You are on page 1of 6

CHUYÊN ĐỀ: CÂU HỎI ĐUÔI

(TAGS QUESTIONS)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
ĐỊNH NGHĨA
Câu hỏi đuôi là dạng một câu hỏi ngắn, chỉ gồm 2 từ (trợ động từ/ động từ khuyết thiếu + đại từ nhân
xưng), nằm đằng sau một câu trần thuật nhằm kiểm tra lại thông tin trong phần mệnh đề đứng trước phần
đuôi xem có chính xác không hoặc đơn giản để biến phần mệnh đề trước đó thành câu hỏi.
NGUYÊN TẮC HÌNH THÀNH CÂU HỎI ĐUÔI
1. Với trợ động từ và động từ khuyết thiếu
1.1. Nếu mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì đuôi Ví dụ:
ở dạng phủ định và ngược lại. Life will be different in a hundred years’ time,
won’t it? (Cuộc sống sẽ khác đi sau một trăm năm,
phải không?)
1.2. Nếu phần đuôi có dạng phù định thì luôn được Ví dụ:
viết tắt. He will have the car he damaged repaired, won’t
he? (Anh ta sẽ sửa cái xe đã hỏng ấy chứ, phải
không?)
1.3. Nếu trong câu trần thuật có trợ động từ ( hoặc Ví dụ:
có động từ to be) thì trợ động từ này được lặp lại We don’t have to pay, do we?
trong câu hỏi đuôi. (Chúng tôi không phải trả tiền, phải không?)
1.4. Trong câu trần thuật khẳng định, khi không có Ví dụ:
trợ động từ ở đầu sử dụng trợ động từ tương ứng You went on an expensive trip to Europe, didn’t
với mỗi thì ở đuôi (do/ does/ did) với thì đơn, be you?
(is, am, are, were, was), với thì tiếp diễn (has/ (Bạn đã đi một tour du lịch đắt tiền đến châu Âu,
have/ had) với thì hoàn thành. phải không?)
1.5. Am not không có dạng viết tắt nên được Ví dụ:
chuyển thành aren’t trong câu hỏi đuôi. I’m the most qualified candidate for that position
person, aren’t I?
(Tôi là ứng cử viên phù hợp nhất cho vị trí đó, phải
không?)
1.6. Với động từ have/ has/ had to thì ta dùng trợ Ví dụ:
động từ do/ does/ did cho câu hỏi đuôi. They had to provide enough evidence for him not
to be charged, didn’t they?
(Họ phải cung cấp đủ chứng cứ để anh ta không bị
buộc tội, phải không?)

Trang 1
1.7. Đối với động từ khuyết thiếu must Ví dụ:
Vì must có nhiều cách dùng nên tùy theo cách Students must obey school rules, mustn’t they?
dùng sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau. (Học sinh phải tuân theo luật của nhà trường, phải
* Khi must chỉ sự để chỉ sự bắt buộc, cấm đoán, ta không?)
dùng must cho câu hỏi đuôi.
* Khi must chỉ để phỏng đoán việc gì xảy ra ở quá Ví dụ:
khứ (cấu trúc must + have V3/-ed), ta dùng have/ Huy got surprisingly high grades in the final exam.
has cho câu hỏi đuôi. He must have studied his lessons very carefully,
hasn’t he?
(Huy đạt điểm cao đáng ngạc nhiên trong kỳ kiểm
tra. Anh ta chắc hẳn phải học chăm lắm nhỉ, phải
không?)
1.8. Nếu mệnh chính không chứa not nhưng chứa Ví dụ:
một cụm từ có ý nghĩa phủ định (never, seldom, Neither of the workers was happy with the new
scarcely, rarely, little, hardly, neither, nothing, legislation, were they?
none, nobody) ta cũng coi là câu phủ định, do vậy (Các công nhân đều không hài lòng với luật lệ mới,
đuôi của câu hỏi ở dạng khẳng định. phải không?)
2. Với đại từ
2.1. Với những đại từ bất định chỉ người như Ví dụ:
everybody, everyone, somebody, someone, Nobody in that group had much in common, didn’t
nobody, no one chúng ta dùng đại từ they. they?
(Không ai trong nhóm ấy có quan điểm chung, phải
không?)
2.2. Chủ ngữ là nothing, anything, something, Ví dụ:
everything, that, this thì câu hỏi đuôi phải có it. Nothing can happen, can ỉí?
(Không có chuyện gì có thể xảy ra, phải không?)
2.3. Chủ ngữ là ONE, thì câu hỏi đuôi dùng you Ví dụ:
hoặc one. One can make a difference to the environment,
can’t one/you?
(Một người có thể tạo ra sự khác biệt tới môi
trường, phải không?)
3. Các trường hợp khác
3.1. Mệnh đề chính là câu mệnh lệnh khẳng định, ta Ví dụ:
dùng đuôi will/ would/ could you. Mind the traffic, will you?
(Chú ý giao thông nhé.)
3.2. Mệnh đề chính là câu mệnh lệnh phủ định, ta Ví dụ:

Trang 2
chỉ được dùng đuôi will you. You won’t be home after midnight, will you? (Con
sẽ không về nhà sau nửa đêm chứ, phải không?)
3.3. Mệnh đề chính là lời mời ở thể mệnh lệnh, ta Ví dụ:
dùng đuôi won’t you. Have some coffee, won’t you? (Bạn uống chút cà
phê nhé?)
3.4. Mệnh đề chính là lời mời/ rủ với Let’s, ta dùng Ví dụ:
đuôi shall we. Let’s save our planet by buying compact
fluorescent light bulbs, shall we?
(Chúng ta hãy cứu hành tinh của chúng ta bằng
cách mua bóng đèn huỳnh quang nhỏ gọn, nhé?)
3.5. Mệnh đề chính là câu cảm thán, ta dùng đuôi Ví dụ:
is, am, are + đại từ nhân xưng tương ứng với chủ What a clever boy, isn’t he?
ngữ. (Cậu bé thông minh quá, phải không?)
3.6. Mệnh đề chính là câu ước với wish, thì đuôi Ví dụ:
dùng may. - She wishes she would become beautiful, may
she?
(Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không
nhỉ?)
3.7. Mệnh đề chính dùng used to (đã từng), ta dùng Ví dụ:
did/ didn’t ở đuôi - It didn’t use to be so teeming in the streets as it is
nowadays, did it?
(Đường phố ngày xưa không đông đúc như bây giờ,
phải không?)
3.8. Mệnh đề chính dùng IT SEEMS THAT hoặc I Ví dụ:
+ động từ tình thái (think, believe, suppose, - It seems that she doesn’t want to go with him,
figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, does she?
seem, feel) + clause thì phần câu hỏi đuôi sẽ áp (Có vẻ như cô ấy không muốn đi với anh ta thì
dụng theo mệnh đề phía sau theo quy tắc thông phải?)
thường. - I don’t think she can do it, can’t she?
(Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải
không?)
Lưu ý: Ví dụ:
Khi chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ khác I, thì phần He doesn’t think she can do it, does he? (Anh ta
hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề có chứa các không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải không?)
động từ trên và áp dụng các quy tắc chia phần hỏi He can speak English, can’t he?
đuôi thông thường. (Anh ta có thể nói được Tiếng Anh mà, phải

Trang 3
Đối với động từ khiếm khuyết: Nếu mệnh đề chính không?)
ở dạng khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định và
ngược lại.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Cirele one letter to indicate the option that best completes each of the following setences.
Câu 1: (Trích “Đề thi THPT QG năm 2016”)
Canned food is not as healthy as fresh food,_________?
A. isn’t it B. does it C. doesn’t it D. is it
Hướng dẫn:
Ta thấy mệnh đề chính của câu đang ở thể phủ định not nên câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Động từ to be được lặp lại ở câu hỏi đuôi.
Chọn D.
Câu 2: (Trích “Đề thi THPT QG năm 2018”)
Sue rarely misses a chance to do voluntary work, ________ ?
A. doesn’t she B. does she C. is she D. isn’t she
Hướng dẫn:
Mệnh đề chính trong câu có trạng từ rarely (ít khi, hiếm khi) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải
mang nghĩa khẳng định.
Ta thấy câu đang được sử dụng ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ số ít nên ta dùng trợ động từ does.
Chọn B.
Câu 3: (Trích “Đề thi minh hoạ THPT QG năm 2016”)
There has been little rain in this area for months,________ ?
A. has it B. has there C. hasn’t it D. hasn’t there
Hướng dẫn:
Ta có mệnh đề chính có từ cần chú ý little mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định
là has.
Mệnh đề chính của câu là cấu trúc there + be... nên ta sử dụng there ở câu hỏi đuôi.
Chọn B.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
1. Tom Cruise’s latest film was not his best,_________?
A. was it B. wasn’t it C. was’nt it D. it wasn’t
2. You’ve told the committee about the problems that are coming, _________?
A. haven’t you B. have you C. aren’t they D. did you
3. One can’t leave a child in a car all alone, _________?
A. is one B. can’t leave C. can’t one D. can one

Trang 4
4. He could be about to ask her to marry him, _________?
A. could he B. won’t he C. couldn’t he D. will he
5. You heard what they told you to do, _________?
A. didn’t I B. weren’t you C. didn’t you D. wasn’t I
6. You won’t have completed the crossword before dinner, _________?
A. have you B. haven’t you C. will you D. won’t you
7. They’re planning to go to a family reunion in Vietnam, _________?
A. aren’t they B. don’t they C. are they D. will they
8. There has been a great increase in retail sales, _________?
A. hasn’t there B. isn’t there C. isn’t it D. doesn’t it
9. You don’t know what all the fuss is about, _________?
A. do you B. are you C. aren’t you D. don’t you
10. She had done nothing but cry, complain and faint since she knew the news, _________?
A. had she B. hadn’t she C. did she D. didn’t she
11. Somebody must have taken your umbrella by mistake, _________?
A. have they B. haven’t they C. mustn’t they D. must they
12. I think she might be getting a bit old for this sort of travelling, _________?
A. don’t you B. do you C. might she D. mightn’t she
13. After all this time you’d think she’d have forgotten all your mistakes, _________?
A. didn’t you B. wouldn’t you C. don’t you D. do you
14. Michael rarely returns to his hometown, _________?
A. hasn’t he B. does he C. has he D. doesn’t he
15. We told you not to drive in the outback on your own, _________?
A. didn’t you B. did you C. didn’t we D. did we
16. After working so hard she didn’t deserve to get fired, _________?
A. doesn’t she B. did she C. won’t she D. is she
17. There have been many achievements since the country carried out economic reforms, _________?
A. don’t there B. haven’t they C. haven’t there D. don’t they
18. Binh’s completely unaware of how much damage he did the company, _________?
A. isn’t he B. is he C. did he D. didn’t he
19. The sodiers shoot at the demonstrators without any warninng, _________?
A. did they B. didn’t they C. do they D. don’t they
20. The expedition had reached the summit in time, _________?
A. did it B. didn’t it C. had it D. hadn’t it
II - Put a question tag on the end of these sentences.
1. The layout here has changed, _________?

Trang 5
2. Olympic games will take place in Tokyo next year, _________?
3. Koalas are fond of eucalyptus leaves, _________?
4. Chikungunya virus will quickly spread through the Indian Ocean, _________?
5. Harry is late every day. He arrived at 8:15 am instead of 8:00 am today, _________?
6. If we had a lot of money, we would travel around the world, _________?
7. You should be on your way to school now, _________?
8. There aren’t any spiders in my bedroom, _________? I don’t like seeing them!
9. The poor boys had to attend a boring course all day yesterday, _________?
10. What a nice dress you are wearing, _________?
11. Kim must have told the carpenters to stop working so she could sleep during the day, _________?
12. Steer it properly, _________?
13. She hardly believed in the story he made up, _________?
14. This industry could develop a new strategy, _________?
15. Put on some sunscreen on your face before going out, _________?
16. Let’s listen to the flight attendant, _________?
17. Nobody has a right to hurt another person, especially a defenseless woman, _________?
18. Neither of them had a clue what was on her mind, _________?
19. Women didn’t use to talk politics in this country, _________?
20. Come and sit down. Have a cup of tea, _________?

Trang 6

You might also like