhiệt tình hơn trong các mối quan hệ mới, nhưng dường như
sự cố gắng này là chưa đủ. Mình ngày càng cảm thấy mệt mỏi
và stress, chắc là mình sẽ xin nghỉ việc thôi.
B: 你不应该这样想,每个人都会经过艰难的初步,有昨天
有今天 才会有明天。因为他的悲观情绪将他与其他人之间
存在无形的障碍,所以遇到事情自己去逃避,来躲避这件事
情并不能解决任何问题,而反而会让人看不起你所以说,该
面对的事情必须要去面对,不管结局如何。我们要看清事物
的本质,找到问题的根源,才能彻底而有效地去解决问题。
A: Vậy cậu nói xem mình phải làm như thế nào đây? Để mình
giảm bớt sự tự ti và sẵn sàng chủ động bắt đầu các mối quan hệ
mới.
B: 要学会用积极的心理暗示,时刻以“一个受欢迎的人,
我喜欢与人交往”的开放式心态走向人群,减少或消除你的
自卑和沟通的负担,你会感到更轻松,更舒服。
A: Đúng là như vậy, có lẽ là trước đây mình đã quá đặt nặng
việc cố gắng kết nối với người khác mà quên đi rằng bản thân
phải triệt tiêu những cảm xúc tiêu cực và sự tự ti trước.
B: 与他人的沟通和联系也需要一个过程,这个过程也许会
有艰难险阻,也许会有山高路远,也许容易也许会艰难,取
决于你的努力,你需要时间去适应并消除消极心态。只要你
不回避,一切都可以解决。

You might also like