Professional Documents
Culture Documents
Văn bản
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Ngày dạy:29/11/2021
TUẦN 14– TIẾT 62
I. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX.
- Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàn của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ.
1.2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bản thơ yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài
thơ. 1.3.Thái độ:
- Trân trọng tình yêu nước, khí phách anh hùng của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu
Trinh.
- Bỗi dưỡng lòng yêu nước, ý chí vươn lên khi gặp khó khăn, thử thách trong cuộc
sống.
1.4.Định hướng phát triển năng lực: Đọc, phân tích, cảm thụ thơ ca
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc SGK, SGV, soạn giáo án
- Chân dung Phan Châu Trinh, giáo án
2.2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài, tìm đọc tài liệu có liên quan tới Phan Châu
Trinh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ ()
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG 1: Đọc – Hiểu chú thích( 10 phút)
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp,
phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* HS có năng lực giải quyết vấn đề, I. Đọc – hiểu chú thích (10 phút)
năng lực tự học và sáng tạo. 1. Tác giả
GV gọi HS thuyết trình tích cực về tác
1
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
giả
- Nhà chiến sĩ yêu nước có tư tưởng dân
Gọi Hs đọc chú thích. chủ.
- Nêu những nét cơ bản về tác giả ? - Hoạt động cách mạng rộng khắp.
- GV giới thiệu: Phong trào dân chủ tư - Giỏi văn chương , có tài biện luận, câu
sản thơ thấm đẫm lòng yêu nước.
- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
GV gọi HS đọc bài thơ ?
GV gọi HS nhận xét ?
- Bài thơ cần đọc với giọng như thế nào ? 2.Tác phẩm
- Rắn rỏi, hào hùng. - Tháng 4/ 1908 bị bắt đày ở Côn Đảo.
- GV chú ý nhịp thơ ?
- Gọi 2 HS đọc tiếp => HS nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3.2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản (15 phút)
2
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, dạy 2. Nội dung văn bản.
học nhóm, PP phân tích, PP thuyết trình,
giảI quyết vấn đề, dùng lời có nghệ thuật.
a, Bốn câu đầu
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp
đôi
- HS thảo luận và trình bày ->
NX GV gọi HS đọc 2 câu đầu.
- Hai câu thơ đầu làm hiện lên hình ảnh - HS đọc.
gì ?
- Tác giả quan niệm người làm trai phải - Hình ảnh con người giữa đất trời Côn
như thế nào ? Lôn.
GV liên hệ trí làm trai của Nguyễn Công - Đứng giữa đất Côn Lôn.
Trứ.
- Hình ảnh kẻ đập đá, người làm trai phải
làm “ Lở núi non” giúp em hiểu gì về con
người ở đây ? - Sức mạnh, lòng quyết tâm sắt đá, tư thế
- Hình dung công việc của người tù ? hiên ngang lẫm liệt của người tù.
3
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
- GDQP: Ví dụ minh họa về hình ảnh của các nhà yêu nước, chiến sỹ cộng sản trong
các nhà lao đế quốc
- GV:Liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị
tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch
- Em còn biết bài thơ nào nói về tinh thần đấu tranh của người tù yêu
nước ? GV: Hướng dẫn về nhà
- Đọc thơ Phan Châu Trinh.
- Tìm và so sánh thơ của những nhà thơ yêu nước đầu thế kỉ với các nhà thơ cách
mạng sau này
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
5
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
3. Đọc:
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản(20 phút)
II. Tìm hiểu văn bản:
Hai câu đề:
? Hai câu đề là lời tâm sự của ai với ai ? -Hs đọc 2 câu đề
Trong thời gian nào ? - Âm điệu trầm buồn, câu cảm
GV chia 4 nhãm th¶o luËn - Nổi buồn chán trần thế
N1: Nhận xét giọng thơ ở 2 câu đề ?
biện pháp nghệ thuật ? Qua tiếng than Hai câu thực:
và lời tâm sự đó em hiểu gì về tâm trạng - Giọng tự nhiên tha thiết, câu hỏi tu từ,
của tác giả ? nghệ thuật đối. Khao khát thoát li trần thế.
N2: Đọc 2 câu thơ 3,4, tác giả sử dụng Hai câu luận:
kiểu câu gì ? nhận xét bút pháp NT, - Đối, cảm hứng lãng mạng, bay bổng.
giọng thơ của tác giả ? - Niềm vui, khi được thoát trần lên trăng.
Từ địa điểm thoát li, em thấy điều gì
trong tâm hồn nhà thơ có gì khác ? Hai câu kết:
N3: Hai câu luận diễn tả tâm trạng gì - Hình ảnh tưởng tượng bất ngờ và thú vị.
của tác giả ? - Thỏa mãn được thoát li trần thế; mỉa
N4 : Hai câu cuối t/g tưởng tượng h/ả mai cõi trần đỉnh cao của hồn thơ lãng
gì? mạn và cái “ngông” của Tản Đà.
H/ả nào là “ngông” đỉnh cao của nhà
thơ ? Em hiểu gì về cái cười của tác giả
ở đây ?
Hoạt động 3: ý nghĩa văn bản(5 phút)
? Yếu tố nghệ thuật nào đã tạo nên sức III. Tổng kết:
hấp dẫn cho bài thơ ? Chứng minh là 1. Nghệ thuật:
bài thơ Tản Đà có sự tìm tòi đổi mới thể - Sử dụng ngôn ngữ giản dị, tự nhiên,
thơ thất ngôn bát cú Đường luật? giàu tính khẩu ngữ.
- Kết hợp tự sự với trữ tình.
- Có giọng thơ hóm hỉnh, duyên dáng.
2. Nội dung:
? Bài thơ thể hiện tâm sự gì của tác giả? - Nỗi buồn nhân thế.
- Khát vọng thoát li thực tại.
3. Ý nghĩa: Nỗi chán ghét thực tại
tầm thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp
toàn thiện toàn mĩ của thiên nhiên.
? So sánh ngôn ngữ bài thơ này với Ghi nhớ: (Sgk/157)
ngôn ngữ của bài thơ “Qua Đèo Ngang” - “Qua Đèo Ngang”: trau chuốt, tao nhã
– Bà Huyện Thanh Quan ? - “Muốn làm thằng cuội”: gần với lời ăn
tiếng nói hàng ngày, âm hưởng ca dao
4. Luyện tập (5 phút)
7
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
8
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
9
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
định.
b.Biệt ngữ xã hội: Là các từ ngữ chỉ
được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất
định
4. Một số biện pháp tu từ.
a. Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng
đại mức đọ quy mô, tính chất của sự việc
hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh
gây ấn tượng , tăng sức biểu cảm.
b. Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu
từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển
, tránh gây cảm giác quá đau buồn , ghê
sợ, nặng nề tránh thô tục thiếu lịch sự.
3.2. HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập lại phần ngữ pháp (15 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II.Ngữ pháp
- PP: Vấn đáp 1.Từ loại
- KT: Đặt câu hỏi a.Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm một
- NL: tư duy, phát triển ngôn ngữ. với một số từ khác hoặc câu để nhấn
- GV hướng dẫn học sinh ôn tập lại các mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá đối
nội dung với sự vật , sự việc được nói đến ở từ ngữ
đó.
- Gọi đại diện TB, HS khác nx, b/st b.Thán từ: Những từ dùng để bộc lộ tình
- Gv nhận xét chung, chốt kiến thức cảm của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
c.Tình thái từ: Từ được thêm vào câu để
tạo thành câu nghi vấn cầu khiến, cảm
thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của
người nói.
2. Câu ghép.
a.Khái niệm: Câu ghép là câu do 2 hoặc
nhiều cụm C – V , bao chứa nhau tạo
thành .
10
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1
Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: lưới, lạnh, cứng.
11
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
Gợi ý
Trường dụng cụ đánh bắt thủy sản (vó, te, cần câu, bẫy…)
Lưới Trường hệ thống, tổ chức (mạng, hệ thống, tổ chức, mạng lưới,…)
Lạnh Trường tính tình (sôi nổi, trầm, vui vẻ, lạnh,…)
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập về từ tượng thanh, từ tượng hình
Bài tập 3
Phân loại các từ sau vào hai nhóm từ tượng hình và từ tượng thanh: rì rào, ha
hả, lom khom, lô nhô, nhấp nhổm, khập khiễng, thõng thượt, khẳng khiu, hu hu, khật
khưởng, róc rách, bốp, đoàng.
Gợi ý
a. Từ tượng hình: lom khom, lô nhô, nhấp nhổm, khập khiễng, thõng thượt,
khẳng khiu, khật khưỡng.
b. Từ tượng thanh: rì rào, ha hả, hu hu, róc rách, bốp, đoàng.
Bài tập 4
Tìm và giải thích ý nghĩa của biện pháp nói quá trong các ví dụ sau:
a) Đau lòng kẻ ở người đi.
Lệ rơi thấm đá tơ chia rủ tằm.
12
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
Bài tập 5
Điền các tình thái từ: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy, đi vào chỗ trống sao cho
phù hợp.
1.Con ăn nữa.... Bánh này ngon lắm ...!
2.Mẹ đừng nói nữa, con biết con sai rồi ...
3.Tớ nói đúng quá ...
4. Chúng ta...
5. Chúng ta cùng làm, cùng chịu ...
Gợi ý
1. Con ăn nữa đi. Bánh này ngon lắm mà!
2. Mẹ đừng nói nữa, con biết con sai rồi
mà.. 3.Tớ nói đúng quá chứ lị.
4. Chúng ta đi thôi.
5. Chúng ta cùng làm, cùng chịu vậy.
Bài tập 6: Thực hành (sgk- 158)
a. Viết hai câu, trong đó một câu dùng trợ từ và tình thái từ, một câu có dùng trợ từ và
thán từ :
13
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
Gợi ý
- Ơ, quyển vở chỉ có hai ngàn đồng thôi à ?
- Chính nó hư đến thế ư ?
b. Đọc đoạn trích ở SGK (trang 158), xác định câu ghép. Nếu tách câu ghép đã xác
định thành các câu đơn thì có được không ? Nếu được thì có làm thay đổi ý cần diễn
đạt không ?
Gợi ý
- Câu đầu tiên của đoạn trích là câu ghép, có thể tách câu ghép này thành 3 câu đơn :
+ “Pháp chạy” + “Nhật hàng” + “Vua Bảo Đại thoái vị”. Nhưng khi tách thành ba câu
đơn thì sự liên tục của sự kiện không được thể hiện rõ ràng bằng khi gộp lại thành
câu ghép.
Gợi ý
Đoạn trích gồm 3 câu : Câu thứ nhất và câu thứ ba là hai câu ghép, các vế câu được
nối với nhau bằng quan hệ từ (cũng như, bởi vì).
Bài tập 7
Thêm cụm chủ vị và các quan hệ từ phù hợp vào các câu sau để được các
câu ghép.
1. Gió thổi mạnh quá.
2.Mã Lương vẽ rất
đẹp.
3.Công việc vẫn tiến triển tốt đẹp.
4.Thời gian cứ trôi đi.
Gợi ý
1.Gió thổi mạnh quá. (nên thuyền không ra khơi được.)
2.Mã Lương vẽ rất đẹp. (nhờ em có cây bút thần.)
3.Công việc vẫn tiến triển tốt đẹp. (dù trời có mưa to.)
4.Thời gian cứ trôi đi. (còn chúng mình đã lớn.)
4. Vận dụng, mở rộng (4 phút)
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
14
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
Đan Mạch
Mxecvantec Tiểu Sự tương phản Đối lập tương
Đánh (1547- thuyết về mọi mặt giữa phản.
2 nhau với 1616) Đônkihôtê và Giọng điệu hài
cối xay gió Tây Ban Xan choPanxa hước
Nha
Chiếc lá
3 cuối cùng Ô.hen ri Truyện Tình yêu thương Đảo ngược
Thế kỷ 19- ngắn cao cả giữa tình huống 2
20 những nghệ sĩ lần
15
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
Tiết 67
III. LUYỆN TẬP
Bài 1. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức
nghệ thuật của 3 văn bản trong các bài 2, 3 và 4. (25 phút)
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, PP dự án
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm,
GV:
- Phân lớp làm hai nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu những nét chung giống nhau
+ Nhóm 2: Tìm hiểu những nét riêng độc đáo
- Gợi ý cho học sinh đối chiếu so sánh ba văn bản truyện kí trên các phương diện: thể
loại, phương thức biểu đạt, nội dung chủ yếu, đặc sắc nghệ thuật... Từ đó rút ra những nét
chung giống nhau và những nét riêng độc đáo của ác văn bản đó.
- Gọi học sinh các nhóm trình bày
- Gọi học sinh các nhóm nhận xét
GV: Có thể gợi ý
a)Giống nhau:
+ Về thể loại: Đều là văn bản tự sự, là truyện ký hiện đại
+ Về thời gian ra đời: Trước Cách mạng Tháng Tám, trong giai đoạn 1930 – 1945.
+ Về đề tài, chủ đề: Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời
16
Vũ Thị Thu Nga - Ngữ văn 8 - Ngày soạn:25/11/2021 Ngày dạy: 29-30/11-02 -03 /12 / 2021
của tác giả, đi sâu vào miêu tả số phận của những con người cực khổ, bị vùi dập.
+ Giá trị tư tưởng: Chứa chan tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng những
tình cảm những phẩm chất đẹp đẽ, cao quý của con người, tố cáo những gì tàn ác, xấu
xa).
+ Giá trị nghệ thuật: Bút pháp chân thực, hiện thực gần gũi với đời sống, ngôn ngữ
giản dị, cách kể chuyện và miêu tả, tả người, tả tâm lý rất cụ thể, hấp dẫn.
? Từ đó em có thể rút ra đặc điểm chung nhất của dòng văn xuôi hiện thực nước ta
trước cách mạng là gì?
GV: Văn học hiện thực phê phán Việt Nam góp phần đáng kể vào quá trình hiện
đại hoá văn học Việt Nam về nhiều mặt: đề tài, chủ đề, thể loại đến xây dựng nhân vật
ngôn ngữ.
Bài 2: Phát biểu cảm nghĩ về một chi tiết,hình ảnh đặc sắc hoặc nhân vật em thích trong
tác phẩm văn học nước ngoài đã học
4. Luyện tập (4 phút)
- Nắm vững nội dung ôn tập. Hoàn thiện các câu hỏi ôn tập ở nhà theo hướng dẫn sgk
- Phát biểu cảm nghĩ của em về một nhân vật trong một tác phẩm truyện ký đã học
- Tóm tắt ngắn ngọn nội dung các văn bản: Trong lòng mẹ, Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì.
5. Vận dụng, mở rộng
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
17