Professional Documents
Culture Documents
2. Về kĩ năng
- Phân biệt được hai phép tu từ: phép điệp, phép đối.
- Phân tích được tác dụng của phép điệp và phép đối trong văn bản.
- Sử dụng được hai phép tu từ trong các ngữ cảnh giao tiếp và tạo lập văn
bản.
3. Về thái độ
- Có ý thức trong việc vận dụng hai biện phép tu từ: phép điệp, phép đối
vào trong giao tiếp và tạp lập văn bản.
Trang1
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối
1.Hoạt động 1: Khởi động cùng “PHÉP TU TỪ” . Thời gian: 5 phút
-Giáo viên tổ chức -Học sinh lắng -Trò chơi “TU TỪ TU TỪ”
trò chơi mang tên: nghe luật chơi.
Q U A Đ È O N G A N G
“TU TỪ TU TỪ” -Học sinh tham gia Đ I
(Trò chơi ô chữ). trò chơi (hứng thú, V I Ệ T N A M
nhiệt tình). P H Ậ N
-Giáo viên chuẩn -Học sinh quan sát Đ Ê M
bị các câu hỏi cho ô chữ, chọn theo T Ố I
phần trò chơi. Cụ hàng ngang và trả A I Ơ I
thể: lời câu hỏi ẩn trong
+ Hàng ngang 1: từng ô chữ.
(11 ô chữ) -Hàng ngang 1: QUA ĐÈO
“Bước tới Đèo NGANG
Ngang bóng xế tà/
Cỏ cây chen đá lá
chen hoa”. Là hai
câu thơ trong bài
thơ nào?
+Hàng ngang 2: -Hàng ngang 2: ĐI
(2 ô chữ)
“Ăn cỗ … trước,
lội nước theo
sau.” Từ còn thiếu
ở chỗ chấm là gì? -Hàng ngang 3: VIỆT NAM
+Hàng ngang 3:
(7 ô chữ)
“Tháp Mười đẹp
nhất bông sen/ …
đẹp nhất có tên
Trang2
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối
Trang3
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối
Trang4
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối
sách giáo khoa, -Học sinh làm việc Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân
trang 124. theo nhóm dưới Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc
hình thức thảo luận Em có chồng rồi anh tiếc thay em
(theo phân công Ba đồng một mớ trầu cay
-Giáo viên chia của giáo viên). Sao anh chẳng hỏi những ngày còn
lớp thành 4 nhóm. không?
-Học sinh theo các Bây giờ em đã có chồng,
nhóm tiến hành Như chim vào lồng như cá mắc câu.
thảo luận và cử đại Cá mắc câu biết đâu mà gỡ
-Giáo viên phân diện trả lời câu hỏi Chim vào lồng biết thuở nào ra.
chia công việc cho của giáo viên. (Ca dao)
từng nhóm:
(2) –Gần mực thì đen, gần đèn thì
sáng.
+Nhóm 1,2: Ngữ - Có công mài sắt, có ngày nên
liệu số (1). kim.
-Học sinh đại diện - Bà con vì tổ vì tiên không phải
+Nhóm 3,4: Ngữ từng nhóm trả lời.
vì tiền vì gạo.
liệu (2).
(Tục ngữ)
-Giáo viên đặt câu
hỏi cho từng
nhóm (theo phân -Nhóm (1;2) trả lời
công). Cụ thể như câu hỏi của giáo
sau: viên.
Trang6
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối
Trang7
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối
+ Chính xác
+ Các ví dụ có
tính sáng tạo.
3.Hoạt động 3: Luyện tập về Phép đối.Thời gian: 10 – 15 phút
3.1.Nhắc lại kiến II. Luyện tập về phép đối
thức về phép đối. 1.Nhắc lại kiến thức
Trang9
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối
Trang11
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối
Trang12
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối
Trang13
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối
Trang14
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối
-Giáo viên chốt lại -Học sinh lắng III. Tổng kết
kiến thức về hai nghe, ghi chép lại Phép điệp và phép đối là hai phép tu
phép tu từ: Phép những kiến thức từ được sử dụng phổ biến trong văn
điệp và phép đối. trọng tâm. học cũng như trong đời sống. Phép tu
từ có giá trị lớn trong việc tằn tính
*Nhiệm vụ về biểu cảm, gợi hình tượng trong văn
nhà: học.
-Giáo viên chia -Học sinh nhận
lớp thành 2 nhóm nhiệm vụ về nhà
(1 dãy/ nhóm) theo phân công
-Giáo viên đưa ra nhóm.
yêu cầu:
-Nhóm 1 nhận và *Học sinh cần đạt một số tiêu chí
+Nhóm 1: Hãy
thực hiện nhiệm vụ. sau:
sưu tầm những + Liệt kê được nhiều các câu tục
câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ, ca dao, dân ca có sử
ngữ, thành ngữ, dụng hai phép tu từ trên.
dân ca, … có sử + Phân tích được tác dụng, giá trị
dụng phép điệp nghệ thuật trong ít nhất 2 ví dụ được
(Điệp ngữ). Chọn chọn.
ít nhất 2 ví dụ
điểm hình để phân -Nhóm 2 nhận và *Phần thưởng:
tích giá trị nghệ thực hiện nhiệm vụ. - Nhóm nào sưu tầm được nhiều,
thuật của phép tu chính xác, các ví dụ thú vị sẽ được
từ mang lại. nhận một phần quà từ giáo viên: Một
+ Nhóm 2: Hãy bộ sách về ca dao, thành ngữ, tục
sưu tầm những ngữ Việt Nam.
câu ca dao, tục
ngữ, thành ngữ,
dân ca, …. có sử
-Học sinh chuẩn bị
dụng phép đối
bài mới.
(Đối ngữ) và chọn
ít nhất 2 ví dụ
phân tích.
-Giáo viên nhắc
Trang15