You are on page 1of 15

Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG


TUẦN 31 – TIẾT 163
THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP – PHÉP ĐỐI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, người học có khả năng:
1. Về kiến thức
- Trình bày được khái niệm của hai phép tu từ: phép điệp, phép đối.
- Chỉ ra được đặc điểm của hai phép tu từ: phép điệp, phép đối.
- Nhận diện được phép điệp và phép đối trong văn bản.

2. Về kĩ năng
- Phân biệt được hai phép tu từ: phép điệp, phép đối.
- Phân tích được tác dụng của phép điệp và phép đối trong văn bản.
- Sử dụng được hai phép tu từ trong các ngữ cảnh giao tiếp và tạo lập văn
bản.
3. Về thái độ
- Có ý thức trong việc vận dụng hai biện phép tu từ: phép điệp, phép đối
vào trong giao tiếp và tạp lập văn bản.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


1. Phương pháp dạy học
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp thảo luận nhóm
2. Phương tiện dạy học
- Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách tham khảo.
- Bài giảng điện từ (trình chiếu Power point).
- Giấy A4, bút màu, băng dính, …

C. TIẾN TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1. Ổn định lớp (3 phút)
- Kiểm tra sĩ số: …./…..

Trang1
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

- Ổn định trật tự lớp


2. Hoạt động dạy học (40 phút)
Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cần đạt
giáo viên học sinh

1.Hoạt động 1: Khởi động cùng “PHÉP TU TỪ” . Thời gian: 5 phút

-Giáo viên tổ chức -Học sinh lắng -Trò chơi “TU TỪ TU TỪ”
trò chơi mang tên: nghe luật chơi.
Q U A Đ È O N G A N G
“TU TỪ TU TỪ” -Học sinh tham gia Đ I
(Trò chơi ô chữ). trò chơi (hứng thú, V I Ệ T N A M
nhiệt tình). P H Ậ N
-Giáo viên chuẩn -Học sinh quan sát Đ Ê M
bị các câu hỏi cho ô chữ, chọn theo T Ố I
phần trò chơi. Cụ hàng ngang và trả A I Ơ I
thể: lời câu hỏi ẩn trong
+ Hàng ngang 1: từng ô chữ.
(11 ô chữ) -Hàng ngang 1: QUA ĐÈO
“Bước tới Đèo NGANG
Ngang bóng xế tà/
Cỏ cây chen đá lá
chen hoa”. Là hai
câu thơ trong bài
thơ nào?
+Hàng ngang 2: -Hàng ngang 2: ĐI
(2 ô chữ)
“Ăn cỗ … trước,
lội nước theo
sau.” Từ còn thiếu
ở chỗ chấm là gì? -Hàng ngang 3: VIỆT NAM
+Hàng ngang 3:
(7 ô chữ)
“Tháp Mười đẹp
nhất bông sen/ …
đẹp nhất có tên

Trang2
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

Bác Hồ”. Điền từ -Hàng ngang 4: PHẬN


còn thiếu vào chỗ
châm?
+Hàng ngang 4:
(4 ô chữ)
Người ta thường
nói:“Hồng nhan, -Hàng ngang 5: ĐÊM
bạc…” Điền từ
còn thiếu vào câu
trên?
+ Hàng ngang 5:
(3 ô chữ) -Hàng ngang 6: TỐI
“… tháng năm
chưa nằm đã
sáng”. Điền từ
vào chỗ chấm?
+Hàng ngang 6: -Hàng ngang 7: AI ƠI
(3 ô chữ)
“Ngày tháng => Ô chữ hàng dọc: ĐIỆP – ĐỐI
Mười chưa cười
đã ….” Điền từ
còn thiếu vào chỗ
chấm?
+Hàng ngang 7:
(4 ô chữ)
“….bưng bát cơm
đầy/ Dẻo thơm
một hạt, đắng cay
muôn phần.” Điền
từ còn thiếu vào
chỗ chấm?
2.Hoạt động 2: Luyện tập phép tu từ: Phép điệp (Điệp ngữ)
Thời gian: 10 – 15 phút

Trang3
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

2.1.Nhắc lại kiến I.Luyện tập về phép điệp (điệp


thức ngữ)
1. Nhắc lại kiến thức
-Giáo viên đặt câu -Học sinh lắng a) Khái niệm
hỏi về Phép điệp nghe câu hỏi của
(điệp ngữ). Cụ giáo viên.
thể:
-Học sinh trả lời
+ Phép điệp (điệp câu hỏi. -Phép điệp là biện pháp lặp lại một
ngữ) là gì? yếu tố diễn đạt (ngữ âm, từ, câu)
nhằm nhấn mạnh ý nghĩa và cảm
xúc, nâng cao khả năng biểu cảm,
gợi hình cho lời văn

+ Phép điệp (điệp b) Đặc điểm:


ngữ) có đặc điểm -Có nhiều cách phân chia phép điệp:
như thế nào? +Theo các yếu tố: điệp thanh, điệp
từ, điệp ngữ, điệp câu, …
+Theo vị trí: điệp đầu câu, giữa câu,
cách quãng, điệp liên tiếp.
+Theo tính chất: điệp đơn giản và
điệp phức hợp.
+Tác dụng của
phép điệp (điệp c) Tác dụng
ngữ)? -Sử dụng phép điệp sẽ giúp câu văn
thêm tính hài hòa, cân đối, nhịp
nhàng, giàu sức gợi, tăng tính biểu
2.2.Luyện tập cảm.
phép điệp (điệp
2.Luyện tập phép điệp (điệp ngữ)
ngữ) -Học sinh đọc yêu
*Bài tập 1 cầu của Bài tập 1
(SGK, trang 124) trong sách giáo *Bài tập 1: (SGK, trang 124)
khoa, trang 124.
-Giáo viên yêu
cầu học sinh đọc
yêu cầu bài tập 1, (1) Trèo lên cây bưởi hái hoa

Trang4
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

sách giáo khoa, -Học sinh làm việc Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân
trang 124. theo nhóm dưới Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc
hình thức thảo luận Em có chồng rồi anh tiếc thay em
(theo phân công Ba đồng một mớ trầu cay
-Giáo viên chia của giáo viên). Sao anh chẳng hỏi những ngày còn
lớp thành 4 nhóm. không?
-Học sinh theo các Bây giờ em đã có chồng,
nhóm tiến hành Như chim vào lồng như cá mắc câu.
thảo luận và cử đại Cá mắc câu biết đâu mà gỡ
-Giáo viên phân diện trả lời câu hỏi Chim vào lồng biết thuở nào ra.
chia công việc cho của giáo viên. (Ca dao)
từng nhóm:
(2) –Gần mực thì đen, gần đèn thì
sáng.
+Nhóm 1,2: Ngữ - Có công mài sắt, có ngày nên
liệu số (1). kim.
-Học sinh đại diện - Bà con vì tổ vì tiên không phải
+Nhóm 3,4: Ngữ từng nhóm trả lời.
vì tiền vì gạo.
liệu (2).
(Tục ngữ)
-Giáo viên đặt câu
hỏi cho từng
nhóm (theo phân -Nhóm (1;2) trả lời
công). Cụ thể như câu hỏi của giáo
sau: viên.

+ Ở ngữ liệu (1), *Ngữ liệu 1:


nụ tầm xuân được - Nếu thay “nụ tầm xuân” bằng “hoa
lặp lại nguyên tầm xuân” hay “cây hoa này” câu
vẹn. Em hãy thử thơ sẽ:
thay thế bằng hoa
tầm xuân hay cây + Thay đổi nhịp điệu: Thanh trắc của
hoa này… thì câu tiếng “nụ” thay bằng thanh bằng của
thơ sẽ như thế tiếng “hoa”.
nào? + Thay đổi ý nghĩa: “hoa” chỉ người
con gái nói chung, “nụ” là khẳng
định người con gái đang ở độ tuổi
Trang5
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

trăng tròn, “nụ tầm xuân nở ra xanh


biếc” là chỉ người con gái đã đi lấy
chồng, “hoa” chỉ sự tàn và héo úa.
-Học sinh trả lời
“Nụ” xuất hiện trước, “nụ” nở ra
câu hỏi.
“hoa”.

=>Không thay thế từ “nụ” thành từ


“hoa” được. Bởi khi thay thế các
điệp từ được lặp lại sẽ làm hình thức
+ Ở ngữ liệu (1) và ý nghĩa của văn bản thay đổi,
cũng có sự lặp lại -Học sinh trả lời không đảm bảo nội dung cần diễn
chim vào lồng và câu hỏi. đạt.
cá mắc câu? Nếu
không lặp lại như -“Cá mắc câu” và “chim vào lồng”
thế thì sự so sánh được điệp lại làm rõ sự so sánh của
đã rõ ý chưa? Vì cô gái, hoàn cảnh của cô gái, nhấn
sao? mạnh sự phụ thuộc; sự lặp lại này tạo
âm vang day dứt, tiếc nuối đến xót
+ Cách lặp này có xa của nhân vật.
giống nụ tầm xuân
ở câu trên không?
-Cách lặp này không giống với “nụ
tầm xuân” ở câu trên.
+ “nụ tầm xuân” lặp lại nguyên vẹn
ở cuối câu bát và đầu câu lục.
+ “cá cắn câu” lặp lại đầu câu trước,
“chim vào lồng” lặp lại đầu câu sau.

=>Nhận xét: Có nhiều hình thức điệp


-Nhóm (3,4) cử đại
khác nhau:
diện trả lời câu hỏi
của giáo viên. + Điệp liên tiếp: “nụ tầm xuân”
+ Điệp cách quãng: “chim vào lồng”

+ Ngoài ra còn có điệp thanh âm, vần


và từ.

Trang6
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

+ Trong các câu ở =>Phép điệp là để nhấn mạnh, làm rõ


ngữ liệu (2) việc tình cảm, nội dung, tư tưởng của văn
lặp có phải là bản tác phẩm.
phép điệp tu từ
không? *Ngữ liệu (2)

+ Những từ ngữ - Những yếu tố: gần, thì, có, vì là yếu


lặp lại có tác dụng tố lặp lại không mang sắc thái tu từ,
tu từ không? nó chỉ có tác dụng so sánh hay khẳng
định nội dung 2 vế của mỗi câu tục
ngữ.
+ Việc lặp từ ở
những câu đó có + Gần, thì -> Nhấn mạnh mối quan
tác dụng gì? hệ của con người với môi trường
sống. Đó là sự ảnh hưởng của con
người trong các mối quan hệ xã hội.

+ Có -> Khẳng định sự kiên trì, bền


-Học sinh đọc yêu bỉ thì có ngày thành đạt.
cầu Bài tập 2
(SGK, trang 125). + Vì -> khẳng định, nấn mạnh mối
quan hệ so sánh.
-Học sinh ghi chép
hướng dẫn, yêu cầu =>Như vậy không phải bất cứ hiện
*Bài tập 2: của giáo viên. tượng điệp nào cũng mang giá trị tu
(SGK, trang 125) từ, chỉ khi nó có tác dụng thể hiện
Bài tập ở nhà tình cảm, cảm xúc, có khả năng gợi
-Học sinh hoàn hình và nâng cao tính biểu cảm cho
thiện bài tập về nhà
-Giáo viên yêu văn bản thì mới có giá trị tu từ.
theo yêu cầu.
cầu học sinh đọc
yêu cầu Bài tập số
2, sách giáo khoa, *Bài tập 2: (SGK, trang 125)
trang 125.

-Giáo viên đưa ra


yêu cầu của bài -Học sinh cần hoàn thiện đầy đủ

Trang7
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

tập về nhà: nhiệm vụ được giao theo yêu cầu của


giáo viên.
+Đầy đủ

+ Chính xác

+ Các ví dụ có
tính sáng tạo.
3.Hoạt động 3: Luyện tập về Phép đối.Thời gian: 10 – 15 phút
3.1.Nhắc lại kiến II. Luyện tập về phép đối
thức về phép đối. 1.Nhắc lại kiến thức

-Giáo viên đặt câu -Học sinh lắng


hỏi. nghe yêu cầu câu
-Hình thức: Thảo hỏi.
luận nhóm (2 học -Học sinh thực hiện
sinh/nhóm) thảo luận nhóm
a) Khái niệm
theo yêu cầu.

-Câu hỏi: -Phép đối (hay còn gọi là đối ngữ) là


+ Thế nào là phép -Học sinh trả lời
cách sử dụng những từ ngữ, hình
đối? câu hỏi theo yêu
ảnh, các thành phần câu, vế câu
cầu của giáo viên.
song song, cân đối trong lời nói
nhằm tạo hiệu quả diễn đạt, nhấn
mạnh, gợi liên tưởng, gợi hình ảnh
sinh động, tạo nhịp điệu cho lời nói.
+ Phép đối có b) Đặc điểm
những đặc điểm -Học sinh trả lời -Đặc điểm của phép đối:
gì? câu hỏi. + Về số âm tiết: số lượng âm tiết của
hai về đối nhau phải bằng nhau.
+ Về thanh: Các từ ngữ đối nhau,
phải có thanh trái nhau về B/T.
+ Về từ loại: các từ đối nhau phải
cùng từ loại với nhau (Danh từ -
Danh từ; Động từ đối với Động từ,
Tính từ đối với Tính từ).
Trang8
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

+ Về nghĩa: Các từ đối nhau, có thể


là:
 Trái nghĩa với nhau (từ trái
nghĩa)
 Đồng nghĩa với nhau (từ đồng
nghĩa).
=>Tạo sự bổ sung, hoàn chỉnh về
+ Tác dụng của -Học sinh trả lời
nghĩa.
phép đối là gì? câu hỏi.
c) Tác dụng
- Phép đối (đối ngữ) tạo sự hài hòa,
cân chỉnh, tăng tính biểu cảm, gợi
-Giáo viên lấy -Học sinh lắng hình.
một ví dụ, yêu cầu nghe, quan sát ví
học sinh chỉ ra đặc dụ. *Ví dụ:
điểm của phép đối “Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử
trong câu. Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.”
-Giáo viên đặt câu
-Học sinh trả lời
hỏi. Cụ thể:
câu hỏi.
+ Về số lượng âm
tiết đối nhau như +Số lượng âm tiết: 6/6
thế nào?
+ Về thanh đối
nhau như thế nào? +Về thanh:
B/T/B/T/B/T/T
+Về từ loại đối T/B/T/T/T/B/B
nhau như thế nào? + Về từ loại:
 Còn/hết: TT –TT
 Bạc/Cơm: DT – DT
 Tiền/ rượu: DT – DT
+ Về nghĩa đối  Đệ tử/ông tôi: DT -DT
nhau như thế nào?
+ Về nghĩa:
 Còn/hết: từ trái nghĩa
 Bạc/cơm; tiền/rượu; đệ tử/ông
tôi: từ cùng trường nghĩa
3.2.Luyện tập

Trang9
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

phép đối (đối


ngữ) *Bài tập 1: (SGK,
*Bài tập 1: SGK, trang 125) 2.Luyện tập phép đối (đối ngữ)
trang 125) -Học sinh đọc yêu
-Giáo viên yêu cầu trong sách giáo
*Bài tập 1: SGK, trang 125)
cầu học sinh đọc khoa, trang 125.
yêu cầu Bài tập 1, (1) –Chim có tổ, người có tông
sách giáo khoa, - Đói cho sạch, rách cho thơm.
trang 125. -Học sinh tiến hành - Người có chí ắt phải nên, nhà có
thảo luận nhóm và nền ắt phải vững.
-Giáo viên chia (2) Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng
trả lời câu hỏi theo
lớp thành 4 nhóm Hậu học văn: trừ thói của quyền.
yêu cầu.
(6 học (3) Vân xem trang trọng khác vời
sinh/nhóm), đặt Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở
câu hỏi và yêu cầu nang
thảo luận nhóm. -Học sinh theo Hoa cười ngọc thốt đoan trang
nhóm thực hiện Mây thua nước tóc tuyết nhường
-Giáo viên phân nhiệm vụ được
màu da.
chia công việc phân công.
(Truyền Kiều, Nguyễn
nhóm. Cụ thể:
Du)
+Nhóm 1: ngữ
(4) Rắp mượn điền viên vui tuế
liệu 1.
nguyệt
+Nhóm 2: ngữ
Trót đem thân thế hẹn tang hồng.
liệu 2
(Nguyễn Công Trứ)
+Nhóm 3: ngữ
liệu 3
+Nhóm 4: ngữ
liệu 4.
-Nhóm (1) trả lời
-Câu hỏi: câu hỏi ở Ngữ liệu
(1).
-Nhóm (2) trả lời
+ Ở ngữ liệu (1) -Trả lời:
câu hỏi ở Ngữ liệu
và (2), em thấy
(2).
cách sắp xếp từ *Ngữ liệu (1)
ngữ có gì đặc -Phép đối diễn ra trong 1 câu. Cụ thể:
biệt? + Mỗi câu bao gồm có 2 vế, các vế
Trang10
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

+ Sự phân chia hai có đối nhau về số tiếng (3/3; 6/6)


vế câu cân đối + Về thanh: tổ/tông, sạch/thơm,
được thể hiện như chí/nền, nên/vững)
thế nào? + Về từ loại của mỗi từ:
 Số âm tiết  Chim/ người: DT –DT
 Từ loại  Tổ/ tông: DT – DT
 Nghĩa  Đói/ rách: TT – TT
 Kết cấu + Về nghĩa của mỗi từ: tổ/tông,
ngữ pháp sạch/thơm, nền/vững => Cùng
trường từ vựng.
+ Về kết cấu ngữ pháp: lặp lại kết
cấu ngữ pháp của mỗi vế.
*Ngữ liệu (2)
- Phép đối diễn ra giữa hai dòng:
dòng trên và dòng dưới
-Nhóm 3 trả lời câu - Về số tiếng: dòng trên và dòng dưới
hỏi ở Ngữ liệu (3). đối nhau (7/7).
-Về từ loại:
+ Tiên/ Hậu: DT – DT
+ học/ hành: Động từ - Động từ
+ lễ/ văn: DT – DT
+ Ở ngữ liệu (3),
-Về nghĩa: diệt/trừ; trò/ thói; tham
(4) có những cách
nhũng/ cửa quyền => Từ đồng nghĩa.
đối khác nhau như
- Về kết cấu ngữ pháp: lặp lại kết cấu
thế nào? - Nhóm 4 trả lời ngữ pháp.
câu hỏi ở Ngữ liệu * Ngữ liệu (3)
(4). - Đối về từ:
+ Khuôn trăng/nét ngài: DT – DT
+ đầy đặn/ nở nang: TT – TT
+ hoa/ ngọc: DT – DT
+ cười/ thốt: ĐT – ĐT
+ Mây/ tuyết: DT – DT
+ thua/ nhường: TT – TT
=>Các từ đối nhau trong một câu thơ
(câu lục hoặc câu bát) => Tiểu đối.

Trang11
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

*Ngữ liệu (4)


+ Tìm một số ví - Đối về từ:
dụ về phép đối + rắp/ trót: ĐT – ĐT
trong Hịch tướng + mượn/đem: ĐT – ĐT
sĩ (Trần Hưng + điền viên/thân thế: DT – DT
Đạo), Đại cáo + vui/hẹn: ĐT – ĐT
bình Ngô (Nguyễn + tuế nguyệt/tang bồng: DT – DT
Trãi), Truyền =>Phép đối diễn ra giữa hai dòng:
Kiều (Nguyễn Du) -Học sinh lắng Dòng trên và dòng dưới.
và thơ Đường nghe giáo viên -Một số ví dụ về phép đối (đối ngữ)
luật. Đọc một số phân công nhiệm
câu đối mà em vụ.
nhớ được? -Học sinh tiến hành
*Giáo viên phân thảo luận nhóm.
chia nhóm như cũ. + Nhóm 1 trả lời

* Giáo viên giao


nhiệm vụ cho
từng nhóm:
+Nhóm 1: Hịch
tướng sĩ (Trần
Hưng Đạo).

+ Nhóm 2 trả lời


*Hịch tướng sĩ (Trần Hưng Đạo)
- Uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều
đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tiểu
phụ.
+ Nhóm 2: Đại
- Thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi
cáo bình Ngô
ngọc lụa, giả hiệu Vân Nam Vương
(Nguyễn Trãi)
mà thu bạc vàng.
+ Nhóm 3 trả lời -Trăm thân này phơi ngoài nội cỏ,
nghìn xác này gói trong da ngựa.

*Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi)

Trang12
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

+ Nhóm 3: - Nướng dân đen trên ngọn lửa hung


Truyện Kiều tàn/ Vùi con đỏ xuống hầm tai vạ.
(Nguyễn Du). + Nhóm 4 trả lời - Độc ác thay, trúc Nam Sơn không
ghi hết tội/ Dơ bẩn thay, nước Đông
Hải không rửa hết mùi.
- Gươm mài đá, đá núi cũng mòn/
+ Nhóm 4: Thơ Voi uống nước, nước sông phải cạn.
*Bài tập 2: SGK,
Đường luật
trang 126 *Truyền Kiều (Nguyễn Du)
- Tình trong như đã, mặt ngoài còn e
-Học sinh đọc yêu - Người lên ngựa, kẻ chia bào.
cầu Bài tập 2, sách -Nửa in gối chiếc/ nửa soi dặm
giáo khoa, trang trường.
126. - Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém
*Bài tập 2: SGK, xanh.
trang 126) *Thơ Đường luật
-Học sinh lắng -Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc
-Giáo viên yêu nghe câu hỏi và trả Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
cầu học sinh đọc lời theo yêu cầu. (Qua đèo ngang, Bà Huyện Thanh
yêu cầu trong sách Quan)
giáo khoa, trang -Ao sâu nước cả khôn chài cá
126 -Học sinh trả lời Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà
-Giáo viên đặt câu ( Bạn đến chơi nhà, Nguyễn Khuyến)
hỏi.
Hình thức trả lời: *Bài tập 2: SGK, trang 126
vấn – đáp.
-Câu hỏi:
-Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
(Tục ngữ)
+ Phép đối trong -Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
tục ngữ có tác (Tục ngữ)
dụng gì?
*Câu trả lời:

+Học sinh trả lời

Trang13
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

-Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.


+Học sinh trả lời ->Đối thanh: tật/lòng (B/T)
-Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
->Đối nghĩa: Bán/mua; xa/gần; anh
+ Vì sao người ta em/láng giềng.
không thể thay
được những từ *Bài tập 3: SGK, =>Tác dụng:
trong đó? trang 126 + Gợi sự phong phú về ý nghĩa
(Tương đồng và tương phản của các
+ Phép đối phải -Học sinh đọc yêu sự vật) => Nhấn mạnh những nhận
dựa vào những cầu trong SGK. định, kết luận hay kinh nghiệm, quy
biện pháp ngôn luật trong tự nhiên, xã hội).
ngữ nào đi kèm? + Tạo sự hài hòa về thanh
-Học sinh lắng
+ Câu hoàn chỉnh, cân bằng, dễ nhớ.
nghe hướng dẫn và
*Bài tập 3: SGK, thực hiện nhiệm vụ -Vì tục ngữ là những nhận định,
trang 126 về nhà theo yêu cầu những khái quát được đúc kết trong
của giáo viên. một khuôn khổ ngắn gọn, cô đọng,
-Giáo viên yêu hàm súc nên ít có khả năng thay thế.
cầu học sinh đọc
yêu cầu Bài tập 3, -Phép đối trong tục ngữ thường đi
sách giáo khoa, đôi với vần, nhịp, phép điệp từ ngữ
trang 126 và kết cấu ngữ pháp.
-Giáo viên hướng ->Tục ngữ dễ nhớ, dễ thuộc.
dẫn học sinh
nhiệm vụ về nhà:
+ Tìm mỗi kiểu *Bài tập 3: SGK, trang 126
đối một ví dụ.
+ Tự ra một vế -Học sinh hoàn thiện bài tập ở nhà.
đối bất kì cho các
bạn cùng đối.

4.Hoạt động 4: Hoạt động củng cố, bổ sung(Thời gian: 5 – 10 phút)

Trang14
Thiết kế bài giảng: Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối

-Giáo viên chốt lại -Học sinh lắng III. Tổng kết
kiến thức về hai nghe, ghi chép lại Phép điệp và phép đối là hai phép tu
phép tu từ: Phép những kiến thức từ được sử dụng phổ biến trong văn
điệp và phép đối. trọng tâm. học cũng như trong đời sống. Phép tu
từ có giá trị lớn trong việc tằn tính
*Nhiệm vụ về biểu cảm, gợi hình tượng trong văn
nhà: học.
-Giáo viên chia -Học sinh nhận
lớp thành 2 nhóm nhiệm vụ về nhà
(1 dãy/ nhóm) theo phân công
-Giáo viên đưa ra nhóm.
yêu cầu:
-Nhóm 1 nhận và *Học sinh cần đạt một số tiêu chí
+Nhóm 1: Hãy
thực hiện nhiệm vụ. sau:
sưu tầm những + Liệt kê được nhiều các câu tục
câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ, ca dao, dân ca có sử
ngữ, thành ngữ, dụng hai phép tu từ trên.
dân ca, … có sử + Phân tích được tác dụng, giá trị
dụng phép điệp nghệ thuật trong ít nhất 2 ví dụ được
(Điệp ngữ). Chọn chọn.
ít nhất 2 ví dụ
điểm hình để phân -Nhóm 2 nhận và *Phần thưởng:
tích giá trị nghệ thực hiện nhiệm vụ. - Nhóm nào sưu tầm được nhiều,
thuật của phép tu chính xác, các ví dụ thú vị sẽ được
từ mang lại. nhận một phần quà từ giáo viên: Một
+ Nhóm 2: Hãy bộ sách về ca dao, thành ngữ, tục
sưu tầm những ngữ Việt Nam.
câu ca dao, tục
ngữ, thành ngữ,
dân ca, …. có sử
-Học sinh chuẩn bị
dụng phép đối
bài mới.
(Đối ngữ) và chọn
ít nhất 2 ví dụ
phân tích.
-Giáo viên nhắc

Trang15

You might also like