Professional Documents
Culture Documents
Ngày dạy:
BÀI 6. TRUYỆN
(TRUYỆN ĐỒNG THOẠI, TRUYỆN CỦA PU-SKIN VÀ AN-ĐÉC-XEN)
(Thời gian thực hiện: 14 tiết)
I. Mục tiêu
1. Năng lực
1.1. Năng lực ngôn ngữ và văn học
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời
người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ,
hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc
sử dụng từ láy trong văn bản.
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết văn bản bảo đảm
các bước.
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
1.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học (chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập; biết điều
chỉnh thái độ, cảm xúc, hành vi của bản thân sau khi rút ra được bài học nhận thức từ việc
đọc hiểu văn bản;).
- Giao tiếp và hợp tác (Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; biết
chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những
công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm).
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Phát hiện được những tình huống có vấn đề đặt ra
trong cuộc sống thông qua bài học; biết phân tích và đề xuất được các giải pháp một cách
linh hoạt khi giải quyết vấn đề ấy).
2. Phẩm chất
- Nhân ái, chan hòa, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị: máy vi tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học liệu: SGK Ngữ văn 6, Cánh diều, tập 2.
III. Tiến trình dạy học
A. DẠY HỌC ĐỌC HIỂU
VĂN BẢN 1. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (3 tiết)
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
TRƯỚC GIỜ HỌC
Trước giờ học, GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn SGK trang 3 và thực
hiện yêu cầu sau:
Khi đọc truyện đồng thoại, cần chú ý trả lời được các câu hỏi:
1. Truyện kể về những sự kiện gì? Đâu là những sự kiện chính?
2. Nhân vật trong truyện là những loài vật nào? Ai là nhân vật chính?
3. Hình dạng, tính nết của các con vật được thể hiện trong truyện vừa giống loài vật
ấy, vừa giống con người ở chỗ nào?
4. Truyện muốn nhắn gửi đến người đọc bài học gì? Bài học ấy có ý nghĩa với em
không? Vì sao?
Đọc trước văn bản Bài học đường đời đầu tiên; tìm hiểu thêm về tác giả Tô Hoài
và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí
Em đã từng chơi với một chú dế bao giờ chưa? Em biết những gì về loài động vật
này?
TRÊN LỚP
Hoạt động 1. Khởi động và xác định nhiệm vụ học tập
1.1. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập, thu hút sự chú ý của học sinh vào bài học; huy động
tri thức nền và trải nghiệm của học sinh về những điều đã trải qua trong thực tiễn; xác
định vấn đề học tập.
1.2. Nội dung, sản phẩm và cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt
- GV cho học sinh xem một đoạn video và đặt - Học sinh phát biểu cá nhân.
ra câu hỏi sau khi xem: + Đưa ra được ý kiến – loài vật xuất hiện trong
+ Các em liên tưởng đến loài vật nào qua đoạn đoạn video là con dế mèn.
video vừa xem? + Học sinh có thể trình bày một số câu chuyện
+ Các em có biết câu chuyện nào về con vật đó về con dế mèn hoặc những gì em biết về con dế
không? Hoặc các bạn có biết những điểm gì nổi mèn.
bật về con dế mèn không? - Học sinh chia sẻ trải nghiệm của bản thân.
- GV sử dụng kĩ thuật công não bằng cách viết
lên bảng từ khoá: Trải nghiệm.
- Sau đó, GV đặt câu hỏi:
? Thế nào là trải nghiệm?
Hãy chia sẻ những trải nghiệm ấn tượng (vui,
buồn, hạnh phúc,…) trong cuộc sống mà mình
đã trải qua.
Dựa vào chia sẻ của HS để kết nối với văn bản - Lắng nghe.
Bài học đường đời đầu tiên: Ai trong chúng ta
cũng có những trải nghiệm của riêng mình. Có
trải nghiệm vui, trải nghiệm buồn và cả trải
nghiệm khiến chúng ta thay đổi, trưởng thành
hơn. Chủ đề Tôi và các bạn hướng đến những
trải nghiệm sâu sắc về tình bạn, tình cảm với
những người xung quanh; trong đó, đoạn trích
Bài học đường đời đầu tiên nằm trong Dế Mèn
phiêu lưu kí hứa hẹn là một trải nghiệm đáng
nhớ, để lại trong lòng chúng ta nhiều suy ngẫm.
- Mời HS đọc đoạn đoạn 4 và đoạn 5 và chỉ ra - Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi số 1 “Nguyên nhân gây
nguyên nhân gây ra hậu qua cho Dế Choắt ? nên hậu quả cho Dế Choắt”
- Học sinh thực hiện phiếu bài tập số 3. - Giáo viên sửa chữa, củng cố.
Yêu cầu phiếu: Hoàn thành bảng dưới đây để thấy
được sự thay đổi trong tính cách của Dế Mèn. a. Nguyên nhân gây nên bài học cho Dế Mèn:
Trước đây Khi nhận ra => Dế Mèn trêu chị Cốc khiến Dế Choắt bị vạ lây
bài học - Hoàn cảnh: Trời mưa lớn, tất cả những người bạn khác
Xưng hô cũng bay về vùng nước mới kiếm mồi
Lời nói - Hành động: Gây sự bằng câu hát “Cái cò, cái Vạc, cái
Hành Nông…Tao nấu tao nướng tao xào tao ăn”
động - Mục đích
Thái độ + Thoả mãn thói nghịch ranh của mình
với Dế + Ra oai với Dế Choắt
Choắt - Kết cục: Dế Choắt bị chị Cốc hiểu lầm và tính sổ dẫn đến
Kết luận mất mạng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, thực hiện 1. Viết đoạn văn
bài tập vào vở. HS đọc đề và viết được đoạn văn đúng yêu cầu:
Em hãy đóng vai Dế Mèn, viết đoạn văn - Hình thức:
(khoảng 5 – 7 câu) về bài học đường đời đầu + Lùi đầu dòng một ô (khoảng 1,5cm), không
tiên mà nhân vật này đã rút ra được cho mình. xuống dòng.
+ Dung lượng: 5 – 7 câu.
+ Kể theo ngôi thứ nhất.
+ Diễn đạt đúng chính tả, ngữ pháp; trình bày
cẩn thận, sạch sẽ.
- Nội dung: đóng vai nhân vật Dế Mèn, rút ra
bài học đường đời đầu tiên của mình.
Gợi ý: Em có thể nêu bài học được khái quát
trong lời kể của Dế Mèn (hung hăng, hống
hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ những cử
chỉ ngu dại của mình thôi,… nếu đã trót không
suy tính, lỡ xảy ra những việc dại dột, dù về
sau có hối cũng không thể làm lại được) hoặc
lời trăng trối của Dế Choắt (…ở đời mà có thói
hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ,
sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy).
2. Đọc bài viết và nhận xét, đánh giá
- GV quan sát, hỗ trợ học sinh. - Học sinh đọc bài viết của mình.
- Đối chiếu vào tiêu chí đánh giá.
- Gọi học sinh trình bày, nhận xét. - Học sinh khác nhận xét, góp ý.
Đánh giá được bài viết theo các tiêu chí sau:
1 Đúng hình thức đoạn văn 1,0 điểm
2 Đủ dung lượng 5 – 7 câu 1,0 điểm
3 Kể theo ngôi thứ nhất 1,0 điểm
4 Diễn đạt đúng chính tả,
1,0 điểm
ngữ pháp
5 Đảm bảo đúng và đủ nội 4,0 điểm
dung cơ bản của sự việc
6 Cách nhìn và giọng kể phù 2,0 điểm
hợp nhân vật