Professional Documents
Culture Documents
com
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Ngày soạn:
Tuần: (Trích “Dế mèn phiêu lưu kí “ –Tô Hoài) Ngày dạy:
Tiết:
VĂN BẢN
www.thuvienhoclieu.com Trang 1
www.thuvienhoclieu.com
Trên thế giới và nước ta có những nhà văn
nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết cho đề tài - Hs nghe và ghi
trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và tên bài
thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những
tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài:
Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế
Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật
này như thế nào, bài học đường đời đầu
tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là
nội dung bài học đầu tiên của học kì hai
này?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu:
+ Học sinh nắm được các giá trị của văn bản.
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm
truyện ....
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận
nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 25- 28’.
Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Chuẩn KTKN cần đạt
HĐ I: ĐỌC HIỂU CHÚ I. ĐỌC – HIỂU CHÚ
THÍCH THÍCH
- Dựa vào phần chuẩn bị bài 1. Tác giả.
ở nhà và những hiểu biết của - HS giới thiệu đôi nét về - Tên thật: Nguyễn Sen
em, hãy giới thiệu đôi nét về nhà văn Tô Hoài. - Sinh năm: 1920 - 2014
nhà văn Tô Hoài? - Quê: Hà Nội.
GV: Bút danh Tô Hoài: Để 2. Tác phẩm
kỉ niệm và ghi nhớ về quê a. Xuất xứ.
hương của ông: sông Tô - HS nêu vị trí của đoạn Trích chương I của “ Dế
Lịch và huyện Hoài Đức trích. Mèn phiêu lưu kí”
Trích chương I của “ Dế - In lần đầu năm 1941 có 3
- Em hãy nêu vị trí của đoạn Mèn phiêu lưu kí” chương, hoàn thành năm
trích trong tác phẩm? - In lần đầu năm 1941 có 3 1954 với 10 chương.
chương, hoàn thành năm
1954 với 10 chương
GV bổ sung: "Dế Mèn phiêu lưu kí" là một tác phẩm nổi tiếng đầu tay của nhà văn Tô Hoài
được sáng tác khi ông 21 tuổi dựa vào những kỉ niệm tuổi thơ vùng bưởi quê ông. Tác phẩm
có 10 chương. Chương đầu kể về lai lịch và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Hai
chương tiếp theo kể chuyện Dế Mèn bị bọn trẻ con đem đi chọi nhau với các con dế khác.
Dế Mèn trốn thoát. Trên đường về nhà gặp chị Nhà Trò bị sa vào lưới bọn Nhện độc ác. Dế
Mèn đã đánh tan bọn Nhện cứu thoát chị Nhà Trò yếu ớt. Bẩy chương còn lại kể về cuộc
phiêu lưu của Dế Mèn. - Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới, được tặng
bằng khen của Hội đồng Hoà bình thế giới.
- GV hướng dẫn cách đọc - Đọc văn bản
văn bản: Đọc to, rõ ràng,
giọng đầy kiêu hãnh khi - HS nghe và theo dõi vào
www.thuvienhoclieu.com Trang 2
www.thuvienhoclieu.com
miêu tả về vẻ đẹp của Dế sgk.
Mèn. Đoạn trêu chị Cốc đọc - Cá nhân HS nhận xét bạn
với giọng hách dịch, khi kể đọc bài.
về cái chết của chị Cốc đọc
với giọng buồn, hối hận.
- GV đọc mẫu một đoạn, gọi
h/s đọc tiếp.
- Nhận xét bạn đọc bài?
www.thuvienhoclieu.com Trang 3
www.thuvienhoclieu.com
- Ngôi kể: Thứ nhất.
Trong đoạn văn bản vừa đọc,
tác giả đã giới thiệu Dế Mèn - Hs nhận xét về nghệ thuật
với người đọc qua những khía
cạnh nào?
Mở đầu văn bản, nhà văn Tô - HS quan sát trả lời.
Hoài đã giới thiệu như thế - Đôi càng mẫm bóng, vuốt
nào về hình dáng của Dế cứng, nhọn hoắt, cánh dài,
Mèn? răng đen nhánh, râu dài uốn
* GV giao cho HS làm việc cong, hùng dũng....
theo cặp đôi (2'). - Đạp phanh phách, nhai
Dựa vào văn bản, em hãy tìm ngoàm ngoạm, trịnh trọng
những chi tiết miêu tả hình vuốt râu.
dáng, hành động của Dế - Hình dáng : Chàng Dế
Mèn? khỏe mạnh, cường tráng, trẻ
trung, yêu đời.
Quan sát vào các chi tiết
trong đoạn văn miêu tả đã
làm hiện lên hình ảnh một
chàng dế như thế nào trong
tưởng tượng của em?
GV: Các em thấy nhà văn
Tô Hoài vừa miêu tả những
đặc điểm chung, vừa miêu
tả những nét riêng của
nhân vật, vừa miêu tả hình
dáng đường nét màu sắc, - Tính cách : Kiêu căng, tự
vừa miêu tả hành động của => Kiêu căng, tự phụ, hống phụ, hống hách, cậy sức bắt
nhân vật. hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu. nạt kẻ yếu.
Tự ý thức được vẻ bề ngoài
và sức mạnh của mình, Dế
Mèn đã cư xử với mọi người => Lần lượt miêu tả từng bộ
như thế nào? phận cơ thể của Dế Mèn; gắn
Em có nhận xét gì về cách liền miêu tả hình dáng với
sử dụng từ ngữ của tác giả? hành động.
Qua các chi tiết ấy đã bộc lộ
tính cách gì của Dế Mèn? Vì
sao Dế Mèn lại có thái độ
như vậy?
www.thuvienhoclieu.com Trang 4
www.thuvienhoclieu.com
trong nhận thức và hành
động của một chàng dế
thanh niên trước ngưỡng
cửa của tuổi trưởng thành.
Nhà văn Tô Hoài đã chọn
được những chi tiết thật - HS tự do phát biểu
đắt để bộc lộ rõ tính cách -> Sử dụng nhiều tính từ,
nhân vật. Kiểu bài miêu tả động từ mạnh, biện pháp
các em sẽ được tìm hiểu kĩ nghệ thuật nhân hoá, trí
hơn trong các tiết học sau. tưởng tượng phong phú.
Em có nhận xét gì về cách
sử dụng từ ngữ, các biện
pháp nghệ thuật, trình tự
miêu tả của tác giả về nhân
vật Dế Mèn?
www.thuvienhoclieu.com Trang 5
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 6
www.thuvienhoclieu.com
nhát, không dám nhận lỗi kĩ năng hợp tác nhóm
+ Lúc đầu thì hênh hoang ra
-> Thể hiện thái độ xấc xược, oai trước Dế Choắt
ác ý, chỉ nói cho sướng + Trêu trọc, gây sự với chị
miệng mà không hề nghĩ đến Cốc qua câu hát:… Vặt lông
hậu quả. cái Cốc cho tao
Tao nấu tao nướng tao xào => hèn nhát tham sống sợ
->sự hèn nhát, sợ hãi, “ tao ăn. chết bỏ mặc bạn bè, không
miệng hùm gan sứa”, mạnh + Mèn trêu xong chui tọt dám nhận lỗi
mồm, ác ý trêu chọc chị Cốc ngay vào hang, nằm khểnh ....
gây họa cho bạn rồi bỏ mặc vắt chân chữ ngũ...-> đắc ý
bạn trong cơn nguy hiểm…. + thấy chị Cốc mổ Dế Choắt,
Dế Mèn nằm im thin thít.Khi
thấy chị Cốc đi khỏi Dế Mèn
Bài học đường đời đầu tiên mới mon men bò ra khỏi
của Dế Mèn hang đã
Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây - HS trả lời 3. Bài học đường đời đầu
ra hậu quả gì? tiên của Dế Mèn
- Gây ra cái chết thảm
Hậu quả của việc trêu chị thương cho Dế Choắt. Kẻ
Cốc là cái chết của Dế Choắt, phải trực tiếp chịu hậu quả
song Dế Mèn có chịu hậu của trò đùa này là Dế Choắt. - Dế Mèn ân hận
quả nào không? Nếu có thì là
hậu quả gì? + Mất bạn láng giềng.
+ Bị Dế Choắt dạy cho bài
* GV tổ chức cho HS thảo học nhớ đời.
luận nhóm (2'). + Suốt đời phải ân hận vì lỗi
Tâm trạng của Dế Mèn có lầm của mình gây ra.
sự thay đổi ra sao trước cái
chết của Dế Choắt? Sự hối -HS thảo luận nhóm (2'). Đại
hận bộc lộ qua hành động diện một vài nhóm báo cáo, - Hành động: nâng đầu Dế
nào? các nhóm khác nghe, nhận Choắt vừa thương, vừa ăn
. xét. năn tội mình, chôn xác Dế
+ Dế Mèn thể hiện ân hận, Choắt vào bụi cỏ um tùm.
Qua hành động của Dế Mèn, hối lỗi.
em có nhận xét gì về sự thay + Nâng đầu Dế Choắt vừa
đổi tâm lí của Dế Mèn? Theo thương, vừa ăn năn tội mình,
em sự thay đổi đó có hợp lí chôn xác Dế Choắt vào bụi -> Nghệ thuật miêu tả tâm lí
không và nhận xét nghệ thuật cỏ um tùm nhân vật sinh động, hợp lí
miêu tả tâm lí nhân vật của HS nghe
tác giả?
GV: ở đây có sự biến đổi
tâm lý :từ thái độ kiêu
ngạo, hống hách sang ăn
năn, hối hận.
Sự thay đổi đó bất ngờ
song hợp lý bởi cái chết của - HS nêu cảm nhận
Dế Choắt đã tác động
mạnh mẽ tới suy nghĩ của
Dế Mèn, vì Dế Mèn sốc nổi
www.thuvienhoclieu.com Trang 7
www.thuvienhoclieu.com
song không ác ý.
+ Qua đó ta thấy được tài
năng nắm bắt nội tâm nhân
vật tài tình tinh tế của tác
giả.
Chính sự ăn năn ấy giúp ta
hiểu thêm về tính cách Dế
Mèn, đó là tính cách nào?
- HS suy nghĩ trả lời
Theo em sự hối hận của Dế + Còn có tình cảm đồng
Mèn có cần thiết không và có loại ; biết hối hận, biết - Bài học “ ở đời có thói
thể tha thứ được không? Vì hướng thiện. hung hăng, bậy bạ có óc mà
sao? -HS tự ý thức về thái độ không biết nghĩ sớm muộn
Cuối truyện là hình ảnh Dế sống, thái độ cư xử khiêm cũng mang vạ vào mình.”
Mèn đứng lặng hồi lâu trước tốn, chan hòa
nấm mồ bạn. Em thử hình + Cần vì kẻ biết lỗi sẽ tránh
dung tâm trạng Dế Mèn lúc được lỗi. => Bài học về cách ứng xử,
này? + Có thể tha thứ vì tình cảm sống khiêm tốn, biết tôn
Sau tất cả các sự việc trên, của Dế Mèn rất chân thành. trọng người khác
nhất là sau khi Choắt chết, + Cần nhưng khó tha thứ vì
Dế Mèn đã tự rút ra bài học hối lỗi không thể cứu được
đường đời đầu tiên cho mình. mạng người đã chết…
Theo em, đó là bài học gì?
GV: Kẻ kiêu căng có thể + Cay đắng vì lỗi lầm của
làm hại người khác, khiến mình, xót thương Dế Choắt,
mình phải ân hận suốt đời. mong Dế Choắt sống lại,
- Nên biết sống đoàn kết nghĩ đến việc thay đổi cách
với mọi người, đó là bài học sống của mình.
về tình thân ái. Đây là 2 bài
học để trở thành người tốt + Bài học về cách ứng xử,
từ câu chuyện của Dế mèn sống khiêm tốn, biết tôn
trọng người khác
III. TỔNG KẾT + Bài học về tình thân ái, III. Ghi nhớ/ sgk/11
chan hòa
+...
www.thuvienhoclieu.com Trang 8
www.thuvienhoclieu.com
sinh động, đặc sắc
- Ngôn ngữ chính xác, giàu
tính tạo hình
2 / Đoạn trích”Bài học Đường đời đầu tiên” có những đặc sắc trong nghệ thuật gì?
A-Nghệ thuật miêu tả B-Nghệ thuật kể chuyện
C-Nghệ thuật sử dụng từ ngữ D-Nghệ thuật tả người
3/ Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào?
A. Sợ hãi B. Hối hận C. Buồn phiền D. Xúc động
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian:
Hoạt động của
Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt
trò
Nhập vai nhân vật Dế Mèn. Viết đoạn + Suy nghĩ cá Bài tập 2: Nhập vai nhân vật
văn 4 - 5 câu bộc lộ tâm trạng khi đứng nhân Dế Mèn. Viết đoạn văn 4 - 5
trước nấm mồ Choắt? + trình bày tâm câu bộc lộ tâm trạng khi đứng
GV giành thời cho HS viết đoạn văn và trạng.... trước nấm mồ Choắt?
gọi HS đọc bài rồi nhận xét, chữa. + Lớp nhận xét,
*Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về bổ sung
nhà thực hiện
www.thuvienhoclieu.com Trang 9
www.thuvienhoclieu.com
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu:
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian:1’
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Bài tập 3 (+Tụ quan sát, liên hệ, trao Bài tập 3
Theo em, có đặc điểm nào đổi, trình bày....Rèn kĩ năng + Dế Mèn kiêu căng, nghịch
của con người được gán cho tự nhận thức điểu chỉnh ranh nhưng biết hối lỗi.
con vật trong truyện này? hành vi của bản thân. + Dế Choắt yếu đuối nhưng
Em biết tác phẩm nào có biết tha thứ.
cùng cách viết tương tự như + Chị Cốc tự ái, nóng nảy.
thế? * Các truyện: Đeo nhạc cho
Mèo, Hươu và Rùa...
Bài tập 4: Từ văn bản, liên Bài tập 4
hệ, rút ra bài học bổ ích cho -Nhận thức điều chỉnh hành
bản thân; trao đổi với bạn vi.....
bè, người thân; lắng nghe sự Dựa vào kiến thức trọng
góp ý để tự điều chỉnh mỗi tâm của bài
hành vi của mình trong giao
tiếp với bạn bè và mọi
người xung quanh.
* Lưu ý: Hướng dẫn HS
về nhà thực hiện
Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà( 2 phút)
1. Bài cũ:
- Học nắm vững nội dung ý nghĩa, nghệ thuật đặc sắc của văn bản .
- Đóng vai một trong các nhân vật sau anh cò, anh Gọng Vó, Chị Cào Cào... kể lại câu
chuyện Mèn ngỗ nghịch trêu chị Cốc dẫn tới cái chết oan của Dế Choắt ( Viết khoảng một
trang giấy.
2. Bài mới:
- Đọc kĩ các ngữ liệu và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Phó từ.
www.thuvienhoclieu.com Trang 10
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: PHÓ TỪ Ngày dạy:
TIẾNG VIỆT
www.thuvienhoclieu.com Trang 11
www.thuvienhoclieu.com
luôn đi kèm, kết hợp với ĐT, TT bổ sung ý và ghi tên bài.
nghĩa, đó là phó từ. Vậy phó từ là gì? Vai
trò của nó như thế nào hôm nay ta sẽ hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu:
+ Học sinh tìm hiểu phó từ và các loại phó từ.
+ Rèn cho học sinh kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ
* Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, phân tích mẫu.
* Kỹ thuật: Động não, BĐTD, phiếu học tập
* Thời gian: 17-20 phút.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
I. HS HS TÌM HIỂU I. TÌM HIỂU BÀI
BÀI 1. Phó từ là gì? 1. Phó từ là gì?
1. HD HS tìm hiểu phó - HS đọc ví dụ a. Ví dụ/ sgk/ 12
từ là gì?
- GV đưa ví dụ, yêu cầu a. đã đi, cũng ra, b. Nhận xét:
HS đọc ví dụ. vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc a. đã đi, cũng ra,
Quan sát vào các ví dụ, b. soi (gương) được, rất ưa vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc
hãy cho biết những từ in (nhìn), to ra, rất bướng b. soi (gương) được, rất ưa(nhìn), to
đậm bổ sung ý nghĩa cho - HS trao đổi trong bàn ra, rất bướng
những từ ngữ nào? (2'). Đại diện một vài bàn
Các từ được bổ sung ý trả lời, các bàn khác nhận => từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
nghĩa thuộc từ loại nào? xét, bổ sung. động từ, tính từ gọi là phó từ
GV: Các từ in đậm
chuyên đi kèm ĐT, TT
và bổ sung ý nghĩa cho - HS trả lời
ĐT, TT gọi là phó từ. + Phó từ thường đứng ở vị
? Phó từ thường đứng ở trí phụ trước hoặc phụ sau
vị trí nào trong câu? Nó trong cụm động từ, hoặc
có khả năng gọi tên sự cụm tính từ không thể trực
vật, hoạt động, tính chất tiếp làm vị ngữ trong câu.
không? + Phó từ không có chức
? Phó từ là gì? năng gọi tên mà chỉ có tác
dụng bổ sung ý nghĩa cho
các ĐT, TT ấy.
2. Các loại phó từ:
2. HD HS tìm hiểu Các 2. HS tìm hiểu Các loại phó a. Ví dụ/sgk/13
loại phó từ: từ: Phó từ đứng Phó từ đứng
GV giao việcnhóm 4 - Cá nhân HS đọc ví dụ trước sau
( 2ph) - cả lớp theo dõi. đã, đang,
- GV đưa phiếu học tập - HS thảo luận nhóm (2 ph) từng, sắp
điền các phó từ vào bảng điền vào bảng phân loại rất, hơi lắm, quá
phân loại? cũng, vẫn,
cứ, đều
- Gv nhận xét, chốt kiến không, chưa,
thức - HS kể chẳng
? Ngoài những phó từ đừng, hãy,
trên em hãy kể thêm một
www.thuvienhoclieu.com Trang 12
www.thuvienhoclieu.com
số phó từ mà em biết? chớ
? Phó từ đứng trước bổ - HS dựa vào ghi nhớ nhắc vào, được,
sung ý nghĩa gì ĐT, TT? lại kiến thức của bài. ra, lên,
? Phó từ đứng sau bổ xuống….
sung ý nghĩa gì cho
động từ, tính từ? - 2 loại” b. Nhận xét:
? Qua bảng trên ta thấy • Phó từ đứng trước ĐT, 2 loại lớn:
có mấy loại phó từ? TT bổ sung ý nghĩa: - Phó từ đứng trước ĐT, TT bổ
Thường bổ sung ý nghĩa - Quan hệ thời gian. sung ý nghĩa:
gì cho ĐT, TT? - Mức độ. + Quan hệ thời gian.
- phủ định. + Mức độ.
- cầu khiến + phủ định.
• Phó từ đứng sau bổ sung + cầu khiến
ý nghĩa: - Phó từ đứng sau bổ sung ý
? Bài học hôm nay cần - Mức độ nghĩa:
ghi nhớ những đơn vị - Khả năng + Mức độ
kiến thức gì? - Kết quả, hướng + Khả năng
- Cho hs khái quát kiến - HS đọc ghi nhớ sgk + Kết quả, hướng
thức bằng sơ đồ tư duy
II. TỔNG KẾT. - HS vẽ sơ đồ tư duy II. GHI NHỚ: SGK/ 12
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Tìm các phó từ trong câu và xác định ý nghĩa của phó từ. Thuật lại một số sự
việc chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và cho biết mục đích của việc sử dụng phó từ.
Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ
* Phương pháp : Đàm thoại, Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật : Động não.
* Thời gian: 15 -20’
Hoạt động của
Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt
trò
III.HDHS làm bài tập III.HSLuyện III. Luyện tập.
Bài 1 tập. 1. Bài 1
- Đọc yêu cầu của bài tập? a. Câu 1: Đã (Chỉ quan hệ thời gian).
Bài 1 Câu 2: Không (Sự phủ định)
- Tìm phó từ trong các câu văn còn (Sự tiếp diễn)
và cho biết các phó từ bổ sung - HS đọc yêu Câu 4: đã (chỉ thời gian)
ý nghĩa động từ, tính từ? cầu của bài tập. Câu 6: Đương, sắp : chỉ thời gian lại (chỉ
b. Phú từ: đó ( chỉ thời gian) - Làm việc cá sự tiếp diễn) ra (chỉ kết quả và hướng)
nhân Câu 7: cũng : tiếp diễn
sắp : (thời gian)
Bài 3:- GV đọc chính tả Câu 8: đã (chỉ thời gian)
- Cho hs soát lỗi trong bàn, Câu 9: Cũng (chỉ sự tiếp diễn)
báo cáo kết quả - HS viết chính sắp : chỉ thời gian.
- Gv đánh giá, nhận xét tả, soát lỗi Bài 3: Viết chính tả
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não,
* Thời gian: 5’
www.thuvienhoclieu.com Trang 13
www.thuvienhoclieu.com
Hoạt động
Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt
của trò
Bài 2: Thuật lại sự việc Bài 2: Bài 2:
Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn - Đọc yêu cầu Một hôm, Dế Mèn nhìn thấy chị Cốc đang
đến cái chết thảm thương của bài tập và rỉa cánh gần hang mình(1). Dế Mèn rủ Choắt
của Dế Choắt bằng một làm bài trêu trọc chị cho vui (2). Choắt rất sợ, chối đây
đoạn văn ngắn từ ba đến - nghiên cứu, đẩy(3). Mèn ta hát cạnh khoé khiến chị Cốc nổi
năm câu. Chỉ ra một phó trao đổi, trình giận truy tìm thủ phạm(4). Chị Cốc đã lầm
từ được dùng trong đoạn bày.... tưởng đó là Dế Choắt trêu trọc (6). Chị mổ
văn ấy và cho biết em Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta gẫy
dùng phó từ đó để làm gì. quẹo sống lưng rồi tắt thở.(7)
- Yêu cầu HS làm vào vở - PT:
và 2 em lên bảng + Đã, đang: thời gian
+ Rất : mức độ
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu:
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 2’
Hoạt động của
Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt
trò
Em hãy đọc lại 2 câu cuối của Bài tập Bài tập
1: + Lắng nghe, tìm Cũng là một phó từ nêu ý so
“Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là hiểu, nghiên cứu, sánh. Ở đây so sánh hoạt động
các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!” trao đổi, trình trở về của “các bạn chim đi tránh
- Theo em có thể bỏ từ cũng trong bày....) rét” với việc “mùa xuân đã về”
câu thứ hai được không? đã nói ở câu trước. Nếu bỏ từ
- Nếu bỏ từ cũng thì nội dung câu “Thế cũng thì ý so sánh này không
là các bạn chim đi tránh rét sắp về” còn nữa.
khác gì vói câu “Thế là các bạn chim
đi tránh rét cũng sắp về” ?
* Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực
hiện
Bước 4. Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2').
1. Bài cũ:
Học nắm vững kiến thức cần ghi nhớ sgk
- Làm các bài tập vào vở BT Ngữ văn.
2. Bài mới:
- Soạn bài:
b)Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
www.thuvienhoclieu.com Trang 14
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ Ngày dạy:
TẬP LÀM VĂN
www.thuvienhoclieu.com Trang 15
www.thuvienhoclieu.com
em vừa đọc là một đoạn văn đặc
sắc về nghệ thuật miêu tả mà ta
học tập từ đó rất nhiều. Hôm
nay ta cùng tìm hiểu rõ hơn qua
bài học "Tìm hiểu..."
www.thuvienhoclieu.com Trang 16
www.thuvienhoclieu.com
tả? đặc điểm, tính chất nổi bật
Tìm hiểu 2 đoạn văn của đối tượng được miêu tả,
người đọc không chỉ nắm
được hình dáng bên ngoài mà
cả bản chất bên trong của đối
tượng. b. Văn bản “ Bài học
đường đời đầu tiên”
www.thuvienhoclieu.com Trang 17
www.thuvienhoclieu.com
tả, theo em hiểu văn miêu tả
là gì?
GV chốt .
Cho Hs thảo luận 1’
So sánh điểm khác nhau
giữa văn miêu tả và tự sự?
GV chốt kiến thức.
www.thuvienhoclieu.com Trang 18
www.thuvienhoclieu.com
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Đọc văn bản : Lá rụng Bài tập * Đọc thêm: Lá rụng
mùa đông/17- sgk. - HS đọc văn bản và dựa vào đó + Lá rụng mùa đông được
- Cảnh lá rụng mùa đông trả lời. miêu tả rất cụ thể, rất sinh
được miêu tả như thế động nhờ có biện pháp nghệ
nào? thuật nhân hoá và tưởng
-HS quan sát đoạn phim và trả lời tượng rất thành công.
câu hỏi + Cảm nhận riêng một đoạn
văn hay, sống động, một thế
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên giới sống động của cây cối,
cứu, trao đổi, trình bày.. ./ một thế giới huyền diệu ở
Rèn năng lực tự học, hợp tác, xung quanh ta đó chính là hơi
sáng tạo thở của cuộc sống.
Bài tập: Tìm đoạn văn miêu tả trong các đoạn văn sau:
a. Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát
đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi, trầm mặc. Dưới ánh
trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai
bên bờ cát.
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa,
tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng
thật xứng đáng.
c. Mùa xuân đã về trên cánh đồng. Bên kia đồi, tiếp với đồng, là rừng cây. Hoa cánh kiến
vàng nở trên rừng, hoa nở và hoa kim anh trắng xóa. Những bầy ong từ rừng bay xuống
đồng, cỏ ống cao lêu đêu đong đua trước gió. Cỏ gà, cỏ mật, cỏ tương tư xanh nõn. Ban mai
nắng dịu, chim hót líu lo. Gió ngọt ngào mùi thơm của mật và phấn hoa.
* Bước 4: Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2').
1. Bài cũ:
www.thuvienhoclieu.com Trang 19
www.thuvienhoclieu.com
- Viết hoàn chỉnh một đoạn văn miêu tả khuôn mặt mẹ.
2. Chuẩn bị bài:
- Soạn bài : Sông nước Cà Mau, đọc trả lời câu hỏi sgk
www.thuvienhoclieu.com Trang 20
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 21
www.thuvienhoclieu.com
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực
giao tiếp
* Phương pháp: quan sát, vấn đáp, Thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của Chuẩn KTKN
Hoạt động của thầy
trò cần dạt
- Cho Hs quan sát hình ảnh về vùng sông nước Cà - Hs quan sát
Mau trên màn hình, nghe giai điệu bái hát “ Rừng lắng nghe
đất phương Nam”,
- Học sinh ghi
bài.
GV dẫn dắt vào bài: Đất nước Việt Nam ta rất giàu
và đẹp. Vẻ đẹp của vùng đất mũi Cà Mau hiện lên
qua từng trang viết của nhà văn Đoàn Giỏi sinh
động là một ví dụ cho sự giàu đẹp đó.
www.thuvienhoclieu.com Trang 23
www.thuvienhoclieu.com
tưởng, cảm xúc ...
Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt nào ?
- GV kết luận : Phương thức d. Thể loại và ptbđ
biểu đạt : miêu tả Thể loại: Truyện ngắn
Ptbđ : miêu tả
. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Những dấu hiệu nào của - HS trả lời: 1. Ấn tượng chung ban đầu
thiên nhiên Cà Mau gợi cho + Sông ngòi, kênh rạch về thiên nhiên Cà Mau:
con người nhiều ấn chằng chịt. - Sông ngòi , kênh rạch chằng
tượngkhi đi qua vùng đất + Trời, nước, cây toàn một chịt.
này? sắc xanh. - Trời, nước, cây toàn một sắc
+ Tiếng sóng biển rì rào bất xanh.
Các ấn tượng đó được diễn tận. - Tiếng sóng biển rì rào bất
tả qua các giác quan nào - Thị giác (nhìn) và thính tận.
của tác giả ? giác (nghe)
Em có nhận xét gì về các -> NT: tả xen kể, liệt kê, điệp
biện pháp nghệ thuật mà tác - Biện pháp nghệ thuật: tả từ, đặc biệt là sử dụng tính từ
giả sử dụng để miêu tả? xen kể, liệt kê, điệp từ, đặc chỉ màu sắc, trạng thái cảm
- GV:Có khi người kể chuyện biệt là sử dụng tính từ chỉ giác)
sử dụng lời nói cường màu sắc, trạng thái cảm giác.
điệu( chi chít, bất tận, không
ngớt vọng về), sự xen cài của
các lớp hình ảnh và hình thức
kể, tả khiến cho ấn tượng
chung về sông nước Cà Mau
trở nên sống động hơn.
Qua miêu tả của tác giả, em - Một thiên nhiên còn => Thiên nhiên rộng lớn, còn
có cảm nhận gì về thiên nguyên sơ, đầy hấp dẫn và bí nguyên sơ, đầy hấp dẫn và bí
nhiên Cà Mau ? ẩn. ẩn.
www.thuvienhoclieu.com Trang 24
www.thuvienhoclieu.com
Em có nhận xét gì về cách + Năm Căn: Nhà năm gian.
đặt tên này ?
- GV : Cách đặt tên không cầu - Dân dã, mộc mạc, theo lối
kì theo kiểu Hán Việt. dân gian. -> Cách đặt tên độc đáo, dân
dã, mộc mạc, giản dị..
Qua cách đặt tên đó, giúp
em có thêm hiểu biết gì về
cuộc sống, con người Cà
Mau qua sự thuyết minh, => Cuộc sống , phong cảnh
giải thích về các địa danh đó còn hoang dã, phong phú, con
? người sống gần gũi , gắn bó
- GV giảng: Cách đặt tên gợi với thiên nhiên.
về một vùng đất hoang sơ, xa
xôi, ít người biết đến. Người
đọc nhận thấy sự giao thoa
của nhiều nền văn hóa : không
chỉ có văn hóa người Việt mà
có cả văn hóa người Khơ-me,
người Hoa.
www.thuvienhoclieu.com Trang 25
www.thuvienhoclieu.com
- GV yêu cầu HS đọc thầm dã.
đoạn cuối.
Quang cảnh chợ Năm Căn
hiện lên qua những chi tiết - Đọc thầm theo yêu cầu. 3/ Cảnh chợ Năm Căn:
nào ?
- HS trả lời: - Rộng lớn, tấp nập.
+ Chợ Năm Căn rộng lớn, - Đông vui, trù phú ,độc đáo.
tấp nập, hàng hóa phong - Đa dạng màu sắc, trang
phú, thuyền bè san sát, phục, tiếng nói.
những đống gỗ cao như núi,
những bến vận hà nhộn nhịp
dọc dài theo sông, những
ngôi nhà bè ban đêm ánh
đèn măng sông chiếu rực
trên mặt nước như những
Ở đoạn văn này, tác giả đã khu phố nổi.
sử dụng nghệ thuật gì ? Tác + Chợ họp ngay trên sông.
dụng như thế nào ? + Sự đa dạng về màu sắc,
- GV: Tác giả quan sát kĩ trang phục, tiếng nói.
lưỡng, vừa bao quát cụ thể, -> Tác giả quan sát kĩ lưỡng,
chú ý các hình khối, màu sắc, dùng phép so sánh.
âm thanh. Tất cả khiến cho - Tác giả quan sát kĩ lưỡng,
chơ Năm Căn trở thành bức dùng phép so sánh.
tranh độc đáo nhất trong => Cảnh tượng đông vui, hấp
những xóm chợ vùng rừng Cà dẫn, tấp nập, trù phú, độc đáo
Mau.
1. Nội dung:
Qua bài văn này em cảm - HS trả lời: + Thiên nhiên vùng sông
nhận được gì về vùng Cà + Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng
Mau cực Nam của Tổ quốc? nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống
lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
hoang dã. + Cuộc sống con người ở chợ
+ Cuộc sống con người ở Năm Căn tấp nập, trù phú,
Từ đó, em có nhận xét gì về chợ Năm Căn tấp nập , trù độc đáo.
tác giả qua văn bản này ) phú, độc đáo. + Tấm lòng gắn bó của nhà
- GV kết luận, giảng thêm: - Qua văn bản đã thể hiện sự văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên
Đoàn Giỏi là người rất tinh tế am hiểu, tấm lòng gắn bó và con người vùng đất Cà
trong quá trình quan sát, đồng của nhà văn Đoàn Giỏi với Mau.
thời cho thấy được tình yêu thiên nhiên và con người
thiên nhiên, đất nước của nhà vùng đất Cà Mau.
văn. 2. Nghệ thuật:
Nghệ thuật của văn bản có - HS trả lời: + Miêu tả từ bao quát đến cụ
gì đặc sắc ? + Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.
thể. + Lựa chọn từ ngữ gọi hình
+ Lựa chọn từ ngữ gọi hình chính xác kết hợp với việc sử
chính xác kết hợp với việc dụng các biện pháp tu từ.
sử dụng các biện pháp tu từ. Sử dụng ngôn ngữ địa
Sử dụng ngôn ngữ địa phương.
phương. + Kết hợp miêu tả và thuyết
+ Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
www.thuvienhoclieu.com Trang 26
www.thuvienhoclieu.com
minh.
III. Ghi nhớ/sgk/23
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập
- Định hướng phát triển năng lực tự học, chia sẻ
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp,
* Kĩ thuật: Động não,
* Thời gian: 5’
Hoạt động của
Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt
trò
Chiếu máy bài tập trắc nghiệm Hoạt động cá nhân III. LUYỆN TẬP
Bài tập trắc nghiệm
1 . Dòng nào dưới đây nói không đúng ấn tượng chung của người miêu tả về cảnh
quan thiên nhiên “Sông nước cà Mau”
A- Không gian rộng lớn B. Sông ngòi kênh rạch bủa giăng chi chít
C. Một màu xanh bao trùm D. Thuyền bè đi lại tấp nập
2. Ở vùng Cà Mau, người ta gọi tên đất, tên sông, kênh rạch theo cách nào?
A. Theo những danh từ mĩ lệ;
B. Theo những thói quen trong đời sống;
C. Theo cách của cha ông để lại;
D. Theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên.
www.thuvienhoclieu.com Trang 27
www.thuvienhoclieu.com
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
Hoạt động của
Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt
trò
- quan sát, tìm Bài tập 3
- Sưu tầm tài liệu giới thiệu về vùng đất hiểu, nghiên cứu, .....
Cà Mau: thiên nhiên con người. trao đổi, trình bày Kiến thức trọng tâm của bài
- Cà Mau thiên nhiên tươi đẹp vừa hùng dự án..../ Tích Dự án:
vĩ vừa thơ mộng nhưng trước sự biến hợp môi trường - Giữ gìn nhà cửa, trường lớp
đổicủa khí hậu toàn cầu, theo dự báo của sống sạch sẽ; không vứt rác bừa bãi
Nha khí tượng quốc gia , ước tính đến - Phủ xanh đồi trọc
năm 2050, Cà Mau bị nước biển xâm - Xử lí rác thải, khí thải theo quy
thực 60 % diện tích đất đai. trình
Trước diễn biễn xấu đó, hãy trao đổi với - Nghiêm cấm, xử phạt những
các bạn xem ngaytừ bây giờ, mỗi chúng hành vi làm ô nhiễm môi
ta phải hành động như thế nào để giảm trường.
thiểu những rủi ro đó cho Cà Mau, cho - Tuyên truyền, phổ biến kiến
đất nước VN tươi đẹp này. thức cho mọi người cùng chung
* Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực tay hành động…
hiện
* Bước 4: Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2').
1. Bài cũ:
- Học kĩ nội dung bài , vẽ bản đồ tư duy khái quát nội dung ý nghĩ và nghệ thuật đặc sắc của
văn bản.
- Học thuộc ghi nhớ và
2.Bài mới:
- Soạn bài: So sánh
www.thuvienhoclieu.com Trang 28
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: SO SÁNH Ngày dạy:
TIẾNG VIỆT
www.thuvienhoclieu.com Trang 29
www.thuvienhoclieu.com
dụng so sánh ,trích trong vb “Sông nước đoạn văn miêu tả
Cà Mau” có sử dụng so sánh
...Dòng sông Năm Căn mênh mông...đầu ,trích trong vb
sóng trắng” “Sông nước Cà
-Yêu cầu hs quan sát đoạn văn,chỉ ra Mau”
cái hay của biện pháp nghệ thuật ... Hs nghe và ghi
Ở bậc Tiểu học các em đã được học tên bài
phép so sánh, để hiểu kĩ hơn về phép so
sánh giờ học hôm nay ta cùng tìm hiểu.
www.thuvienhoclieu.com Trang 30
www.thuvienhoclieu.com
sánh với con gì? Hai + Giống nhau về hình thức -
con vật này có gì lông vằn
giống và khác nhau? + Khác nhau về tính cách: mèo
hiền đối lập với hổ dữ.
- Phép so sánh trong những câu
? So sánh trong câu trên là phép tu từ, có giá trị gợi
này có gì khác với hình gợi cảm. Phép so sánh ở
các câu trên? VD3 là phép so sánh thông
? Em hãy lấy một số thường
ví dụ về phép so
sánh?
? Vậy em hiểu thế nào
là so sánh? Mục đích
của sự so sánh?
www.thuvienhoclieu.com Trang 31
www.thuvienhoclieu.com
tố nào không thể trước vế A.
thiếu ? Vì sao? + Vế A và B có thể có nhiều vế.
? Bài học cần nắm
những kiến thức gì? II. Ghi nhớ/sgk/24-25
GV chốt kiến thức
bằng bản đồ tư duy
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập
- Tìm ví dụ về so sánh đồng loại và so sánh khác loại.Hoàn chỉnh phép so sánh trong một số
thành ngữ quen thuộc
- Rèn kĩ năng nhằm định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
+ Năng lực giao tiếp,
+ Năng lực tạo lập văn bản
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực hợp tác làm việc theo nhóm
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Kỹ thuật: Động não, giao việc
* Thời gian: 15- 17 phút.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
*BT:Yêu cầu hs nhìn bức III. Luyện tập. - - HS III. Luyện tập.
tranh đặt câu có sử dụng đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập 1:
biện pháp so sánh - HS chơi trò chơi tiếp a. So sánh đồng loại:
- Cho hs đọc yêu cầu của sức. Người là Cha, là Bác, là Anh
bài tập 1 - So sánh vật với người: Quả tim lớn lọc trăm ngàn máu nhỏ
- GV tổ chức cho HS Đoạn văn viết về Dế (Tố Hữu)
chơi trò chơi tiếp sức Choắt Bao bà cụ từ tâm như mẹ
trong 5 phút. - So sánh cái cụ thể với Yêu quý con như đẻ con ra
Gv chia hs thành hai đội, cái trừu tượng: (Tố Hữu)
đội nào tìm được nhiều Chí ta như núi Thiên Thai Đêm nằm vuốt bụng thở dài
phép so sánh, đội đó thắng.
ấy Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng
Đỏ rực chiều hôm, dậy lươn
cánh đồng. (Ca dao)
(Tố Hữu) b. So sánh khác loại:
Đây ta như cây giữa rừng
Ai lay chẳng chuyển, ai -Mẹ già như chuổi chín cây
rung chẳng rời . - Công cha như núi Thái Sơn
(Ca dao) - Thân em như giếng giữa đàng
- HS đọc và làm cá nhân
Bài 2:- GV gọi mỗi em làm bài tập 2 Bài tập 2:
1 câu - Khoẻ như voi
- Gv chữa -HS làm nhóm tìm những - Đen như cột nhà cháy
phép so sánh trong một - Trắng như ngó cần
văn bản cụ thể - Cao như cây sào
- Các nhóm trình bày,
Bài 3: nhận xét, bổ sung
Nhóm 1: Bài học đường đời Bài tập 3:
đầu tiên - “Sông ngòi, kênh rạch càng bao
Nhóm 2: văn bản Sông vây chi chít như mạng nhện”.
www.thuvienhoclieu.com Trang 32
www.thuvienhoclieu.com
nước Cà Mau - “Cá nước bơi hàng đàn... như
- Hai cái răng như hai lưỡi người bơi ếch”.
liềm
- người gầy gò như gã - Hs viết chính tả Bài 4: Viết chính tả
nghiện ... - Đổi trong bàn, soát lỗi
- Các nhóm trình bày
- Gv chữa
Bài 4: Viết chính tả
- Gv đọc chính tả
- Gv đánh giá
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết tỡnh huống thực tiễn; rèn năng lực xử lí tình
huống
* Thời gian: 3 phút
* Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đánh giá..
* Kĩ thuật: hợp tác,
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Bài 4: Chọn 1 chủ đề yêu thích Hs làm bài 5-7‘ Bài 4: Chọn 1 chủ đề yêu thích
( mùa xuân, lễ thu „ Bao gạo Rèn kĩ năng tạo lập trong bài 1, viết đoạn văn 5-7
nghĩa tình“ , viết đoạn văn có văn bản/ tích hợp câu, gạch chân dưới các danh
dùng phép so sánh KNS yêu thiên từ trong đoạn văn.
-Gọi 2 HS đọc bài, xác định câu nhiên, giá trị sống
có hình ảnh so sánh yêu thương
-Lớp nhận xét
GV hướng dẫn tìm đọc: tre VN (
Nguyễn Duy); Quê hương ( Tế
Hanh); Cây tre ( Thép Mới); Đêm
nay Bác không ngủ ( Minh
Huệ)....
www.thuvienhoclieu.com Trang 33
www.thuvienhoclieu.com
www.thuvienhoclieu.com Trang 34
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH Ngày soạn:
Tiết: VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ Ngày dạy:
TẬP LÀM VĂN
www.thuvienhoclieu.com Trang 35
www.thuvienhoclieu.com
những câu văn hay, một bài văn miêu tả
hay, nhất thiết người viết cần có năng lực
so sánh. Ngoài ra, người viết cần phải có
những năng lực gì khác nữa? Bài học hôm
nay cô trò ta cùng tìm hiểu.
www.thuvienhoclieu.com Trang 37
www.thuvienhoclieu.com
HOẠT ĐỘNG3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
- Tìm những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc trong một đoạn văn miêu tả. Quan sát và ghi chép
những đặc điểm nổi bật của một đối tượng miêu tả cụ thể. Liên tưởng, so sánh các hình
ảnh,sự vật sao cho thích hợp hấp dẫn. Viết đoạn văn miêu tả trong đó nêu lên được những
đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả.
- Rèn năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
* Kĩ thuật : động não.
* Thời gian: 10 phút
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Chuẩn KTKN cần đạt
II. HD luyện tập II. Luyện tập II. Luyện tập
- GV: yêu cầu học sinh làm bài Bài tập 1 Bài tập 1/ T 28 (SGK)
tập 1. sgk? - HS điền phiếu học *Trả lời câu hỏi
- Tổ chức giao việc cho HS điền tập - Tác giả đã quan sát và lựa chọn
phiếu học tập phần 1a Cá nhân trình bày. được những hình ảnh rất tiêu biểu,
- Cá nhân trình bày. - Phần 1 b, thảo luận đặc sắc.
- Phần 1 b, thảo luận nhóm bàn nhóm bàn 1’ Những hình ảnh đó là: Mặt hồ
1’, cử đại diện trình bày sáng long lanh, cầu Thê Húc màu
- Cho HS nhận xét son ...Đền Ngọc Sơn, gốc đa già,
- GV bổ sung, sửa chữa. chéo Tháp Rùa...
? bài tập 1 củng cố kiến thức và * Điền từ
kĩ năng gì? a. Gương bầu dục.
- Củng cố và rèn kĩ năng nhận b. Cong cong.
biết về chi tiết miêu tả trong một c. Lấp ló.
văn bản cụ thể. d. Cổ kính.
*GV củng cố: Khái quát bài học e. Xanh um.
bằng bản đồ tư duy
Hoạt động của Thầy Hoạt động Chuẩn KTKN cần đạt
của trò
Bài tập viết đoạn: viết đoạn -Hs làm bài Bài tập viết đoạn: viết đoạn văn từ 3-5 câu, đề
văn từ 3-5 câu, đề tài mùa 5‘ tài mùa xuân, trong đoạn có vận dụng kĩ năng so
xuân, trong đoạn có vận -Đọc; lớp sánh, nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng
dụng kĩ năng so sánh, nhận nhận xét
xét, liên tưởng, tưởng tượng chéo
www.thuvienhoclieu.com Trang 39
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI Ngày soạn:
Tiết: Tạ Duy Anh Ngày dạy:
VĂN BẢN
www.thuvienhoclieu.com Trang 40
www.thuvienhoclieu.com
Truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi” đó đoạt giải
nhỡ trong cuộc thi viết truyện ngắn “Tương lai vẫy
gọi” của Báo Thiếu Niên Tiền Phong. Đây là một câu
chuyện lấy đề tài cũng khá bỡnh thường, thậm chí rất
gần gũi với đời thường ở lứa tuổi thiếu niên song đó
gợi cho ta nhiều suy nghĩ.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : Cảm nhận về bước đầu văn bản qua việc đọc Trình bày suy nghĩ , ý tưởng,
cảm nhận về ý nghĩa của các tình tiết; rèn kĩ năng lực giải quyết vấn đề, ; cảm thụ, thưởng
thức cái đẹp biểu hiện cụ thể
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình. kể tóm tắt- Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt
động tri giác ngôn ngữ, phân tích, bình giảng
* Kỹ thuật: Động não. Hỏi chuyên gia, thảo luận nhóm...
* Thời gian: 20 -25’.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Chuẩn KTKN cần
đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS I. ĐỌC – HIỂU CHÚ
đọc và tìm hiểu chung. THÍCH
- Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác 1. Tác giả :
phẩm? - HS trả lời - Tạ Duy Anh sinh
* GV: Bổ sung: Tạ Duy Anh là hội năm 1959
viên hội nhà văn VN; hiện công tác tại - Quê Chương Mỹ -
nhà xuất bản Hội Nhà văn. Ông đã Hà Tây
từng nhận giải thưởng tuyện ngắn
nông thôn do báo Văn nghệ, báo Nông
nghiệp và Đài tiếng nói VN tổ chức;
giải thưởng truyện ngắn của tạp chí
Văn nghệ quân đội... - 2 HS mỗi em đọc 1
- GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu 1 đoạn
đoạn. - HS đọc. 2. Tác phẩm:
- Gọi HS đọc 4 chú thích trong SGK. - HS kể tóm tắt a. Xuất xứ
* GV: Yêu cầu HS kể tóm tắt theo bố - Chuyện về hai anh em Là truyện ngắn đạt
cục : Mèo - Kiều Phương anh giải nhì trong cuộc thi
trai bực vì em nghịch. viết “ Tương lai vẫy
- Mèo bí mật học vẽ, tài gọi” của báo TNTP.
năng hội hoạ bất ngờ
được phát hiện.
- Tâm trạng và thái độ b. Chú thích
của người anh trước sự
việc ấy.
- Em gái thành công, cả
nhà mừng vui.
? Xác định bố cục của văn bản? - Người anh hối hận vô c. Bố cục
cùng. 3 phần
? Theo em truyện được kể theo ngôi - P1: từ đầu đến “vui vẻ
thứ mấy? lắm”-> Tâm trạng của
? Nhân vật chính trong truyện là ai? vì người anh trước khi tài d. Thể loại và ptbđ
sao em cho đó là nhân vật chính? năng của em được phát Thể loại: truyện ngắn
GV: Trọng tâm chú ý của tác giả hiện Ptbđ: Miêu tả
không phải là khẳng định năng khiếu P2: Tiếp đến “ với cháu” -
www.thuvienhoclieu.com Trang 41
www.thuvienhoclieu.com
hay ca ngợi phẩm chất của cô em gái > Tâm trạng của người
mà chủ yếu miêu tả, phân tích diễn anh khi tài năng của em
biến tâm trạng của người anh trước gái được phát hiện
thành công của em gái , và chủ yếu P3: Con lại: Tâm trạng của
hướng người đọc tới sự tự thức tỉnh ở người anh trước bức tranh
nhân vật người Như vậy hai anh em đạt giải nhất của em gái
đều là nhân vật chính, nhưng người
anh là nhân vật trung tâm, giữ vai trò
chủ yếu trong việc thể hiện tưởng, chủ
đề tác phẩm.
II. ĐỌC-HIỂU VĂN
BẢN.
1. Nhân vật người
- HS trả lời anh.
? Nhân vật người anh được miêu tả -Trong cuộc sống hàng
chủ yếu ở đời sống tâm trạng. Em ngày
thấy tâm trạng người anh diễn biến - Khi tài năng hội hoạ a. Cuộc sống thưòng
trong các thời điểm nào? của em gái được phát ngày
hiện. - Coi thưòng, bực bội:
- Khi lén xem tranh em + Gọi em là Mèo
gái đã vẽ. +Bí mật theo dõi các
? Trong cuộc sống thường ngày, - Khi đứng trước bức việc làm của em.
người anh đối xử với em gái như thế tranh đoạt giải của em => Ngạc nhiên, xem
nào? gái. đó là trò trẻ con,
? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ không mấy quan
từ nhọ nồi, người anh nghĩ gì? tâm.Thái độ vô tâm
? ý nghĩ ấy cho em hiểu gì về tâm ngoài cuộc.
trạng của người anh? - HS trao đổi nhóm trong
? Qua phần một em có cảm nhận gì về 1 phút.
nhân vật người anh? b. Khi tài năng của
em gái được phát
? Sự biến đổi trong tâm trạng người hiện:
anh diễn ra khi nào?
? Khi phát hiện tài năng của Kiều - HS suy nghĩ trả lời.
Phương, thái độ của mọi người ntn? - Đẩy em ra - Buồn, thấy mình bất
tài.
?Vậy còn thái độ của anh thì sao?
-HS lí giải ,tìm dẫn chứng
GV: Nhà văn đã nắm được nét tâm phân tích
lý trẻ thơ: luôn có ý thức khẳng
định mình, luôn muốn giành mọi sự -HS nhận xét
quan tâm của người khác. - Lén xem tranh của
?Tại sao người anh lại lén xem tranh em.
của em gái? Và tại sao người anh lại -Bộc lộ suy nghĩ cá nhân - Thở dài
“lén trút tiếng thở dài” sau khi xem
tranh?
- Tò mò, muốn kiểm chứng. Đố kị,
ghen tị.Hi vọng mơ hồ ở cậu:Phải
chăng tài năng của Phương chỉ là điều
ngộ nhận. Nhưng con mắt khách quan
www.thuvienhoclieu.com Trang 42
www.thuvienhoclieu.com
tinh tường đã phản bội lại mong
muốn của cậu,cái mong muốn hẹp hòi
vị kỉ
- Qua mấy bức vẽ ,cậu ngạc nhiên về
tài năng của em,Cảm thấy mình kém - Gắt gỏng, xét nét
cỏi, buồn nản, bất lực, cay đắng nhận với em một cách vô
ra sự thực, thầm cảm phụ cớ.
HS: -Ghen tị, đố kị, tức
?Khi em gái bộc lộ thái độ chia vui, tối không thích em hơn
người anh có cử chỉ gì? Tại sao người mình
anh có cử chỉ không thân thiện đó? -Tâm hồn cậu giống như
quả bóng xì hơ. Mối
quan hệ hai anh em
trong gđ bị rạn nứt
www.thuvienhoclieu.com Trang 43
www.thuvienhoclieu.com
?Tình huống nào trong truyện tạo nên HS tìm chi tiết trong văn c. Khi đứng trước bức
điểm nút của diễn biến tâm trạng người bản trả lời tranh được giải của em
anh? Tóm tắt và lí giải tâm trạng ấy? HS trả lời gái:
?Phân tích diễn biến tâm trạng của Hs phân tích thái độ của - Ngạc nhiên -> hãnh
người anh: từ chỗ ngạc nhiên, hãnh người anh diện -> xấu hổ, muốn
diện, xấu hổ khi đứng trước bức tranh? Ngạc nhiên vì bé Phương khóc.
lại vẽ mình,và sao bức
tranh lại đẹp thế kia
- Ngạc nhiên -> hãnh
diện (Vì em lại vẽ chính
mình với một vẻ đẹp
hoàn hảo) ,lần đầu tiên
tôi được hóa thân vào
nghệ thuật, được giới
thiệu với mọi người vẻ
đẹp toàn vẹn”Không chỉ
suy tư mà còn rất mơ
mộng nữa”,
-> Xấu hổ (Tự nhận thấy
mình yếu kém, ích kỉ,
nhỏ nhen, không xứng
đáng với lòng vịu tha và
nhân hậu rất đỗi vô tư
của em).Không xứng
đáng với với sự biểu
dương bằng những đường
nét đẹp đẽ trong tranh,
nhất là bức tranh còn
được”đóng khung trong
? Nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lí lồng kính” -> Nghệ thuật: Miêu tả
nhân vật? - Tất cả, quan trọng hơn chân thực diễn biến
là vì xấu hổ vì thấy mình tâm lí n/v.
tầm thường, ích kỉ, nhỏ
nhen....
HS trình bày
? Em hiểu thế nào về đoạn kết của - Xấu hổ đến ngượng
truyện ( Tôi không trả lời mẹ ...lòng ngùng vì day dứt lương - Bức tranh có sức cảm
nhân hậu của em con đấy)? tâm bởi vì cậu không hóa: mục đích của nghệ
xứng đáng với lòng nhân thuật là tìm kiếm cái đẹp
hậu của em gái.Trong bồi dưỡng tâm hồn con
lòng bé Phương,người người, hướng con người
? Qua đó em có cảm nghĩ gì về người anh vốn chưa hoàn thiện đến cái cao thượng...
anh? phải trở thành thần tượng
- GV: Trong bản thân mỗi người, ai như thế nào mới đủ sức => Nhận ra những yếu
cũng có một thói xấu nào đó, có khi rung cảm cho nghệ thuật kém của mình, hiểu tấm
nó lấn át cả phần tốt đẹp song quan thăng hoa.Và thêm nữa lòng trong sáng, nhân
trọng là phải dũng cảm tự nhìn nhận chú thích cho bức tranh hậu của em gái.
và vượt lên để loại bỏ nó, như vậy lại là một dòng chữ yêu
www.thuvienhoclieu.com Trang 44
www.thuvienhoclieu.com
chúng ta sẽ hoàn thiện hơn. mến chân thành làm cho
cậu như bị thôi miên...
? Tại sao, nhân vật người anh phải trải - “Không phải...” -> ăn
qua một thời gian dài vật vã đấu tranh năn, hối hận sự tự nhận
giằng co trong tư tưởng vậy mà chỉ thức. Biết nhận lỗi, biết
trong khoảnh khắc đứng trước bức xấu hổ, người anh có thể
tranh của cô em gái thì bức tranh ấy trở thành người tốt.
lại có sức cảm hoá người anh trai đến - Đáng trách song cũng
vậy? đáng cảm thông. Những
GV: Nghệ thuật là món ăn tinh thần tính xấu trên chắc chắn
không thể thiếu được - Chúng nuôi dư- chỉ nhất thời. Sự day dứt
ỡng phần tốt đẹp trong mỗi con người, và hối hận chứng tỏ cậu
giúp ta sống đẹp, sống có ích hơn. là người biết sửa mình,
muốn vươn lên.
- Đó là nghệ thuật, mục
đích của nghệ thuật là tìm
kiếm cái đẹp bồi dưỡng
tâm hồn con người,
hướng con người đến cái
cao thượng...
GV chuyển: Người anh tuy có những
thái độ không đúng với mình nhưng
Kiều Phương vẫn luôn yêu quý anh,
bằng trái tim nhân hậu và tình yêu thiết 2. Nhân vật người em
tha cuộc sống, cô đã cảm hóa được - Tính tình : hồn
người anh , giúp hàn gắn những vết nứt nhiên, trong sáng, độ
trong tình cảm 2 anh em . Vậy Kiều lượng và nhân hậu
Phương là ai? Tiết học này sẽ giúp các Hs trả lời - Tài năng :
em hiểu rỏ hơn về cô bé ! + vẽ sự vật có hồn
? Trong truyện này, nhân vật người em Hs trả lời + Vẽ những gì yêu
gái hiện lên với những nét đáng yêu, - Cả tài năng và tấm lòng, quý nhất
đáng quý nào về tính tình và tài năng? nhất là tấm lòng trong + Như con mèo theo
? Theo em tài năng hay tấm lòng của cô sáng hồn nhiên độ lượng nhận xét của anh
em gái đã cảm hoá được người anh? giành cho anh trai
- Bức tranh là tình cảm
? Ở nhân vật này, điều gì khiến em cảm tốt đẹp của em dành cho => Tấm lòng trong
mến nhất? anh. Em muốn anh mình sáng, đẹp đẽ giành cho
? Tại sao tác giả lại để người em vẽ bức thật tốt đẹp). người thân và nghệ
tranh người anh "hoàn thiện " đến thế? - Cái gốc của nghệ thuật thuật.
GV chốt ý: Cái gốc nghệ thuật là ở tấm là ở tấm lòng -> Sứ mệnh
lòng tốt đẹp của con người. Sứ mệnh của nghệ thuật là hoàn
của nghệ thuật là hoàn thiện vẻ đẹp của thiện con người.
con người. Đây là một ý tưởng sâu sắc
mà tác giả gửi gắm trong tác phẩm này.
Gv hướng dẫn hs tổng kết.
1. Giá trị nội dung
Qua câu chuyện về người anh và cô
em gái có tài năng hội họa, truyện
www.thuvienhoclieu.com Trang 45
www.thuvienhoclieu.com
“Bức tranh của em gái tôi” cho thấy:
Tình cảm trong sáng, hồn nhiên và
lòng nhân hậu của người em gái đã
giúp cho người anh nhận ra phần hạn
chế ở chính mình
2. Giá trị nghệ thuật
- Ngôi kể thứ nhất tự nhiên, chân thật
III. Ghi nhớ/sgk/35
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
tinh tế, sắc sảo
Hoạt động của thầy Hoạt động Chuẩn KTKN cần đạt
của trò
GV chiếu máy bài tập HS lựa chọn * Bài tập TN:
trắc nghiệm đáp án cá nhân 1. Ai là nhân vật chính trong truyện “ Bức
tranh của em gái tôi”?
A. Người em gái
B. Người em gái và người anh trai.
C. bé Quỳnh
D. Người anh trai
2. Truyện “ Bức tranh của em gái tôi” được
kể bằng lời kể của ai?
A. Lời người anh, ngôi thứ nhất
B. Lời người em, ngôi thứ hai
C. Lời tác giả , ngôi thứ ba.
D. Lời người dẫn truyện, ngôi thứ hai.
2. Dòng nào diễn đạt đúng thái độ của người
anh khi thoạt đầu thấy em gái thích vẽ và tự
chế màu vẽ?
A. Bực bội vì em hay lục lọi
B. Kẻ cả, cho là em nghịch ngợm.
C. Lấy làm lạ và bí mật theo dõi em.
D. Ngăn cản không cho em nghịch ngợm.
www.thuvienhoclieu.com Trang 46
www.thuvienhoclieu.com
2. Theo em, tài năng nghệ Bài 2: tranh * Sức cảm hóa tâm hồn người anh
thuật hay tấm lòng của cô bé luận 2’/ Rèn kĩ -Tấm lòng trong sáng, nhân hậu, yêu
Kiều Phương đã cảm hoá năng tư duy thương của cô em gái.
được người anh? phê phán - Sức mạnh của nghệ thuật chân chính.
Bước 4. Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2').
1.Bài cũ:
- Phân tích quá trình tự nhận thức và thay đổi trong tâm trạng và tính cách của người anh.
2. Chuẩn bị:
Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
www.thuvienhoclieu.com Trang 47
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, Ngày soạn:
Tiết: TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN Ngày dạy:
TẬP LÀM VĂN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
BGĐT, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh
Trả lời các câu hỏi, lập dàn ý; thống nhất chung lập dàn ý đề được giao vào giấy khổ to.
www.thuvienhoclieu.com Trang 48
www.thuvienhoclieu.com
Ngữ Văn 6. Văn miêu tả thể hiện tài năng Ghi tên bài
rõ rệt của nhà văn. Muốn làm bài văn
miêu tả hay ta phải biết quan sát, liên
tưởng, so sánh để đưa ra những hình ảnh
sát hợp để truyền tải tới người đọc. Vậy để
có những kĩ năng đó ta phải làm gì? Bài
học hôm nay chúng ta hiểu điều đó sâu sắc
hơn thông qua tiết luyện nói về quan sát,
tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
www.thuvienhoclieu.com Trang 50
www.thuvienhoclieu.com
tóm tắt bài bạn nói. + Các thành viên trong nhóm + Ngữ điệu.
*. GV nêu yêu cầu khi luyện nghe ghi tóm tắt bài nói của + Giọng văn.
nói trước lớp: bạn, nhận xét, cắt cử chuẩn bị + Ngôn từ.
- Phát âm rõ, đủ nghe. nói trước lớp. + Tư thế, tác phong
- Đảm bảo đủ nội dung, + Cử đại diện trình bày
không dài dòng. trước lớp. 1. Luyện nói trước tổ: 10’
- Khi nói mắt cần hướng vào * Nhận xét đánh giá bài nói 2. Luyện nói trước lớp: 15’
mọi người tạo cảm giác gần của bạn
gũi.
* GV yêu cầu nhóm nhận xét
đánh giá bài nói của HS theo
các tiêu chí
- Gv nhận xét, bổ sung, cho
điểm động viên
www.thuvienhoclieu.com Trang 51
www.thuvienhoclieu.com
* Kĩ thuật: hợp tác,
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
- Yêu cầu học sinh tìm đọc những Tự học, tự sưu tầm
đoạn văn miêu tả hay, ghi chép sổ tay
văn học
-Đọc cho các bạn nghe, tham khảo
www.thuvienhoclieu.com Trang 52
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: VƯỢT THÁC Ngày dạy:
VĂN BẢN Võ Quảng
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
Soạn giáo án,
2. Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
www.thuvienhoclieu.com Trang 53
www.thuvienhoclieu.com
* Mục tiêu : Cảm nhận về bước đầu văn bản qua việc đọc Trình bày suy nghĩ , ý tưởng,
cảm nhận về ý nghĩa của các tình tiết; rèn kĩ năng lực giải quyết vấn đề, ; cảm thụ, thưởng
thức cái đẹp biểu hiện cụ thể
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình. kể tóm tắt- Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt
động tri giác ngôn ngữ, phân tích, bình giảng
* Kỹ thuật: Động não,
* Thời gian: 20 -25’.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
I. ĐỌC-HIỂU CHÚ
THÍCH
- HS đọc chú thích *. 1. Tác giả:
- Gọi HS đọc chú thích * ở - HS trả lời: - Võ Quảng (1920–2007),
SGK/ trang 39.. + Tác giả: quê ở Quảng Nam.
Dựa vào chú thích * hãy nêu • Võ Quảng (1920–2007), - Là nhà văn chuyên viết
những hiểu biết của em về quê ở Quảng Nam. truyện cho thiếu nhi.
tác giả và xuất xứ văn bản • Là nhà văn chuyên viết
“Vượt thác”? truyện cho thiếu nhi.
2.Tác phẩm:
- GV nhận xét, và giới thiệu + Tác phẩm: Xuất xứ: Trích a Xuất xứ:
thêm vầ tác phẩm. chương XI truyện “Quê nội”.
Trích từ chương XI truyện
- GV hướng dẫn đọc: Giọng - Nghe hướng dẫn đọc. “Quê nội”.
đọc to, rõ ràng , diễn cảm , thay
đổi giọng đọc cho phù hợp với
nội dung từng đoạn. b. Chú thích
- GV đọc một đoạn. - Nghe.
- Gọi hs đọc tiếp theo văn bản - Đọc văn bản.
cho đến hết.
- Gọi HS nhận xét việc đọc bài - Nhận xét việc đọc của bạn.
của bạn.
- GV nhận xét, uốn nắn. - Nghe.
- GV yêu cầu HS giải thích từ - HS giải thích từ khó.
khó. Giải thích từ khó : Chú ý
các thành ngữ “chảy đứt đuôi
rắn” “nhanh như cắt”, từ HV - Bố cục: 3 phần
“hiệp sĩ”. 1. Từ đầu ... "thác nước". c. Bố cục:
- GV nêu vấn đề: Văn bản 2. Tiếp ... "Cổ Cò". 3 phần
"Vượt thác" là một bài văn 3. Còn lại a/ Từ đầu ... "thác nước".
miêu tả có bố cục 3 phần nội - HS trả lời: b/ Tiếp ... "Cổ Cò".
dung : + Vị trí quan sát : Trên con c/ Còn lại
1. Cảnh dòng sông và 2 bên bờ thuyền đang di động và vượt
trước khi vượt thác thác.
2. Cuộc vượt thác của Dượng + Thuận lợi: quan sát toàn
Hương Thư cảnh và cảnh hai bên bờ
3. Cảnh dòng sông và 2 bên bờ sông, đồng thời có thể quan
sau khi vượt thác sát rõ hình ảnh người lao
Em hãy chỉ rõ ba phần nội động (dượng Hương Thư)
dung đó trên Văn bản ? điều khiển con thuyền vượt
Quan sát văn bản em hãy xác thác.
định vị trí quan sát để miêu
www.thuvienhoclieu.com Trang 54
www.thuvienhoclieu.com
tả cảnh của tác giả, vị trí
quan sát có thích hợp
không ? Vì sao ?
(Trình tự, không gian, điểm, d. Thể loại và ptbđ
nhìn miêu tả.) - Thể loại: truyện ngắn
- Gọi HS nhẫn xét, bổ sung. - Phương thức biểu đạt:
- GV nhận xét, kết luận. Miêu tả + tự sự
Phương thức biểu đạt của - Miêu tả + tự sự
văn bản trên là gì? - Ngôi kể: ngôi thứ nhất.
- GV khẳng định.
Truyện được kể theo ngôi thứ - Ngôi thứ nhất.
mấy ?
+ Nhân vật chính trong văn - Dượng Hương Thư.
bản này là ai?)
- GV kết luận, chuyển ý.
II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
HS suy nghĩ, trả lời 1.Bức tranh thiên nhiên:
2 cảnh:
? Có mấy cảnh thiên nhiên + Cảnh dòng sông. a-Hình ảnh con thuyền
được miêu tả trong văn bản? + Cảnh 2 bên bờ. -Chi tiết:
(Hình ảnh thiên nhiên, hình +Cánh buồm:Căng phồng
ảnh con người) -HS : +Thuyền lướt bon bon
?Hành trình con thuyền bắt đầu Gió nồm mát mẻ, cánh buồm như...
trong khung cảnh nào ? rẽ sóng lướt bon bon, nhẹ
?Tìm chi tiết miêu tả hình ảnh nhàng, khoan thai, thoải mái
con thuyền? - hướng về đích. -Nghệ thuật :So sánh nhân
hóa
?Phát hiện các chi tiết nghệ ->Tư thế mạnh mẽ sẵn sàng
thuật? chinh phục thác dữ
Những chi tiết ấy gợi cho em
điều gì?
? Hãy tìm các chi tiết miêu tả b-Hình ảnh dòng sông và
dòng sông và hai bên bờ theo quang cảnh hai bên bờ
từng đoạn? HS + Đồng bằng: Sông hiền sông.
- vùng đồng bằng? (Trước khi hoà thơ mộng, thuyền bè tấp + Trước khi đến chân
có thác dữ) nập, hai bên bờ rộng rãi trù thác,cảnh vật êm đềm thơ
- Càng ngược dòng sông? phú. mộng hiền hòa
- Càng ngược dòng sông: +Dòng sông khi có thác
vườn tược um tùm, những dữ :Dữ dội hiểm trở hùng vĩ.
chòm cổ thụ đứng trầm + Dòng sông khi Vượt qua
ngâm, núi cao. đoạn thác dữ: Hùng vĩ đẹp
- Đoạn có nhiều thác dữ? - Đoạn sông có nhiều thác thơ mộng.
dữ: nước từ trên cao phóng
xuống giữa hai vách đá dựng
đứng chảy đứt đuôi rắn.
- Chảy quanh co, những cây
- Qua thác dữ? to...như những cụ già vung
tay hô đám con cháu tiến về
phía trước, đồng ruộng lại
mở ra.
www.thuvienhoclieu.com Trang 55
www.thuvienhoclieu.com
- Hs nhận xét
? Nhận xét của em về nghệ -> Từ láy gợi hình, so sánh,
thuật miêu tả của tác giả? (dùng nhân hoá.
từ, dùng biện pháp tu từ) Tác
dụng? HS trả lời :Sông Thu Bồn
? Tác giả miêu tả những cây cổ hiện lên sinh động, hấp dẫn.
thụ ở đầu và cuối bài văn bởi + “Chòm cổ thụ đứng trầm
những cách chuyển nghĩa khác ngâm dáng mãnh liệt” vừa
nhau. Nêu ý nghĩa của từng như báo trước về khúc sông
trường hợp? dữ, vừa như mách bảo con
người dồn nén sức mạnh
chuẩn bị vượt thác.
+ “Những cây to mọc giữa
những bụi lúp xúp nom như
cụ già vung tay hô đám con
cháu về phía trước” thể hiện -> Thiên nhiên đa dạng,
tâm trạng hào hứng phấn giàu sức sống, tươi đẹp,
chấn, mạnh mẽ của con rộng lớn, hùng vĩ, nguyên
người khi đã vượt qua được sơ.
nhiều thác ghềnh nguy hiểm.
-> Thiên nhiên đa dạng,
?Qua miêu tả của tác giả, em giàu sức sống, tươi đẹp,
cảm nhận được vẻ đẹp nào của rộng lớn, hùng vĩ, nguyên
thiên nhiên nơi đây? sơ.
? Nhận xét ngòi bút miêu tả của
tác giả?
- GV: Võ Quảng là nhà văn
của quê hương Quảng Nam.
Những kỉ niệm sâu sắc về
dòng sông Thu Bồn đã khiến
ông tả cảnh sinh động, đầy sức
sống. Từ đây chúng ta thấy:
muốn tả cảnh sinh động, ngoài
tài quan sát, tưởng tượng, còn
phải có tình với cảnh.
?Vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên gợi cho em tình cảm gì?
( Phát triển năng lực: -Năng
lực giao tiếp cảm thu thẩm
mĩ. 2.Cảnh vượt thác của
dượng Hương Thư:
Giáo viên chuyển ý - Hs trả lời - Hoàn cảnh: khó khăn, đầy
? Người lao động được miêu tả HS tìm chi tiết và phân tích nguy hiểm, cần sự dũng cảm
là dượng Hương Thư. Hình Nước từ trên cao phóng cảu con người.
ảnh của DHT được miêu tả giữa 2 vách đá dựng đứng.
trong hoàn cảnh nào? Thuyền vùng vằng cứ chực
? Hình ảnh thác nước được tụt xuống.
miêu tả qua chi tiết nào? Qua - Khó khăn, nguy hiểm, đòi
www.thuvienhoclieu.com Trang 56
www.thuvienhoclieu.com
những chi tiết đó gợi khung hỏi con người phải có lòng
cảnh lao động như thế nào? dũng cảm.
www.thuvienhoclieu.com Trang 57
www.thuvienhoclieu.com
ngiệm, có khả năng thể chất
và tinh thần vượt lên gian
khó.
www.thuvienhoclieu.com Trang 58
www.thuvienhoclieu.com
Qua bài văn, em cảm nhận ntn về - Cá nhân 1 Cảm nhận:
thiên nhiên và con người lao động đã HS làm bài Thiên nhiên, hoang sơ, hùng vĩ.
được miêu tả? Con người lao động khiêm tốn, quả
?Qua đó, tác giả muốn thể hiện tình cảm, dũng mãnh, quyết liệt trong công
cảm gì? - Cá nhân việc.
GV: Bài văn tả cảnh, tả người toát HS suy nghĩ 2 Tình cảm của tác giả :
lên t/c yêu quí của t/g đối với cảnh trả lời. - Yêu thiên nhiên, trân trọng người lao
vật quê hương, nhất là t/c trân động, yêu quê hương.
trọng dành cho người lao động.
Bài văn là bài ca lao động của con
người. Từ đó đã kín đáo biểu hiện
t/y đất nước, dân tộc của nhà văn.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn;
*Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đánh giá..
* Kĩ thuật: hoạt động cá nhân
* Thời gian: 3 phút
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
?Em học tập được gì từ nghệ thuật Rèn năng lực làm văn miêu tả
miêu tả của tác giả? Rèn năng lực làm
- Chọn vị trí quan sát thuận lợi, có trí văn miêu tả
tưởng tượng phong phú, có cảm xúc
với đối tượng miêu tả.
Bước 4. Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2').
1. Bài cũ:
-Nêu ý nghĩa của phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên.
- Viết đoạn văn phân tích nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả trong Sông
nước Cà Mau và Vượt thác
2. – Bài mới
Chuẩn bị bài mới: So sánh ( tt)
www.thuvienhoclieu.com Trang 60
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: SO SÁNH ( tt) Ngày dạy:
TIẾNG VIỆT
www.thuvienhoclieu.com Trang 61
www.thuvienhoclieu.com
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được có hai kiểu so sánh ( ngang bằng, không ngang bằng ) và
tác dụng của phép tu từ so sánh,.. rèn năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp, Năng
lực hợp tác, chia sẻ , năng lực cảm thụ văn học
* Phương pháp: Vấn đáp. thuyết trình, Thảo luận nhóm
* Kĩ thuật : Động não , Bản đồ tư duy
* Thời gian: 15 – 17 phút
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
I. TÌM HIỂU BÀI
1. Các kiểu so sánh:
a. Ví dụ/sgk/41
Phương tiện được dùng trong - Phương diện so sánh là: b. Nhận xét
phép so sánh là gì? Cho một số Hình thức, tính chất, vị trí,
ví dụ ?) chức năng...
- Gọi hs đọc ví dụ ở sgk/41 và
trả lời các câu hỏi:
- Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi:
Tìm phép so sánh trong câu ca - HS trả lời:
dao ở ví dụ? Chỉ ra các từ so + Những ngôi sao thức ngoài
sánh trong phép so sánh đó? kia/ Chẳng bằng mẹ đã thức
- Gv nhận xét, kết luận. vì chúng con.
+ Mẹ là ngọn gió của con suốt
đời.
Em có nhận xét gì về mối - HS trả lời:
quan hệ giữa vế A và vế B + “chẳng bằng”: Vế A không
trong phép so sánh có chứa các bằng vế B.
từ so sánh: “Chẳng bằng, là” ? => So sánh không ngang
Gọi tên các phép so sánh có bằng.
các từ so sánh trên + “là” : Vế A bằng vế B.
=> So sánh ngang bằng.
Em hãy lập mô hình của
những kiểu so sánh trên? - HS trả lời:
+ A là,(...) B
+ A chẳng là,(...) B
Em hãy kể thêm một số từ - HS trả lời:
ngữ so sánh được dùng trong + So sánh ngang bằng : như,
phép so sánh ngang bằng và là, y như, giống như, tựa,…
phép so sánh không ngang + So sánh không ngang bằng:
bằng? hơn hẳn, không giống như, Có 2 kiểu so sánh:
kém hơn, chẳng bằng, hơn là, - So sánh ngang bằng
khác là… ( như, là, y như, giống
Vậy qua ví dụ theo em có - Có hai kiểu so sánh: So sánh như, tựa,…)
mấy kiểu so sánh? ngang bằng và so sánh không - So sánh không ngang
- GV chốt kiến thức, giảng thêm: ngang bằng. bằng (hơn hẳn, không
+ So sánh ngang bằng là sự - Nghe, nhớ. giống như, kém hơn,
vật, sự việcở vế A, vế B có chẳng bằng, hơn là, khác
những nét tương đồng ngang là…)
nhau.
+ So sánh không ngang bằng là
www.thuvienhoclieu.com Trang 62
www.thuvienhoclieu.com
sự vật, sự việcở vế A, vế B có
những nét tương đồng ngang
nhau nhưng hơn kém nhau về
một phương diện nào đó.
- GV cho hs áp dụng làm yêu - HS thực hiện yêu cầu:
cầu 1,2 của BT1/43: a. - Tâm hồn tôi là một buổi
Tìm các phép so sánh trong trưa hè → so sánh ngang
các khổ thơ? Cho biết chúng bằng.
thuộc kiểu so sánh nào? b. - Con đi trăm núi…chưa
bằng muôn nỗi…lòng bầm →
* Gợi ý: Căn cứ vào đâu em so sánh không ngang bằng.
x/định được kiểu so sánh ? - Con đi …chưa bằng khó
nhọc…sáu mươi → so sánh
không ngang bằng.
c. - Anh đội viên…như nằm
trong giấc mộng → so sánh
ngang bằng.
- Bóng Bác cao…ấm hơn
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. ngọn lửa hồng → so sánh
- Gv nhận xét, sửa chữa. không ngang bằng.
- Nhận xét, bổ sung. 2. Tác dụng của phép so
- Nghe, sửa chữa. sánh
a. Ví dụ/sgk/42
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn b. Nhận xét
văn ở sgk/42. - Quan sát bảng phụ.
- Gọi HS đọc đoạn văn. - Đọc đoạn văn sgk/42.
Tìm những câu văn có sử dụng - Những câu văn dùng phép
phép so sánh? so sánh:
+ Có chiếc lá tựa mũi tên
nhọn…
+ Có chiếc lá như con chim
lảo đảo trên không mấy
vòng…
+ Có chiếc lá nhẹ nhàng,
khoan khoái…như thầm
bảo…
+ Có chiếc lá như sợ hãi.
Trong những câu văn trên, - Những chiếc lá rụng được so
đối tượng nào được đem ra so sánh với những biểu hiện tình
sánh với đối tượng nào? Và cảm của con người trong phút
được so sánh trong hoàn cảnh biệt li.
nào? - HS trả lời :
+ Những chiếc lá rụng, mỗi
Như vậy phép so sánh có tác chiếc có cách rụng khác nhau
dụng gì trong đoạn trích ? → cụ thể, sinh động.
+ Những chiếc lá rụng - Vật
vô tri được so sánh → tạo sự
gợi cảm: sự vật như được thổi
hồn vào đó, chiếc lá lìa cành
cũng có những tâm trạng như
www.thuvienhoclieu.com Trang 63
www.thuvienhoclieu.com
con người trong phút chia li
=> biểu lộ suy nghĩ và cảm
nhận của người viết.
www.thuvienhoclieu.com Trang 64
www.thuvienhoclieu.com
- Bài 2 dụng phép so sánh.
Tìm phép so sánh trong văn bản “Vượt thác”? - HS đọc yêu - Thuyền rẽ sóng… như
GV chia nhóm. Yêu cầu HS phân tích cảm cầu bài 2. đang nhớ núi rừng…
nhận thông qua hình ảnh so sánh. - Học sinh thảo - Núi cao như đột ngột hiện
b, Hình ảnh Dượng Hương Thư như một pho luận nhóm, cử ra…
tượng đồng đúc… đại diện trả lời - Những động tác thả sào,
Trí tưởng tượng của tác giả rất phong phú, sâu trước lớp rút sào nhanh như cắt.
sắc, hiện lên một nhân vật khoẻ, đẹp, hào - Dượng Hương Thư như
hùng. Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh một pho tượng…
phục thiên nhiên của con người. - Dọc sườn núi, những cây
to như những cụ già…
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn; năng lực xử lý tình
huống
* Thời gian: 5 phút
* Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đánh giá..
* Kĩ thuật: động não, tích cực viết
Hoạt động của thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN cần đạt
trò
Bài 3 Viết đoạn văn 3 – 5 câu - HS viết cá nhân Bài 3:Viết đoạn văn 3 – 5 câu chủ đề
chủ đề về mùa xuân , có sử 5’ về mùa xuân có sử dụng so sánh. Chỉ
dụng so sánh. Chỉ ra kiểu so - Hs trình bày, ra kiểu so sánh và phân tích tác dụng
sánh và phân tích tác dụng của nhận xét chéo của so sánh đó
so sánh
+ GV chữa đoạn văn.
Bước 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà( 2'):
1. Bài cũ
Viết đoạn văn có sử dụng cả 2 phép so sánh , nội dung tả cảnh chợ hoa ngày tết.
2. Bài mới
- Chuẩn bị: Chương trình địa phương ( Phần tiếng việt)
www.thuvienhoclieu.com Trang 65
www.thuvienhoclieu.com
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Giáo án, SGK,
+ Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
Sách vở, đồ dùng học tập
www.thuvienhoclieu.com Trang 66
www.thuvienhoclieu.com
Hoạt động của Hoạt động của
Chuẩn KTKN cần đạt
thầy trò
I. TÌM HIỂU BÀI
1. Đối với các tỉnh miền Bắc
Gv đưa ra một a. Phân biệt ch / tr :
số quy tắc về Hs lấy ví dụ - Khả năng tạo từ láy của tr hạn chế hơn ch. Tr tạo
ngữ âm, từ minh họa kiểu láy âm là chính (trắng trẻo), còn chcấu tạo vừa
vựng, ngữ pháp láy âm, vừa láy vần (chông chênh, chơi vơi) (tr chỉ
của chương xuất hiện trong một vài từ láy vần :trẹt lét, trọc lóc,
trình. Với mỗi trụi lũi).
quy tắc, gv yêu - Những danh từ (hay đại từ) chỉ quan hệ thân thuộc
cầu hs lấy ví dụ trong gia đình chỉ viết với ch (không viết tr): cha,
từ mình biết, rồi chú, cháu, chị , chồng, chàng, chút, chắt,...
nhận xét, bổ - Những danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà chỉ
sung viết với ch : chạn, chum, chén, chai, chõng, chiếu,
chăn, chảo, chổi,...
- Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch: chẳng,
chưa, chớ, chả,...
- Tên cây, hoa quả; tên các món ăn; cử động, thao tác
của cơ thể, động tác lao động chân tay phần lớn viết
với ch.
Gv đưa ra một - Tiếng trong từ Hán Việt mang thanh nặng(.) và
số quy tắc về huyền ( \) viết tr.
ngữ âm, từ b. phân biệt x / s :
vựng, ngữ pháp - X xuất hiện trong các tiếng có âm đệm (xuề xoà,
của x/s. Với Hs lấy ví dụ xoay xở, xoành xoạch, xuềnh xoàng,...), s chỉ xuất
mỗi quy tắc, gv minh họa hiện trong một số ít các âm tiết có âm đệm như: soát,
yêu cầu hs lấy soạt, soạn, soạng, suất.
ví dụ từ mình - X và s không cùng xuất hiện trong một từ láy.
biết, rồi nhận - Nói chung, cách phân biệt x/s không có quy luật
xét, bổ sung riêng. Cách sửa chữa lỗi duy nhất là nắm nghĩa của
từ, rèn luyện trí nhớ bằng cách đọc nhiều và viết
nhiều.
c. Phân biệt r/d/gi
Gv giới thiệu - Gi và d không cùng xuất hiện trong một từ láy.
một số quy tắc Hs lấy ví dụ - Những từ láy vần, nếu tiếng thứ nhất có phụ âm đầu
về ngữ âm, từ minh họa là l thì tiếng thứ hai có phụ âm đầu là d(lim dim, lò
vựng, ngữ pháp dò, lai dai, líu díu,...)
của 3 âm này. - Từ láy mô phỏng tiếng động đều viết r (róc rách, rì
Với mỗi quy rào, réo rắt,...)
tắc, gv yêu cầu - Gi và r không kết hợp với các tiếng có âm đệm. Các
hs lấy ví dụ từ tiếng có âm đệm chỉ viết với d (duyệt binh, duy trì,
mình biết, rồi doạ nạt, doanh nghiệp,...)
nhận xét, bổ - Tiếng có âm đầu r có thể tạo thành từ láy với tiếng
sung có âm đầu b, c, k (gi và d không có khả năng này)
(VD: bứt rứt, cập rập,...)
- Trong từ Hán Việt, tiếng có thanh ngã (~), nặng (.)
Gv giới thiệu viết d; mang thanh hỏi (?), sắc (/) viết với gi.
một số quy tắc Hs lấy ví dụ d. Phân biệt l/n
kết hợp của l/n. minh họa - L xuất hiện trong các tiếng có âm đệm (VD: loan,
www.thuvienhoclieu.com Trang 67
www.thuvienhoclieu.com
Với mỗi quy luân, loa,...) / N không xuất hiện trong các tiếng có
tắc, gv yêu cầu âm đệm (trừ 2 âm tiết Hán Việt: noãn, noa).
hs lấy ví dụ từ - Trong cấu tạo từ láy:
mình biết, rồi + L/n không láy âm với nhau.
nhận xét, bổ + L có thể láy vần với nhiều phụ âm khác (VD: lệt
sung bệt, la cà, lờ đờ, lò dò, lạnh lùng,..)
+ N chỉ láy âm với chính nó (no nê, nợ nần, nao
núng,...)
2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam
Gv giới thiệu * Viết đúng một số cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi.
hướng dẫn cách Hs lấy ví dụ a. c/t
viết. Với mỗi minh họa Lác đác mưa rơi, xuôi ngược, man mác khí trời, bạc
quy tắc, gv yêu ác, chan chát, ngơ ngác, khao khát, man mác, lệch lạc,
cầu hs lấy ví dụ nhàn nhạt, xao xác, tan nát, phờ phạc, tẻ nhạt, chan
từ mình biết, rồi chát, ban phát, lưu loát, bạc bẽo.
nhận xét, bổ Phía trước bóng ai.
sung Lướt thớt áo dài.
Tư vương lưu luyến
Mượn gió gọi hoài
b. n/ ng
lang thang, man mác, miên man, chan chát, tơ vương,
lảng đảng, lãng đảng.
* Thanh hỏi/ thanh ngã
Hs lấy ví dụ Dễ dãi. Lảng đảng. Lãng đãng. Quang cảnh. Buổi
minh họa sáng sớm. Biển lặng. Cảm tưởng. Nhớ mãi. Giữ làng,
giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Một
trận bão. Đứng giữa nhà. Đặc điểm nổi bật. hình ảnh.
Ngọn lửa hồng. thổn thức cả nỗi lòng. Đứt quãng.
Chuyển đổi cảm giác. Những ngọn cỏ gãy rạp. vũng
chắc.
Hs lấy ví dụ
minh họa Viết đúng phụ âm đầu v/ d
Vấn đề, công việc, giải quyết về việc, cây viết, văn
bản, cảnh vật, tôn vinh, động viên, đội viên. Sư vật.
vui vẻ.
www.thuvienhoclieu.com Trang 68
www.thuvienhoclieu.com
Bãi cỏ xa nhấp nhô sóng ... trình bày kết
Đàn cừu ... gặm cỏ yên ... quả
(Vĩnh Mai) Hs khác nhận
b) Trăng toả ... từng ánh vàng dìu dịu. xét, bổ sung
Những cụm mậy trắng lững ... trôi. Đầu phố,
những cây dâu da đang thầm ... ban phát
từng ... hương ngọt ngào vào đêm yên tĩnh.
Càng về khuya, hoa càng nồng ..., ... nức.
Bước 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà( 2'):
1. Bài cũ
Viết đoạn văn có sử dụng cả 2 phép so sánh , nội dung tả cảnh chợ hoa ngày tết.
2. Bài mới
www.thuvienhoclieu.com Trang 69
www.thuvienhoclieu.com
- Chuẩn bị: Phương pháp tả cảnh
www.thuvienhoclieu.com Trang 70
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH Ngày dạy:
TẬP LÀM VĂN Viết bài văn tả cảnh ( làm ở nhà)
www.thuvienhoclieu.com Trang 71
www.thuvienhoclieu.com
biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét về đối Ghi tờn bài
tượng miêu tả. Ngoài các yếu tố trên, người viết cần
còn phải biết cách trình bày sắp xếp theo một trình tự
hợp lí… Bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều
đó.
www.thuvienhoclieu.com Trang 72
www.thuvienhoclieu.com
nêu ý chính của mỗi phần trong + Tiếp … “không rõ” → Mô tả cụ phần:
đoạn văn (c)? thể 3 vòng luỹ tre làng. + Mở bài: giới
Tác giả đã miêu tả luỹ tre theo + Còn lại → PBCN và nhận xét thiệu cảnh được tả.
thứ tự nào ? về loài tre. + Thân bài: Tả
- GV nhận xét tổng kết các ý kiến - Trình tự: ngoài → trong. Khái cảnh vật chi tiết theo
của HS. quát → cụ thể. một trình tự.
- Theo dõi. + Kết bài: Phát
biểu cảm tưởng về
Từ việc tìm hiểu trên, em hãy - HS trả lời : cảnh.
cho biết muốn tả cảnh ta cần + Xác định đối tượng miêu tả.
phải tiến hành những bước + Quan sát lựa chọn những ảnh
nào?) hưởng tiêu biểu.
+ Trình bày những điều quan sát
- GV chốt kiến thức. được theo một trình tự.
www.thuvienhoclieu.com Trang 73
www.thuvienhoclieu.com
- Nghe, sửa chữa. + HS các lớp ùa ra…, các trò chơi quen
- Ghi đề bài kiểm thuộc…
tra. + Trống vào lớp, HS vào lớp
- Nghe và thực hiện.
- Gọi HS đọc các bài - Hình ảnh tiêu biểu: * Bài tập 3/SGK 47:
tập 1 ở SGK/ 47. - Nhận xét, bổ sung. Lập dàn ý:
-GV yêu cầu HS - Mở bài: tên văn bản “Biển đẹp”.
hoạt động nhóm - Thân bài: Tả vẻ đẹp và màu sắc của biển ở
theo hướng dẫn của nhiều thời điểm:
- Yêu cầu trình bày - Nhận xét, bổ sung. + Buổi sáng:…
ý kiến - Nghe, sửa chữa. + Buổi chiều:Chiều lạnh, nắng tắt sớm. Nắng
- Ghi đề bài kiểm mát dịu.
tra. + Buổi trưa:…
- Nghe và thực hiện. + Ngày mưa rào:…
+ Ngày nắng:…
- Kết bài: “Biển đẹp” “ánh sáng tạo nên”:
Nhận xét và suy nghĩ về sự đổi thay cảnh sắc
của biển.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn; rèn năng lực xử lí tình
huống
* Thời gian: 5 phút
* Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đánh giá..
* Kĩ thuật: tích cực viết
Hoạt động của thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN cần đạt
trò
Đọc kĩ đoạn văn và trả lời: HS đọc diễn Kĩ năng: Tưởng tượng/ so
Từ chỗ vệt rừng đen xa tít đó, chim cảm, trình bày sánh/ nhận xét/ liên tưởng
cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn cá nhân/ Tích Ấn tượng/ xúc cảm :
kiến từ lòng quả đất chui ra, bò li ti đen hợp thiên - thú vị trước vẻ đẹp phong phú
ngòm lên da trời. Càng đến gần, khi nhiên môi của rừng sân chim
bóng chim chưa hiện rõ hình đôi cánh, trường Mong mọi người có ý thức bảo vệ
thì quang cảnh đàn chim bay lên giống thiên nhiên môi trường
như đám gió bốc tro tiền, tàn bay liên
tri hồ điệp.”
(Đất rừng phương Nam- Đoàn Giỏi)
?Tác giả đã vận dụng kĩ năng nào để
miêu tả cảnh sân chim? Đoạn văn gợi
cho em suy nghĩ gì về cảnh thiên nhiên
sân chim?
Cho HS Vẽ bản đồ tư duy khái quát HS tích cực vẽ
nội dung bài học 5’
Gv chốt: chiếu máy
Bài 4: Cho chủ đề về thiên nhiên
Bài 4: viết đoạn văn Hs làm bài 5-7‘ môi trường , viết đoạn văn 5-7 câu,
-Gọi 2 HS đọc bài, xác định những Rèn kĩ năng gạch chân dưới các câu có sử dụng
cảnh được chọn tả, trỡnh tự miêu tả tạo lập văn kĩ năng so sánh, liên tưởng trong
-Lớp nhận xột bản đoạn văn.
( Hs có thể về nhà làm)
www.thuvienhoclieu.com Trang 74
www.thuvienhoclieu.com
* Tìm đọc tham khảo bài văn Hs làm bài 5-7‘ - Tham khảo đoạn văn tả cảnh mặt trời
tả cảnh biển , cảnh mặt trời Rèn kĩ năng tạo lập mọc trong văn bản Cô Tô của Nguyễn
mọc, cảnh đêm trăng... văn bản Tuân
* Quan sát lại cảnh đón giao “ Sau trận bão, ....trên muôn thưở biển
thừa của gia đình em, ghi lại Đônng” SGK T2 Ngữ văn 6
những nét tiêu biểu của cảnh
( Hs có thể về nhà làm)
Bước 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà( 2'):
1. Bài cũ
Học bài, học thuộc ghi nhớ, hoàn thiện bài tập
2. Bài mới
- Chuẩn bị: Buổi học cuối cùng
www.thuvienhoclieu.com Trang 75
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG Ngày dạy:
VĂN BẢN (An-phông-xơ Đô-đê)
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo vên:
Soạn giáo án ĐT, chuẩn bị ảnh chân dung tác giả, bản đồ nước Pháp, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc, soạn bài, giấy, bút để thảo luận nhóm
III. TIẾ TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1. ổn định tổ chức 1’
Bước 2. Kiểm tra bài cũ: 5’
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.Tích hợp môn
địa lí.
* Phương án: Kiểm tra trước khi vào bài mới.
Câu 1: Văn bản Vượt thác của ai? Viết về dòng sông nào ở đâu?
Câu 2: Em có cảm nhận gì về cảnh sắc thiên nhiên và hình ảnh con người miền Trung qua
văn bản “Vượt thác” của Võ Quảng?
Đáp án:
Câu 1: 3 đ - Tác giả : Võ Quảng; viết về dòng sông Thu Bồn ở miền Trung Trung bộ
Câu 2: 7 đ - HS dựa vào nội dung ghi nhớ của bài học sgk.
Bước 3. Bài mới:
www.thuvienhoclieu.com Trang 76
www.thuvienhoclieu.com
* Kỹ thuật : trò chơi, Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN
trò cần đạt
Lòng yêu nước là một tình cảm thiêng liêng đối với
mỗi người và nó có rất nhiều cách biểu hiện khác nhau. - Hs nghe và ghi
Trong tác phẩm “Buổi học cuối cùng”, lòng yêu nước tên bài
của người dân nước Pháp được biểu hiện cụ thể như thế
nào qua một câu chuyện cảm động của chú bé Phrăng
trong cuộc chiến tranh Pháp Phổ hồi thế kỉ thứ XVIII?
Bài học hôm nay , cô và các em cùng tìm hiểu?
Câu chuyện được kể diễn ra + Địa điểm: tại trường 2.Tác phẩm:
trong hoàn cảnh thời gian, + Hoàn cảnh: Sau chiến a. Xuất xứ
địa điểm nào? tranh Pháp- Phổ (1870), - Viết về buổi học cuối cùng
Em hiểu như thế nào về tên Pháp thua trận, phải cắt vùng bằng tiếng Pháp ở một
truyện “Buổi học cuối cùng” An-dát và Lo-ren giáp biên trường làng thuộc vùng An-
- Tên truyện gợi lên một nỗi giới Phổ vào cho Phổ. dát.
xót xa phẫn uất, đồng thời cũng - Vì các trường học ở 2 vùng - Kể theo ngôi thứ nhất qua
gợi lên sự trân trọng thiêng An-dát, Lo-ren theo lệnh của lời kể của Phrăng – học trò
liêng, vì đây là một buổi học chính quyền Phổ không thầy Ha-men.
www.thuvienhoclieu.com Trang 77
www.thuvienhoclieu.com
cuối cùng bằng tiếng Pháp- được tiếp tục dạy tiếng Pháp
tiếng dân tộc mình rồi sau đó => tác giả đặt tên truyện
những người dân nơi đây phải “Buổi học cuối cùng”.
nói học theo tiếng Đức- tiếng
của kẻ thù xâm lược.
- GV nêu cách đọc: đọc, chậm,
xót xa, cảm động, lời nói của
thầy đọc giọng dịu dàng, buồn. b. Chú thích
- GV đọc mẫu 1 đoạn , gọi hs
đọc tiếp.
- Gọi HS nhận xét việc đọc của Hs đọc văn bản
bạn.
- GV nhận xét, uốn nắn.
- Yêu cầu hs kể tóm tắt.
- GV yêu cầu HS đọc 1 số chú -Truyện kể: ngôi thứ nhất c. Bố cục
thích. qua lời kể của Phrăng học - Bố cục: 3 phần.
trò của thầy Hamen.
Truyện được kể theo lời của -Bố cục 3 phần:
nhân vật nào? Thuộc ngôi +Phần 1: Từ đầu… “mà
thứ mấy? vắng mặt con” → Phrăng
Câu chuyện có thể chia trên đường tới trường.
thành mấy phần? Nêu ý + Phần 2: Tiếp … “Buổi học
nghĩa từng phần? cuối cùng này” → Diễn
Truyện được viết thể thể loại biến buổi học cuối cùng. d. Thể loại và ptbđ
và ptbđ nào? + Phần 3: Còn lại → Cảnh thể loại: truyện ngắn
- GV bổ sung, nêu ý, ghi bảng. kết thúc buổi học. ptbđ: Miêu tả + biểu cảm
- Theo dõi. II. ĐỌC – HIỂU VĂN
BẢN
1. Nhân vật Phrăng.
a/ Trước buổi học:
www.thuvienhoclieu.com Trang 78
www.thuvienhoclieu.com
các thời điểm sau: dàn
+ Trên đường đến trường
+ Quang cảnh ở trường - Hs giải thích - Tất cả những điều khác
+ Không khí trong lớp học thường trên đã báo hiệu một
? Những khác lạ đó khiến cho cái gì nghiêm trọng, khác
Phrăng có tâm trạng gì? thường :
? Nếu được giải thích cho chú +Vùng An dat của Pháp đã
bé , em hãy chỉ rõ những điều rơi vào tay nước Đức;
báo hiệu việc xảy ra khác -> Ngạc nhiên, khó hiểu. +Việc học tập không còn
thường, hệ trọng đó là gì ? như trước nữa,
GV bình giảng: Một cậu bé - Hs thảo luận nhóm đôi, 3’/ +Tiếng Pháp sẽ không còn
vốn lười học, ham chơi, nay Rèn kĩ năng hợp tác, chia được dạy.
cũng thấy ngạc nhiên khó hiểu sẻ
trước những bất thường đang
diễn ra xung quanh của buổi
sáng chủ. Điều báo hiệu bất
thường, hệ trọng đó đã chi phối
đến tâm trạng của chú bé trong
suốt buổi học cuối cùng ngày
hôm đó.
www.thuvienhoclieu.com Trang 79
www.thuvienhoclieu.com
Thế nào! các ngươi tự nhận
mình là dân Pháp, vậy mà
các người chẳng biết đọc,
biết viết tiếng của các
người...”
- Khi nghe thầy giảng về
tiếng Pháp: mới thấy được
sức mạnh, vẻ đẹp và ý nghĩa
của tiếng Pháp; kinh ngạc vì
chưa bao giờ thấy mình hiểu => Chú bé hồn nhiên, chân
?Trong số các chi tiết đó, chi bài đến thế. thật; biết căm thù quân xâm
tiết nào gợi cho em nhiều cảm => Chú bé hồn nhiên, chân lược; biết yêu lẽ phải; tình
nghĩ nhất về chú bé Phrăng. Vì thật; yêu tiếng Pháp; trân trọng
sao? -HS bộc lộ cảm nghĩ cá nhân biết ơn người thầy giáo...
? Qua các chi tiết miêu tả diễn
biến tâm trạng đó đã làm hiện
lên hình ảnh một chú bé như
thế nào ?
GV gợi ý: trong mối quan hệ
với quân xâm lược, với tiếng * Kết thúc buổi học:
Pháp dân tộc, với thầy giáo.... - Phrăng xúc động trước
hình ảnh lớn lao, đẹp đẽ, cao
Nhân vật Phrăng khi kết thúc cả của thầy Ha-men.
buổi học: - Hs phân tích diễn biến tâm
? Hình ảnh thầy Ha-men có tác trạng của Phrăng
động như thế nào đến Phrăng - Phrăng xúc động trước
lúc kết thúc buổi học ? hình ảnh lớn lao, đẹp đẽ, cao
? Nhờ đâu Phrăng có sự biến cả của thầy Ha-men.
đổi trong suy nghĩ và tình cảm?
? Trong số các chi tiết miêu tả -> Miêu tả diễn biến tâm lý
Phrăng, chi tiết nào gợi cho em tinh tế, chân thực.
nhiều cảm nghĩ nhất? - Hs nêu cảm nhận cá nhân
? Nhân vật Phrăng được miêu - Hs giải thích
tả ở phương diện nào? - Diễn biến, tâm trạng, suy
? Nhận xét NT miêu tả tâm lí nghĩ => Hồn nhiên, chân thật, biết
nhân vật? lẽ phải; yêu nước, yêu tiếng
GV: Tâm trạng của Phrăng nói dân tộc; quý trọng, biết
biến đổi sâu sắc, hợp lí. Cậu đã ơn thầy.
hiểu ý nghĩa thiêng liêng của
việc học tiếng Pháp và tha thiết
muốn trau dồi, học tập. Đó là
tình yêu tiếng nói dân tộc, một
biểu hiện cụ thể của lòng yêu 2. Thầy giáo Ha -men
nước ở Phrăng.
Gv: Chuyển
? Theo em, trong truyện, ngoài
chú bé Frăng, còn có nhân vật
chính nào giữ vai trò quan
trọng trong việc thể hiện tư
tưởng chủ đạo tác phẩm?( thầy
www.thuvienhoclieu.com Trang 80
www.thuvienhoclieu.com
Hamen)
- Cho hs theo dõi phần văn bản
kể về thầy Ha men, đọc một số * Trang phục: Trang trọng:
đoạn văn áo rơ-đanh-gốt diềm lá sen,
1. Thầy Ha-men được khắc họa -hs trả lời mũ bằng lụa thêu ren.
qua những phương diện nào?
(phân tích để thấy được vẻ đẹp * Thái độ: dịu dàng ân cần,
nhân cách, phẩm chất đáng nhẹ nhàng với HS; nhiệt
kính của thầy qua : tình, say sưa giảng dạy bài
-Trang phục: - HS đọc diễn cảm học tiếng Pháp.
- Thái độ với học sinh, với bài
giảng: * Lời nói:
- Lời nói về tiếng Pháp: - Tình cảm yêu nước sâu
- Thái độ: Lời nói: đậm, tự hào về tiếng nói của
-Cử chỉ,hành động cuối buổi + Tai họa lớn nhất là bao giờ dân tộc mình.
học: cũng hoãn việc học đến ngày
? Cho biết những chi tiết được mai.
lựa chọn miêu tả trên giúp em + Tiếng Pháp là ngôn ngữ
cảm nhận gì về hình ảnh thầy hay nhất, trong sáng nhất,
Ha men? phải giữ lấy nó và đừng bao
giờ quên lãng nó.
GV: HS quan sát đọc diễn + Khi một dân tộc rơi vào * Hành động, cử chỉ:
cảm đoạn “Phrăng ạ...chốn vòng nô lệ, chừng nào họ - Người tái nhợt, nghẹn
lao tù”. vẫn giữ vững tiếng nói của ngào, không nói hết câu.
- Thầy giáo Ha-men đã nói gì mình chẳng khác gì nắm -> Đau đớn, nỗi xúc động
về việc học tiếng Pháp “Khi được chìa khóa chốn lao tù. lên tới cực điểm.
một dân tộc bị...lao tù”. ? - "Nước Pháp muôn năm!"
-> Khẳng định niềm tin vào
?Tác giả sử dụng nghệ thuật gì - HS nêu cảm nhận tương lai tự do, lòng yêu
trong đoạn văn này? Ý nghĩa - Hs : So sánh, ngôn ngữ nước sâu sắc
của câu nói đó của thầy Ha- biểu cảm
men? - Tác dụng :: ca ngợi được
vẻ đẹp- giá trị thiêng liêng
? Những câu nói đó giúp em và sức mạnh to lớn của tiếng
hiểu thêm gì về tình cảm của nói dân tộc trong cuộc đấu
thầy Ha-men với tiếng nói của tranh giành độc lập tự do khi
dân tộc ,với nước Pháp? đất nước bị xâm lăng.
-> Lòng yêu nước sâu sắc
? Cho một lời bình của em về thông qua biểu hiện cụ thể
cử chỉ, hành động của thầy tình yêu tiếng nói dân tộc .
Hamen trong giây phút cuối Khẳng định niềm tin vào
cùng của buổi học. tương lai tự do. => Một người thầy đáng
GV bình: Quả thật, trong phút - Hs nêu cảm nhận tự do kính say mê, yêu trẻ, yêu
giây cuối cùng của buổi học nghề dạy học và có tấm lòng
này, hình ảnh thầy Hamen thật yêu nước sâu sắc thông qua
lớn lao, bởi giây phút này thể biểu hiện cụ thể yêu tiếng
hiện rõ nhất nỗi xúc động nói dân tộc.
nghẹn ngào, niềm đau đớn tái
tê của thầy khi phải dời bỏ
vùng Andát, dời bỏ ngôi trường
www.thuvienhoclieu.com Trang 81
www.thuvienhoclieu.com
với những buổi dạy tiếng mẹ đẻ
thiêng liêng mà hơn 40 năm
trời thầy gắn bó. Và trong phút
giây đau đớn, tái tê ấy, tình yêu
nước và niềm tin vào tự do của
dân tộc đã tỏa sáng rực rỡ chói
lòa qua dòng chữ: Nước Pháp
muôn năm khiến thầy vụt trở
nên lớn lao, đẹp đẽ. Và có lẽ,
chính hình ảnh của thầy trong
buổi học cuối cùng này đã có
sức cảm hóa nâng đỡ tâm hồn
chú bé Frăng khiến cậu trở nên
kính yêu ngưỡng mộ thầy; yêu
tiếng Pháp. Và hơn hết, thầy
như truyền cho tất cả chúng ta
tình yêu tiếng Việt- tiếng nói
của dân tộc mình, để ta phải
biết trân trọng, nâng niu, giữ
gìn và bảo vệ thứ vũ khí kì diệu
đó trong công cuộc xây dựng
và bảo vệ đất nước VN.
? Hãy nêu suy nghĩ của em về - Một người thầy đáng kính
hình ảnh thầy Ha-men trong say mê, yêu trẻ, yêu nghề
văn bản? dạy học và có tấm lòng yêu
nước sâu sắc thông qua biểu
hiện cụ thể yêu tiếng nói dân
tộc.
www.thuvienhoclieu.com Trang 82
www.thuvienhoclieu.com
hết sức giản di mà lại chứa
đựng ý nghĩa hết sức sâu sắc.
Tình yêu nước có ở mỗi người,
biểu hiện có khác nhau. Có khi
yêu cái cây trồng trước nhà,
yêu cánh đồng lúa chín bao la,
yêu lũy tre làng, yêu dòng sông
trong mát lưu giữ bao kỉ niệm => Tình yêu nước có ở tất cả
tuổi thơ, yêu một con phố nhỏ mọi người, mọi lứa tuổi. Yêu
gắn bó ; yêu tiếng nói dân tộc tiếng nói của dân tộc mình là
làm cho tiếng nói dân tộc ngày biểu hiện sâu sắc, cụ thể của
thêm giàu đẹp đó cũng là biểu lòng yêu nước.
hiện của tình yêu nước sâu sắc.
Nếu một đất nước bị kẻ xâm
lược đồng hóa về ngôn ngữ,
tiếng nói của dân tộc ấy bị mai
một thì dân tộc ấy khó mà có - HS liên hệ thực tế/ tích
thể giành được độc lập, thậm hợp liên môn lịch sử
chí rơi vào nguy cơ diệt vong.
www.thuvienhoclieu.com Trang 83
www.thuvienhoclieu.com
cảm thán và các hình ảnh so
sánh giàu ý nghĩa.
2. Nội dung :
- Thầy giáo Ha-men là người
yêu nước , thầy truyền đến
học sinh tình yêu tiếng Pháp,
yêu Tổ quốc.
-Phrăng là một cậu bé ham
chơi nhưng cuối cùng cậu đã
hiểu được giá trị, ý nghĩa của
tiếng nói dân tộc, biết được
yêu tiếng nói dân tộc là một
biểu biện của lòng yêu nước.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập; rèn năng lực tiếp nhận thông
tin , định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ...
* Phương pháp: gợi mở, vấn đáp, đánh giá
* Kĩ thuật: hợp tác, chia sẻ
* Thời gian: 5 phút
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần
đạt
IV Luyện tập IV Luyện tập. Bài 1: Bài nói văn
Bài 1:Trình bày bài nói của em miêu tả hình ảnh - Cá nhân HS trình miêu tả thầy Ha-
thầy Ha- men bày/ tích hợp văn men
Gợi ý: dựa vào các phương diện miêu tả của sgk miêu tả
- Gọi hs trình bày, nhận xét, chữa bài - Hs nhận xét
Bài 2: vẽ bản đồ tư duy khái quát nội dung bài
học
GV chốt: hệ thống kiến thức bằng bản đồ tư
duy.
www.thuvienhoclieu.com Trang 84
www.thuvienhoclieu.com
Việt;
-Dùng tiếng Việt như một thứ vũ khí sắc bén để
chông lại kẻ thù xâm lược
( có thể cho HS về nhà làm bài)
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: rèn năng lực tự học ; tớch hợp liờn mụn nhạc
* Thời gian: 3 phút
* Phương pháp: Gợi mở, tự học
* Kĩ thuật: hợp tác,.
Hoạt động của thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN cần
trò đạt
Tiếp tục sưu tầm, viết bài, làm thơ về đề tài tiếng
Việt. HS viết bài cá
Cho HS nghe bài hát Thương ca tiếng Việt của ca sĩ nhân/ Rèn năng
Mĩ Tâm và yêu cầu HS có năng khiếu âm nhạc tập lực tạo lập văn
hát bài hát đó bản; tích hợp
tình yêu tiếng
Việt, giữ gìn sự
trong sáng của
tiếng Việt.
* Bước 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà(2`)
1. Bài cũ
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về thầy giáo Ha-men hoặc chú bé Phrăng trong buổi
học cuối cùng .
2. Bài mới :
- Soạn bài Nhân hóa
www.thuvienhoclieu.com Trang 85
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: NHÂN HÓA Ngày dạy:
TIẾNG VIỆT
www.thuvienhoclieu.com Trang 86
www.thuvienhoclieu.com
* Bước 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu: tạo hứng thú cho hs học tập; định hướng phát triển năng lực tự tin, giao tiếp.
* Thời gian: 2’
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
* Kĩ thuật: động não
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN
cần đạt
? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, em hãy - HS nghe và ghi bài
cho biết, hai câu thơ ở phần D bài 2, phần kiểm tra
bài cũ ở trên, người viết đã sử dụng nghệ thuật gì?
Vì sao em biết ?
GV vào bài: Để hiểu kĩ, hiểu sâu hơn về nhân
hóa, tác dụng, các cách nhân hóa… Cô và các em
cùng tìm hiểu bài “Nhân hóa”.
www.thuvienhoclieu.com Trang 88
www.thuvienhoclieu.com
đầy mây đen như mặc một tấm áo xưng hô với vật như với
giáp đen ra trận.” có đúng là có sử người.
dụng nhân hóa không? Và cách
nhân hóa như vậy có hợp lí không? Sử dụng từ “anh” không
Em nào có thể giúp cô trả lời câu hợp lí, nhầm lẫn nhân
hỏi này? hóa với so sánh
GV chốt. Lưu ý HS phân biệt nhân
hóa với so sánh, cách nhân hóa cần
hợp lí.
? Dựa vào các văn bản các em đã
biết như “Dế Mèn phiêu lưu kí”, em
thấy, kiểu nhân hóa nào được dùng
nhiều nhất? Nhân hóa thường được
dùng trong những loại văn bản nào?
- GV chốt: Kiểu nhân hóa thứ 2
được dùng thông dụng hơn cả.
Hoạt động của thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN cần đạt
trò
Bài tập 1( trang 58): Bài tập 1( trang 58):
- Cho hs Đọc và nêu Đọc, nêu yêu -Phép nhân hóa: Đông vui, mẹ, con, anh, em, tíu tít,
yêu cầu bài tập 1. cầu. bận rộn.
- Thực hiện bài 1. Thực hiện bài - Tác dụng: Quang cảnh bến cảng được miêu tả
- GV nhận xét kết quả. tập./ tích hợp sống động hơn, người đọc dễ hình dung được cảnh
www.thuvienhoclieu.com Trang 89
www.thuvienhoclieu.com
+ Chiếu đáp án. kĩ năng làm nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên
văn tả cảnh cảng.
Bài tập 2: (trang 58)
Bài tập 2: (trang 58) So sánh, cho Đoạn 1 Đoạn 2
? Hãy so sánh cách nhận xét./ rèn đông vui rất nhiều tàu xe
diễn đạt trong đoạn năng lực tư tàu mẹ, tàu con tàu lớn, tàu bé
văn ở bài tập 1 và 2? duy, phê phán xe anh, xe em xe to, xe nhỏ
tíu tít nhận hàng về và chở nhận hàng về và chở
hàng ra. hàng ra
bận rộn. hoạt động liên tục
Đoạn 1 đã sử dụng nhiều phép nhân hóa, nhờ vậy
mà sinh động gợi cảm hơn.
Bài tập 3: (trang 58)
Cách 1 Cách 2
Bài tập 3: (trang 58) Hoạt động cá trong họ hàng nhà chổi trong các loại chổi
nhân cô bé Chổi Rơm chổi rơm
. xinh xắn nhất đẹp nhất
? Đọc kĩ yêu cầu bài có chiếc váy vàng óng tết bằng rơm nếp vàng
tập 3. Trao đổi nhóm Trình bày. áo của cô tay chổi
đôi, thực hiện bài tập. cuốn từng vòng quanh quấn quanh thành cuộn
Thời gian : 1 phút? người, trông cứ như áo
Qua 3 bài tập, hãy len vậy
nhắc lại thế nào là - Cách 1, tác giả dùng nhiều phép nhân hóa làm cho
nhân hóa? việc miêu tả chổi gần với cách miêu tả người. Giúp
đoạn văn có tính biểu cảm cao hơn, chổi rơm trở
nên gần với con người, sống động hơn.
- Cách 1 cho văn bản biểu cảm; cách 2 cho văn bản
thuyết minh.
Bài tập 4: (trang 58)
a) - núi ơi → Trò chuyện, xưng hô với vật như với
Bài tập 4: người.
L: Nêu yêu cầu đề - Tác dụng: bộc lộ tâm tình, tâm sự của con người.
bài? Hs Trình bày. b) – (cua cá) tấp nập, (cò, sếu, vạc…) cãi cọ om bốn
- Cho HS trình bày, góc đầm
nhận xét, GV chốt đáp → dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của
án. (chiếu) người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Phần d cho HS làm ở - họ, anh → dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
nhà. - Tác dụng:
? Qua bài tập, hãy c) – Phép nhân hóa:
nhắc lại các cách nhân (Chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm,
hóa? lặng nhìn.
(Thuyền) vùng vằng.
Dùng những từ chỉ hoạt động tính chất của người
để chỉ hoạt động tính chất của vật.
- Tác dụng: Tạo hình ảnh mới lạ, cảnh thiên
nhiên hùng vĩ.
www.thuvienhoclieu.com Trang 90
www.thuvienhoclieu.com
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết tỡnh huống thực tiễn; rèn năng lực tạo lập
văn bản. Lồng ghép, tích hợp bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống
* Thời gian: 3 phút
* Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đánh giá..
* Kĩ thuật: hợp tác,
Hoạt động của thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN cần
trò đạt
Bài tập 5: (chiếu ) Bài 5: Viết đoạn văn
L: Quan sát bức tranh, viết đoạn văn miêu tả (3- Lồng ghép, tích miêu tả (3-5 câu) về
5 câu) có sử dụng phép nhân hóa. hợp bảo vệ đề tài môi trường, có
Gọi 2-3 HS trình bày. thiên nhiên, sử dụng nhân hóa.
- GV cho HS nhận xét, cho điểm. môi trường
GV kết thúc bài: Như vậy, thầy và các em vừa tìm sống
hiểu xong về nhân hóa. Đây là một phép tu từ rất
hay có thể được dùng trong văn nói và viết, nhất là
trong miêu tả. Dùng nhân hóa giúp cho diễn đạt của
các em hay hơn, sự tưởng tượng, sáng tạo của các
em phong phú hơn, đối tượng được miêu tả trở nên
sinh động gợi cảm hơn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
* Về nhà sưu tầm và ghi chép lại những đọc lại các văn bản đã
câu văn, câu thơ hay có sử dụng phép nhân Lồng ghép, tích học; các văn bản chưa học
hóa .Trình bày sử cảm nhận về một phép hợp bảo vệ thiên trong chương trình văn 6 (
nhân hóa trong 1 VD thơ văn yêu thích, cho nhiên, môi trường Cây tre, Cô Tô, Bức thư
người thân và bạn bè nghe. Nghe góp ý bổ sống của thủ lĩn da đỏ...).
sung để thấy được cái hay, cái đẹp trong việc
dùng phép nhân hóa trong diễn đạt thơ văn.
* Về nhà sưu tầm và ghi chép lại những câu văn, câu thơ hay có sử dụng phép nhân
hóa .Trình bày sử cảm nhận về một phép nhân hóa trong 1 VD thơ văn yêu thích, cho người
thân và bạn bè nghe. Nghe góp ý bổ sung để thấy được cái hay, cái đẹp trong việc dùng
phép nhân hóa trong diễn đạt thơ văn.
* Gợi ý: đọc lại các văn bản đã học; các văn bản chưa học trong chương trình văn 6 ( Cây
tre, Cô Tô, Bức thư của thủ lĩn da đỏ...)
Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà (3’)
1. Bài cũ:
- Làm các bài tập vở BTNV
- Viết đoạn văn miêu tả cảnh buổi sáng bình minh trên quê hương em trong đó có sử dụng
phép nhân hóa.
www.thuvienhoclieu.com Trang 91
www.thuvienhoclieu.com
2. Bài mới:
- Chuẩn bị soạn : Phương pháp tả người
- Đọc kĩ các ngữ liệu sgk, nghiên cứu trả lời câu hỏi vào vở soạn văn
www.thuvienhoclieu.com Trang 92
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI Ngày dạy:
TẬP LÀM VĂN
www.thuvienhoclieu.com Trang 93
www.thuvienhoclieu.com
* Mục tiêu: HS nắm được những bước cơ bản để làm một bài văn tả người. Bố cục của bài
văn tả người,.. rèn năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
* Kỹ thuật: Động não, hoạt động cá nhân.
* Thời gian: 20 -25 phút.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức
www.thuvienhoclieu.com Trang 94
www.thuvienhoclieu.com
chạp, lúng túng, đứng như
cây trồng, nắm lấy khố
Quắm Đen nhấc bổng nhẹ
nhàng.
? Đoạn 3 gần như một bài 2. Bố cục của một bài văn tả
văn miêu tả hoàn chỉnh có - HS cảnh.
3 phần. Em hãy chỉ ra và * Bố cục: - Mở bài: Từ đầu -> “nổi lên ầm
nêu nội dung chính của mỗi - Mở bài: Từ đầu -> “nổi lên ầm”: giới thiệu chung về quang
phần? ầm ầm”: giới thiệu chung về cảnh nơi diễn ra keo vật.
quang cảnh nơi diễn ra keo - Thân bài: tiếp theo -> “ngang
vật. bụng vậy”: miêu tả chi tiết keo
? Nếu phải đặt tên cho bài - Thân bài: tiếp theo -> vật.
văn này em sẽ đặt là gì? “ngang bụng vậy”: miêu tả - Kết bài: còn lại: nêu cảm nghĩ
chi tiết keo vật. và nhận xét về keo vật.
- Kết bài: còn lại: nêu cảm - Có thể đặt: Đấu vật, keo vật bất
? Muốn tả người cần chú ý nghĩ và nhận xét về keo vật. ngờ, keo vật thách đấu; Quắm
điều gì? Bố cục của một bài Đen - Cản Ngũ so tài...
văn tả người? - Có thể đặt: Đấu vật, keo
- GV chốt nội dung. vật bất ngờ, keo vật thách
*Lưu ý: đấu; Quắm Đen - Cản Ngũ
- Tả chân dung thường gắn so tài...
với hình ảnh tĩnh dùng
nhiều danh từ, tính từ - Trả lời cá nhân II. Ghi nhớ/sgk/61.
- Tả người gắn với hành Ghi nhớ (sgk).
độngnên dùng nhiều dộng
từ ,tính từ
www.thuvienhoclieu.com Trang 95
www.thuvienhoclieu.com
lí. Viết một bài văn, đoạn văn tả người. Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một
bài văn tả người trước tập thể lớp.
rèn năng lực tiếp nhận thông tin , định hướng phát triển tư duy mở rộng vốn từ, hợp tác,
chia sẻ.
* Thời gian: 15-17 phút
* Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đánh giá..
* Kĩ thuật: hợp tác, Vở luyện tập
Hoạt động của Hoạt động của Chuẩn KTKN cần đạt
thầy trò
IV. HDHS Luyện IV Luyện tập. IV Luyện tập.
tập - HS trao đổi Bài 1- 2:
GV chia lớp thành làm bài. - Tả em bé: Mắt tròn xoe, tóc đen mượt, mũm mĩm
3 nhóm hoàn thành - Đại diện đáng yêu, nước da trắng như bột, nhanh nhẹn...
bài tập SGK nhóm trình bày. - Tả cụ già : tóc bạc, móm mém , da hằn lên vết nhăn
- Các nhóm thời gian, lưng còng, bước đi chập chạp...
theo dõi, nhận - Tả cô giáo đang giảng bài: Giọng nói ấm, nét mặt
xét, bổ sung tươi, ánh mắt long lanh chiếu rọi cho HS, cử chỉ, động
tác đi đi, lại lại trên bục giảng; nắn nót ghi bảng...
Bài 3: HS có thể điền:
- Người ông đỏ như đồng tụ.
- Nhác trông không khác gì tượng hai ông tướng Đá
Rãi...
- ông Cản Ngũ được miêu tả trong tư thế chuẩn bị vào
xới vật
www.thuvienhoclieu.com Trang 96
www.thuvienhoclieu.com
* Kĩ thuật: hợp tác,
* Thời gian: 1’
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Bài tập 1: Sưu tầm, tìm đọc HS có thể về nhà làm Bài 1: ( Một số kinh nghiệm
những đoạn văn tả người hay viết văn miêu tả của Tô
để học tập kinh nghiệm viết Hoài).
văn tả người ( Một số kinh Bài tập 2: Quan sát một
nghiệm viết văn miêu tả người thân trong tư thế làm
của Tô Hoài) việc
Bài tập 2: Quan sát một - Ghi chép lại những điều
người thân trong tư thế làm đã quan sát được,
việc - Sắp xếp lựa chọn ý tiêu
biểu đặc trưng phù hợp
với tuổi tác, dặc trưng,
tính chất công việc.
- Dùng kĩ năng so sánh,
liên tưởng, nhận xét
diễn đạt thành văn.
Đọc cho bạn bè hoặc người
thân nghe, nhờ nhận xét rút
kinh nghiệm đẻ sử chữa lỗi.
Bước 4: Giao bài về nhà và hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (3 phút)
1. Bài cũ:
- HS học Ghi nhớ. Làm phần luyện tập viết bài văn tả người.
2. Bài mới:
Soạn bài “Đêm nay Bác không ngủ” .
- Đọc thuộc lòng bài thơ, chú ý diễn cảm và cách ngắt nhịp
- Tìm hiểu chú thích về tác giả, tác phẩm
- Trả lời câu hỏi sgk vào vở BTNV
- Sưu tầm những câu văn, câu thơ, bài hát, kí họa chủ để đêm Bác không ngủ.
www.thuvienhoclieu.com Trang 97
www.thuvienhoclieu.com
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ Ngày dạy:
VĂN BẢN Minh Huệ
www.thuvienhoclieu.com Trang 98
www.thuvienhoclieu.com
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ
THÍCH
-Gọi HS đọc chú thích * / 1. Tác giả :
SGK 66. Minh Huệ: Tên khai sinh là
Dựa vào chú thích *, hãy Nguyễn Thái sinh năm 1927,
giới thiệu đôi nét về tác quê ở Nghệ An.
giả và tác phẩm ? - Đọc.
- GV bổ sung:
+ Là bài thơ thành công - Dựa vào chú thích * giới thiệu .
sớm nhất viết về Bác và rất
quen với bạn đọc của nhiều 2. Tác phẩm :
thế hệ. a. Xuất sứ.
www.thuvienhoclieu.com Trang 99
www.thuvienhoclieu.com
+ Viết dựa trên sự kiện có Bài thơ được viết vào năm
thật: Năm 1950, trong 1951 dựa trên sự kiện có thật
chiến dịch Biên Giới, Bác trong chiến dịch Biên giới
Hồ đã trực tiếp ra trận chỉ cuối năm 1950 , Bác Hồ đã
huy cuộc chiến đấu. trực tiếp ra mặt trận theo dõi
+ Đầu năm 1951, M/Huệ và chỉ huy cuộc chiến đấu của
ở Nghệ An, gặp người bạn bộ đội và nhân dân ta.
bộ đội từ Việt Bắc trở về. - Lắng nghe.
Người bạn đó đã kể cho
nhà thơ nghe kỉ niệm gặp
Bác trong một đêm trên
đường đi chiến dịch Biên
Giới. Câu chuyện đã gây
xúc động cho Minh Huệ và
ông đã dựa vào đó để sáng
tác bài thơ.
- GV hướng dẫn đọc:
+ Giọng chân tình, chậm b. Chú thích
rãi, thủ thỉ, ngắt nhịp thay
đổi lần lượt 3/2 - 2/3
+ Phân biệt ba giọng :
• Giọng kể chuyện, miêu
tả của tác giả.
• Anh đội viên: Giọng lo
lắng. - Nghe hướng dẫn đọc.
• Bác Hồ: giọng trầm ấm,
chậm rãi.
- Gọi hs đọc văn bản.
- Gọi HS nhận xét việc đọc
của bạn. - Đọc văn bản.
- GV nhận xét, uốn nắn. - Nhận xét.
- GV hướng dẫn tìm hiểu c. Bố cục văn bản
một số chú thích khó. - Nghe.
? Xác định bố cục của - Tìm hiểu từ khó.
văn bản?
- Bố cục: 2 phần.
- Gọi HS nhận xét, bổ + 9 khổ đầu : Hình ảnh của Bác
sung. Hồ và tâm trạng của anh đội viên
- GV: “Đêm…ngủ” là bài trong lần thức dậy thứ 1.
thơ có sự kết hợp kể + 7 khổ tiếp : Tấm lòng của Bác
chuyện với miêu tả và Hồ và tâm tư của anh đội viên
biểu cảm, em cho biết: trong lần thức dậy thứ 3
Bài thơ kể về chuyện - Nhận xét, bổ sung.
gì ? - Nghe.
Trong chuyện ấy xuất - Kể một đêm dừng chân trong
hiện những nhân vật rừng, khi đi chiến dịch, các anh bộ
nào? đội ngủ quây quần bên Bác, riêng
Nhân vật nào hiện qua Bác không ngủ.
sự miêu tả của người kể - Có 2 nhân vật: Bác Hồ và anh
chuyện? Nhân vật nào đội viên.
- HS trả lời:
www.thuvienhoclieu.com Trang 100
www.thuvienhoclieu.com
trực tiếp bộc lộ suy nghĩ + Bác Hồ: hiện lên qua sự miêu tả
của mình? của người kể chuyện.
+ Anh đội viên: trực tiếp bộc lộ
suy nghĩ của mình.
- Nghe.
+ Bác Hồ: nhân vật trung tâm
+ Anh đội viên: vừa là người
chứng kiến vừa là người tham
gia vào câu chuyện => Hình
tượng Bác Hồ hiện lên qua cái
nhìn và tâm trạng của anh chiến
sỹ, qua cả những lời đối thoại
giữa hai người. d. Thể loại và ptbđ
->Mặc dù tác giả không sử dụng
ngôi kể thứ nhất, nhưng điểm Thể loại: thơ 5 chữ ( ngữ
Hình tượng Bác Hồ nhìn kể tả đều từ điểm nhìn và ngôn)
trong bài thơ được miêu tâm trạng của anh đội viên. Bằng Ptbđ: Tự sự + miêu tả + biểu
tả qua con mắt và cảm việc sáng tạo hình tượng Bác cảm
nghĩ của ai? Cách miêu Hồ, anh đội viên vừa là người
tả đó có tác dụng gì? chứng kiến vừa là người tham
gia vào câu chuyện, bài thơ đã
làm cho hình tượng Bác Hồ hiện
ra một cách tự nhiên, có tính
khách quan lại được đặt trong
mối quan hệ gần gũi, ấm áp với
người chiến sỹ.
? Tìm các chi tiết, hình - Cử đại diện trả lời * Cử chỉ, hành động: đốt lửa,
ảnh miêu tả về ngoại hình - Các nhóm nhận xét đặt câu hỏi dém chăn từng người, từng
, dáng vẻ của Bác? phản biện người..., nhón chân nhẹ
? Tìm các chi tiết miêu tả - Đại diện nhóm trả lời hoặc xin sự nhàng.
về cử chỉ, hành động của trợ giúp của nhóm. -> nhiều ĐT, kết hợp điệp từ
Bác? Tích hợp, lồng ghép học tập và từng người 2 lần
? Tìm các chi tiết miêu làm theo tấm gương đạo đức => diễn tả cử chỉ chăm lo, tỉ
tả về lời nói của Bác? HCM mỉ, ân cần , chu đáo, đầy tình
yêu thương ấm áp như một
- GV định hướnghoạt người cha, người mẹ lo lắng
động của HS chăm chút cho từng đứa con
- GV tư vấn trả lời câu hỏi ruột thịt.
khó của HS hoặc có thể
đặt câu hỏi phản biện cho
nhóm. * Lời nói, tâm tư:
+ Chú cứ việc ngủ ngon.
? Nhận xét về nghệ Ngày mai đi đánh giặc
thuật tả, kể về ngoại + Bác thương đoàn dân
hình, dáng vẻ của Bác? công... càng thương càng
Những chi tiết ấy có tác nóng ruột, mong trời sáng
dụng khắc họa hình ảnh mau mau.
Bác như thế nào? -> động từ kết kết hợp với
điệp từ “càng”
Gợi ý hỏi phản biện cho -> Tình thương yêu bao la
N1: Cùng là miêu tả dáng Cùng là miêu tả tư thế ngồi lặng rộng lớn của Bác dành cho bộ
vẻ nhưng từ láy trầm yên, suy nghĩ , nhưng từ láy đinh đội và dân công
ngâm với từ láy đinh ninh ninh đã ở mức phát triển hơn:
có điểm gì khác biệt? khác họa được tư thế bất động
nên chòm râu im phăng phắc, và
còn khắc họa cả được chiều sâu ,
sự nung nấu của sự suy nghĩ.
? Nhận xét về nghệ - Cách chọn lọc từ ngữ giàu chất
thuật tả, kể về cử chỉ, tạo hình, cách miêu tả tinh tế,
hành động của Bác? sâu sắc của nhà thơ) => Hình ảnh BH, vị lãnh tụ
Những chi tiết ấy có tác giản dị, gần gũi, chân thực mà
dụng khắc họa hình ảnh hết sức lớn lao - thể hiện sâu
Bác như thế nào? sắc tấm lòng yêu thương
Gợi ý hỏi phản biện cho ( Không. Vì việc nhỏ , bình dị , mênh mông, sâu nặng của BH
N2: Bác là một vị Chủ đời thường nhưng lại thể hiện với chiến sĩ, đồng bào.
tịch nước, tương đương nhân cách lớn lao bao dung, đức
với một vị vua đầy uy độ, yêu dân. Nó đã trở thành tấm
quyền, vậy mà Bác lại đi gương đạo đức Hồ Chí Minh mà
làm những việc bình mỗi chúng ta phải học tập và làm
thường , nhỏ nhặt như theo)
Bước 4: Giao bài về nhà và hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (3 phút)
1. Bài cũ:
-Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ
-Dựa vào bài thơ, em hãy viết bài văn ngắn bằng lời của người chiến sĩ kể về một kỷ niệm
được ở bên Bác Hồ một đêm khi đi chiến dịch.
2. Bài mới:
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo, bài giảng điện tử
2. Chuẩn bị của học sinh
Vở ghi, bài soạn
III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
* Bước 1: Ổn định tổ chức
* Bước 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
?Muốn tả người thì ta cần những phương pháp nào? Và nêu bố cục của bài văn tả người, nội
dung từng bố cục?
*Muốn tả người cần :
- Xác định được đối tượng cần tả ( tả chân dung hay tả người trong tư thế làm việc)
- Quan sát và lựa chọn các chi tiết tiêu biểu
- Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự
Bố cục bài văn tả người thường có 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu người được tả
+ Thân bài: miêu tả chi tiết ( Ngoại hình, cử chỉ, hành động và lời nói…)
+ Kết bài: Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả
* Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
Nêu yêu cầu của tiết luyện nói. - Tác phong: đàng
Bài 1: hoàng, chững chạc, Bài 1: Tả cảnh lớp học qua
+Thầy Hamen chuẩn bị cho tiết học tự tin đoạn văn trích.
như thế nào? - Cách nói: rõ ràng, Chú ý:
+Thái độ của học sinh ra sao/ mạch lạc, không ấp - Những động tác hành động
+Điều khi thể hiện lớp im phăng úng. của thầy Ha-men .
phắc - Nội dung: (- Thái độ của HS . (chăm
Cho HS thảo luận nhóm 4 em 5’ + đảm bảo theo yêu chú)
cầu của đề. - Không khí trường, lớp lúc
+ Có chào hỏi, cảm ấy.
- GV mời hs dựa vào các câu hỏi gợi ơn ( khôg khí im phăng phắc )
ý để trình bày miệng bài tập 2 - Âm thanh, tiếng động các
+Thấy Hamen trong buổi học cuối - HS chia nhóm 4, sự vật xung quanh
cùng là người thầy ntn? thảo luận ( ngoì bút sột soạt tiêng bọ
+Hôm đó thầy mặc có gì khác với - Đại diện học sinh dừa bay, tiếng chim bồ câu
ngày thường trình bày gật gù thật khẽ)
+Giong nói cử chỉ của thầy khi học
trò đến muộn và không thuộc bài Bài 2:Tả chân dung thầy
+Nét mặt,lời nói và hành động của giáo Hamen
thầy vào cuối buổi học ntn?? * Gợi ý nội dung
- Cho HS thảo luận theo dàn ý Những chi tiết tiêu biểu cần
+GV chốt bổ sung dàn ý cho học tả:
sinh -Thầy hiền lành tận tâm yêu
Trong phút giây cuối cùng của nghề,yêu học trò và yêu
buổi học này, hình ảnh thầy nước.
Hamen thật lớn lao, bởi giây phút HS chia 3 nhóm , -Đó là trang phục trong ngày
này thể hiện rõ nhất nỗi xúc động thảo luận tìm ý trình lễ thật trang trọng
nghẹn ngào, niềm đau đớn tái tê bày trước lớp - Thái độ: ân cần, dịu dàng
của thầy khi phải dời bỏ vùng -Các nhóm nhận xét hoàn toàn khác ngày thường
Andát, dời bỏ ngôi trường với - Những lời nói thấm thía
những buổi dạy tiếng mẹ để thiêng mong muốn H phải chú trọng
liêng mà hơn 40 năm trời thầy gắn học môn tiếng Pháp, đồng
bó. Và, trong phút giây đau đớn -HS chú ý lắng nghe thời thể hiện niềm tự hào về
tái tê ấy, tình yêu nước ở thầy đã và thực hiện theo ngôn ngữ dân tộc, khẳng
tỏa sáng rực rỡ chói lòa qua dòng nhiệm vụ định sức mạnh của ngôn ngữ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I. ĐỌC – HIỂU CHÚ
? Đọc chú thích (*) THÍCH
? Tác giả? Hs đọc 1. Tác giả
Hs tìm hiểu - Tố Hữu (1920-2002)
tên khai sinh là Nguyễn
Kim Thành , là nhà
cách mạng và nhà thơ
lớn của thơ ca hiện đại
Việt Nam.
2. Tác phẩm.
? Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? a. Xuất xứ
- Bài thơ được viết năm
1949 trong thời kì
kháng chiến chống thực
? Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn Hs lắng nghe dân Pháp.
cách đọc: chú ý giọng điệu, cách Hs đọc
ngắt nhịp thích hợp với thể thơ 4 + Giọng vui tươi sôi nổi nhí b. Chú thích
chữ ở từng đoạn. nhảnh ở đoạn đầu và đoạn
www.thuvienhoclieu.com Trang 120
www.thuvienhoclieu.com
? Bài thơ được kể bằng lời của ai? cuối.
+ Giọng trầm, lắng lại, xúc
động ở phần miêu tả Lượm c. Bố cục
? Tìm bố cục của bài thơ? hy sinh 3 phần
Hs phát hiện
Hs tìm bố cục
+ Từ đầu ... "cháu đi xa
Bài thơ được viết theo thể thơ gì dần". (Năm khổ thơ đầu): d. Thể loại và ptbđ
và ptbđ là gì? Nhớ lại cuộc gặp gỡ tình cờ Thể loại: thớ 4 chữ
giữa nhà thơ và Lượm. Ptbđ: tự sự+ miêu tả+
+ Bảy khổ giữa: Chuyến biểu cảm
liên lạc cuối cùng và sự hi
sinh của Lượm.
+ Hai khổ cuối: Hình ảnh
Lượm sống mãi. II. ĐỌC - HIỂU VĂN
BẢN
1. Hình ảnh Lượm
trong cuộc gặp gỡ tình
cờ với nhà thơ
Cho HS theo dõi khổ đầu của bài a. Hoàn cảnh
thơ. HS quan sát, phát hiện chi
? nhà thơ Tỗ Hữu gặp gỡ Lượm tiết - Cuộc chiến ác liệt cam
trong hoàn cảnh nào? go, nhiều tổn thất hy
? Hình ảnh đổ máu gợi em liên - HS sinh
tưởng tới cuộc chiến lúc này như Huế đổ máu -Hoán dụ
thế nào? b. Hình ảnh Lượm
GV tích hợp đổ máu, phép tu từ -> cuộc chiến ác liệt cam
hoán dụ, gợi nghĩ đến cuộc chiến go, nhiều tổn thất hy sinh
cam go, ác liệt, có nhiều tổ thất hy
sinh.
GV dẫn dắt: Trong cuộc gặp gỡ * Trang phục
ấy , hình ảnh Lượm đã để lại - Cái xắc xinh xinh.
những ấn tượng sâu đậm trong - Ca lô đội lệch. * Trang phục
lòng nhà thơ. -> ngộ nghĩnh y như một - Ngộ nghĩnh y như một
?. Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp người lính thực sự. người lính thực sự.
gỡ cuối cùng của 2 chú cháu được * Dáng vẻ
miêu tả qua những phương diện - Bé loắt choắt
nào? - má bồ quân.
?. Tìm các chi tiết miêu tả về: Như con chim chích. * Dáng vẻ
- Hình dáng? Nhảy trên đường vàng. - Nhỏ bé, đáng yêu, tinh
- Trang phục? -> nhỏ bé, đáng yêu, tinh nghịch.
- Cử chỉ, hành động? nghịch.
- Lời nói? * Cử chỉ, hành động * Cử chỉ, hành động
- chân thoăn thoắt,
- đầu nghênh nghênh, -Nhanh nhẹn, tháo vát.
- Mồm huýt sáo vang * Lời nói :
- cười híp mí, - Hồn nhiên, vui tươi,
-> nhanh nhẹn, tháo vát. nhí nhảnh.
* Lời nói :
- Đi liên lạc/ Vui lắm chú à. NT :
? Cảnh tượng cơn mưa được ( Trước mưa, trong cơn mưa)
tác giả miêu tả theo trình tự HS chia 2 nhóm lớn, mỗi nhóm - Nhân hóa, tạo cảnh tượng
nào? tìm hiểu một thời điểm một cuộc ra trận dữ dội với
- Mối trẻ, mối già khí thế mạnh mẽ khẩn tr-
? Bức tranh thiên nhiên lúc - Ông trời/ mặc áo giáp đen ra ương của đoàn quân.
trời sắp đổ mưa được tác giả trận.
miêu tả qua những sự vật - Kiến hành quân - Sự quan sát tinh nhạy +
nào ? - Cây mía, múa gươm sự tưởng tưỏng và khả
... năng liên tưởng mạnh mẽ
- Nhóm cử đại diện trình bày của nhà thơ.
? Tìm những nét tiêu biểu về
hình dáng hoạt động của sự (Cảnh những đám mây đen che
vật trước cơn mưa ? phủ bầu trời như áo giáp, múa
gươm, kiến hành quân)
? Nét nghệ thuật nổi bật =>So sánh, nhân hóa (Tàu dừa
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của học sinh
Bài soạn
III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Ổn định tổ chức
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh
Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
H- Ngoài bài thơ - cho 3 HS đọc đoạn I. TÌM HIỂU BÀI
Lượm, em còn biết thơ, bài thơ 1. Tìm hiểu ví dụ:
thêm bài thơ, đoạn - HS trả lời Những chữ cùng vần trong bài thơ
thơ bốn chữ nào Lượm:
khác? Hãy nêu và chỉ Máu - cháu, về - bè, loắt choắt - xắc - thoăn
ra những chữ cùng thoắt, nghênh nghênh - lệch, vang - vàng,
vần với nhau trong mí - chí, quân - dần - à - cá - nhà..
bài thơ đó? 2. Đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ:
- Mỗi câu gồm bốn tiếng.
Cho HS thảo luận - HS trao đổi cặp - Số câu trong bài không hạn định, các khổ
về đặc điểm thể thơ trong hai phút trong bài được chia linh hoạt tuỳ theo nội
4 chữ: dung hoặc cảm xúc.
- Số tiếng trong câu? - thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa
Số câu? miêu tả (về đồng dao, về hát du, ví dặm...)
- Nhịp thơ - Nhịp 2/3, chẵn đều
- Thích hợp với hình - Vần: kết hợp các kiểu vần: chân, lưng,
thức nào trong thơ? bằng trắc, liền cách.
- Vần lưng +Vần lưng:Còn gọi là yêu vận ,được gieo
- Vần chân vào giữa dòng thơ
- Gieo vần liền VD:Lạy trời mưa xuống
- Gieo vần cách Lấy nước tôi uống
Lấy ruộng tôi cày
GV kết hợp, lấy VD Lấy đầy bát cơm
để HS phân tích -HS phân tích một Lấy rơm đun bếp
đoạn thơ mẫu +Vần chân:Còn gọi là cước vận được gieo
vào cuối dòng thơ có đánh dấu sự kết thúc
của dòng thơ
+Gieo vần liền: Khi các câu thơ có vần liên
tiếp nhau
VD: Nghé hàng nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt
(Đồng dao)
+Gieo vần cách
VD:Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra...
(Tố Hữu)
+Gieo vần hỗn hợp :Gieo vần không theo
thứ tự nào
VD: Chú bé loắt choắt
* Phân tích một đoạn thơ mẫu:
Chú bé/ loắt choắt (Vần liền, trắc- VL, T)
Cái xắc/ xinh xinh (VL,T - VL, B)
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Soạn giáo án theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Tham khảo sách giáo viên, sách bình giảng Ngữ văn 6.
- Máy chiếu, tư liệu về Cô Tô.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong mục đọc hiểu văn bản.
- Bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Ổn định tổ chức lớp
- Giáo viên kiểm tra sĩ số, nhắc nhở khâu tổ chức.
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lượm? Hình ảnh nào trong bài thơ làm em cảm động
nhất? Vì sao?
2. Hình ảnh Lượm trong đoạn thơ đầu và đoạn thơ thứ hai có gì giống và khác nhau?
Bước 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào giờ học.
* Thời gian: 1 phút
* Phương pháp: Thuyết trình
* Kĩ thuật : động não
Hoạt động của thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN
trò đạt
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN đạt
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ
THÍCH
1. Tác giả
- Đọc. Nguyễn Tuân
-Gọi HS đọc chú thích * / SGK 90. - Dựa theo chú thích * ở (1910 – 1987)
Trình bày những nét chính về SGK để giới thiệu. - Quê: Hà Nội.
Nguyễn Tuân ? - Nghe, nhớ. - Là nhà văn có tài
năng lớn và độc đáo.
- Sở trường: về thể tuỳ
- GV bổ sung: Qua các tác phẩm của bút và kí.
mình, Nguyễn Tuân thường bộc lộ một - Các t/p luôn thể hiện
vốn hiểu biết phong phú, nhiều mặt và p/cách độc đáo, tài hoa,
kĩ càng về đời sống, về thiên nhiên đất sự hiểu biết phong phú
nước. nhiều mặt và vốn ngôn
+ Được xem là bậc thầy về ngôn ngữ, ngữ giàu có, điêu
một nghệ sĩ tinh tế và tài hoa trong việc luyện.
phát hiện, sáng tạo cái đẹp.
+ Cách nhìn thế giới và đời sống của
nhà văn là một cách nhìn luôn thiên về
thẩm mỹ và văn hóa.
? Tác giả đã có cảm nghĩ gì khi -Tác giả thấy: “Càng thấy
- GV : Chiếu đáp án trên màn hình. - HS trả lời * Vị trí quan sát
- GV bình chuyển: Nhà văn không chỉ - Cái giếng nước ngọt
miêu tả cảnh thiên nhiên, cảnh mặt trời -HS : Cảnh sinh hoạt và lao giữa đảo.
? Nhà văn đã gửi gắm tình cảm gì đối HS trả lời cá nhân
với người lao động qua bức tranh sinh Yêu con người, yêu những
hoạt này? người dân lao động say mê
? Kết thúc đoạn trích là hình ảnh: “Chịcông việc
Châu Hoà Mãn địu con thấy nó dịu - HS nêu cảm nhận cá nhân => cảnh sinh hoạt của
dàng yên tâm như cái hình ảnh biển cả người lao động vừa
là mẹ hiền mớn cá cho lũ con lành” suy - HS làm việc theo nhóm khẩn trương, tấp nập,
nghĩ của em về hình ảnh đó? nhỏ 4 em, 1’ đông vui, vừa thanh
- cử đại diện trình bày bình giản dị.
GV bình: Không chỉ nhấn mạnh vẻ đẹp trước lớp
thanh bình cuộc sống trên đảo mà còn
thể hiện sự thanh bình của biển cả sau
những ngày bão giông. Khi giông bão
kết thúc mặt biển lại lặng sóng, thiên
nhiên lại hào phóng ban tặng cho người
Hoạt động của thầy Hoạt động Chuẩn KTKN cần đạt
của trò
Bài 1: Trong -Suy nghĩ Bài 1- Quanh giếng nước ngọt: vui như một cái
đoạn cuối, cảnh sinh làm bài bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất
hoạt và lao động của liền (sử dụng hình ảnh so sánh);
người dân trên đảo - Chỗ bãi đá, bao nhiêu là thuyền của hợp tác
được miêu tả qua xã đang mở nắp sạp (sử dụng lượng từ không xác
những chi tiết, hình định);
ảnh:Nêu suy nghĩ của - Thùng và cong và gánh nối tiếp đi đi về về
Hoạt động của thầy Hoạt động Chuẩn KTKN cần đạt
của trò
giáo viên yêu cầu học sinh -Suy nghĩ a. Để tả cảnh sinh hoạt nơi giếng nước ngọt trên
làm bài tập sau: làm bài đảo Cô Tô Nguyễn Tuân đã sử dụng biện pháp
Nêu cảm nhận của em về nghệ thuật so sánh “ Vui như một cái bên” và ẩn
cái hay cái đẹp trong hai dụ chuyển đổi cảm giác “ đậm đà, mát nhẹ hơn
câu văn sau đây: mọi cái chợ trong đất liền”. Qua đó ta thấy được
a. Cái giếng nước ngọt ở sự đông vui, tấp nập trong sinh hoạt Cô Tô cũng
ria một hòn đảo giữa bể, như sự hiền hòa, thân thiện thanh bình trong mối
cái sinh hoạt của nó vui quan hệ giữa những con người và cuộc sống nơi
như một cái bến và đậm đây.
đà, mát mẻ hơn mọi cái b. Hình ảnh so sánh thấm đẫm tình cảm yêu
chợ trong đất liền. thương trìu mến của Nguyễn Tuân với biển cả và
b. Trông chị Châu Hòa với những con người Cô Tô. Hình ảnh ấy vừa giúp
Mãn địu con, thấy nó dịu ta hình dung ra được sự dịu dàng, che chở của chị
dàng yên tâm như cái Châu Hòa Mãn với đứa con trong vòng tay của
hình ảnh biển cả lạ mẹ mình vừa cho ta thấy tình mẫu tử thiêng liêng của
hiền mớm cá cho lũ con chị giống như biển cả vẫn nuôi lớn những người
lành. dân chài bằng nguồn cá trong lòng mình
Gv hướng dẫn học sinh
làm bài tập,
Hoạt động của Hoạt động của Chuẩn KTKN cần đạt
thầy trò
cho hai câu thơ sau: -Suy nghĩ làm - Hình ảnh “mặt trời trong mắt cá” là hình ảnh
“ Mặt trời đội biển bài tượng tưởng tuyệt đẹp của Huy Cận. mắt cá sáng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Trong câu có hai thành - Học sinh lắng nghe và ghi Kĩ năng quan sát nhận xét,
phần chính là CN và VN, để tên bài. thuyết trình
hiểu rõ hơn về các thành
phần chính cũng như phân
biệt chúng với thành phần
phụ bài học hôm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu.
a. Ví dụ/sgk/92,93
- GV treo bảng phụ đã viết
VD
- Gọi HS đọc VD
H- Xác định các thành phần
chính của câu?
a. Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.(Tô Hoài)
TN CN VN1 VN2
b. Chợ Năm Căn// nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
CN VN1 VN2 VN3 VN4
c. Cây tre// là người bạn thân của nông dân VN (...). Tre, nứa, trúc, mai, vầu// giúp người
…
CN VN CN CN CN CN CN VN
(Thép Mới)
b. Nhận xét
Đặc điểm của VN.
- Có thể trả lời cho các câu
? VN thường trả lời cho câu - Trả lời câu hỏi: Làm gì? hỏi: làm sao? Như thế nào?
hỏi nào? Em hãy đặt một làm sao? như thế nào? Làm gì?
câu hỏi để tìm VN trong các
VD trên?
3. Chủ ngữ
a. Ví dụ/sgk/ 93
Cho HS đọc lại các câu vừa
phân tích ở phần II b. Nhận xét
? Cho biết mối quan hệ giữa - HS Nêu tên sự vật, hiện - Quan hệ giữa chủ ngữ và
sự vật nêu ở CN với hành tượng, thông báo về hành vị ngữ : Nêu tên sự vật,
động, đặc điểm, trạng thái động, trạng thái, đặc điểm hiện tượng, thông báo về
nêu ở VN là quan hệ gì? của sự vật, hiện tượng. hành động trạng thái, đặc
điểm của sự vật, hiện
tượng.
? CN có thể trả lời cho - Chủ ngữ thường tả lời
những câu hỏi như thế nào? cho câu hỏi : ai ? Còn gì ?
- CN thường trả lời cho câu Cái gì ?
hỏi: Ai? Con gì? cái gì? Cấu tạo :
? Phân tích cấu tạo của CN - Phân tích cấu tạo của chủ
trong các VD trên? - Phân tích cấu tạo của CN: ngữ : Chủ ngữ : đại từ,
+ Tôi: đại từ làm CN danh từ, cụm danh từ
+ Chợ Năm Căn: Cụm DT - CN có thể là một từ
làm CN - Câu có thể có 1 hay nhiều
+ Tre, nứa, trúc, mai, vầu: chủ ngữ
các DT làm CN
+ Cây tre: Cụm DT làm CN
- HS đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ
- GV củng cố lại kiến thức - HS trả lời II. GHI NHỚ 1,2,3/ SGK/
bằng bản đồ tư duy 92,93
- Giữa các tổ thi Bài tập 2: Đặt câu theo yêu cầu
đặt câu nhanh a. VN trả lời câu hỏi: Làm gì?
theo yêu cầu - Bạn Lan viết thư chúc Tết các chú bộ đội ở
đảo Trường Sa.
b. Vn trả lời câu hỏi: Như thế nào?
- Bạn Xuân luôn chan hoà với bạn bè trong
lớp.
c. VN trả lời câu hỏi: Là gì?
- Gv tổ chức cho HS đặt - Dế Mèn là chàng đê sớm có lòng tự trọng.
câu - HS xác định CN
một trong các câu Bài 3: xác định CN cho 3 câu trên
mà tổ khác vừa a. Bạn Lan
đặt b. Bạn Xuân
c. Dế Mèn
Hoạt động của thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN cần đạt
trò
Bài tập 1 Bài 2: Đặt câu
HS đọc yêu cầu bài tập 2. HS đọc yêu cầu
Gọi 2 HS lên bảng viết . GV nhận xét bài tập 2.
chung -> cho điểm. HS lên bảng làm.
Bài tập 2: các định các thành phần
câu.
Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống.
CN1 VN1 CN2 VN2
Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.
TN1 TN2 CN VN
Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.
TN1 CN1 VN1 TN2 CN2 VN2
Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
TN CN VN
Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
TN CN1 VN1 CN2 VN2
Học// quả là khó khăn vất vả.
CN VN
Bước 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.
1. Bài cũ:- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
2. Bài mới:
soạn Tập làm thơ 5 chữ, mỗi em sưu tầm ít nhất 3 bài thơ 5 chữ và làm một bài thơ năm
chữ, chủ đề tự chọn.
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Đề kiểm tra
2. Chuẩn bị của học sinh
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn bài , tài liệu về tác giả và tác phẩm.
- Tài liệu giới thiệu về nhà văn Thép Mới.
- Chuẩn bị bảng phụ, phiếu học tập
- Phương pháp : nêu vấn đề, đọc diễn cảm, phân tích cắt nghĩa, vấn đáp, tái hiện..
- Kĩ thuật :động não, kỹ thuật khăn trải bàn, trình bày 1 phút...
2. Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài, đọc tác phẩm, tóm tắt tác phẩm chuẩn bị tài liệu và đồ dùng cần thiết.
Phương án 1: Mỗi đất nước có một loài cây riêng Nghe - bổ - Tình huống có vấn
biểu trưng cho nét đẹp của dân tộc mình. Như Nga có sung - đề
cây bạch dương, Nhật là loài hoa Anh đào. ở Việt Nam nhận xét. - Kĩ năng nghe, chú ý,
hoa sen là biểu tượng cao quý cho tâm hồn Việt, nhưng phân tích tình huống
bên cạnh hoa sen cũng có một loài cây khác biểu trưng - Kĩ năng trình bày.
cho sức sống của dân tộc Việt Nam qua bao thế hệ, nó Có thái độ tích cực
đã đi vào thơ ca rất đỗi tự nhiên. Đó chính là cây tre.. xây dựng bài học
Đất nước và dân tộc Việt Nam của chúng ta tự bao đời
nay đã chọn cây tre là loại cây tượng trưng tiêu biểu cho
tâm hồn, khí phách, tinh hoa của dân tộc. Ca ngợi nhân
dân Việt Nam anh hùng đạo diễn người Ba Lan cùng
các nhà làm phim Việt Nam đã dựa vào bài tuỳ bút Cây
tre bạn đường của nhà văn nổi tiếng Nguyễn Tuân để
xây dựng bộ phim tài liệu Cây tre Việt Nam năm 1956.
Nhà báo lừng danh Thép Mới đã viết bài kí Cây tre Việt
Nam để thuyết minh cho bộ phim này.
Phương án 2: giáo viên dẫn dắt từ bài cây tre Việt Nam
của nhà thơ Nguyễn Duy.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
-Gọi HS đọc chú thích * / - Đọc. I. ĐỌC – HIỂU CHÚ
SGK - Giới thiệu tác giả dựa theo THÍCH
? Dựa vào chú thích * hãy chú thích * ở SGK. 1. Tác giả
giới thiệu vài nét về tác giả Thép Mới(1925 – 1991)
Thép Mới ? - Nghe, nhớ. - Tên thật: Hà Văn Lộc.
- Quê: Hà Nội.
- Thường viết báo, bút kí,
- GV nhận xét, tóm tắt lại. thuyết minh phim.
? Kết thúc văn bản tác gải - Tác giả cảm nhận được từ
viết: “ Cây tre Việt Nam! cây tre những phẩm chất cao
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
I. TÌM HIỂU BÀI
Câu trần thuật đơn là gì?
- Gọi HS đọc mục I. 1. a. Ví dụ/sgk/101
Đoạn văn gồm mấy câu? - Đọc ví dụ.
Mục đích của các câu? - Có 9 câu : b. Nhận xét
+ Câu 1, 2, 6, 9: kể, tả, nêu ý
- GV: Các câu 1, 2, 6, 9 → kiến.
câu trần thuật. + Câu 3, 5, 8: Bộc lộ cảm
? Vậy em cho biết câu trần xúc. Câu trần thuật đơn là loại
thuật là gì? + Câu 7: Cầu khiến. câu do một cụm C-V tạo
thành, dùng để để giới
?Hãy phân tích cấu tạo - Câu trần thuật dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về 1 sự
của các câu trần thuật vừa thiệu, tả hoặc kể về 1 sự việc, việc, sự vật hay để nêu 1 ý
tìm? sự vật hay để nêu 1 ý kiến. kiến.
(Treo bảng phụ ghi dữ liệu) - HS lên bảng phân tích cấu
tạo của các câu trần thuật vừa
?Em có nhận xét gì về cấu tìm:
tạo của các câu trần thuật Câu 1: Tôi / đã hếch răng lên
trên ? xì một hơi rõ dài
- GV chốt lại vấn đề: Câu 2: Tôi / mắng
+ Câu do 1 cặp CN-VN tạo Câu 6: Chú mày / hôi, ta /
thành → câu TT đơn. nào chịu được
+ Câu do 2 hoặc nhiều cụm Câu 9: Tôi / về không 1 chút
C-V sóng đôi tạo thành → bận tâm.
câu trần thuật ghép. - Câu 1, 2, 9 có một cụm c –
?Qua phân tích ví dụ em v.
cho hiểu câu trần thuật Câu 6 có 2 cụm c – v.
đơn là gì ? - Suy nghĩ, trả lời.
- GV nhận xét, chốt kiến - Theo dõi. II. GHI NHỚ/SGK/ 101
thức. - HS nêu khái niệm
HOẠT ĐỘNG 3 . LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: vận dụng kiến thức để giải bài tập
* Thời gian: 15 phút
* Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, nhóm
* Kĩ thuật: động não, mảnh ghép
Hoạt động của Hoạt động của
Chuẩn KTKN cần đạt
thầy trò
- GV yêu cầu HS - HS đọc bài tập Bài 1: Xác định câu trần thuật đơn và cho
đọc bài tập - HS đứng tại chỗ biết tác dụng của chúng:
- Gọi HS xác định trả lời - Câu 1: Ngày thứ năm... sáng sủa
Dùng để tả cảnh
- Câu 2: Từ khi... trong sáng như vậy dùng
để nêu ý kiến nhận xét.
Bài 2: xác định kiểu câu và nêu tác dụng của
Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
Bài cũ: - Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
Bài mới: Soạn bài: Thi làm thơ năm chữ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
- Gọi HS đọc 3 đoạn - HS đọc I. TÌM HIỂU BÀI
thơ trong SGK - HS trả lời Một vài đặc điểm cơ bản của thể thơ
H. Hãy rút ra đặc - Số chữ: Mỗi câu thơ năm chữ:
điểm của thể thơ nămgồm 5 chữ (năm - Số chữ: Mỗi câu thơ gồm 5 chữ (năm
chữ (Khổ, vần, cách tiếng); tiếng);
ngắt nhịp..) - Số câu trong bài - Số câu trong bài không hạn định. Cách
không hạn định. Cách chia khổ, đoạn tuỳ theo ý định của người
chia khổ, đoạn tuỳ viết.
theo ý định của người - Nhịp: 3/2 hoặc 2/3
viết. - Vần: kết hợp giữa các kiểu vần: chân,
- Nhịp: 3/2 hoặc 2/3 lưng, liền cách, bằng trắc.
- Vần: kết hợp giữa - Thích hợp với lối thơ vừa kể chuyện vừa
các kiểu vần: chân, miêu tả.
H. Hãy đọc một bài lưng, liền cách, bằng * Đoạn thơ mẫu minh hoạ:
thơ hoặc đoạn thơ trắc. Mỗi năm/ hoa đào nở (V,C,T)
năm chữ và nhận xét lại thấy/ ông đồ già (V, C, B)
về đặc điểm của Bày mực Tàu, /giấy đỏ (V, C, T)
chúng? - HS đọc bên phố/ đông người qua (V,C, B)
- GV bổ sung hoàn - HS đọc ghi nhớ (Trích Ông Đồ- Vũ Đình Liên)
chỉnh II. GHI NHỚ/SGK/105
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án; Bảng phụ .
2. Học sinh: Soạn học bài theo hướng dẫn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
-Gọi HS đọc chú thích * / - Đọc. I. ĐỌC – HIỂU CHÚ
SGK trang 107. THÍCH
? Hãy nêu vài nét chính về - Giới thiệu tác giả dựa theo 1. Tác giả
cuộc đời và sự nghiệp của chú thích * / SGK trang 107. I.Ê-ren-bua (1891 – 1962)
nhà văn Ê-ren-bua ? Là nhà văn nổi tiếng, nhà
- GV nhận xét, bổ sung báo lỗi lạc của Liên Xô trước
thêm. đây.
2.Tác phẩm
? Nêu xuất xứ của tác a. Xuất xứ
phẩm - Trích từ bài báo “Thử lửa”
- Trích từ bài báo “Thử lửa” của Ê – ren – bua viết cuối
- GV bổ sung: Đây là thời kì của Ê – ren – bua viết cuối tháng 6/1942.
khó khăn nhất của cuộc tháng 6/1942.
chiến tranh vê quốc của nhân
dân Liên Xô chống phát xít
Đức xâm lược.
- GV hướng dẫn hs đọc văn b. Chú thích
bản và gọi hs đọc văn bản:
Giọng trữ tình, vừa tha thiết - Nghe hướng dẫn đọc và đọc
vừa sôi nổi. văn bản.
- Gọi HS nhận xét và sửa
cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, uốn nắn. - Nhận xét việc đọc bài của
bạn.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu
một số từ ngữ khó (theo chú - Nghe nhận xét và rút kinh
thích). nghiệm.
- Cho hs nhận xét, bổ sung. - Tìm hiểu từ khó.
- GV bổ sung, chốt kiến
thức. - Có thể chia làm 2 phần:
? Văn bản này có thể chia + Phần 1: Từ đầu ..." lòng yêu
làm mấy phần ? Nêu nội Tổ quốc → Những biểu hiện c. Bố cục
dung của từng phần ? của lòng yêu nước. 2 phần
+ Phần 2: còn lại → Sức
? Bài được viết theo thể lọi mạnh của lòng yêu nước.
Hoạt động
Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt
của trò
Em có nhận xét gì về -Đọc Tác giả sử dụng 5 dẫn chứng, mõi dẫn chứng đều
những dẫn chứng nói chỉ ra được những nét đặc trưng của từng vùng
lên lòng yêu nước của miền => Hình ảnh gợi ra một đất nước Liên Xô
người dân Xô Viết? rộng lớn.
Trong các dẫn chứng
đó, hình ảnh nào để Hình ảnh trong mỗi câu văn đẹp rực rỡ, lấp lánh
lại cho em nhiều ấn ánh sáng : « Đêm tháng sáu sáng hồng…….của
tượng nhất? Vì sao? công viên mùa hè » => Thiên nhiên phong phú,
tươi đẹp, hấp dẫn.
Các dẫn chứng còn gợi lên một đất nước LX có bề
dày lịch sử, văn hóa : nước Nga đường bệ, những
tượng bằng đồng tạc…. ánh sao đỏ của ngày mai.
Đi kèm với những hình ảnh đó, người dịch cũng
rất chú ý đến cách dùng các động từ thể hiện
những cung bậc tình cảm dành cho quê hương :
nghĩ đến ( 2 lần), nhớ ( 5 lần)
Dằng sau mỗi câu văn là lòng yêu nước nồng nàn
và niềm tự hào của người dân Xô Viết.
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Soạn bài , Tài liệu, ảnh chân dung giới thiệu về nhà văn Duy Khán
2. Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài, đọc tác phẩm, tóm tắt tác phẩm chuẩn bị tài liệu và đồ dùng cần thiết.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ
THÍCH
Nêu những hiểu biết cảu em 1. Tác giả, tác phẩm
về tác giả tác phẩm? ghe - Tác giả: Duy Khán (1934 –
-HS nêu 1995) ở huyện Quốc Võ-
GV nêu cách đọc - HS lần lượt đọc tiếp bắc Ninh.
- GV đọc mẫu - Tác phẩm Lao xao trích từ
- Gọi HS đọc tác phẩm Tuổi thơ im lặng
của Duy Khán, tác phẩm
được giảI thưởng Hội nhà
văn 1987
- Bài viết theo thể loại và - Thể loại : Kí – Hồi tưởng 4. Thể loại và phương thức
phương thức biểu đạt nào? của bản thân tác giả. biểu đạt
- Thể loại: Kí
- Ptbđ: Miêu tả
Tại sao tác giả gọi chim - HS Loại chim dám đánh lại c. Chim trị ác:
chèo bẻo là chim trị ác? các loài chim ác, chim xấu Loại chim dám đánh lại các
loài chim ác, chim xấu (chèo
bẻo).
H- Chèo bẻo đã chứng tỏ là HS thảo luận - Hình dáng: như những mũi
chim trị ác qua những đặc - Chim kết đoàn tên đen hình đuôi cá.
điểm nào về hình dáng và - Chim hảo hán - Hoạt động:
hoạt động? - Chim dũng sĩ + Lao vào đánh diều hâu túi
bụi khiến diều hâu phải nhả
con mồi, hú vía.
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Soạn bài , SGK , bảng phụ ,
2. Chuẩn bị của học sinh
Chuẩn bị bài dưới sự hướng dẫn của GV như đọc văn bản hoặc ngữ liệu, làm các bài tập,
chuẩn bị tài liệu và đồ dùng cần thiết.
Bước 4. GIAO BÀI VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI, CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ-3 phút
a. Hướng dẫn học bài: Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn
- Nhận diện câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn
- Làm hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
b. Hướng dẫn HS chuẩn bị trước bài.
Ttrả bài văn số 6
Tuần: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ngày soạn:
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bài kiểm tra, đáp án
2. Chuẩn bị của học sinh
Dặn dò:
Chuẩn bị bài mới: Ôn tập truyện và kí
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
* GV yêu cầu mỗi tổ trình I. Hệ thống hoá nội dung cơ I. Hệ thống hoá nội dung
bày bài của nhóm mình theo bản những truyện kí hiện cơ bản những truyện kí
mẫu đại đã học: hiện đại đã học:
.- Đại diện một vài nhóm - thực hiện hoạt động kĩ thuật
trình bày bài? khăn phủ bàn
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ
sung? GV đưa bảng tổng kết
lên bảng phụ- HS theo dõi
trên bảng phụ, đối chiếu và
bổ sung
Bảng hệ thống hoá kiến thức
Tác phẩm Tác Năm Thể loại Nội dung Nghệ thuật
giả sáng
tác
Bài học Tô 1941 Truyện Dế Mèn có vẻ đẹp - Tả loài vật cụ thể
đường đời Hoài đồng cường tráng nhưng sinh động .
đầu tiên - thoại tính tình xốc nổi, kiêu - truyện được kể
( trích Dế căng. Trò đùa của chú theo ngôi thứ nhất
Mèn phiêu trêu chị Cốc gây ra trình tự tự nhiên,
lưu kí ) cái chết cho Dế ngôn ngữ chính xác,
Choắt. Dế Mèn ân giàu tính tạo hình .
hận và đã rút ra bài
học đường đời đầu
tiên.
Sông nước Cà Đoàn 1957 Truyện Cảnh sông nước Cà - Tả bao quát đến cụ
Mau- (trích Giỏi dài Mau có vẻ đẹp rộng thể .
Đất rừng ( Trích) lớn, hùng vĩ, đầy sức
Phương nam) sống hoang dã và - Dùng từ ngữ giàu
hình ảnh cuộc sống hình ảnh .
tấp nập, trù phú ở
vùng đất Cà Mau –
vùng tận cùng của
phía nam tổ quốc
Bức tranh Tạ Truyện Tài năng hội hoạ, tâm - Tả diễn biến tâm lý
của em gái Duy ngắn hồn trong sáng và nhân vật qua cách kể
tôi Anh lòng nhân hậu ở theo ngôi thứ nhất
người em gái đã giúp rất tinh tế .
cho người anh vượt Ngôn ngữ chính xác,
lên lòng tự ái và sự giàu cảm xúc.
mặc cảm. đồng thời
nhận ra được những
hạn chế của bản thân
mình.
Vượt thác Võ 1974 Truyện Tả cảnh vượt thác của - Phối hợp tả cảnh
( Quê nội) Quảng dài con thuyền do dượng thiên nhiên và tả
Hương Thu chỉ huy người lao động
trên sông Thu Bồn.
Tên tác phẩn Thể loại Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể
hoặc đoạn truyện, ngôi kể
trích
Bài học
Truyện Có: kể theo trình tự Nhân vật chính: Dế Mèn
đường đời
đồng thời gian Dế Mèn Ngôi thứ nhất
đầu tiên thoại Nv phụ: Dế choắt,
(trích) chị Cốc
Sông nước Truyện Không có vì đâychủ Ông hai, thằng An, Thằng an
Cà Mau dài yếu là đoạn văn tả thằng Cò…. Xung Ngôi thứ nhất
(trích) cảnh, cảnh vật được chúng tôi
miêu tả theo sự di
chuyển của điểm
nhìn
Bức tranh của Truyện Có: kể theo trình tự Ngừi anh Người anh trai
em gái tôi ngắn thời gian Kiều phương Ngôi thứ nhất
Vượt thác Truyện Không có vì đây là Dương Hương Chú bé Cục và
dài một đoạn trích tả Thư cùng các bạn Cù Lao
cảnh vượt thác ngược chèo Ngôi thứ nhất
dòng sông.
Buổi học cuối Truyện Có: kể theo trình tự Chú bé Ph răng và Chú bé Ph răng
cùng ngắn thời gian thầy Ha men Ngôi thứ nhất
Cô Tô Kí ( tùy Không. Anh hùng Châu Tác giả
bút) Hòa Mãn Ngôi thứ nhất
Cây tre VN Kí – Không Cây tre và họ hàng Giấu mình
thuyết cảu cây tre Ngôi thứ ba
minh
Lòng yêu Bút kí – Không Nhân dân các dân Giấu mình
nước chính tộc các nước cộng Ngôi thứ ba
luận hòa trong đất nước
Liên Xô
Lao xao Hồi kí – Không Các loài hoa, ong Tác giả
tự truyện bướm, chim Ngôi thứ nhất
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu : HS luyện tập, củng cố bài.
* Phương pháp ; Dạy học theo nhóm, vấn đáp .
* Kĩ thuật : Động não, cặp đôi chia sẻ.
* Thời gian: 5 -7’
Hoạt động của
Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt
trò
Yêu cầu: HS trao đổi cặp sau đó III. Phân biệt III. Phân biệt truyện và kí-
trình bày. Đại diện một vài cặp trình truyện và kí HS - Giống nhau: Đều thuộc loại
bày, các em khác nghe và nhận xét, trao đổi cặp sau hình tự sự
bổ sung đó trình bày. Đại - Khác nhau:
GV bổ sung: Như vậy những gì được diện một vài cặp + Truyện phần lớn dựa vào sự
tả và kể trong truyện không phải là trình bày, các em tưởng tượng của tác giả.
www.thuvienhoclieu.com Trang 195
www.thuvienhoclieu.com
hoàn toàn xảy ra, còn kí là những gì khác nghe và + Kí: Chú trọng ghi chép theo
xảy ra đúng như thực tế. nhận xét, bổ sung sự cảm nhận, đánh giá của tác
+ Truyện: Có cốt truyện giả.
+ Kí: Không có cốt truyện - HS nghe.
Lưu ý: Thực tế không có thể loại nào
hoàn toàn riêng biệt, các thể loại
truyện thường pha trộn, thâm nhập
vào nhau.
HOẠT ĐỘNG 4 . VẬN DỤNG
* Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập
* Thời gian: 15 phút
* Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp, dạy học theo nhóm.
* Kĩ thuật : Động não, các mảnh ghép, phiếu học tập.
Hoạt động của
Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt
trò
* Cảm nhận về đất nước , cuộc sống và
con người qua truyện , kí:
Những tác phẩm truyện, HS trình bày ý - Các tuyện kí hiện đại đã học giúp ta hình
kí đã học để lại cho em kiến cá nhân dung được cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp,
những cảm nhận gì về phong phú, giàu có của đất nước Việt Nam
đất nước, về cuộc sống ta từ Bắc đến Nam, từ biển đảo đến rừng
và con người? núi. Qua đó thể hiện cuộc sống tươi đẹp
của con người Việt Nam trong lao động và
trong chiến đấu, trong học tập và trong mơ
ước, thật giản dị, khiêm tốn, thông minh,
tài hoa và rất anh hùng.
- Ngoài ra một số truyện kí hiện đại nước
ngoài cũng mở rộng tầm hiểu biết cho
chúng ta về lòng yêu nước của nhân dân
Pháp, Liên Xô trong những năm chiến đấu
bảo vệ Tổ quốc (Thế kỉ 19)
HOẠT ĐỘNG 5 . TÌM TÒI MỞ RỘNG
* Mục tiêu: mở rộng kiến thức cho hs
* Thời gian: 15 phút
* Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp, dạy học theo nhóm.
* Kĩ thuật : Động não, các mảnh ghép, phiếu học tập.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Nhân vật nào em yêu thích HS trình bày cảm nhận cá -Hình thức ;Đoạn văn
và nhớ nhất trong các truyện nhân Nội dung: Nêu xuất xứ nhân
đã học? Em hãy phát biểu vật trong văn bản
cảm nhận về nhân vật ấy? -Cảm nhận :Vẻ đẹp, hành
động, tác động đến em bài
học gì?
Bước 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà ( 3 phút)
1. Hướng dẫn học bài:
- Nhớ nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học
- Nhớ điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí
- Nhận biết được truện và kí
2. Hướng dẫn chuẩn bị trước bài ở nhà.
- Soạn bài: Câu trần thuật đơn không có từ là
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Soạn bài , SGK , bảng phụ ,
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài dưới sự hướng dẫn của GV như đọc văn bản hoặc ngữ liệu, làm các bài tập,
chuẩn bị tài liệu và đồ dùng cần thiết.
Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài và làm bài về nhà ( 3 phút)
a. Hướng dẫn học bài
- Làm hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
b. Hướng dẫn HS chuẩn bị trước bài.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài mới: cầu Long Biên, chứng nhân lích sử
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, SGK,
Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
Chuẩn bị theo sự hướng dấn của gv
III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Ổn định tổ chức
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh
Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
* Sau 1945:
- Cầu được đổi tên là cầu Long
- Đọc thầm đoạn 2 của văn - HS dựa vào sgk trả lời. Biên.
- Em học tập được những - Làm việc cá nhân tổng kết 1-Nghệ thuật:
nét nghệ thuật tiêu biểu nào nghệ thuật +Bài bút kí có nhiều yếu tố
của tác giả ý Lan qua văn - Nhận xét, bổ sung hồi kí.
bản này? + Đa dạng về thể loại - Kết
- Làm việc cá nhân tổng kết hợp thuyết minh với miêu tả,
nội dung, nêu ý nghĩa. tự sự và biểu cảm.
- Nhận xét, bổ sung + Nêu số liệu cụ thể.
- Nêu nội dung cơ bản của + Sử dụng so sánh nhân hóa.
văn bản và ý nghĩa văn bản? 2.Nội dung:
a) Lịch sử Cầu Long Biên.
b) Cầu Long Biên đã chứng
kiến bao sự kiện lịch sử;
-Cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất cua Thực dân Pháp.
- Độc lập , hòa bình ở thủ đô
sau 1954.
-Kháng chiến chống Pháp Mĩ
c) Trong cuộc sống hiện nay,
cầu Long Biên là nhịp cầu của
tình hòa bình, hữu nghị và
thân thiện.
3. ý nghĩa;
-ý nghĩ trọng đại của cầu
Long Biên: Chứng nhân đau
thương và anh dũng của dân
tộc ta trong chiến tranh và sức
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
I. TÌM HIỂU BÀI
1. Câu thiếu chủ ngữ:
a. Ví dụ/sgk/129
Hoạt động của thầy Hoạt động Chuẩn KTKN cần đạt
của trò
* GV chiếu bảng phụ bài - HS đọc yêu Bài tập 1:
tập 1 cầu của bài tập a. Ai? (Bác Tai)
- Từng HS đứng tại chỗ đặt - HS đứng tại Như thế nào? (Không làm gì nữa)
câu hỏi để kiểm tra các chỗ đặt câu Có đủ CN và VN
thành phần câu? hỏi. b. Con gì? (Hổ)
Làm gì? (Đẻ)
Có đủ CN và VN
- HS đọc, phát c. Ai? (Bác tiều)
hiện và chỉ rõ Làm sao? (Già rồi chết)
nguyên nhân Có đủ CN và VN
Bài tập 2:
- Đọc các câu văn và phát a. Cái gì? (Kết quả học tập của năm học)
hiện câu nào viết sai và chỉ Như thế nào? (Đã động viên)
rõ nguyên nhân? Có đủ CN và VN
b. Cái gì? (Không có)
Như thế nào? (Đã động viên)
Câu thiếu CN
Cách chữa: bỏ từ "với"
c. Câu thiếu VN
Thêm bộ phận VN: ...đã đi theo tôi suốt cuộc
- HS đọc yêu đời.
cầu của bài
tập. Bài tập 3 - 4: Điền CN thích hợp vào chỗ
- 4 HS lên trống:
bảng làm bài, a. Chúng em...
- Đọc yêu cầu của bài tập? dưới lớp làm b. Chim hoạ mi...
GV gọi 4 HS lên bảng làm bài vào vở. c. Những bông hoa...
bài - Nhận xét bài d. Cả lớp...
của bạn. Điền VN thích hợp vào chỗ trống
www.thuvienhoclieu.com Trang 218
www.thuvienhoclieu.com
a. ...rất hồn nhiên.
b. ....vô cùng ân hận.
c.....bừng lên thật là đẹp.
d...đi du lịch ở miền Nam.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án; Bảng phụ .
2. Học sinh:
Soạn học bài theo hướng dẫn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
- HS theo dõi các tình huống I. TÌM HIỂU BÀI
GV chiếu các tình huống trên bảng phụ 1. Khi nào cần viết đơn?
trên bảng phụ.
- Đọc các tình huống trên Tình huống 1: a. Ví dụ/Sgk/131
bảng phụ? - Trong cuộc sống, rất cần b. Nhận xét.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Gv cho hs làm bài tập Hs làm bài: tập viết đơn
1/ Quê em mới có điện, em
hãy thay bố mẹ viết đơn gửi
- GV kết luận.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN.
1. Những điều thiêng liêng
trong kí ức của người da đỏ:
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên
nhận của em về thủ lĩn da đỏ cứu , trao đổi, trình bày. Bài tập
- Vẽ sơ đồ tư duy ch bài học Hoàn thành bài tập ở nhà
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án; Bảng phụ .
2. Chuẩn bị của học sinh
Soạn học bài theo hướng dẫn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
I. TÌM HIỂU BÀI
3. Câu thiếu cả chủ và vị
ngữ.
.- HS theo dõi và đọc các ví ( trọng tâm )
GV chiếu ví dụ trên bảng dụ trên bảng phụ. a. Ví dụ/sgk/141
phụ, yêu cầu HS đọc các ví - HS đứng tại chỗ xác định,
dụ. nêu nhận xét. b. Nhận xét:
? Xác định chủ và vị trong a) Mối khi qua cầu Long + Hai câu trên đều không có
hai ví dụ (a) và (b) và nhận TN CN-VN, chỉ có trạng ngữ ->
xét? Biên. -> Câu thiếu CN, VN Mắc lỗi thiếu CN-VN.
b) Bằng khối óc sáng tạo
TN
và bàn tay lao động của
mình, chỉ trong vòng sáu
tháng. -> Câu thiếu CN, VN
? Hai câu trên mắc lỗi gì? - h/s làm việc cá nhân
Nguyên nhân? Cách sửa * Sửa lại: a.
chữa? Mỗi khi đi qua cầu Long
Biên,
? Em hãy sửa lại câu văn TN c. Nguyên nhân và cách
cho đúng? tôi// đều thấy lòng mình bồi sửa
hồi.. + Nguyên nhân: Chưa phân
CN VN biệt được trạng ngữ và CN-
b. Bằng khối óc sáng tạo VN.
TN - Cách sửa: Bổ sung nòng
và bàn tay lao động của cốt câu CN-VN.
mình, chỉ trong vòng 6 tháng,
nhà điêu khắc// đãbiến khối
đá vô tri thành bức tượng vô
cùng sinh động.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, .............
- Với sự giúp đỡ của người nghiên cứu, trao đổi, làm bài
thân, tìm thêm một số đơn tập,trình bày....
theo mẫu và đơn không theo
mẫu
- Nhận xét gì về lời văn?+ Lời văn vừa chứa thông tin tài liệu,
vừa gợi hình, vừa biểu hiện cảm xúc.
Em hình dung đó là cảnh - Cảnh ngoài của động Phong Nha 3. giá trị của động
tượng như thế nào? được tác giả cảm nhận như một" thế Phong Nha
giới của của Tiên cảnh".
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên ……
-viết bài giới thiệu về Đồ cứu, trao đổi,làm bài tập,
Sơn, nhóm 3 và 4 về Đền trình bày....
chùa Nhân Lí, độ dài
khoảng 300 chữ, yêu cầu Hs
tham quan, quan sát, tìm
hiểu tư liệu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, Bài tập :Sưu tầm
- Sưu tầm tranh ảnh về động nghiên cứu, trao đổi, làm bài
Phong Nha và các động tập,trình bày....
khác trong đất nước Việt
Nam
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án; Bảng phụ .
2. Chuẩn bị của học sinh
Soạn học bài theo hướng dẫn.
III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Ổn định tổ chức
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh
Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
Bài tập 2:
Tìm hiểu cách dùng dấu câu trong
? Gọi HS đọc bài tập 2 và trường hợp đặc biệt:
nêu tên câu 2 và câu 4 ở a. Câu 2 và câu 4 đều là a. Câu 2 và câu 4 đều là câu cầu
trên? câu cầu khiến. khiến.
? Tại sao người viết lại đặt - Đây là cách dùng dấu - Đây là cách dùng dấu câu đặc
dấu các dấu chấm than và câu đặc biệt. biệt.
chấm hỏi sau hai câu ấy? b. Câu trần thuật. Đây là b. Câu trần thuật. Đây là cách
- Yêu cầu HS đọc phần cách dùng dấu câu đặc dùng dấu câu đặc biệt để tỏ ý nghi
ghi nhớ biệt để tỏ ý nghi ngờ ngờ hoặc mỉa mai.
hoặc mỉa mai.
Hoạt động của Hoạt động của Chuẩn KTKN cần đạt
thầy trò
Bài tập 1: Điền dấu chấm(.)
-…sông Lương.
- Đọc yêu cầu của - HS đọc yêu cầu -….đen xám.
bài tập? của bài tập và làm - ….đã đến.
bài cá nhân. -….toả khói.
- HS xác định -….trắng xoá.
cách dùng dấu Bài tập 2:
- Phát hiện dấu chấm hỏi. Dùng dấu chấm hỏi(?)
chấm hỏi dùng chưa - Bạn đã đến động Phong Nha chưa?(đúng)
đúng trong đoạn hội - Chưa?(Sai)
thoại sau? - HS đọc yêu cầu - Thế còn bạn đã đến chưa?(Đúng)
của bài tập và làm - Có tới đó, bạn mới hiểu vì sao mọi người lại
bài cá nhân. thích đến động như vây?(Sai)
Bài tập 3:
- Đọc yêu cầu của a) . Câu cảm thán, dùng dấu chấm than.
bài tập? b. Câu cầu khiến dùng dấu chấm than.
- HS đọc đoạn c. Câu trần thuật không dùng dấu chấm than.
văn và điền dấu Bài tập 4:
câu vào chỗ thích - Mày nói gì?
hợp - Lạy chị, em có nói gì đâu?
Rồi Dế Choắt lui vào.
- Chối hả? Chối này! Chối này!
- Đọc đoạn văn và Mỗi câu chối này , chị Cốc lại giáng một mỏ
điền dấu câu thích xuống.
hợp vào chỗ có dấu
ngoặc đơn?
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bài kt, đáp án, biểu điểm
2. Chuẩn bị của học sinh
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tài liệu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
Bài soạn
III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Ổn định tổ chức
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh
Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
- Nêu y/c bài tập III. Luyện Tập Nêu y/c bài III. Luyện Tập
- Lưu ý: Không nên dập tập 1 Bài tâp. 1:
khuôn hoàn toàn, cần mô - Làm việc cá nhân Từ bài thơ: Đêm nay Bác
phỏng kết hợp với tưởng không ngủ của Minh Huệ ,
tượng sáng tạo. Hãy tưởng tượng mình là
- Tương tự làm bài tập 2. anh bộ đội được chứng kiến
câu chuyện kể lại bằng một
bài văn
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
www.thuvienhoclieu.com Trang 252
www.thuvienhoclieu.com
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo khi sử dụng văn bản đề nghịvà
văn bản báo cáo.
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 2 phút
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Bài học cuộc sống rút ra từ các văn Lắng nghe, tìm hiểu, Làm về nhà
bản kí nghiên cứu, trao
đổi,làm bài tập, trình
bày....
Bài học cuộc sống rút ra từ các văn bản kí
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tài liệu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
Bài soạn
III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Ổn định tổ chức
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh
Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, sgk, bài giảng điện tử
2. Chuẩn bị của học sinh
Chuẩn bị theo hướng dẫn của gv
III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Ổn định tổ chức
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh
Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
Giáo viên phân tích ví dụ Hs rút ra nhận xét Dấu phảy dùng để đánh dấu
Rút ra kết luận danh giới giữa các bộ phần
của câu :
+ Giữa các thành phần phụ
với chủ ngữ và ngữ
+ Giữa các từ có cùng chức
vị trong câu
+ Giữa các từ với một bộ
phần chú thích cảu nó
+ Giữa các vế cảu câu ghép
Hoạt động của Hoạt động của Chuẩn KTKN cần đạt
thầy trò
1. Đặt dấu phẩy
a. Từ xưa đến nay ( , ) Thánh Gióng
- Đọc yêu cầu của - HS đọc yêu cầu luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước ( , )
bài tập1 của bài tập và làm sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng
bài cá nhân. chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta.
b. Buổi sáng ( , ) sương muối phủ trắng
cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi
( , ) thung lũng ( , ) làng bản chìm trong biển
mây mù. Mây bò trên mặt đất ( , ) tràn vào
trong nhà ( , ) quấn lấy người đi đường.
- HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu của của bài tập và làm 2. Điền chủ ngữ
bài tập? bài cá nhân. a. Vào giờ tan tầm, xe ô tô, (xe máy, xe đạp) đi
lại nườm nượp trên đường phố.
b. Trong vườn, (hoa cúc, hoa mẫu đơn), hoa
hồng đua nhau nở rộ.
c. Dọc theo bờ sông, những (vườn ổi, vườn
mận, vườn nhãn) xum xuê, trĩu quả.
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Sử dụng SGK, SGV, Bài giảng, tranh minh họa, bảng phụ , chuẩn khtn
2. Chuẩn bị của học sinh
Chuẩn bị bài soạn.
III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Ổn định tổ chức
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh
Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
I. Những nội dung cơ bản cần chú
ý:
- GV yêu cầu HS nhắc lại - Thực hiện theo yêu cầu. II. Luyện tập:
một số nội dung kiến thức
đã học.
? Nêu các thành phần - HS nhớ lại kiến thức,
chính của câu? trả lời cá nhân.
? Thế nào là câu trần - Trả lời cá nhân.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án.
- Bảng hệ thống để trống một số ô
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.