多 ( 形 ) : Khi 多 là tính từ, nó mang nghĩa là “số lượng nhiều” (>< 少 )
多 (định ngữ) + Trung tâm ngữ (danh từ)
多年 多车 Anh ấy đã mua rất nhiều sách. 他买了很多书。 多 ( 动 ): biểu thị số lượng vượt quá số lượng ban đầu=> “nhiều thêm, tăng thêm” 多 (động từ) + Tân ngữ 多嘴 zuǐ: lắm mồm Câu văn này đã nhiều thêm một chữ rồi. 这个句子多了一个字。 句子 jùzi: câu văn ( 个 ) 字 zì: chữ ( 个 ) 多 (số từ): biểu thị số hơn Trường hợp N không có lượng từ: N + 多 一年多 两天多 三周多 Trường hợp số tròn chục + 多 + lượng từ 二十多个孩子 三十多个朋友 Trường hợp số 1-9 + lượng từ + 多 两个多孩子 三个多苹果 Trường hợp số >10 (không tròn chục) + lượng từ + 多 七十八岁多 三十四个多小时 Khi 多 là Phó từ Trường hợp 1: Dùng trong câu hỏi 多 + Tính từ (tích cực)? => Hỏi về mức độ hoặc số lượng 他多大年纪了? 他的汉语水平有多高? 你有多重? Trường hợp 2: Dùng trong câu cảm thán để chỉ một mức độ nào đó 多 + Tính từ ! 走不多远就到了 ! 这件行李没多重 ! Trường hợp 3: 多 + V: làm gì thêm 你多喝一杯吧。 你多吃一碗饭吧。 多 (phó từ) 多么 (phó từ) Đều có thể dùng trong câu cảm thán, biểu thị mức độ cao, có ngữ khí khoa trương. Có thể đổi chỗ cho nhau. 这个问题 多 / 多么 复杂呀! 这些孩子多 / 多么可爱呀!
1. 虽然 A (suīrán mặc dù) 工作 B 忙,他每天都 C 读 一点儿 D 书。 2. A 一个外国人 B 能 C 说 汉语说得很不错, D 不容易呀! 3. 请您 A 放心, B 大的困难 ( kùnnán: khó khăn) 我们也 C 能克 服 (kèfú: khắc phục) 。