You are on page 1of 2

13. B 14. C 15. B 16.

B
17. D 18. A 19. A
Total: 7 sentences

NO VIETNAMESE ENGLISH
1. Một nhà yêu nhạc opera trở thành tiểu thuyết gia về tội phạm The opera-lover turned crime novelist

2. Donna lần đầu tiên ra mắt với tư cách là một nhà tiểu thuyết gia về Donna first launched herself as a crime writer in 1991 with Death at La
tội phạm, với tác phẩm đầu tay Death at La Fenice vào năm 1991, Fenice, which saw a conductor poisoned in mid-performance at the
đã tái hiện lại sự việc nhạc trưởng bị đầu độc trong buổi biểu diễn Venice opera house
giữa nhà hát opera Venice

3. Tôi ký một bản hợp đồng, và đột nhiên tôi có một mục tiêu, một sứ I got an contract, and suddenly I had a purpose in life, a mission
mệnh trong cuộc sống.

4. Sống vô danh ( không hề có danh tiếng) To live in obscurity

5. Không phải vậy, cô là một học giả nổi tiếng giảng dạy văn học Anh Not so, she was a well-known academic teaching English literature at
tại các trường đại học ở Mỹ và Châu Âu. universities in the USA and Europe

6. Cô thấy rằng mình đã thực sự không thích hợp với cuộc sống ở She found that she wasn’t really cut out for university life, and finally
trường đại học, và cuối cùng quyết định rời bỏ nó. decided to walk out on it

7. Thật thú vị khi danh tiếng văn chương của cô đã được tạo ra từ it’s interesting that her literary reputation has been made through
phương tiện khác rất xa so với người mà cô từng dạy medium so remote from the one she used to teach

8. Nó không đòi hỏi trí tuệ, nó là những gì bạn muốn sau một ngày It makes no intellectual demands, and it’s what you want after a day of
tranh luận về học thuật. literary debate
9. Cô ấy là một tên tuổi lớn. Cô bán sách với số lượng lớn, sách của cô she is big business. She sells in bulk, her books are translated in
ấy được dịch sang mười chín ngôn ngữ và tên tuổi của cô ấy quen nineteen languages and she’s a household name in German-speaking
thuộc ở các quốc gia nói tiếng Đức. countries

10. “Tôi mới chỉ biết hai cảnh sát, mà cả 2 cảnh sát này tôi đều không ‘I have only known two policemen, neither of them well,’- which accounts
biết rõ”, - điều đó giải thích cho sự thiếu vắng các chi tiết pháp lý for the absence of technical legal detail in the books
kỹ thuật trong truyện trinh thám của cô ấy.

11. Venice nhỏ, được thiết kế gọn gàng, tiện ích và được bảo vệ bởi vị Venice is small, compact, protected by its geography – there’s really not
trí địa lý của nó - nơi đó thật sự không có nhiều hoạt động tội phạm. much crime

12. Thật vậy, Leon viết rất nhiều, một cách phấn khích về những chi Indeed, Leon lingers so ecstatically over the details of lunch, the pursuit
tiết của bữa trưa, việc theo đuổi công lý thường xuyên bị đánh lạc of justice frequently gets diverted
hướng.

13. II Complesso được hình thành vào năm 2001 với sự cộng tác của II Complesso was set up in 2001 in collaboration with another US exile in
một người Mỹ lưu vong khác ở Ý, nhà âm nhạc học Alan Italy, the musicologist Alan

14. Curtis một mình đảm nhiệm công việc hành chính và nghệ thuật. Curtis does the hands-on artistic and administrative work

15. Leon cho mượn tên tuổi của mình, “mở ra những cánh cửa ở tất cả Leon lends her name which ‘ opens doors in all those German-
những nơi nói tiếng Đức đó”, và, đặc biệt quan trọng là bảo lãnh speaking places’ and, crucially, underwrites the costs
cho các chi phí

16. Ngoài ra, các cam kết xuất bản của cô đưa cô đi khắp châu Âu - nơi In addition, her publishing commitments take her all over Europe –
cô luôn tìm để mắt, tìm kiếm các ca sĩ tiềm năng. where she keeps a lookout for potential singers

You might also like