Professional Documents
Culture Documents
Đọc văn
NGUYỄN TRÃI
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức
-Nắm được: những nét chính về cuộc đời Nguyễn Trãi, một nhân vật lịch sử vĩ đại, anh hùng dân
tộc, danh nhân văn hoá thế giới; sự nghiêp văn học của Nguyễn Trãi với những kiêt tác có ý nghĩa thời
đại, giá trị nội dung tư tưởng cơ bản và giá trị nghê thuật trong sáng tác của Nguyễn Trãi.
-Thấy được vị trí của Nguyễn Trãi trong văn học dân tộc: là nhà văn chính luận kiệt xuất, người
khai sáng thơ ca tiếng Viêt.
2. Kĩ năng
Đọc hiểu bài tác gia văn học.
3. Thái độ
- Có ý thức tìm hiểu về danh nhân văn hoá của dân tộc;
- Trân trọng, ngưỡng mộ cống hiến to lớn của nhà thơ trong nền văn hoá dân tộc;
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tác giả văn học;
- Năng lực đọc – hiểu các văn bản liên quan đến tác giả;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác giả NT;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về những đóng góp của NT trong văn học dân tộc;
- Năng lực tạo lập văn bản thuyết minh về một tác giả văn học;
II. Chuẩn bị
1/Thầy
-Giáo án
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
-Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh, phim về khởi nghĩa Lam Sơn; cuộc đời NT ;
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2/Trò
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
-Đồ dùng học tập
III. Tổ chức dạy và học.
1. Ổn định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích hình tượng nhân vật khách trong “Phú sông Bạch Đằng”( 5 phút)
3. Tổ chức dạy và học bài mới:
I. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt,
Hoạt động của GV và HS
năng lực cần phát triển
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và phát sinh tình huống học tập. - Nhận thức được nhiệm vụ cần
- Nhiệm vụ: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu giải quyết của bài học.
hỏi.
- Phương thức: hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi - Tập trung cao và hợp tác tốt để
- Sản phẩm: học sinh trả lời đúng vấn đề đã đặt ra giải quyết nhiệm vụ.
1
- Tiến trình thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ:
+Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) - Có thái độ tích cực, hứng thú.
+Chuẩn bị bảng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đoán tác giả Nguyễn Trãi
+ Lắp ghép tác phẩm với tác giả
+ Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Khi nhắc đến án oan
thảm khốc nhất trong lịch sử dân tộc chắc hẳn chúng ta sẽ không
thể quên được vụ án Lệ Chi Viên xảy ra vào thế kỉ XV - vụ án đã
cướp đi sinh mạng vô tội của một bậc đại tài và hàng trăm con
người khác trong họ nhà ông. Đó chính là Nguyễn Trãi - vị quân
sư văn võ song toàn, nhà thơ lớn của nền Văn học Việt Nam
trung đại.Trong buổi học ngày hôm nay, các em đi tìm hiểu
những nét chính về con người, cuộc đời và sự nghiệp sáng tác
của vị danh nhân này. Chúng ta hãy cùng chú ý theo dõi để một
lẫn nữa thấy được tấm lòng sáng tựa sao Khuê của ông nhé!
II. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2
Chí Linh sơn phú Nêu công đức Phú ( Cổ thể
Bước 2: Thực của Lê Lợi ,vai
hiện nhiệm vụ học tập: trò nhà Lê
HS làm việc cá nhân, Lam Sơn thực lục Ghi chép quá Ký ( ký sự lịch sử )
cặp đôi trình khởi nghĩa
Bước 3: Báo cáo Lam Sơn
kết quả: HS trình bày Băng Hồ di sự lục Khắc họa chân Ký ( Hồi Ký )
kiến thức ( Chuyện cũ về cụ dung cụ Trần
Bước 4: Đánh Băng Hồ ) Nguyên Đán (Cụ
giá kết quả thực hiện CHỮ Băng Hồ ,ông
nhiệm vụ và chốt kiến HÁN ngoại Nguyễn
thức: GV trực tiếp phân Trãi )
tích, nhận xét, đánh giá
Lam Sơn Vĩnh Lăng Là bài văn bia ghi Bi ( văn bia )
thần đạo bi ( Bia chép gia thế ,sự
thần đạo Vĩnh Lăng ở nghiệp của Lê
Lam Sơn Thái Tổ sau ngày
nhà vua mất
CHỮ Quốc âm thi tập Ghi lại những Thơ trữ tình Đường
NÔM cảm xúc cá nhân luật
Dù chữ Hán hay chữ Nôm, văn chính luận hay văn trữ tình, NT vẫn có
những thành tựu nghệ thuật lớn .Ông là người khai sáng thơ văn tiếng Việt.
3
Trãi mà em thích Pha trà nước suối gối hòn đá ngơi
-Chứng minh “nhân ( Loạn hậu đáo Côn Sơn cảm tác )
nghĩa ” là một nội dung b) Nghệ thuật :
chính trong thơ văn của - Văn chính luận: Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, giọng điệu linh
Nguyễn Trãi ? hoạt.
*Chứng minh tâm hồn - Thơ Nguyễn Trãi: Có cống hiến đặc biệt trong thơ Nôm, Sáng tạo
thơ Nguyễn Trãi rất cải biến thể lục ngôn, thơ thất ngôn chen lục ngôn.
nhạy cảm, tinh tế?
- Sử dụng nhiều từ thuần Việt, nhiều hình ảnh quen thuộc, dân dã:
*Em đã biết những câu Cây chuối, hoa sen, ao bèo, rau muống, mùng tơi...
thơ nào của Nguyễn
Trãi nói về gia đình ? - Ông vận dụng sáng tạo tục ngữ, ca dao và lời ăn tiếng nói hàng
Hãy đọc và phân tích . ngày của nhân dân.
Bước 2: Thực Ông đóng góp lớn ở cả thể loại và ngôn ngữ ,ông là nhà văn chính
luận kiệt xuất ,nhà thơ khai sáng văn học tiếng Việt .Góp phần làm cho ngôn
hiện nhiệm vụ học
ngữ tiếng Việt thêm giàu đẹp .
tập: HS thực hiện nhiệm
vụ bằng cách đọc , ghi
lại từ ngữ quan trọng,
trao đổi, thảo luận, ghi
chép câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo
kết quả: HS đại diện 1
nhóm trả lời. Nhóm HS
khác lắng nghe, đối
chiếu, bổ sung
Bước 4: Đánh
giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ và chốt kiến
thức: Nhóm HS tự đánh
giá, các nhóm đánh giá
lẫn nhau.
GV bổ sung, kết
luận, chốt kiến thức.
– Mục tiêu: Làm bài vận dụng + Vẻ đẹp của thiên nhiên ngày hè được
– Nhiệm vụ: GV và HS cùng thực hiện Nguyễn Trãi cảm nhận bằng nhiều giác
quan, được diễn tả tinh tế thông qua hệ
– Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
thống ngôn từ, hình ảnh, nghệ thuật đối
– Sản phẩm: cùng cách ngắt nhịp tài tình...
– Tiến trình thực hiện: + Lòng yêu thiên nhiên tha thiết, tâm hồn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : GV giao bài tập nghệ sĩ giao cảm một cách mãnh liệt với
Đọc lại bài thơ Cảnh ngày hè đã học ở HKI.Viết một thiên nhiên; sự gắn bó với cuộc sống con
đoạn vân ngắn (khoảng 10-12 câu), nêu cảm nhận cùa người.
anh/chị về vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi được thể hiện
trong văn bản.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS thực hiện trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV nhận
xét kết quả bài làm
V. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
5
Tiết 60,61/ Tuần 22,23
Đọc văn
10
+ Kẻ địch :
_Bị động ,đối phó thất thế : “ Gỡ thế nguy ,cứu trận
đánh ,bó tay đợi bại vong ,trí cùng lực kiệt ….
_ Bạc nhươc sụp đổ về tinh thần ,thảm hại : nghe hơi
mà mất vía ,nín thở cầu thoát thân ,phải bêu đầu bỏ
mạng ,thất thế cụt đầu ,bại trận tử vong …
_ Thất bại nhục nhã : Cởi giáp ra hang ,lê gối dâng
tờ tạ tội ,vẫy đuôi xin cứu mạng ..hồn bay phách lạc
…tim đập chân run
→ Hình tượng kẻ thù nhục nhã thảm bại càng
tăng thêm hào khí anh hùng của dân tộc, kẻ thù được
tha về nước đã làm nổi bật tính chất chính nghĩa,
nhân đạo sáng ngời của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
5: Đoạn 4: Tuyên bố độc lập
- Mục tiêu: làm được bài tập trắc nghiệm
4- Đoạn 4: Tuyên bố độc lập
- Nhiệm vụ: Củng cố kiến thức đã học
- Giọng văn thư thái, trịnh trọng, trang nghiêm:
- Phương thức: hoạt động nhóm.
Tuyên bố chấm dứt chiến tranh khẳng định nền độc
- Sản phẩm: Chọn phương án đúng lập thái bình.
- Tiến trình thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu
cầu HS đọc SGK tr….., trả lời các câu hỏi sau
bằng cách ghi vào giấy A4.
- Giọng văn có gì khác với những đoạn
trên?
- Theo anh (chị) có những bài học lịch sử
nào? Ý nghĩa lịch sử đối với chúng ta ngày nay?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS
làm việc cá nhân, cặp đôi
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày
kiến thức
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ và chốt kiến thức: GV trực tiếp phân
tích, nhận xét, đánh giá
GV: Lời tuyên ngôn độc lập và hoà bình trang
trọng, hùng hồn trong không gian, thời gian
mang chiều kích vũ trụ vĩnh hằng.
6: Tổng kết nội dung và nghệ thuật bài Cáo III. Tổng kết:
- Mục tiêu: Khái quát vấn đề đã học 1) Nghệ thuật
- Nhiệm vụ: Củng cố kiến thức đã học - Bút pháp anh hùng ca đậm tính chất sử thi với
- Phương thức: hoạt động cá nhân các thủ pháp nghệ thuật so sánh, tương phản, liệt
kê ;
- Sản phẩm: Phần trả lời của HS
- Giọng văn biến hoá linh hoạt, hình ảnh sinh
- Tiến trình thực hiện:
động, hoành tráng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu
2) Ý nghĩa văn bản
cầu HS đọc SGK tr….., trả lời câu hỏi sau bằng
cách ghi vào giấy A4. Bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến
chống quân Minh xâm lược, gian khổ mà hào hùng
-Nhận xét chung về nội dung - nghệ thuật?
của quân dân Đại Việt ; bản Tuyên ngôn Độc lập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS sáng chói tư tưởng nhân nghĩa yêu nước và khát vọng
làm việc cá nhân, cặp đôi hoà bình.
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày
11
kiến thức
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ và chốt kiến thức: GV trực tiếp phân
tích, nhận xét, đánh giá
– Mục tiêu: Làm bài vận dụng Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu :
– Nhiệm vụ: GV và HS cùng thực hiện -Hình thức: đảm bảo về số câu, không
– Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân được gạch đầu dòng, không mắc lỗi chính tả, ngữ
pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ;
– Sản phẩm:
-Nội dung: Từ nỗi lòng và tâm trạng thể
– Tiến trình thực hiện:
hiện qua 2 văn bản, thí sinh bày tỏ suy nghĩ của
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : GV giao bài tập mình về tinh thần trách nhiệm :
Từ hình tượng Lê Lợi trong bài Cáo, viết + Trách nhiệm là phần việc được giao cho
một văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) trình bày suy nghĩ hoặc coi như được giao cho, phải bảo đảm làm
của em về tinh thần trách nhiệm trong cuộc sống tròn, nếu kết quả không tốt thì phải gánh chịu
hiện nay. phần hậu quả ;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS trả lời + Sống có trách nhiệm là làm tròn nghĩa
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS thực hiện trả lời các vụ, bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
câu hỏi + Người sống có trách nhiệm được mọi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: người tôn trọng
GV nhận xét kết quả bài làm + Phê phán thói vô trách nhiệm
+ Bài học nhận thức và hành động.
12
4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.
- Học thuộc lòng bản dịch bài cáo (những đoạn chữ to trong SGK).
- Chứng minh rằng Đại cáo bình Ngô là một bản tuyên ngôn nhân nghĩa
+ So sánh điểm giống nhau và khác nhau trong lời tuyên bố độc lập giữa Bình Ngô đại cáo với Sông
núi nước Nam ( Lí Thường Kiệt)
-Chuẩn bị bài mới: Đọc văn – Hiền tài là nguyên khí Quốc gia
13