Professional Documents
Culture Documents
Tiết:1.
Đọc văn:
1
-VH dân gian là gì? - K/n: Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân
Người trí thức có tham lao động.
gia sáng tác VH dân - Người trí thức có tham gia sáng tác VH dân gian
gian ko? Nêu vài VD nhưng phải tuân thủ các đặc trưng cơ bản của VH dân
mà em biết? gian, trở thành tiếng nói tình cảm chung của nhân dân
lao động.
VD: Bài ca dao:“Trong đầm gì đẹp bằng sen...”(Một
nhà nho), “Tháp Mười đẹp nhất bông sen...”(Bảo Định
- Kể tên các thể loại Giang), “Hỡi cô tát nước bên đàng...”(Bàng Bá Lân),...
VH dân gian? - Các thể loại VH dân gian: Thần thoại, truyền thuyết, sử
thi, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn, tục
- Đặc trưng cơ bản của ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo.
VH dân gian? - Đặc trưng:
+ Tính tập thể.
+ Tính truyền miệng.
+ Tính thực hành (gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các
- Vai trò của VH dân sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng).
gian? - Vai trò:
+ Giữ gìn, mài giũa và phát triển ngôn ngữ dân tộc.
+ Nuôi dưỡng tâm hồn nhân dân.
+ Góp phần hình thành và phát triển VH viết.
- VH viết là gì? 2. VH viết:
- K/n: Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ
- Đặc trưng cơ bản của viết, mang dấu ấn của tác giả.
VH viết? - Đặc trưng: Là sáng tạo của cá nhân, mang dấu ấn cá
- Các thành phần chủ nhân.
yếu của VH viết? Nêu - Các thành phần chủ yếu:
một vài tác phẩm thuộc + VH viết bằng chữ Hán.
các thành phần đó? + VH viết bằng chữ Nôm.
- Hệ thống thể loại của + VH viết bằng chữ quốc ngữ.
VH viết? - Hệ thống thể loại:
+ Từ thế kỉ X-XIX:
VH chữ Hán:+ Văn xuôi.
+ Thơ.
+ Văn biền ngẫu.
VH chữ Nôm:+ Thơ.
+ Văn biền ngẫu.
+ Từ đầu thế kỉ XX- nay:+ Tự sự.
+ Trữ tình.
+ Kịch.
* Lưu ý: Hai bộ phận VH dân gian và VH viết luôn có
sự tác động qua lại. Khi tinh hoa của hai bộ phận văn
học này kết tinh lại ở nhưng cá tính sáng tạo, trong
những điều kiện lịch sử nhất định đã hình thành các
2
thiên tài VH (Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí
Minh,...).
Gv chuyển ý, dẫn dắt. II. Các thời kì phát triển của nền VHVN:
- Nêu cách phân kì 1. VH trung đại (Thời kì từ thế kỉ X-XIX):
tổng quát nhất của VH a. VH chữ Hán:
viết VN? Ba thời kì lớn - Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên.
được phân định ntn? - VH viết VN thực sự hình thành vào thế kỉ X khi dân
- Chữ Hán được du tộc ta giành được độc lập.
nhập vào VN từ
khoảng thời gian nào?
Tại sao đến thế kỉ X, - Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
VH viết VN mới thực + Lí Thường Kiệt: Nam quốc sơn hà.
sự hình thành? + Trần Quốc Tuấn: Hịch tướng sĩ.
- Kể tên một số tác giả, + Nguyễn Trãi: Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh
tác phẩm VH viết bằng tập,...
chữ Hán tiêu biểu? + Nguyễn Du: Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành,...
b. Văn học chữ Nôm:
- Em biết gì về chữ - Chữ Nôm là loại chữ ghi âm tiếng Việt dựa trên cơ sở
Nôm và sự phát triển chữ Hán do người Việt sáng tạo ra từ thế kỉ XIII.
của VH chữ Nôm? -VH chữ Nôm:+ Ra đời vào thế kỉ XIII.
+ Phát triển ở thế kỉ XV (tác giả, tác
phẩm tiêu biểu: Nguyễn Trãi- Quốc âm thi tập, Lê
Thánh Tông- Hồng Đức quốc âm thi tập,...).
+ Đạt đến đỉnh cao vào thế kỉ XVIII- đầu
thế kỉ XIX (tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Du-
Truyện Kiều, Đoàn Thị Điểm- Chinh phụ ngâm, Thơ
Nôm Hồ Xuân Hương,...).
- ý nghĩa của chữ Nôm - ý nghĩa của chữ Nôm và VH chữ Nôm:
và VH chữ Nôm? + Chứng tỏ ý chí xây dựng một nền VH và văn hóa độc
lập của dân tộc ta.
+ ảnh hưởng sâu sắc từ VH dân gian nên VH chữ Nôm
gần gũi và là tiếng nói tình cảm của nhân dân lao động.
+ Khẳng định những truyền thống lớn của VH dân tộc
(CN yêu nước, tính hiện thực và CN nhân đạo).
+ Phản ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa của
VH trung đại.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài.
- Làm bài tập: lập bảng so sánh VH dân gian và VH viết.
3
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 2.
Đọc văn:
- Các nhân tố của hoạt 3. Các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
động giao tiếp bằng - Nhân vật giao tiếp.
ngôn ngữ? - Hoàn cảnh giao tiếp.
- Nội dung giao tiếp.
- Mục đích giao tiếp.
- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
11
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Đọc và làm các bài tập trong sgk trang 20, 21, 22.
- Soạn bài: Khái quát VH dân gian VN.
- Tính giáo dục của 2.VH dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm
VH dân gian được người:
thể hiện qua những - Tinh thần nhân đạo:
khía cạnh nào? VD? + Tôn vinh giá trị con người (tư tưởng nhân văn).
+ Tình yêu thương con người (cảm thông, thương xót).
+ Đấu tranh ko ngừng để bảo vệ, giải phóng con người
khỏi bất công, cường quyền.
- Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt đẹp:
+ Tình yêu quê hương, đất nước.
+ Lòng vị tha, đức kiên trung.
+ Tính cần kiệm, óc thực tiễn,...
- Giá trị thẩm mĩ to 3. VH dân gian có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan
lớn của VH dân gian trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VH dân tộc:
được biểu hiện ntn? - Nhiều tác phẩm VH dân gian trở thành mẫu mực nghệ
- Kể tên một vài tác thuật để người đời học tập.
giả ưu tú có sự học - Khi VH viết chưa phát triển, VH dân gian đóng vai trò
tập VH dân gian? chủ đạo.
- Khi VH viết phát triển, VH dân gian là nguồn nuôi
dưỡng, là cơ sở của VH viết, phát triển song song, làm cho
VH viết trở nên phong phú, đa dạng, đậm đà bản sắc dân
tộc.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs: - Đọc phần ghi nhớ (sgk).
- Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo).
15
Ngày soạn: 24/8/08. Ngày dạy:
Tiết:5.
Tiếng Việt:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
(tiếp)
16
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: VH dân gian là gì? Những đặc trưng cơ bản và các giá trị của VH dân
gian? Cho VD một vài bài ca dao có giá trị giáo dục?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: ở tiết học trước về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các
em đã được tìm hiểu những tri thức lí thuyết cơ bản. Trong tiết học hôm nay, chúng
ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập để củng cố, khắc sâu các kiến
thức đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv yêu cầu 3 hs lên III. Luyện tập:
bảng làm các bài tập 1, Bài 1:
2, 3 trong sgk. Các em a. Nhân vật giao tiếp:- Chàng trai (anh).
khác tự làm vào vở, theo - Cô gái (nàng).
dõi bài của bạn nhận Lứa tuổi: 18-20, trẻ, đang ở độ tuổi yêu đương.
xét bổ sung. b. Thời điểm giao tiếp: Đêm trăng sáng, yên tĩnh
Gv nhận xét, khẳng định thích hợp với những cuộc trò chuyện của những đôi
đáp án, lưu ý hs các kiến lứa đang yêu.
thức và kĩ năng cần c. Nội dung giao tiếp:
thiết. Nghĩa tuờng minh: Chàng trai hỏi cô gái “tre non đủ
lá”(đủ già) rồi thì có dùng để đan sàng được ko?
- Nghĩa hàm ẩn: Cũng như tre, chàng trai và cô gái đã
đến tuổi trưởng thành, lại có tình cảm với nhau liệu
nên tính chuyện kết duyên chăng?
- Mục đích giao tiếp: tỏ tình, cầu hôn tế nhị.
d. Cách nói của chàng trai: Có màu sắc văn chương,
tình tứ , ý nhị, mượn hình ảnh thiên nhiên để tỏ lòng
mình phù hợp, tinh tế.
Bài 2:
a,b. Các hành động nói (hành động giao tiếp):
- Chào (Cháu chào ông ạ!).
- Chào đáp (A Cổ hả?).
- Khen (Lớn tướng rồi nhỉ?).
- Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông ko?).
c. Tình cảm, thái độ:
+ A Cổ: kính mến ông già.
+ Ông già: trìu mến, yêu quý A Cổ.
- Quan hệ: gần gũi, thân mật.
Bài 3:
a. Nội dung giao tiếp:
- Nghĩa tường minh: Miêu tả, giới thiệu đặc điểm, quá
trình làm bánh trôi nước.
- Nghĩa hàm ẩn: Thông qua hình tượng bánh trôi
nước, tác giả ngợi ca vẻ đẹp, thể hiện thân phận bất
17
hạnh của mình cũng như của bao người phụ nữ trong
XHPK bất công. Song trong hoàn cảnh khắc nghiệt,
họ vẫn giữ trọn được phẩm chất tốt đẹp của mình.
- Mục đích: + Chia sẻ, cảm thông với thân phận người
phụ nữ trong XH cũ.
+ Lên án, tố cáo XHPK bất công.
- Phương tiện từ ngữ, hình ảnh: biểu cảm, đa nghĩa.
b. Căn cứ:
- Phương tiện từ ngữ: + “Trắng”, “tròn” gợi vẻ đẹp
hình thể.
+ Mô típ mở đầu: “thân em” lời than thân, bộc lộ tâm
tình của người phụ nữ.
+ Thành ngữ “bảy nổi ba chìm” thân phận long đong,
bất hạnh.
+ “Tấm lòng son” phẩm chất thủy chung, trong trắng,
son sắt.
Bài 4:
Gv gợi ý hs viết thông báo theo bố cục:
Gv yêu cầu hs làm ở - Tiêu ngữ.
nhà. - Tên thông báo.
Gv lưu ý hs: Ngày - Nêu lí do.
5/6/1972, Đại hội đồng - Thời gian thực hiện.
Liên Hợp Quốc sáng lập - Nội dung công việc.
ngày môi trường thế - Lực lượng tham gia.
giới. - Dụng cụ.
- Kế hoạch cụ thể.
- Lời kêu gọi.
Bài 5:
a. Nhân vật giao tiếp:
Gv yêu cầu hs đọc bức + Bác Hồ- chủ tịch nước.
thư của Bác Hồ và trả + Hs toàn quốc- thế hệ tương lai của đất nước.
lời các câu hỏi trong b. Hoàn cảnh giao tiếp:
sgk. + Tháng 9-1945: đất nước vừa giành được độc lập Hs
Gv lưu ý hs: Khi thực lần đầu tiên được đón nhận một nền giáo dục hoàn
hiện bất cứ hoạt động toàn Việt Nam.
giao tiếp bằng ngôn ngữ + Bác Hồ: giao nhiệm vụ, khẳng định quyền lợi của hs
nào (dạng nói và viết), nước Việt Nam độc lập.
chúng ta cần phải chú ý: c. Nội dung giao tiếp:
+ Nhân vật, đối tượng - Niềm vui sướng của Bác vì thấy hs- thế hệ tương lai
giao tiếp (Nói và viết của đất nước được hưởng nền giáo dục của dân tộc.
cho ai?). - Nhiệm vụ và trách nhiệm nặng nề nhưng vẻ vang
+ Mục đích giao tiếp của hs.
(Nói và viết để làm gì?). - Lời chúc của Bác với các em hs.
+ Nội dung giao tiếp
18
(Nói và viết để làm gì?). d. Mục đích giao tiếp:
+ Giao tiếp bằng cách - Chúc mừng hs nhân ngày khai trường đầu tiên của
nào (Nói và viết ntn?). nước Việt Nam DCCH.
- Xác định nhiệm vụ nặng nề nhưng vẻ vang của các
em hs.
e. Hình thức:
- Ngắn gọn.
- Lời văn vừa gần gũi, chân tình vừa nghiêm túc, trang
trọng.
19
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong hoạt động giao tiếp hàng ngày, con người tiếp xúc,
tạo ra rất nhiều văn bản. Vậy văn bản là gì? Chúng có những đặc điểm gì? Có các
loại văn bản nào? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc các văn I. Khái niệm, đặc điểm:
bản trong sgk, thảo luận, 1. Tìm hiểu ngữ liệu:
trả lời các câu hỏi. a. Các văn bản được tạo ra trong hoạt động giao
1. Mỗi văn bản trên được tiếp bằng ngôn ngữ:
người nói (viết) tạo ra - Văn bản 1: Trao đổi kinh nghiệm sống. Gồm 1 câu.
trong loại hoạt động nào? - Văn bản 2: Trao đổi tình cảmlà lời than thân của
Để đáp ứng yêu cầu gì? người con gái trong XHPK. Gồm 4 câu.
Dung lượng văn bản? - Văn bản 3: Trao đổi thông tin chính trị- xã hội của
Bác Hồ (vị chủ tịch nước) với toàn dân. Gồm 17 câu.
b. Nội dung các văn bản:
2. Mỗi văn bản trên đề - Văn bản 1: Hoàn cảnh sống có thể tác động đến sự
cập đến vấn đề gì? Vấn đề hình thành nhân cách của con người theo hướng tích
đó được triển khai nhất cực hoặc tiêu cực.
quán ở trong toàn bộ văn - Văn bản 2: Thân phận bị phụ thuộc, không tự quyết
bản ntn? định được hạnh phúc của mình mà hoàn toàn phụ
thuộc vào sự may rủi của người phụ nữ trong XHPK.
- Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào thống nhất ý
chí và hành động để chiến đấu chống thực dân Pháp,
bảo vệ tổ quốc.
Các vấn đề được triển khai nhất quán, các từ, câu
cùng hướng đến làm rõ chủ đề.
c. Sự triển khai mạch lạc của nội dung văn bản:
3. ở những văn bản có - Văn bản 2: Cô gái ví thân phận mình như hạt mưa
nhiều câu (văn bản 2 và hạt mưa ko tự quyết định được địa chỉ mà nó sẽ rơi
3), nội dung của văn bản xuống ngẫu nhiên, may rủi.
được triển khai mạch lạc Cô gái trong xã hội cũ bị gả bán nơi nao cũng phải
qua từng câu, từng đoạn cam phận.
ntn? - Văn bản 3:+ Lập trường chính nghĩa của ta, dã tâm
- Đặc biệt ở văn bản 3, của thực dân Pháp (câu 1- câu 3).
văn bản được tổ chức theo + Chân lí sống của dân tộc: thà hi sinh
kết cấu 3 phần ntn? tất cả chứ nhất định ko chịu mất nước, ko chịu làm
Gv giải thích: Mạch lạc là nô lệ (câu 4- câu 5).
sự tiếp nối theo một trật tự + Kêu gọi mọi người đứng lên đánh thực
hợp lí, lôgíc giữa các ý, dân Pháp bằng mọi vũ khí có thể (câu 6- câu 11).
các phần của văn bản. + Kêu gọi binh sĩ, tự vệ, dân quân-lực
lượng chủ chốt của cuộc kháng chiến (câu 12- câu
14).
20
+ Khẳng định niềm tin vào thắng lợi tất
yếu của dân tộc (câu 15- câu 17).
Kết cấu 3 phần:- Mở đầu: câu 1- câu 3.
- Thân bài: câu 4- câu 14.
- Kết bài: câu 15- câu 17.
4. Về hình thức, văn bản 3 d. Dấu hiệu hình thức:
có dấu hiệu mở đầu và kết - Mở đầu: Tiêu đề.
thúc ntn? - Kết thúc: Dấu câu(!)
e. Mục đích giao tiếp:
5. Mỗi Văn bản trên được + Văn bản 1: Truyền đạt một kinh nghiệm sống.
tạo ra nhằm mục đích gì? + Văn bản 2: Lời than thân nêu lên một hiện tượng
bất công trong đời sống XHPK để mọi người thấu
hiểu, cảm thông.
+ Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào toàn quốc
quyết tâm kháng chiến chống Pháp.
2. Các vấn đề lí thuyết:
- Nêu khái niệm văn bản? a. Khái niệm văn bản:
Là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ,
gồm một, nhiều câu hay nhiều đoạn.
b. Các đặc điểm của văn bản:
- Đặc điểm của văn bản? - Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, kết
cấu mạch lạc.
- Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh
về nội dung.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc một số mục
Yêu cầu hs trả lời các câu đích giao tiếp nhất định.
hỏi trong sgk: II. Các loại văn bản:
1. So sánh các văn bản 1, 1. Tìm hiểu văn bản:
2 với văn bản 3 (mục I) về a. So sánh văn bản 1, 2 và văn bản 3 (mục I):
các phương diện: * Vấn đề được đề cập đến:
- Vấn đề được đề cập đến - Văn bản 1: Một kinh nghiệm sống Thuộc lĩnh vực
trong mỗi văn bản là gì? quan hệ giữa con người- hoàn cảnh xã hội.
Thuộc lĩnh vực nào trong - Văn bản 2: Thân phận bất hạnh của người phụ nữ
cuộc sống? trong XHPK Thuộc lĩnh vực tình cảm.
- Từ ngữ được sử dụng - Văn bản 3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến chống
trong mỗi văn bản thuộc thực dân Pháp Thuộc lĩnh vực tư tưởng- chính trị.
loại nào? * Từ ngữ :
- Văn bản 1, 2: Từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh.
- Cách thức thể hiện nội - Văn bản 3: Từ ngữ chính trị.
dung? * Cách thức thể hiện nội dung:
- Văn bản 1, 2: Thông qua hình ảnh cụ thể, có tính
hình tượng.
21
Gv yêu cầu hs thảo luận, - Văn bản 3: Dùng lí lẽ, lập luận trực tiếp.
so sánh văn bản 2, 3 với b. So sánh văn bản 2, 3 với một số loại văn bản
các văn bản khác: bài học khác:
trong sgkcác môn học và * Phạm vi sử dụng:
đơn xin nghỉ học hoặc + Văn bản 2: Giao tiếp nghệ thuật.
giấy khai sinh. + Văn bản 3: Giao tiếp chính trị.
- Phạm vi sử dụng của mỗi + Văn bản sgk: Giao tiếp khoa học.
loại văn bản? + Đơn từ, giấy khai sinh: Giao tiếp hành chính.
- Mục đích giao tiếp của * Mục đích giao tiếp:
mỗi loại văn bản? - Văn bản 2: Bộc lộ cảm xúc than thân.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- Lớp từ ngữ riêng được - Văn bản sgk: Truyền thụ kiến thức khoa học.
sử dụng trong mỗi loại văn - Đơn từ, giấy khai sinh: Trình bày ý kiến nguyện
bản? vọng; ghi nhận sự việc, hiện tượng trong đời sống.
* Từ ngữ:
- Văn bản 2: Từ ngữ thông thường và giàu hình ảnh.
- Văn bản 3: Dùng nhiều từ chính trị.
- Văn bản sgk: Dùng nhiều từ ngữ khoa học.
- - Đơn từ, giấy khai sinh: Dùng nhiều từ hành chính.
Kể tên các loại văn bản 2. Các vấn đề lí thuyết:
phân theo lĩnh vực và mục Các loại văn bản phân theo lĩnh vực và mục đích
đích giao tiếp? giao tiếp:
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài, làm bài tập tr.37-38; chuẩn bị viết bài làm văn số 1(tại lớp).
Ngày soạn: 27/8/08. Ngày dạy:
Tiết:7.
Làm văn:
bài viết số 1
A. Mục tiêu :
Giúp hs: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm.
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục 3 phần, có đủ liên kết về hình
thức và nội dung.
- Từ việc thấy được năng lực, trình độ của hs, gv xác định được các ưu-
nhược điểm của hs để định hướng đào tạo, bồi dưỡng phù hợp.
B. Tiến trình kiểm tra:
1. ổn định tổ chức lớp.
22
2. Cho hs chép đề và làm bài:
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về những ngày đầu tiên bước vào trường
trung học phổ thông.
3. Thu bài: (sau 45 phút).
C. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs về soạn bài: Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn).
D. Đáp án:
MB:(1đ)
Hs có thể viết theo nhiều cách nhưng cần giới thiệu được đề tài và gây được
hứng thú cho người đọc.
TB: (7đ)
- Giới thiệu sơ lược xúc cảm về mái trường, thầy cô và bạn bè mới. (1đ)
- Niềm vui trong ngày tựu trường, khai giảng.(3đ)
- Những giờ học đầu tiên và một kỉ niệm đáng nhớ đem lại bài học sâu sắc.(3đ)
KB: (1đ)
Thâu tóm được tinh thần và nội dung cơ bản của bài làm đồng thời lưu lại
những cảm xúc và suy nghĩ nơi người đọc.
Thang điểm: 9đ bài viết + 1đ trình bày.
+ 9-10: Bài viết triển khai sinh động các ý trên, có cảm xúc, văn phong trong sáng.
+ 7-8: Bài viết đảm bảo đủ các ý trên, có cảm xúc, văn phong trong sáng.
+ 5-6: Bài viết còn sơ lược, còn mắc một số lỗi về văn phong, trình bày.
+ <5: Bài viết còn sơ sài, mắc nhiều lỗi về văn phong, trình bày.
23
- Giáo dục ý thức cộng đồng.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv, một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: đọc diễn cảm, vấn
đáp- đàm thoại.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nếu người Kinh tự hào vì có nguồn ca dao, tục ngữ phong
phú; người Thái có truyện thơ Tiễn dặn người yêu làm say đắm lòng người; người
Mường trong những dịp lễ hội hay đám tang ma lại thả hồn mình theo những lới
hát mo Đẻ đất đẻ nước;...thì đồng bào Tây Nguyên cũng có những đêm ko ngủ,
thao thức nghe các già làng kể khan sử thi Đăm Săn bên ngọn lửa thiêng nơi nhà
Rông. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về sử thi này qua đoạn trích Chiến thắng
Mtao Mxây.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc phần Tiểu dẫn. I. Tìm hiểu chung:
- Từ khái niệm về sử thi 1. Thể loại sử thi:
(bài khái quát VH dân a. Đặc điểm của sử thi:
gian), em hãy cho biết - Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn.
sử thi có những đặc - Ngôn ngữ có vần, nhịp.
điểm gì? - Hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng.
- Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng
đồng thời cổ đại.
b. Phân loại:
- Có mấy loại sử thi? Hai loại:- Sử thi thần thoại Kể về sự hình thành thế
- Đặc điểm nổi bật của giới và muôn loài, con người và bộ tộc thời cổ đại.
mỗi thể loại? VD? VD: Đẻ đất đẻ nước (Mường), ẩm ệt luông
(Thái), Cây nêu thần (Mnông),...
- Sử thi anh hùng Kể về cuộc đời, chiến công
của những nhân vật anh hùng.
VD: Đăm Săn, Đăm Di, Xing Nhã, Khinh Dú
(Êđê), Đăm Noi (Ba-na),...
c. Hình thức diễn xướng:
- Hình thức diễn Kể- hát.
xướng? 2. Sử thi Đăm Săn:
a. Tóm tắt:
Hs học theo sgk. - Đăm Săn về làm chồng Hơ Nhị và Hơ Bhị theo tục nối
Gv lưu ý hs những sự dây trở nên một tù trưởng lừng lẫy và giàu có.
kiện chính. - Các tù trưởng Kên Kên (Mtao Grư), Sắt (Mtao Mxây),
24
thừa lúc Đăm Săn vắng nhà, bắt Hơ Nhị về làm vợ. Đăm
Săn đánh trả và chiến thắng, giết chết chúng, giành lại
vợ, đem lại sự giàu có và uy danh cho mình và cộng
đồng.
- Đăm Săn chặt cây Sơ-múc (cây thần vật tổ nhà vợ)
khiến hai vợ chết lên trời xin thuốc cứu hai nàng.
- Đăm Săn đi cầu hôn nữ thần Mặt Trời bị từ chối. Trên
đường về, Đăm Săn bị chết ngập trong rừng sáp Đen.
Hồn chàng biến thành con ruồi bay vào miệng chị gái
Hơ Âng. Hơ Âng có thai, sinh ra Đăm Săn cháu. Nó lớn
lên, tiếp tục sự nghiệp anh hùng của chàng.
- Giá trị nội dung của b. Giá trị nội dung:
tác phẩm? + Chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh của cộng
đồng.
+ Khát vọng chinh phục tự nhiên.
+ Cuộc đấu tranh giữa chế độ xã hội mẫu quyền với phụ
quyền.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc.
Hs đọc phân vai đoạn 2. Bố cục: 3 phần.
trích. - Phần 1: Từ đầu đến “cắt đầu Mtao Mxây đem bêu
- Theo em, em sẽ phân ngoài đường” Cảnh trận đánh giữa hai tù trưởng.
chia đoạn trích thành - Phần 2: Tiếp đến “Họ đến bãi ngoài làng, rồi vào
các phần, các ý ntn để làng” Cảnh Đăm Săn cùng nô lệ ra về sau chiến thắng.
phân tích? - Phần 3: Còn lại Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến thắng.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Hình tượng Đăm Săn trong cuộc quyết chiến với
Mtao Mxây:
- Các chặng:
- Trận quyết chiến giữa + Đăm Săn khiêu chiến- Mtao buộc phải đáp lại.
Đăm Săn- Mtao Mxây + Diễn biến cuộc chiến:
được miêu tả, kể qua Hiệp 1: Mtao múa khiên trước, Đăm Săn bình tĩnh,
những chặng nào?
thản nhiên xem khả năng của đối thủ.
Hiệp 2: Đăm Săn múa trước- Mtao trốn chạy, chém
trượt, cầu cứu Hơ Nhị quăng cho miếng trầu.
Hiệp 3: Đăm Săn múa khiên và đuổi theo Mtao
nhưng ko đâm thủng được y.
Hiệp 4: Đăm Săn cầu cứu ông trời giết được Mtao.
* Chặng 1:
Đăm Săn Mtao Mxây
- ở chặng 1, Đăm Săn - Đến tận cầu thang - Mtao Mxây bị
và Mtao được xây dựng khiêu chiến (lần 1) động, sợ hãi nhưng
trong thế đối lập ntn? chủ động. vẫn trêu tức Đăm
25
Tìm các chi tiết, các ý Săn.
cụ thể để lập bảng so - Khiêu khích, đe - Do dự, sợ hãi vẻ
sánh? dọa quyết liệt (lầnngoài hung tợn.
2), coi khinh Mtao
Mxây, tự tin, đường
hoàng.
* Chặng 2:
Gv nêu câu hỏi gợi mở, Hiệp 1:
khắc sâu:
- Ai là người múa khiên Đăm Săn Mtao Mxây
trước? Tại sao tác giả sử - Khích Mtao múa - Bị khích giả đò
thi lại miêu tả như vậy? khiên trước. khiêm tốn thực
Hs thảo luận trả lời. chất kiêu căng, ngạo
Gv chốt ý: Mtao là mạn.
người múa khiên trước. - Điềm tĩnh xem khả - Múa khiên như trò
Việc miêu tả tài của đối năng của kẻ thù. chơi (kêu lạch xạch
thủ trước tài của người như quả mướp khô)
anh hùng lối so sánh, kém cỏi, hèn mọn.
miêu tả đòn bẩy đề cao
hơn tài năng của người
anh hùng.
- Tìm các chi tiết miêu
tả tài múa gươm của
Đăm Săn?
Hs tìm các dẫn chứng:
Đăm Săn vượt đồi
tranh, vượt đồi lồ ô,
chạy vun vút qua phía Hiệp 2:
đông, vun vút qua phía
Đăm Săn Mtao Mxây
tây.
- Múa khiên trước - Hoảng hốt, trốn
- Tìm các chi tiết miêu
chạy, chém trượt
tả sự bị động, thế thua vừa khỏe vừa đẹp
của Mtao? thế thắng áp đảo, oai thế thua, hèn kém.
Hs tìm các dẫn chứng: hùng.
Mtao bước thấp bước - Nhận được miếng - Cầu cứu Hơ Nhị
cao chạy hết bãi tây trầu của Hơ Nhị sức quăng cho miếng
trầu ko được.
sang bãi đông, vung khỏe tăng gấp bội.
dao chém chém trúng - Miếng trầu là biểu tượng cho sự ủng hộ, tiếp thêm sức
cái chão cột trâu. mạnh cho người anh hùng của cộng đồng.
- ý nghĩa của miếng trầu
Hơ Nhị quăng cho Đăm Hiệp 3:
Săn Đăm Săn Mtao Mxây
- Tài nghệ múa gươm
của Đăm Săn bộc lộ qua
26
lần múa gươm thứ 2? - Múa khiên càng - Hoàn toàn ở thế
Hs tìm các chi tiết: nhanh, càng mạnh thua, bị động.
Đăm Săn càng múa và đẹp, hào hùng.
càng nhanh, mạnh, hào - Đâm Mtao nhưng - Bị đâm.
hùng: Múa trên cao- ko thủng áo giáp sắt
như gió bão; Múa dưới của y.
thấp- như gió lốc, chòi
lẫm đổ lăn lóc, ba quả
núi rạn nứt, ba đồi
tranh bật bay tung.
Những hình ảnh phóng
đại tạo ấn tượng mạnh,
tràn đầy cảm hứng ngợi
ca.
- Chi tiết ông Trời mách
kế cho Đăm Săn nói lên Hiệp 4:
điều gì? Đăm Săn Mtao Mxây
Hs thảo luận, trả lời. - Thấm mệt cầu cứu
Gv nhận xét, bổ sung, thần linh.
chốt ý: - Được kế của ông - Tháo chạy vì có áo
Thể hiện: Sự gần gũi Trời lấy cái chày giáp sắt vô dụng.
giữa con người và thần mòn ném vào vành
linh dấu vết tư duy của tai kẻ thù.
thần thoại cổ sơ và thời - Đuổi theo kẻ thù. - Trốn chạy quanh
kì xã hội chưa có sự - Hỏi tội Mtao. quẩn.
phân hóa giai cấp rạch - Giả dối cầu xin tha
ròi. mạng.
- Thần linh có phải là - Giết chết Mtao. - Bị giết.
lực lượng quyết định
chiến thắng của người
anh hùng ko? Vì sao?
Hs thảo luận, trả lời.
Gv chốt ý: Thần linh
đóng vai trò cố vấn, gợi
ý. Người anh hùng mới
quyết định kết quả của Nhận xét:
cuộc chiến Sử thi đề - Cuộc quyết đấu ko gây cảm giác ghê rợn mà người
cao vai trò của người đọc, người nghe vui say với chiến thắng oai hùng, yêu
anh hùng. mến, cảm phục Đăm Săn.
- Nêu nhận xét về cuộc - Mục đích của cuộc quyết đấu: Đòi lại vợ.
chiến và chiến thắng Bảo vệ danh dự của tù trưởng anh hùng, của bộ tộc.
của Đăm Săn? Trừng phạt kẻ cướp, đem lại sự yên ổn cho buôn làng.
Gợi mở: Cuộc chiến có Là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ tộc dẫn
gây cảm giác ghê rợn
27
ko? Mục đích của nó? tới chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh của
Sau khi giết Mtao cộng đồng.
Mxây, Đăm Săn có tàn - Không nói đến chết chóc, ko có cảnh tàn sát, đốt phá,...
sát tôi tớ, đốt phá nhà mà phần tiếp lại là cảnh nô lệ của Mtao Mxây nô nức
cửa, giày xéo đất đai theo Đăm Săn về và họ cùng mở tiệc mừng chiến thắng.
của kẻ bại trận ko?...
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài.
- Tiếp tục tìm hiểu về nhân vật Đăm Săn.
28
Giúp hs:- Nhận thức được vẻ đẹp hình tượng Đăm Săn trong cuộc đối thoại,
thuyết phục tôi tớ của Mtao Mxây và trong tiệc mừng chiến thắng.
- Nhận thấy rằng lẽ sống và niềm vui của người anh hùng trong sử thi chỉ
có được trong cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng cho cộng
đồng.
- Rèn kĩ năng đọc văn bản sử thi, phân tích một văn bản sử thi anh hùng.
- Giáo dục ý thức cộng đồng.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv, một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: đọc diễn cảm, trao
đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Tóm tắt sử thi Đăm Săn? Vẻ đẹp của hình tượng Dăm Săn trong cuộc
quyết đấu với Mtao Mxây?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv dẫn dắt, chuyển ý. b. Hình tuợng Đăm Săn trong cuộc đối thoại, thuyết
phục tôi tớ của Mtao Mxây:
- Cuộc đối thoại giữa - Gồm 3 nhịp hỏi- đáp.
Đăm Săn và dân làng - Mục đích: Đăm Săn kêu gọi mọi người theo mình cùng
(nô lệ) của Mtao Mxây xây dựng thành một thị tộc hùng mạnh.
diễn ra qua mấy nhịp - Đăm Săn để dân làng tự quyết định số phận của mình
hỏi- đáp? Qua đó, lòng khoan dung, đức nhân hậu của chàng.
chúng ta hiểu gì về - Đăm Săn có uy tín lớn với cộng đồng.
Đăm Săn, uy tín và tình * ý nghĩa của cảnh mọi người nô nức theo Đăm Săn
cảm của dân làng đối về:
với chàng? - Sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng của cá
- ý nghĩa của cảnh mọi nhân người anh hùng và của cộng đồng.
người theo Đăm Săn về - Lòng yêu mến, sự tuân phục của tập thể cộng đồng đối
đông vui như hội? với cá nhân người anh hùng.
- Câu văn “Ko đi sao c. Hình tượng Đăm Săn trong tiệc mừng chiến thắng:
được!” được lặp lại - Đăm Săn tự bộc lộ qua lời nói với tôi tớ của mình:
mấy lần? Nó biểu hiện + Niềm vui chiến thắng.
thái độ, tình cảm gì của + Tự hào, tự tin vào sức mạnh và sự giàu có của thị tộc
nô lệ của Mtao Mxây mình.
đối với Đăm Săn? - Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của Đăm Săn:
- Trong những lời nói + Tóc: dài hứng tóc là một cái nong hoa.
(kêu gọi, ra lệnh nổi + Uống: ko biết say; Ăn: ko biết no; Chuyện trò: ko biết
29
nhiều cồng chiêng lớn, chán.
mở tiệc to mời tất cả + Đầu đội khăn nhiễu, vai mang nải hoa,...
mọi người ăn uống vui + Bắp đùi: to bằng cây xà ngang, to bằng ống bễ.
chơi), Đăm Săn bộc lộ + Nằm sấp thì gãy rầm sàn, nằm ngửa thì gãy xà dọc.
tâm trạng ntn? Vẻ đẹp hình thể: có phần cổ sơ, hoang dã, mộc mạc và
hài hoà với thiên nhiên Tây Nguyên.
- Sức mạnh và vẻ đẹp Sức khoẻ: phi phàm, dũng mãnh, oai hùng, “vốn đã
dũng mãnh của Đăm ngang tàng từ trong bụng mẹ”.
Săn được miêu tả qua Bút pháp lí tưởng hoá và biện pháp tu từ phóng đại đã
những chi tiết, hình ảnh khắc hoạ bức chân dung đẹp, oai hùng, kì vĩ của Đăm
cụ thể nào? Bút pháp Săn.
miêu tả được sử dụng là Cách nhìn của tác giả sử thi: đầy ngưỡng mộ, sùng
gì? Cách nhìn, cách kính, tự hào.
miêu tả của sử thi có gì Cách miêu tả:
đặc biệt? + Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh trùng điệp.
+ Biện pháp phóng đại.
+ Giọng văn trang trọng, hào hùng, tràn đầy cảm hứng
ngợi ca, lí tưởng hoá.
III. Tổng kết bài học:
Yêu cầu hs đọc và học 1. Nội dung:
phần ghi nhớ trong sgk. - Những tình cảm cao cả nhất thôi thúc Đăm Săn chiến
đấu và chiến thắng kẻ thù: trọng danh dự, gắn bó với
hạnh phúc gia đình, thiết tha với cuộc sống bình yên và
hạnh phúc của thị tộc.
- Sự thống nhất về lợi ích, vẻ đẹp của người anh hùng
và cộng đồng.
2. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ: có vần, nhịp.
- Giọng điệu: trang trọng, chậm rãi.
- Một số biện pháp nghệ thuật đặc sắc: so sánh, phóng
đại, liệt kê, trùng điệp.
34
và mộng, chắp đôi cánh của sức
tưởng tượng và nghệ thuật dân
gian làm nên tác phẩm văn hóa
mà đời đời con cháu ưa thích.”
- Theo em, qmôi trường sinh b. Môi trường sinh thành, biến đổi và diễn
thành, biến đổi và diễn xướng xướng:
của truyền thuyết là gì? Lễ hội và các di tích lịch sử có liên quan.
2. Truyền thuyết An Dương Vương và Mị
- Em biết truyền thuyết An Châu- Trọng Thủy:
Dương Vương và Mị Châu- - Văn bản: 3 bản kể:
Trọng Thủy có mấy bản kể? + Truyện Rùa Vàng- trong Lĩnh Nam chích
quái (Những chuyện quái dị ở đất Lĩnh Nam)
do Vũ Quỳnh và Kiều Phú sưu tập, biên soạn
bằng chữ Hán vào cuối thế kỉ XV, được Đinh
Gia Khánh và Nguyễn Ngọc San dịch.
+ Thục kỉ An Dương Vương- trong Thiên Nam
ngữ lục.
+ Mị châu- Trọng Thủy- truyền thuyết ở vùng
Cổ Loa.
II. Đọc- hiểu văn bản:
Yêu cầu hs đọc văn bản. 1. Đọc.
2.Bố cục: 4 phần
- Em hãy tìm bố cục của truyện? + (1) An Dương Vương xây thành, chế nỏ và
chiến thắng Triệu Đà.
+ (2) Trọng Thủy lấy cắp lẫy nỏ thần.
+ (3) Triệu Đà lại phát binh xâm lược, An
Dương Vương thất bại, chém Mị Châu, theo
Rùa Vàng xuống biển.
+ (4) Kết cục bi thảm của Trọng Thủy, hình
ảnh ngọc trai- nước giếng.
3. Tìm hiểu văn bản:
- Theo em, chúng ta nên phân 3.1. Nhân vật An Dương Vương:
tích câu chuyện này theo kiểu a. Những chiến công xây thành, chế nỏ,
phân tích chủ đề hay phân tích chiến thắng Triệu Đà lần một:
nhân vật? Vì sao? - Xây thành Cổ Loa:
Hs thảo luận trả lời. Quá trình xây thành:+ Thành đắp đến đâu lại
Gv hướng hs đến cách phân lở đến đó.
tích nhân vật. + Lập đàn cầu đảo bách
- Nhân vật An Dương Vương đã thần, trai giới.
lập nên những chiến công nào? + Nhờ cụ già mách bảo,
Quá trình xây thành của An sứ Thanh Giang giúp xây thành xong trong
Dương Vương được miêu tả nửa tháng.
ntn? Nhận xét:
- Quá trình xây thành gian nan, khó nhọc
35
cũng giống như quá trình dựng nước.
- Nhân dân ngưỡng mộ, ngợi ca việc xây thành
nên đã sáng tạo các chi tiết thần kì.
- ý nghĩa của các chi tiết thần kì: - ý nghĩa của các chi tiết thần kì:
An Dương Vương được một cụ + Lí tưởng hóa việc xây thành.
già mách bảo, sứ Thanh Giang + Nét đẹp của truyền thống Việt Nam: cha ông
giúp xây thành? luôn ngầm giúp đỡ con cháu đời sau trong
- Xây thành xong, khi Rùa Vàng công cuộc dựng nước và giữ nước.
từ biệt, An Dương Vương đã nói - Khi Rùa Vàng từ biệt, An Dương Vương:
gì với Rùa Vàng? Qua đó, em + Cảm tạ Rùa Vàng.
có suy nghĩ gì về An Dương + Băn khoăn“Nếu có giặc ngoài thì lấy gì mà
Vương? chống?”
- Tại sao An Dương Vương lại ý thức trách nhiệm cao với đất nước và tinh
dễ dàng chiến thắng kẻ thù xâm thần cảnh giác.
lược trong giai đoạn này? - An Dương Vương chiến thắng quân xâm
lược do:
+ Có thành ốc kiên cố.
+ Có nỏ thần kì diệu trăm phát trăm trúng.
+ Đặc biệt là có tinh thần cảnh giác cao độ.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs: Tiếp tục tìm hiểu về các nhân vật: An Dương Vương, Mị Châu và
Trọng Thủy.
37
về Rùa Vàng, Mị Châu, An Dương Vương chỉ nhận ra khi nghe tiếng thét
nhà vua tự tay chém đầu của Rùa Vàng.
con gái mình,... nhân dân - ý nghĩa của những hư cấu nghệ thuật:
muốn biểu lộ thái độ, tình + Thể hiện lòng kính trọng của nhân dân đối với thái
cảm gì với nhân vật lịch độ dũng cảm, kiên quyết đặt nghĩa nước (cái chung)
sử An Dương Vương và lên trên tình nhà (cái riêng) của An Dương Vương.
việc mất nước Âu Lạc? + Là lời giải thích cho lí do mất nước nhằm xoa dịu
nỗi đau mất nước của một dân tộc yêu nước nồng
- Em có suy nghĩ gì về ý nàn nay lần đầu tiên bị mất nước (Nhân dân ta khẳng
nghĩa của chi tiết An định dứt khoát rằng An Dương Vương và dân tộc
Dương Vương theo Rùa Việt mất nước ko do kém cỏi về tài năng mà bởi kẻ
Vàng xuống thủy phủ? So thù quá nham hiểm, dùng thủ đoạn hèn hạ (lợi dụng
sánh với hình ảnh Thánh một người con gái ngây thơ, cả tin) và vô nhân đạo
Gióng bay về trời, em thấy (lợi dụng tình yêu nam nữ).
thế nào? + Rùa Vàng- hiện thân của trí tuệ sáng suốt, là tiếng
Hs thảo luận, trả lời. nói phán quyết mạnh mẽ của cha ông.
Gv nhận xét, định hướng: - An Dương Vương cầm sừng tê bảy tấc theo Rùa
Sừng tê bảy tấc là vật quý, Vàng xuống biển Sự bất tử của An Dương Vương.
kị nước, thần kì; là biểu Lòng kính trọng, biết ơn những công
tượng của quyền lực, sự lao to lớn của An Dương Vương của nhân dân ta.
oai hùng của nhà vua. So với hình ảnh Thánh Gióng bay về
An Dương Vương rẽ trời, hình ảnh An Dương Vương rẽ nước xuống biển
nước xuống biển khơi là khơi ko rực rỡ, hào hùng bằng. Bởi ông đã để mất
bước vào thế giới vĩnh cửu nước. Một người, ta phải ngước nhìn ngưỡng vọng.
của thần linh, nơi vị cha Một người, ta phải cúi xuống thăm thẳm mới thấy
già của dân tộc- Lạc Long Thái độ công bằng của nhân dân ta.
Quân ngự trị. 2. Nhân vật Mị Châu:
- Em đánh giá ntn về chi - Mị Châu lén đưa cho Trọng Thủy xem nỏ thần là
tiết Mị Châu lén đưa cho chỉ thuận theo tình cảm vợ chồng mà bỏ quên nghĩa
Trọng Thủy xem nỏ thần? vụ với đất nước. Bởi:
+ Mị Châu làm vậy là chỉ + Nỏ thần thuộc về tài sản quốc gia, là bí mật quân
thuận theo tình cảm vợ sự. Vì thế, Mị Châu lén cho Trọng Thủy xem nỏ thần
chồng mà bỏ quên nghĩa là việc vi phạm vào nguyên tắc của bề tôi với vua cha
vụ với đất nước? và đất nước, biến nàng thành giặc, đáng bị trừng
+ Mị Châu làm theo ý phạt.
chồng là lẽ tự nhiên, hợp + Tình yêu, tình cảm vợ chồng (trái tim) ko thể đặt
đạo lí? lầm chỗ lên trên lí trí, nghĩa vụ với đất nước (đầu).
Hs thảo luận, phát biểu. Nước mất dẫn đến nhà tan nên ko thể đặt lợi ích cá
Gv định hướng hs hiểu nhân (cái riêng) lên lợi ích cộng đồng (cái chung).
theo nghĩa thứ nhất. Nàng đã gián tiếp tiếp tay cho kẻ thù nên đã bị kết
- Tìm những chi tiết biểu tội, bị trừng phạt nghiêm khắc.
lộ sự cả tin, ngây thơ đến
mức khờ khạo của Mị
Châu?
38
Hs thảo luận, tìm các chi
tiết, phân tích. - Mị Châu cả tin, ngây thơ đến mức khờ khạo:
Gv nhận xét, bổ sung. + Tự ý cho Trọng Thủy biết bí mật quốc gia, xem nỏ
thần Tự tiện sử dụng bí mật quốc gia cho tình riêng,
khiến bảo vật giữ nước bị đánh tráo mà hoàn toàn ko
- Mị Châu có phần nào biết.
đáng thương chăng? Vì + Mất cảnh giác trước những lời chia tay đầy ẩn ý
sao? Thái độ và tình cảm của Trọng Thủy Ko hiểu được những ẩn ý trong lời
của nhân dân đối với Mị từ biệt của Trọng Thủy: chiến tranh sẽ xảy ra.
Châu qua những chi tiết + Đánh dấu đường cho Trọng Thủy lần theo chỉ nghĩ
hư cấu tưởng tượng: máu đến hạnh phúc cá nhân, mù quáng vì yêu.
nàng hoá thành ngọc trai, - Có phần đáng thương, đáng cảm thông: Những sai
xác nàng hoá thành ngọc lầm, tội lỗi đều xuất phát từ sự vô tình, tính ngây thơ,
thạch? nhẹ dạ, cả tin đến mức mù quáng, đặt tình cảm lên
trên lí trí, thực sự bị “người lừa dối”.
- Các chi tiết hư cấu:+ máu Mị Châu ngọc trai.
+ xác Mị Châu ngọc thạch.
Sự an ủi, chứng thực cho lời khấn nguyện của Mị
- Người xưa nhắn gửi bài
Châu trước khi bị cha chém.
học gì đến thế hệ trẻ qua
- Bài học:
nhân vật Mị Châu?
+ Cần đặt cái chung lên trên cái riêng, đặt lợi ích của
quốc gia, dân tộc lên trên quyền lợi của cá nhân, gia
đình.
+ Biết cảm xúc bằng lí trí, suy nghĩ bằng trái tim-
giải quyết mối quan hệ giữa lí trí và tình cảm đúng
mực.
Gv nêu các ý kiến đánh
3. Nhân vật Trọng Thủy:
giá về nhân vật Trọng
- Cuộc hôn nhân giữa Trọng Thủy- Mị Châu là một
Thủy cho hs thảo luận:
cuộc hôn nhân mang mục đích chính trị: Triệu Đà giả
+ Trọng Thủy là một tên
cầu hoà, cầu thân để điều tra bí mật quân sự, đánh
gián điệp nguy hiểm, một
cắp lẫy nỏ thần Trọng Thủy đóng vai trò của một
người chồng nặng tình với
vợ? tên gián điệp.
+ Trọng Thủy là nhân vật - Thời kì đầu Trọng Thủy đơn thuần đóng vai trò
truyền thuyết với mâu của một tên gián điệp theo lệnh vua cha sang làm rể
thuẫn phức tạp: giữa nghĩa An Dương Vương để điều tra bí mật quân sự, tìm cơ
vụ và tình cảm, vừa là thủ hội đánh tráo lẫy nỏ thần.
phạm vừa là nạn nhân? - Thời gian ở Loa Thành y ko quên nhiệm vụ gián
+ Trọng Thủy là một điệp lợi dụng, lừa gạt được Mị Châu, thực hiện
người con bất hiếu, một được mục đích.
người chồng lừa dối, một - Có thể trong thời gian chung sống, Trọng Thủy đã
người con rể phản bội- kẻ nảy sinh tình cảm thực sự với Mị Châu để lộ những
thù của nhân dân Âu Lạc? sơ hở trong lời tiễn biệt ngầm báo trước một cuộc
- ý kiến nào khái quát, xác chiến tranh khó tránh khỏi và bộc lộ tình cảm có
39
đáng nhất về nhân vật phần chân thành với Mị Châu. Nhưng y vẫn trở về,
này? hoàn thành bổn phận với Triệu Đà.
Hs thảo luận, trả lời. - Khi đuổi kịp cha con An Dương Vương, Mị Châu
Gv nhận xét, định hướng đã chết Trọng Thủy ôm xác vợ khóc lóc, thương
hs hiểu thao cách 2. nhớ rồi tự tử.
- Cái chết của y cho thấy sự bế tắc, ân hận muộn
màng.
Nhận xét:
+ Trọng Thủy là nhân vật truyền thuyết với mâu
thuẫn phức tạp: nghĩa vụ tình cảm, thủ phạm
nạn nhân.
+ Là một tên gián điệp đội nốt con rể-kẻ thù của
nhân dân Âu Lạc (thủ phạm).
- Chi tiết ngọc trai- giếng + Là nạn nhân của chính người cha đẻ đầy tham vọng
nước có phải để khẳng xấu xa.
định tình yêu chung thủy - Chi tiết ngọc trai- giếng nước:
của Trọng Thủy hay ko? + Ko khẳng định tình yêu chung thủy của Trọng
Vì sao? Thủy- Mị Châu.
+ Minh oan, chiêu tuyết cho Mị Châu.
+ Chứng nhận cho mong muốn hóa giải tội lỗi của
Trọng Thủy, có thể y đã tìm được sự hóa giải trong
tình cảm của Mị Châu nơi thế giới bên kia...
+ Cho thấy lòng nhân hậu, bao dung của nhân dân ta.
Hs đọc phần ghi nhớ-Sgk. III. Tổng kết bài học:
- Nêu nhận xét, đánh giá 1. Giá trị nội dung:
về đặc sắc nội dung và - Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu là một
nghệ thuật của tác phẩm cách giải thích nguyên nhân việc mất nước Âu Lạc.
- Nó còn đem lại những bài học quý: bài học về tinh
thần cảnh giác với kẻ thù; cách xử lí đứng đắn mối
quan hệ giữa cái riêng- cái chung, giữa nhà- nước,
giữa cá nhân- cộng đồng, giữa tình cảm- lí trí.
2.Giá trị nghệ thuật:
+ Có sự hoà quyện giữa yếu tố lịch sử- yếu tố thần
kì.
+ Kết hợp bi- hùng, xây dựng được những hình ảnh
giàu chất tư tưởng- thẩm mĩ, có sống lâu bền.
+ Thời gian nghệ thuật: quá khứ- xác định.
+ Kết cấu: trực tuyến- theo trật tự thời gian.
+ Gắn với các di tích vật chất, di tích lịch sử, lễ hội.
40
Ngày soạn:5/9/08. Ngày soạn:
Tiết:13.
Làm văn:
lập dàn ý bài văn tự sự
44
Ngày soạn: 12/9/08. Ngày soạn:
Tiết: 14.
Đọc văn:
uy-lít-xơ trở về
(Trích Ô-đi-xê_ Sử thi Hi Lạp)
45
chức gia đình, hôn nhân một vợ một chồng. Thời đại ấy hình thành ở người Hi Lạp
bên cạnh phẩm chất trí tuệ là tình yêu quê hương, tình cảm gia đình gắn bó, thủy
chung. Đoạn trích Uy-lít-xơ trở về đã thể hiện được những phẩm chất tốt đẹp đó
của người Hi Lạp thời cổ.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc phần I. Tìm hiểu chung:
Tiểu dẫn-sgk. 1. Tác giả Hô-me-rơ:
- Em có hiểu biết gì về - Là con của một gia đình nghèo, được sinh ra bên dòng
tác giả Hô-me-rơ? sông Mê-lét vào khoảng thế kỉ IX-VIII trước công
nguyên.
- Là một nhà thơ mù tài hoa, một ca sĩ hát rong đuợc
mọi người dân Hi Lạp yêu mến. Hiện nay có 11 thành
phố Hi Lạp đều tự nhận là quê hương của ông.
2. Sử thi Ô-đi-xê:
- Dựa vào sgk, em hãy a. Dung luợng:
tóm tắt sử thi Ô-đi-xê? Gồm 12 110 câu thơ, chia thành XXIV khúc ca.
Gv cung cấp thêm cho b. Tóm tắt:
hs một vài chi tiết: - Phần 1: Khúc ca I- XII:
+ Ca-líp-xô dâng linh Câu chuyện được kể từ thời điểm Uy-lít-xơ sau 10 năm
đan để Uy-lít-xơ trường rời thành Tơ-roa vẫn chưa thể đặt chân lên mảnh đất quê
sinh bất tử, cùng chung hương và đang bị nữ thần Ca-líp-xô cầm giữ. Các thần
sống với nàng. Nhưng linh cầu xin thần Dớt cho Uy-lít-xơ được đoàn tụ với gia
suốt 7 năm bị nàng cầm đình. Dớt đồng ý.
giữ ngày nào chàng Trong khi đó tại quê nhà, Pê-nê-lốp, vợ chàng phải đối
cũng ra bờ biển hướng mặt với 108 kẻ quyền quý đến cầu hôn. Tê-lê-mác, con
nhìn về quê hương, trai của Uy-lít-xơ, phải đương đầu với bọn chúng để bảo
khóc thương... vệ gia đình.
+ Pê-nê-lốp đưa ra điều Tuân lệnh Dớt, nữ thần Ca-líp –xô buộc phải để Uy-lít-
kiện: nàng chấp nhận tái xơ rời đảo. Sau vài ngày Uy-lít-xơ và các bạn đồng hành
giá khi dệt xong tấm vải gặp bão lớn, chiếc bè bị đánh tan tác, chàng may mắn
nhưng nàng dệt mãi ko dạt vào xứ sở của vua An-ki-nô-ốt. Chàng đã kể lại hành
xong vì nàng cứ ngày trình phiêu lưu mạo hiểm trong suốt 10 năm qua các
dệt, đêm lại tháo ra. ở miền đất lạ cho nhà vua.
phần 2, nàng còn thách - Phần 2: Khúc ca XIII- XXIV.
108 tên cầu hôn giương Được vua An-ki-nô-ốt giúp đỡ, Uy-lít-xơ đã trở về quê
cung của Uy-lít-xơ và hương, sau 20 năm xa cách, nơi chàng sẽ phải đối mặt
bắn xuyên qua 12 cái với một nguy hiểm mới. Đó là 108 tên cầu hôn xảo
vòng của 12 chiếc rìu để quyệt rắp tâm chiếm đoạt hạnh phúc, tài sản của gia đình
trì hoãn, chờ đợi chồng. chàng. Uy-lít-xơ cùng con trai và gia nhân trung thành
+ Chiếc bè của Uy-lít- lập mưu trừng trị bọn chúng. Nữ thần A-tê-na xuống
xơ bị đánh đắm do thần trần báo tin cho Uy-lít-xơ được Dớt cho phép đoàn tụ và
biển Pô-zê-i-đông trả trừng trị những kẻ phá hoại gia đình mình. Cuộc sống
thù do chàng đã đâm mới bắt đầu trên xứ sở I-tác, quê hương của chàng.
thủng mắt Xi-clốp Pô-li-
46
phem , con trai của thần.
+ Uy-lít-xơ và đồng đội
đi qua đảo của các nàng
tiên cá Xi-ren có giọng
hát mê hồn nhưng vô
cùng nguy hiểm...
+ Uy-lít-xơ bị thử thách
tình cảm nhiều lần: phù
thủy Xiếc-xê, Ca-líp-
xô, công chúa Nô-di-
ca,... c. Chủ đề:
- Em hãy nêu chủ đề - Quá trình chinh phục thiên nhiên, biển cả, di dân mở
của sử thi Ô-đi-xê? đất Ca ngợi ý chí, lòng dũng cảm, trí tuệ của người Hi
Lạp cổ đại.
- Cuộc đấu tranh để bảo vệ hạnh phúc gia đình của
người Hi Lạp thời cổ Ca ngợi giá trị tình cảm gia đình
gắn bó, thủy chung.
- Nêu vị trí của đoạn 3. Đoạn trích Uy-lít-xơ trở về:
trích Uy-lít-xơ trở về? Vị trí: Thuộc phần 2, khúc ca thứ XXIII.
II. Đọc- hiểu văn bản:
Yêu cầu hs đọc phân vai 1. Đọc.
văn bản. 2. Bố cục: 2 phần.
- Tìm bố cục của đoạn + Phần 1: Từ đầu “kém gan dạ” : Tác động của nhũ
trích? mẫu và Tê-lê-mác lên Pê-nê-lốp. Uy-lít-xơ chấp nhận
thử thách của Pê-nê-lốp, hướng con trai đến việc đối phó
với bọn cầu hôn.
+ Phần 2: Còn lại: Cuộc đấu trí giữa Pê-nê-lốp và Uy-lít-
xơ để nhận ra nhau bằng phép thử bí mật của chiếc
giường cưới.
47
Ngày soạn: 12/9/08 Ngày soạn:
Tiết: 15.
Đọc văn:
uy-lít-xơ trở về (tiếp)
(Trích Ô-đi-xê_ Sử thi Hi Lạp)
48
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Nhân vật Pê-nê-lốp:
- Pê-nê-lốp đang ở trong - Hoàn cảnh:
hoàn cảnh ntn khi được nhũ + Chờ đợi chồng suốt 20 năm đằng đẵng khát
mẫu báo tin Uy-lít-xơ đã trở khao sự trở về đoàn tụ của Uy-lít-xơ.
về? Điều đó bước đầu cho + Bị 108 kẻ cầu hôn thúc bách hòng chiếm đoạt
em cảm nhận gì về nhân vật nàng và tài sản của gia đình nàng trì hoãn bằng
này? kế tấm vải dệt mãi ko xong và thử thách tài bắn
cung tên.
Hoàn cảnh éo le.
Pê-nê-lốp là người vợ thuỷ chung, kiên trinh,
khôn ngoan.
- Thái độ và suy nghĩ của - Thái độ và suy nghĩ của Pê-nê-lốp trước những
Pê-nê-lốp thể hiện ntn trước lời báo tin của nhũ mẫu:
lời nhũ mẫu báo tin Uy-lít- + Thái độ: Bình tĩnh, trấn an nhũ mẫu cũng là tự
xơ, chồng nàng, đã trở về? trấn an mình, hoài nghi lời nhũ mẫu.
Tại sao rất nhớ chồng, + Suy nghĩ, lí giải:
mong chồng trở về mà khi Nàng cho rằng đó là vị thần “bất bình vì sự láo
được báo tin Uy-lít-xơ đã xược bất kham và những hành động nhuốc nhơ”
trở về, Pê-nê-lốp lại rất đỗi của bọn cầu hôn. Vì hai lẽ: ko một người trần nào
phân vân, ko tin những lời có thể giết chết hết 108 kẻ cầu hôn ngang ngược và
của nhũ mẫu, ko tin người hung tợn đó; hơn nữa người giết chúng mới hôm
hành khất vừa chiến thắng qua nói chuyện với nàng về những tin tức liên
bọn cầu hôn, giải thoát cho quan đến Uy-lít-xơ như một người chứng kiến.
nàng chính là Uy-lít-xơ? Nàng sợ bị lừa gạt.
Hs thảo luận, phát biểu.
Về phần Uy-lít-xơ, sau 20 năm bặt vô âm tín,
Gv nhận xét, bổ sung.
nàng đã hết hi vọng chàng sẽ trở về: “ Còn về
phần Uy-lít-xơ thì ở nơi đất khách quê người
chàng cũng đã hết hi vọng trở lại đất A-cai, chính
- Khi nhũ mẫu đưa ra bằng chàng cũng đã chết rồi”.
chứng thuyết phục(dấu hiệu Sự tỉnh táo, khôn ngoan, thận trọng của Pê-nê-
riêng của Uy-lít-xơ: vết sẹo lốp.
do răng nanh trắng của một - Khi nhũ mẫu đưa ra bằng chứng thuyết phục, lại
con lợn lòi húc), lại dùng cả dùng cả tính mệnh của mình ra để đánh cuộc, quả
tính mệnh của mình ra để quyết khẳng định tin tức Uy-lít-xơ đã trở về, thái
đánh cuộc, quả quyết khẳng độ của Pê-nê-lốp:
định tin tức Uy-lít-xơ đã trở + Ko cương quyết bác bỏ mà thần bí hóa mọi việc.
về, thái độ của Pê-nê-lốp + Quyết định xuống lầu “để xem xác chết của bọn
ntn? cầu hôn” và đặc biệt là “người giết chúng”.
55
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: đọc diễn cảm, trao
đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nếu người Hi Lạp tự hào về hai bộ sử thi anh hùng I-li-át và
Ô-đi-xê thì người ấn Độ cũng vô cùng kiêu hãnh về hai bộ sử thi anh hùng có quy
mô đồ sộ nhất thế giới Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta. Đặc biệt, sử thi Ra-ma-
ya-na ko những làm say đắm lòng người dân ấn Độ mà còn ảnh hưởng sâu rộng tới
nhiều nước Đông Nam á, được dịch ra nhiều thứ tiếng và được nhiều học giả
phương Tây ko ngớt lời ca ngợi. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nhhững nét đặc sắc
của bộ sử thi đó qua đoạn trích tiêu biểu: Ra-ma buộc tội.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc phần tiểu dẫn I. Tìm hiểu chung:
trong sgk. 1. Tác giả:
- Ai là tác giả của sử thi + Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao
Ra-ma-ya-na? động. Nhiều nghệ sĩ dân gian, những người hát rong kể
Gv bổ sung: Van-ma-ki và hát ở khắp mọi miền quê ấn Độ.
xuất thân trong gia đình + Đạo sĩ Van-mi-ki là người sưu tầm, hoàn thiện cuối
đẳng cấp Bà-la-môn cùng.
(tăng lữ), là tầng lớp cao
nhất trong xã hội ấn Độ
cổ đại(thứ 2: Ksát-ry-a
vương công, quý tộc, võ
sĩ; thứ 3: Vai-sy-a
thương nhân, nông dân,
thợ thủ công; thứ 4: Su-
đra nô lệ, người làm
thuê, làm mướn.
Van-mi-ki đã từng lêu
lổng, hư hỏng, ko nghe
lời cha mẹ bị ruồng bỏ
bỏ vào rừng làm cướp
được thánh Ma-ra-đa
khuyên nhủ Van-mi-ki
dốc chí tu luyện để rũ bỏ
mội tội lỗi đã qua. Van-
mi- ki có nghĩa là “con
của tổ mối” hàm ý chỉ
việc ông ngồi tu luyện
tập trung đến độ mối đùn
lên khắp xung quanh mà
56
vẫn ko hay.
Khi trở thành một đạo
sĩ được Na-ra-đa kể cho
câu chuyện về Ra-ma và
Xi-ta. Vốn là người
thông minh, có trí nhớ kì
lạ, xuất khẩu thành thơ
nên ông đã nhập tâm và
sáng tạo lại thành tác
phẩm Ra-ma-ya-na bằng
những vần thơ tuyệt
diệu. 2. Sử thi Ra-ma-ya-na:
- Sử thi Ra-ma-ya-na ra - Tác phẩm ra đời vào thế kỉ III trước công nguyên.
đời vào khoảng thời gian
nào? a. Quy mô: Gồm 24 000 câu thơ đôi, chia thành 80
- Quy mô của sử thi Ra- chương.
ma-ya-na? b. Tóm tắt tác phẩm:(sgk)
Hs đọc và học phần tóm
tắt trong sgk. c. Giá trị của tác phẩm:
- Nêu giá trị nội dung và * Giá trị nội dung:
nghệ thuật của tác - Ca ngợi những chiến công của hoàng tử Ra-ma và
phẩm? tấm lòng trung trinh của Xi-ta, mang tính giáo huấn
sâu sắc.
- Phản ánh sự phát triển của đất nước ấn Độ cổ đại.
* Giá trị nghệ thuật:
- Giàu kịch tính: xây dựng nhiều xung đột gay gắt
(thiện ác, lòng trung thành sự phản bội, tình yêu
thủy chung thói đa nghi tàn nhẫn,...) làm bật lên
chân dung nhiều nhân vật mang tính cách đa dạng,
phong phú.
- Miêu tả tâm trạng nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ,
thiên nhiên.
- Miêu tả thiên nhiên chân thực và chan chứa tình
người.
3. Đoạn trích Ra-ma buộc tội:
Vị trí: Thuộc chương 79, khúc ca thứ VI.
59
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: trao đổi- thảo luận,
trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Tóm tắt sử thi Ra-ma-ya-na? Tính chất đặc biệt của màn tái hồi giữa Ra-
ma và Xi-ta?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
b. Lời buộc tội của Ra-ma:
- Sau khi chiến thắng - Lời nói đầu tiên của Ra-ma trong cảnh tái hợp:
quỷ vương Va-ra-na, + Khẳng định chiến thắng và tài nghệ của mình.
cứu được Xi-ta, Ra-ma + Khẳng định sự giúp đỡ của của những người bạn hảo
đã nói những gì? với hán (Ha-nu-man, Vi-phi-sa-na).
ai? Bộc lộ rõ lí tưởng chiến đấu, sức mạnh của cộng
đồng.
- Nói với Xi-ta: cách gọi “Hỡi phu nhân cao quý”
trịnh trọng nhưng xa lạ, khác thường.
Thực chất là tuyên bố trước toàn thể cộng đồng.
- Theo lời tuyên bố của Ra-ma, chàng chiến đấu và tiêu
- Theo lời tuyên bố của diệt quỷ vương, giải cứu Xi-ta, vì:
Ra-ma, chàng chiến + Danh dự người anh hùng bị xúc phạm.
đấu và tiêu diệt quỷ + Nhưng thực chất còn vì tình yêu thương của người
vương, giải cứu Xi-ta chồng đối với vợ, khát khao đoàn tụ gia đình.
vì động cơ gì? Nhưng Chàng chỉ khẳng định lí do thứ nhất do đúng trên tư
thực chất là vì những cách con người xã hội và sợ tai tiếng trước mặt mọi
động cơ nào? Song tại người phủ nhận tình cảm vợ chồng (“Phải... bình
sao chàng chỉ khẳng thường”).
định một lí do duy - Ra-ma ruồng bỏ Xi-ta vì:
nhất? + Bổn phận, danh dự của một người anh hùng, một đức
vua dòng dõi cao quý ko cho phép chàng chấp nhận
- Vì sao Ra-ma tuyên một người vợ đã từng sống trong nhà kẻ khác một thời
bố ruồng bỏ Xi-ta? Tìm gian dài:“Người đã sinh trưởng... yêu đương”.
dẫn chứng cụ thể? Lí + Sự ghen tuông của người chồng ko chấp nhận người
do chủ yếu là gì? Vì vợ đã chung chạ với kẻ khác: “Nàng đã bị ...người
sao? nàng”, “Thấy nàng…được lâu”.
Lí do thứ nhất là chủ yếu. Bởi Ra-ma phải hi sinh tình
cảm cá nhân vì đòi hỏi của cộng đồng.
- Giọng điệu: gay gắt, quyết liệt, giận dữ, lạnh lùng, tàn
- Giọng điệu của những
nhẫn.
lời buộc tội của Ra-ma
60
với Xi-ta ntn? + Cách gọi trang trọng nhưng xa lạ, lạnh lùng, có ý mỉa
Gv lưu ý hs: Thực chất mai: “Hỡi phu nhân cao quý”
những lời nói của Ra- + Nói những lời miệt thị, xúc phạm Xi-ta:“một người
ma là sự nói quá lên, vợ...vật để yêu đương”, “nàng có thể... cũng được”.
rằn lòng, cố thể hiện ý
chí sắt đá. Ra-ma càng
nhấn mạnh trách
nhiệm, danh dự: “phải
biết chắc điều này”,
“ta nói rõ cho nàng
hay chẳng chút ngập
ngừng, quanh co” che
giấu sự lúng túng, bối
rối, đớn đau vì mâu
thuẫn giằng xé.
- Hành động, thái độ - Hành động, thái độ của Ra-ma khi chứng kiến cảnh
của Ra-ma khi chứng Xi-ta bước lên giàn hỏa thiêu:
kiến cảnh Xi-ta bước + Nom chàng khủng khiếp như thần chết.
lên giàn hoả thiêu ntn? + Ngồi im, mắt dán xuống đất.
Cố nén tình cảm thật.
Đau đớn, xót thương vợ.
Nhận xét:
- Nhận xét khái quát về + Ra-ma vừa là biểu tượng cho lí tưởng đẳng cấp, là
vẻ đẹp của nhân vật người anh hùng, vị đức vua trọng danh dự, bổn phận.
Ra-ma? + Vừa mang những nét hạn chế trong tính cách của con
người trần tục như ích kỉ, đa nghi, ghen tuông đáng phê
phán.
c. Lời đáp và hành động thanh minh quyết liệt của
Xi-ta:
- Thái độ và tâm trạng của Xi-ta:
- Thái độ và tâm trạng + Khi gặp lại Ra-ma:“Khiêm nhường đứng trước Ra-
của Xi-ta khi gặp lại , ma” Niềm vui, niềm hạnh phúc khi được gặp lại,
khi nghe những lời đoàn tụ cùng chàng.
tuyên bố trước đám Cố kìm nén cảm xúc, tình cảm trong hoàn cảnh
đông lạnh lùng và khi khác thường.
nghe những lời buộc + Trước lời nói lạnh lùng, thái độ bất thường của Ra-
tội của Ra-ma? ma :“Gia-na-ki mở tròn đôi mắt đẫm lệ” ngạc nhiên,
đau đớn.
+ Trước những lời buộc tội của Ra-ma:
“Đau đớn đến nghẹt thở”, “ Xấu hổ cho số kiếp của
nàng”, “Muốn chôn vùi cả hình hài thân xác của
mình”, “Nước mắt đổ ra như suối”, “ Giọng nghẹn
ngào nức nở”.
61
Sự tủi thẹn, đau đớn tột cùng của người vợ thủy
chung bị nghi ngờ, của một hoàng hậu tương lai bị sỉ
nhục, mất danh dự trước dân chúng.
- Xi-ta đã tự thanh - Sự tự thanh minh của Xi-ta:
minh cho mình ntn? + Phê phán sự đa nghi, việc đánh đồng nàng với loại
Gv khắc sâu: Liên hệ phụ nữ thấp hèn của Ra-ma.
với quan niệm về chữ + Khẳng định phẩm giá, tình yêu thủy chung của mình,
trinh tiến bộ trong phân tích cho Ra-ma hiểu: tâm hồn thể xác; tình yêu,
Truyện Kiều: “Như lòng chung thủy, ý chí kiên trinh, tâm hồn đoan chính
nàng lấy hiếu làm cảnh ngộ bị ép buộc, bị đày đọa về thể xác; điều
trinh/ Bụi nào cho đục trong vòng kiểm soát của nàng số mệnh, quyền lực
được mình ấy vay”... của kẻ khác.
+ Tiếp tục phê phán Ra-ma như một người thấp hèn do
cơn giận dày vò.
+ Khẳng định đẳng cấp cao quý, phẩm chất tốt đẹp của
mình: Xi-ta là con của đất mẹ.
- Tại sao Xi-ta chọn + Hành động tự thiêu sự tự thanh minh trong tuyệt
hành động nhảy vào vọng (Tình yêu... vô ích!).
giàn lửa để thanh minh bản lĩnh, sự dũng cảm hành
cho phẩm giá của
động bi hùng.
mình?
Đó là cách thanh minh thuyết phục nhất theo quan
niệm của người ấn Độ. Đồng thời, với Xi-ta, bị chồng
- Thái độ của công
ruồng bỏ, mất danh dự cũng chẳng khác gì cái chết.
chúng trước hành động
- Thái độ của công chúng: thương cảm, xúc động mãnh
của nàng?
liệt.
- Nhận xét, đánh giá
chung về vẻ đẹp của
Nhận xét:
nhân vật Xi-ta?
+ Xi-ta là một người phụ nữ thủy chung, hết lòng yêu
thương Ra-ma.
Mở rộng, nâng cao: Có + Là người thông minh, dũng cảm, bản lĩnh, trọng danh
gì gần gũi và khác biệt dự.
giữa cái chết của Vũ - So sánh cái chết của Xi-ta và nhân vật Vũ Nương:
Nương (Truyền kì mạn * Giống nhau:+ Cùng bị oan ức, chồng nghi ngờ, ghen
lục- Nguyễn Dữ) và tuông thất tiết.
nàng Xi-ta? + Phải tìm đến cái chết để tự thanh minh
cho sự trong trắng, lòng chung thuỷ của mình.
* Khác nhau:+ Ra-ma ruồng rẫy vợ chủ yếu vì danh dự,
bổn phận; Trương Sinh ruòng rẫy vợ chủ yếu vì ghen
tuông tầm thường.
+ Xi-ta chết bằng cách nhảy vào giàn lửa,
nhờ lửa giải thoái và giải oan; Vũ Nương chết bằng
cách nhảy xuóng nuớc, nhờ nước giải thoát và giải oan.
+ Xi-ta là nhân vật trong sử thi, có yếu tố
62
thần kì trợ giúp nên được đoàn tụ, hạnh phúc; Vũ
Nương là nhân vật trong truyện truyền kì trung đại, kết
- Nhận xét, đánh giá về thúc hiện thực: ko thể trở lại nhân gian.
nội dung và nghệ huật III. Tổng kết bài học:
của đoạn trích? 1. Nội dung:
- Đoạn trích đặt nhân vật vào trong tình huống thử
thách ngặt nghèo buọc phải bộc lộ rõ bản chất
- Vẻ đẹp của Ra-ma và Xi-ta là biểu trưng cho những
phẩm chất tốt đẹp của người ấn Độ: trọng danh dự,
dũng cảm, thông minh, giàu bản lĩnh, thủy chung và
giàu tình yêu thương.
2. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ: trang trọng, phong phú, biểu cảm.
- Miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật qua đối thoại.
- Giàu kịch tính.
- Kết hợp yếu tố hiện thực và kì ảo.
chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự.
66
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs về nhà:- Hoàn thiện các bài tập, học các khái niệm.
- Chuẩn bị tốt cho bài viết số 2 (tại lớp) về văn tự sự.
67
A. Mục tiêu:
Giúp hs:- Hiểu sâu hơn về văn bản tự sự, nhất là các kiến thức về đề tài, cốt
truyện, nhân vật, sự kiện, chi tiết, ngôi kể.
- Viết được bài văn tự sự với những sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp với
các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Bồi dưỡng ý thức tình cảm đúng đắn với con người và cuộc sống.
B. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Cho hs chép đề và làm bài:
Đề bài:
Sau khi tự tử ở giếng Loa Thành, xuống thủy cung, Trọng Thủy tìm gặp lại Mị
Châu. Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện đó.
68
tấm cám
(Truyện cổ tích)
69
Chử Đồng Tử,...
+ Truyện cổ tích sinh hoạt (truyện cổ tích thế sự): là
những truyện cổ tích nói về con người, ko có yếu tố thần
kì hoặc nếu có thì những yếu tố thần kì cũng ko có vai
trò và tác dụng quan trọng, quyết định trong sự phát
triển của tình tiết và giải quyết xung đột, mâu thuẫn của
truyện.
Các mâu thuẫn, xung đột xã hội giữa con người- con
người thường được giải quyết bằng yếu tố hiện thực.
Các yếu tố thần kì nhiều khi chỉ là đường viền cho câu
chuyện thêm li kì, hấp dẫn.
VD: Cái cân thuỷ ngân, Lọ nước thần, Sự tích con
muỗi, Trương Chi,...
2. Đặc trưng của truyện cổ tích thần kì:
- Nêu đặc trưng của - Là loại truyện cổ tích có sự tham gia của các yếu tố
truyện cổ tích thần kì? thần kì vào tiến trình phất triển của câu chuyện.
- Các yếu tố thần kì? - Các yếu tố thần kì:
+ Nhân vật thần kì: Tiên, Bụt, vua Thủy Tề, Diêm
Vương, Ngọc Hoàng,...
+ Những vật, con vật thần kì: đàn thần, sách ước, nước
thần,...; chim thần, trăn tinh,...
+ Sự biến hoá thần kì: vật người (Sọ Dừa), người- vật-
người (cô Tấm),...
- Nêu các kiểu nhân vật - Nhân vật:
trong truyện cổ tích + Gồm 3 kiểu nhân vật chính: nhân vật chính diện (phe
thần kì? Các nhân vật thiện), nhân vật phản diện (phe ác) và các nhân vật (sự
trong truyện cổ tích vật) có tác dụng thần kì.
thần kì có đặc điểm gì + Thường là nhân vật chức năng (thực hiện một chức
đặc biệt? năng nhất định như Thần, Tiên, Bụt,...)
+ Thường là nhân vật loại hình (tính cách, phẩm chất ko
biến đổi).
- Kết cấu phổ biến của - Kết cấu: 3 phần.
truyện cổ tích thần kì? + Giới thiệu nhân vật chính diện (thường là những người
nghèo khổ, bất hạnh).
+ Nhân vật chính diện gặp nạn (trải qua thử thách) được
lực lượng thần kì giúp đỡ.
+ Kết thúc: nhân vật chính diện được hưởng hạnh phúc,
kẻ ác bị trừng trị.
- Nội dung của truyện - Nội dung:
cổ tích thần kì? + Phản ánh mâu thuẫn, xung đột gia đình, xã hội qua đó
Gợi mở: Những mâu thể hiện cuộc đấu tranh giữa cái thiện- cái ác.
thuẫn, xung đột trong + Đề cao cái thiện, nêu gương đạo đức tốt đẹp giáo dục
truyện cổ tích thần kì là con người.
gì? ý nghĩa của chúng? + Thể hiện ước mơ cháy bỏng của nhân dân lao động về
70
Quan niệm, lí tưởng hạnh phúc gia đình, lẽ công bằng xã hội, về phẩm chất
của nhân dân qua và năng lực tuyệt vời của con người.
truyện cổ tích thần kì? + Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của nhân dân lao
động.
- Truyện Tấm Cám 3. Truyện Tấm Cám:
thuộc loại truyện cổ - Thuộc loại truyện cổ tích thần kì.
tích nào? - Thuộc kiểu truyện phổ biến ở nhiều dân tộc trên thế
giới. Theo thống kê của một nữ sĩ người Anh, trên thế
giới có 564 kiểu truyện Tấm Cám. ở Việt Nam có 30
kiểu truyện Tấm Cám.
II. Đọc- hiểu văn bản:
Hs đọc tác phẩm. Gv 1. Đọc.
nhận xét kết quả đọc. 2. Bố cục: 3 phần.
- Tìm bố cục của + Mở truyện: “Ngày xưa... việc nặng” Giới thiệu hoàn
truyện? cảnh, các nhân vật chính của truyện.
Yêu cầu hs về nhà tóm + Thân truyện: “Một hôm ... về cung” Tấm ở với gì
tắt và tập kể lại tác ghẻ và Cám đến khi thành hoàng hậu: Từ thân phận khổ
phẩm. đau trở thành hoàng hậu.
Tấm bị giết và hoá thân: Cuộc đấu trnh ko khoan
- nhượng qua những kiếp hồi sinh để giành lại hạnh phúc.
+ Kết truyện: Còn lại Tấm trở lại làm người, hưởng
hạnh phúc, trừng trị mẹ con Cám.
3. Tìm hiểu văn bản:
Theo dõi toàn truyện, a. Nhân vật và mâu thuẫn- xung đột chủ yếu:
chúng ta thấy nổi bật - Trong quan hệ gia đình: mâu thuẫn gia đình
lên sự đối lập và mâu Tấm Cám (hai chị em cùng cha khác mẹ)
thuẫn gì, giữa các nhân Tấm Dì ghẻ (con chồng và dì ghẻ)
vật nào? Mâu thuẫn đó
Mâu thuẫn Tấm- Cám là chủ yếu, xuyên suốt toàn
phát triển ra sao theo
mạch cốt truyện? Mâu truyện, liên tục và ngày càng căng thẳng, quyết liệt.
thuẫn nào là chủ yếu? Mâu thuẫn dì ghẻ- con chồng chỉ đóng vai trò bổ sung,
Vì sao? phụ trợ, ko liên tục.
Hs thảo luận, phát - Trong quan hệ xã hội:
biểu. Tấm Cám và dì ghẻ.
Gv bổ sung: mâu Ông Bụt (phe ác)
thuẫn gia đình phát Nhà vua
triển thành xung đột Vật thần kì khác
gay gắt, dẫn đến một (phe thiện)
mất một còn và dẫn Mâu thuẫn vì quyền lợi xã hội (địa vị và quyền lợi
đến kết thúc thiện đẳng cấp).
thắng ác, ác bị trừng trị Khái quát thành mâu thuẫn: thiện ác.
đích đáng, người lương
thiện được thoả nguyện
ước mơ, hưởng hạnh
71
phúc trần thế... Như
vậy việc tìm hiểu giá
trị và đặc điểm tư
tưởng –nghệ thuật của
truyện thực chất là
phân tích mâu thuẫn –
xung đột đó giữa 3
nhân vật chính: Tấm,
Cám và dì ghẻ.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs: Lập bảng tóm tắt các sự việc và chi tiết thể hiện diễn biến của mâu
thuẫn- xung đột giữa Tấm và mẹ con Cám.
72
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết: 23.
Đọc văn:
tấm cám(tiếp)
(Truyện cổ tích)
73
nhân vật, các yếu tố 1. Đi - Chăm chỉ - Lười - Cái yếm
thần kì có liên quan? bắt bắt được biếng, ko đỏ (vật
Gv dẫn dắt, gợi mở để tép. giỏ đầy. bắt được gì. thưởng)
hs cùng lập bảng. - Khóc. - Lừa chị, - Bụt hiện
trút hết tép ra bày
sang giỏ cách giúp.
của mình,
về trước
lĩnh
thưởng.
- Dành cơm - Rình trộm - Con
nuôi bống. Tấm cho cá bống.
ăn.
2. Đi - Đi chăn ở - Sai Tấm
chăn đồng xa. đi chăn ở
trâu. đồng xa.
- Khóc. - Bắt bống - Bụt hiện
giết thịt. ra an ủi,
- Chôn bày cách
xương bống giúp.
ở đầu - Con gà
giường. biết nói.
- Bốn lọ
xương
bống.
3. Đi - Nhặt thóc - Bày kế
xem gạo. hành hạ
hội. Tấm.
- Khóc. - Bụt hiện
ra an ủi,
bày cách
giúp.
- Đi xem -Thử giày - Đàn sẻ.
hội, rơi khinh miệt - Bốn lọ
giày thử Tấm bẽ xương
giày thành bàng xấu thần kì.
hoàng hậu. hổ.
- Qua chặng này, em
thấy Tấm là một cô gái - Tấm: + Một cô gái mồ côi, một người con riêng bất
ntn? Mẹ con Cám là hạnh, bị hắt hủi, bị đày đọa khổ đau.
người ntn? + Yếu đuối, thụ động, chỉ biết khóc vì bất lực
- Vai trò, ý nghĩa của trước những trớ trêu của phận mình
ông Bụt và những con + Là một cô gái chăm chỉ, hiền thảo, cũng khát
vật, sự vật thần kì (con khao được vui chơi, có hạnh phúc.
74
bống bầu bạn, con gà - Mẹ con Cám:
biết nói, đàn sẻ giúp + Là một bè độc ác, nhẫn tâm hành hạ Tấm, bóc lột sức
Tấm nhặt thóc gạo, lao động, cướp công lao vật chất của Tấm (bắt lao động
chiếc giày đánh rơi củavất vả, trút giỏ tép, chiếm đoạt yếm đỏ), đày đoạ về tinh
Tấm)? thần Tấm (giết chết con bống bầu bạn, ko cho Tấm đi
xem hội như bao người khác bằng trò vô ích, tàn nhẫn-
trộn lẫn thóc- gạo bắt Tấm phải nhặt riêng ra).
+ Miệng lưỡi ngọt nhạt, lừa dối Tấm.
- Ông Bụt và những con vật, sự vật thần kì: là các yếu tố
thần kì, trợ giúp nhân vật chính diện vượt qua khó khăn,
bế tắc, tìm được hạnh phúc, thỏa nguyện ước mơ.
- Nêu các sự việc, chi Chặng 2: Cuộc đấu tranh ko khoan nhượng để giành
tiết ở chặng 2 thông lại hạnh phúc.
qua bảng hệ thống?
Sự việc Tấm Cám và dì ghẻ
1. Tấm - Về lo dỗ bố. - Dì ghẻ bày mưu
bị giết. - Trèo cau. độc ác.
- Ngã chết đuối. - Đẵn gốc cau
giết Tấm.
- Đưa Cám vào
thế chị làm hoàng
hậu.
(Vua ko nói gì)
2. Tấm - Hoá thành
hoá chim vàng anh.
thân lần - Quyến luyến - Cám nghe theo
một bên vua, hót lời mẹ, giết thịt
mắng Cám. vàng anh, vứt
- Bị giết. lông ra vườn.
(Vua ko nói gì)
3. Tấm - Lông chim hoá - Cám nghe lời
hoá thành cây xoan mẹ sai người chặt
thân lần đào được vua xoan, đóng khung
hai. yêu quý. cửi.
- Bị chặt. (Vua ko trách tội)
4. Tấm - Khung cửi - Sợ hãi, về mách
hoá nguyền rủa tội mẹ.
thân lần cướp chồng của
ba. Cám.
- Bị đốt. - Đốt khung cửi,
đổ tro bên lề
đường xa hoàng
cung.
5. Tấm - Từ đống tro
75
hoá mọc lên cây thị,
thân lần có một quả vàng
bốn. thơm, rụng vào
bị bà lão nghèo,
tốt bụng.
- Từ quả thị, - Sợ hãi.
Tấm bước ra, - Muốn xinh đẹp
xinh đẹp hơn như Tấm.
xưa
gặp lại vua, trở
lại làm hoàng
hậu.
- Mâu thuẫn giữa Tấm - Mâu thuẫn: Tấm- Cám và dì ghẻ ngày càng gay gắt,
và mẹ con Cám ở quyết liệt hơn.
chặng này có giảm đi - Vì ở đây ko còn là mâu thuẫn trong phạm vi gia đình
hay ngược lại? Vì sao? mà đã phát triển thành xung đột một mất một còn mang
- Sau mỗi lần bị giết, tính quan hệ xã hội, mâu thuẫn thiện- ác.
em có thấy tác giả dân + Mẹ con Cám: Tìm đủ mọi cách độc ác hòng tiêu diệt
gian miêu tả tiếng khóc Tấm, chiếm ngôi hoàng hậu, hưởng vinh hoa phú quý.
của Tấm như trước ko? + Tấm: Từ một cô gái yếu đuối, thụ động, chỉ biết khóc
Bốn lần hoá thân của khi gặp khó khăn, bị đày đọa đã trở nên mạnh mẽ, quyết
Tấm nói lên điều biến liệt hơn.
đổi gì trong tính cách Bốn lần bị giết, Tấm đều tìm cách hoá thân sang kiếp
nhân vật, sức sống của khác và đấu tranh quyết liệt với kẻ thù, tìm cách rủa
nhân vật? mắng, tố cáo tội ác giết chị, cướp chồng của Cám.
Hs thảo luận, trả lời. Tấm có một sức sống mãnh liệt thể hiện quan niệm
Gv nhận xét, bổ sung: luân hồi của đạo Phật nhào nặn qua lí tưởng, thể hiện
Theo thuyết luân hồi ước mơ công lí, tinh thần lạc quan, tin tưởng vào lẽ tất
của đạo Phật, con thắng của cái thiện của nhân dân lao động.
người kiếp này chịu
đau khổ vì tội lỗi từ
kiếp trước, chỉ tìm
đựoc hạnh phúc ở cõi
Niết bàn cực lạc nếu
hiện tại con người biết
tu nhân tích đức thì khi
chết đi sẽ được lên cõi
Niết bàn. Nhưng nhân
dân ta để Tấm luân hồi
chuyển kiếp, trở lại
kiếp người để hưởng
hạnh phúc nơi trần thế,
trừng trị kẻ thù độc ác
76
Quan niệm thiện- ác
phân minh, tiến bộ,
tinh thần lạc quan,
niềm tin vào chân lí, lẽ
công bằng của người
Việt trong truyện cổ
tích.
- Trước những hành - Ông vua: Trước những hành động độc ác của Cám, vua
động độc ác của Cám, đều ko nói gì hoàn toàn như người ngoài cuộc.
vua đều ko nói gì. Em Việc lấy vua chỉ như một phần thưởng, mơ ước của
có suy nghĩ gì về nhân nhân dân cho người con gái hiền thảo, chịu nhiều khổ
vật này? đau và kiên cường đấu tranh vì hạnh phúc của mình.
Vua hiền lành và xa vời như ông Bụt.
Chặng 3: Trả thù- Trừng trị kẻ thù độc ác, giành lại
Gv nêu vấn đề để hs hạnh phúc trọn vẹn nơi trần thế.
tranh luận: Đánh giá Việc trả thù quyết liệt của Tấm:
việc Tấm trả thù mẹ + Phù hợp với quá trình chuyển biến tính cách nhân vật:
con Cám, có hai luồng từ yếu đuối, thụ động chấp nhận đã trở nên mạnh mẽ,
ý kiến: quyết liệt hơn, kiên cường đấu tranh đến cùng cho hạnh
- Đồng tình với cách phúc của mình.
trả thù của Tấm, cho + Thể hiện quan niệm về thiện- ác, ước mơ công lí, tinh
như thế là hợp lí, đích thần lạc quan, tin tưởng vào lẽ tất thắng của chính nghĩa,
đáng. của cái thiện của nhân dân.
- Ko đồng tình, cho
rằng cách trả thù như
thế trái với bản chất
hiền hậu của Tấm, làm
giảm vẻ đẹp của nhân
vật khiến Tấm trở nên
hẹp hòi, tàn nhẫn ( ko
như kết thúc truyện
Thạch Sanh).
- ý kiến của em? III. Tổng kết bài học:
1. Nội dung:
- Đánh giá về giá trị - Sự biến hoá của Tấm đã thể hiện sức sống, sức trỗi dậy
nội dung và nghệ thuật mãnh liệt của con ngưòi trước sự vùi dập của kẻ ác. Đó
của truyện cổ tích Tấm là sức mạnh của cái thiện thắng cái ác qua cuộc đấu
Cám? tranh ko khoan nhượng.
Yêu cầu hs đọc và học - Mâu thuẫn và xung đột trong truyện phản ánh mâu
phần ghi nhớ (sgk) thuẫn và xung dột trong gia đình phụ quyền thời cổ, mâu
thuẫn xã hội thiện- ác.
2. Nghệ thuật:
- Các yếu tố thần kì khiến câu chuyện li kì, hấp dẫn.
- Khắc họa sự chuyển biến tính cách của nhân vật Tấm
77
từ yếu đuối, thụ động đến kiên quyết đấu tranh giành lại
sự sống và hạnh phúc của mình.
78
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv yêu cầu hs trả lời I. Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:
các câu hỏi ôn lại kiến 1. Miêu tả:
thức cũ. Gv đưa ra - K/n: Là tái hiện các tính chất, thuộc tính của sự vật,
bảng phụ hệ thống hoá hiện tượng làm cho chúng hiển hiện.
kiến thức.
- Thế nào là miêu tả?
- Mục đích của bài văn - Mục đích: Giúp người đọc (nghe) cảm nhận và hiểu
miêu tả? được chúng.
- Các hình thức văn - Các hình thức văn bản thường gặp: Văn tả cảnh, tả
bản thường gặp? người, tả vật, đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự.
2. Biểu cảm:
- Thế nào là biểu cảm? - K/n: Là bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp thái độ, tình
cảm của người nói (viết) đối với con ngưòi, tự nhiên,
xã hội.
- Mục đích của bài văn - Mục đích:
biểu cảm? + Bày tỏ tình cảm.
+ Khơi gợi sự đồng cảm ở người nghe (đọc).
- Các hình thức văn - Các hình thức văn bản thường gặp: Thư từ, lời thăm
bản thường gặp? hỏi, điện mừng, văn tế, tác phẩm thơ trữ tình, tuỳ bút,
bút kí,...
3. Tự sự:
- Thế nào là tự sự? - K/n: Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc,
sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một
kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Mục đích của bài văn - Mục đích:
tự sự? + Biểu hiện con người, tự nhiên, xã hội, quy luật đời
- Các hình thức văn sống.
bản thường gặp? + Bày tỏ thái độ, tình cảm của người kể trước con
người và cuộc sống.
- Các hình thúc văn bản thường gặp: Bản tin báo chí,
bản tường thuật, tường trình, tác phẩm lịch sử, tác
- Từ các đặc điểm trên, phẩm văn học nghệ thuật (truyện, kí sự, tiểu thuyết,...)
em thấy văn bản tự sự Nhận xét:
còn bao chứa các yếu - Văn bản tự sự có cả yếu tố miêu tả và biểu cảm.
tố nào? - Yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:
- Miêu tả và biểu cảm + Giống: Về cách thức tiến hành.
trong văn tự sự có gì + Khác: Về mức độ chỉ là yếu tố phụ trong văn bản tự
giống và khác với miêu sự.
tả và biểu cảm trong - Căn cứ đánh giá hiệu quả của miêu rả và biểu cảm
văn bản miêu tả và văn trong văn bản tự sự:
bản biểu cảm? + Miêu tả: Căn cứ vào sự hấp dẫn (khả năng gợi tưởng
- Căn cứ vào đâu để tượng, liên tưởng).
đánh giá hiệu quả của + Biểu cảm: Căn cứ vào khả năng truyền cảm, tạo sự
79
miêu tả và biểu cảm đồng cảm.
trong văn tự sự?
Hs đọc đoạn trích, trả
lời các câu hỏi:
- Đoạn trích trên có 4. Ví dụ:
phải là một đoạn trích - Là một trích đoạn của văn bản tự sự. Vì nó có:
của văn bản tự sự ko? + Nhân vật: cô gái và chàng trai chăn cừu.
Vì sao? + Sự việc: một đêm ngắm sao trời của cô tiểu thư và
- Tìm các yếu tố tự sự, chàng trai chăn cừu.
miêu tả, biểu cảm trong - Các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm:
đoạn trích? Câu 1: “Nếu...đêm,(...) giữa...dậy” (tự sự); “hẳn bạn
thừa biết” (biểu cảm); “cảnh cô quạnh và u tịch”
(miêu tả).
Câu 2: “Lúc ấy,...khe khẽ” (miêu tả); tưởng
đâu...mọc” (biểu cảm).
Câu 3: Tự sự.
Câu 4: Biểu cảm
Câu 5: Xen lẫn cả 3 yếu tố.
Câu 6: Miêu tả.
Câu 7: “Cũng...đó” (miêu tả); “dường như...” (biểu
cảm).
Câu 8: Tự sự- miêu tả.
Câu 9: Tự sự.
Câu 10: Tự sự.
Câu 11: Xen lẫn cả 3 yếu tố.
Câu 12: “Nàng... da cừu” (miêu tả);“nom...trời” (biểu
cảm).
Câu 13-14-15: Biểu cảm.
Câu 16-17: Tự sự .
Câu 18: Tự sự- biểu cảm.
Câu 19: Miêu tả.
Câu 20: Tự sự- miêu tả.
Câu 21: Tự sự- biểu cảm.
Câu 22: Miêu tả- biểu cảm.
Nhận xét: Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp cho
- Nêu nhận xét về tác đoạn văn tự sự trở nên sinh động, hấp dẫn và giàu chất
dụng của yếu tố miêu thơ.
tả và biểu cảm với việc
nâng cao hiệu quả tự sự
của đoạn trích? II. Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng đối với việc
miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự:
1. Chọn và điền từ :
a. Liên tưởng: từ sự việc, hiện tượng nào đómà nghĩ
Hs đọc câu hỏi trong đến sự việc, hiện tượng có liên quan.
80
sgk, thảo luận, trả lời. b. Quan sát: xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự vật (hiện
Gv nhận xét, khẳng tượng).
định đáp án. c. Tưởng tượng: tạo ra trong tâm trí hình ảnh của cái
ko hề có ở trước mắt hoặc còn chưa gặp.
2. Các hoạt động quan sát, liên tưởng và tưởng
tượng:
Hs đọc câu hỏi 2 trong a. Quan sát: “ Trong đêm...ko gian”.
sgk, thảo luận, trả lời. b. Tưởng tượng: “ Cô gái... những đám cưới sao”.
Gv nhận xét, khẳng c. Liên tưởng: “ Cuộc hành trình... đàn cừu lớn”.
định đáp án. 3. Các thao tác bộc lộ cảm xúc, rung động, tình cảm
Hs đọc câu hỏi 3 trong (biểu cảm):
sgk, thảo luận, trả lời. - Từ sự quan sát chăm chú, kĩ càng, tinh tế.
Gv nhận xét, khẳng - Từ sự vận dụng liên tưởng, tưởng tượng, hồi ức.
định đáp án. - Từ những sự vật, sự việc khách quan đã hoặc đang lay
động trái tim người kể.
- ý (d) : Từ (và chỉ từ) bên trong trái tim người kể ko
chính xác. Vì:
+ Muốn biểu cảm thì nhất thiết phải có đối tượng để
miêu tả và thông qua miêu tả mới biểu cảm được.
+ Nếu chỉ từ bên trong trái tim người kể thì đó sẽ là
những tâm trạng, cảm xúc mơ hồ, chung chung, trừu
tượng, khó khơi gợi được sự đồng cảm ở người nghe
(người đọc).
III. Ghi nhớ: (sgk)
Yêu cầu hs đọc và học
phần ghi nhớ (sgk). IV. Luyện tập:
Bài 1:
a. Đoạn trích văn bản truyện Tấm Cám:
Hs đọc và làm bài tập -Tự sự: Một hôm vua đi chơi, ra khỏi hoàng cung; thấy
luyện tập số 1. có quán nước bên đường bèn ghé vào; Bà lão dâng trầu;
Thấy trầu têm cánh phượng, vua sực nhớ tới trầu vợ
mình têm ngày trước, liền phán hỏi; vua nhận ra Tấm,
truyền cho quân hầu rước về cung.
- Miêu tả: quán nước bên đường sạch sẽ; (Tấm) có
phần đẹp hơn xưa.
- Biểu cảm: (Vua) mừng quá.
b. Đoạn trích từ văn bản “Lẵng quả thông”:
- Tự sự: Một hôm, Gri-gơ bắt gặp trong rừng một em
bé. Em bé đang nhặt những quả thông bỏ vào lẵng.
- Miêu tả: đôi bím tóc nhỏ xíu, con gái ông gác rừng;
trời đang thu; những chiếc lá nhân tạo nọ.
- Biểu cảm: nếu như...mà thôi; rất thô kệch...liễu hoàn
diệp; Mọi người... run rẩy.
Bài 2(BTVN)
81
Yêu cầu hs về nhà làm
bài tập 2.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs: - Hoàn thiện các bài tập.
- Soạn bài: Nhưng nó phải bằng hai mày; Tam đại con gà (Truyện
cười).
83
3. Tìm hiểu văn bản:
- Câu mở truyện có ý a. Mâu thuẫn trái tự nhiên ở nhân vật thầy đồ:
nghĩa gì? - Câu mở truyện:
+ Giới thiệu nhân vật chính thầy đồ và khả năng, tính
cách nổi bật của nhân vật: dốt nát nhưng lại lên mặt văn
hay chữ tốt.
+ Nêu mâu thuẫn trái tự nhiên ở dạng khái quát nhất:
- Tiếng cười đã bật ra dốt khoe giỏi.
từ câu đầu này chưa? Tiếng cười chưa bật ra, mới ở dạng tiềm năng, chưa
Vì sao? có biểu hiện gì đáng cười, chưa biết anh ta dốt ntn.
Gv dẫn dắt: Mâu thuẫn - Tình huống thứ nhất:
trái tự nhiên ở câu mở Gặp chữ “kê” trong cuốn “Tam thiên tự”, thầy ko
truyện mới tạo tiếng đọc được mà học trò lại hỏi gấp.
cười ở dạng tiềm năng. Trình độ, khả năng của thầy đồ: dốt đến mức chữ tối
Năng lượng làm bật ra thiểu trong sách dạy vỡ lòng của trẻ cũng ko biết.
tiếng cười cuối truyện Cách xử lí của thầy đồ:
có được nhờ việc xây + Nói liều: “Dủ dỉ là con dù dì”.
dựng các tình huống “Dủ dỉ” ko phải chữ Hán, lại là từ vô nghĩa trong
mâu thuẫn... tiếng Việt, mà thực tế ko có loài nào như vậy dốt kiến
- Tình huống thứ nhất
thức sách vở lẫn thực tế.
mà anh thầy đồ phải
+ Giấu dốt, thận trọng giữ sĩ diện hão: dặn học trò đọc
giải quyết là gì? ý
khẽsợ người khác biết cái sai và sự liều lĩnh của mình.
nghĩa của nó? (cho
thấy khả năng, trình độ + Xin bài âm dương được thần đồng ý đắc chí vì tin
của thầy đồ ntn?) Thầy tưởng mình hoàn toàn đúng, tự cho mình giỏi yêu cầu
đồ đã xử lí tình huống học trò đọc to.
này ntn? Cách xử lí đó Thầy đồ vừa dốt vừa mê tín.
có ý nghĩa gì? Nhân dân còn chê cười cái dốt của vị thổ công.
Gv bổ sung: Lẽ ra ko Đến đây, tiếng cười đã bật ra nhưng chưa giòn giã.
biết, thầy đồ phải về tra
cứu lại sách vở hay hỏi - Tình huống thứ 2: Bố của học trò chất vấn thầy đồ.
những người hiểu biết + Suy nghĩ của thầy đồ trước lời chất vấn của ông chủ
hơn nhưng thầy lại đi nhà hay chữ lại đáo để: “Mình đã dốt, thổ công nhà nó
hổi thần bằng cách gieo cũng dót nữa” tự nhận thức được sự dốt nát của mình
tiền sấp ngửa may rủi... và vị thổ công.
- Tình huống thứ 2 xảy + Cách xử lí:
đến với thầy đồ là gì? Nhanh chóng tìm cách giải thích, biện bác về chữ
Trước tình huống khó “kê” một cách “sâu sắc”, “uyên bác”, giảng giải đến
xử đó, thầy đồ có suy nguồn gốc tận ba đời.
nghĩ gì và xử lí ra sao? Sự láu cá, lí sự cùn, tự lật tẩy bản chất dốt nát của
- Cách biện bác của thầy đồ.
thầy đồ, theo em, cho Tiếng cười đã bật lên giòn giã hơn.
thấy thầy là người Câu cuối truyện: “Dủ dỉ” ko phải chữ Hán, ko phải
thông minh nhanh trí là một loài vật nào và là từ vô nghĩa trong tiếng Việt.
84
hay đó chỉ là sự láu cá, “Dù dì”loài chim ăn thịt, cùng họ với cú, ko thể là chị
lí sự cùn? của con công. “Con công” và “con gà” là hai laòi hoàn
toàn khác nhau, ko có mối quan hệ nào là “con công là
ông con gà”.
Lời giải thích vòng vo, phi lôgíc, chỉ là một thứ lí sự
cùn, vô nghĩa lí.
Thầy đồ càng cố giấu dốt lại càng tự bóc trần bản chất
dốt nát của mình.
Tiếng cười đạt đến cao trào giòn giã.
b. ý nghĩa phê phán của truyện:
- Phê phán thói giấu dốt- một tật xấu có thật trong nội
- Theo em, câu chuyện bộ nhân dân.
này có ý nghĩa phê - Ngầm ý khuyên răn mọi người, nhất là những người
phán điều gì? đi học, chớ nên giấu dốt mà hãy mạnh dạn học hỏi ko
ngừng.
c. Nghệ thuật:
- Nét đặc sắc về nghệ - Tạo mâu thuẫn.
thuật của câu chuyện - Đẩy mâu thuẫn phát triển trong những tình huống
này? kịch tính, giải quyết bất ngờ, hợp lí.
- Sử dụng nhiều câu nói gây cười.
* Văn bản 2: Nhưng nó phải bằng hai mày.
Hs đọc- kể tác phẩm. 1. Đọc.
- Tìm bố cục của tác 2. Bố cục: 3 phần.
phẩm? + Mở truyện: Câu 1.
Giới thiệu nhân vật lí trưởng và tài đặc biệt của y(xử
kiện giỏi).
+ Thân truyện: Tiếp đến “Xin xét lại, lẽ phải thuộc về
con mà!”
Diễn biến vụ kiện giữa Ngô và Cải nhờ thầy lí xử.
+ Kết truyện: Còn lại.
Lời giải thích của thầy lí cho cách xử kiện của mình.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Tính kịch trong lời đối đáp của thầy lí và Cải:
- Quan hệ giữa nhân vật thầy lí và Cải: quan hệ xã hội,
- Quan hệ giữa nhân pháp luật.
vật thầy lí và Cải là + Thầy lí: người xử kiện, người cầm quyền ở địa
mối quan hệ ntn? phương, đại diện cho nhà nước phong kiến thực thi
pháp luật, được người đời truyền tụng nổi tiếng do xử
kiện giỏi.
+ Cải: người dân lao động nghèo, lo tiền đút lót thầy lí,
mong được xử thắng kiện.
- Cách xử kiện của thầy lí: Ko điều tra, ko phân tích,
- Cách xử kiện của thầy vội kết án ngay ko hề có sức thuyết phục.
85
lí ntn? Lời kết án đã Tác động:
gây phản ứng ntn tới + Cải: ngạc nhiên, vội tìm cách kêu xin được xét lại.
các nhân vật Ngô và + Ngô: im lặng vì đã được xử thắng kiện.
Cải? - Sự kết hợp giữa lời nói và động tác của hai nhân vật:
+ Cải: Xin thầy lí xét lại ngầm kết hợp với cử chỉ xoè
năm ngón tay.
Nghĩa hàm ẩn: Lẽ phải của Cải = 5 ngón tay xoè = 5
- Phân tích sự kết hợp đồng thầy lí đã nhận.
giữa lời nói và động tác + Thầy lí: Hiểu ý Cải nhưng vẫn xử vậy giải thích
của Cải và thầy lí? nhanh, rất “hợp lí” mà đầy bất ngờ.
Kết hợp với lời nói là hành động xoè năm ngón tay
trái úp lên 5 ngón tay phải.
Nghĩa hàm ẩn: Lẽ phải của Ngô = 10 ngón tay = 10
đồng(gấp đôi của Cải) mà thầy lí đã nhận của Ngô.
Lập luận tam đoạn luận:
Lẽ phải = Ngón tay/ bàn tay = Tiền.
Lẽ phải = Tiền.
Lẽ phải trong xã hội xưa, theo những người cầm cân
nảy mực như thầy lí, ko phải xuất phát từ pháp luật,
công lí mà từ tiền, từ việc hối lộ. Đồng tiền là cán cân
công lí, “nén bạc đâm toạc tờ giấy”.
b. Nghệ thuật gây cười:
- Tương phản: lời đồn đại- sự thật về tài xử kiện của
- Theo em, tác giả dân
thầy lí.
gian đã sử dụng nghệ
- Nghệ thuật chơi chữ :“Tao biết mày phải(1) nhưng nó
thuật gây cười nào
lại phải(2)... bằng hai mày”.
trong truyện trên?
+ Phải(1): lẽ phải, cái đúng, đối lập với cái sai, điều
trái.
+ Phải(2): điều bắt buộc cần phải có.
c. Bình luận về nhân vật Cải:
- Vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm tiếp tay cho tệ nạn
- Em có suy nghĩ gì về
quan liêu tham nhũng.
nhân vật Cải?
- Hành vi đút lót tiêu cực làm anh ta trở nên thảm hại,
vừa đáng thương vừa đáng trách.
III. Tổng kết bài học:
1. Nội dung:
- Nêu những nét chính
* Tam đại con gà:
về nội dung của 2
- Phê phán thói giấu dốt- một tật xấu có thật trong nội
truyện cười trên?
bộ nhân dân.
- Khuyên răn con người chớ nên giấu dốt, phải ham học
hỏi.
* Nhưng nó phải bằng hai mày:
- Phê phán bản chất tham nhũng, xử kiện vì tiền của
86
quan lại địa phương trong XHVN xưa.
- Phê phán hành vi tiêu cực của một bộ phận nhân dân
lao động xưa khi mắc vào vòng kiện tụng.
2. Nghệ thuật:
- Qua 2 truyện trên, em - Kết cấu: chặt chẽ, ngắn gọn.
hãy rút ra những nét - Tạo mâu thuẫn phát triển nhanh, kết thúc bất ngờ làm
nghệ thuật đặc sắc của bật lên tiếng cười nhiều sắc độ.
truyện cười?( về kết - Nhân vật: số lượng ít, nhân vật chính là đối tượng chủ
cấu, nghệ thuật xây yếu của tiếng cười.
dựng mâu thuẫn, nhân - Ngôn ngữ: giản dị nhưng tinh tế, sắc sảo.
vật và ngôn ngữ?).
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs : - Về học, tập kể lại 2 truyện đã học, sưu tầm thêm các truyện cười có
cùng tiểu loại khác.
- Soạn bài: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa.
87
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: đọc diễn cảm, trao
đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Nêu nội dung chính và những nét đặc sắc về nghệ thuật của hai truyện
cười đã học?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Đã là người Việt, hẳn ko ai ko một lần ru hồn mình theo
những giấc mơ đẹp của truyện cổ tích, lắng lòng với những lời ca dao, dân ca...
Ca dao được coi là cây đàn muôn điệu của tâm hồn nhân dân Việt Nam. Bài học
hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cây đàn ấy và những giai điệu tiêu biểu
của nó: Những bài ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc phần tiểu dẫn I. Tìm hiểu chung:
trong sgk. 1. Giới thiệu chung về ca dao:
- Nhắc lại khái niệm về a. Khái niệm:
ca dao? Là lời thơ trữ tình dân gian, thường kết hợp với âm
Gv lưu ý hs phân biệt ca nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả đời
dao- dân ca: sống nội tâm con người.
+ Ca dao là lời của dân
ca.
+ Dân ca là những sáng
tác kết hợp lời (ca dao)
và nhạc. Nói đến dân ca
phải nói đến môi trường
và hình thức diễn xướng
(dân ca quan họ Bắc
Ninh, hát ví, hắt dặm
Nghệ Tĩnh,...)
- Tác giả sgk dựa trên b. Phân loại:
tiêu chí gì để phân chia Theo nội dung chủ đề:
ca dao thành các loại - Ca dao than thân.
ntn? - Ca dao yêu thương tình nghĩa.
- Ca dao hài hước.
c. Đặc sắc nghệ thuật:
- Nêu các đặc sắc cơ - Dung lượng: ngắn gọn (từ 2 đến trên dưới 20 câu).
bản về nghệ thuật của ca - Thể thơ: phần lớn được viết bằng thể lục bát và song
dao? thất lục bát cùng các biến thể của chúng.
- Ngôn ngữ:+ Giản dị, gần gũi với lời nói hàng ngày,
giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ.
+ Có lối diễn đạt bằng một số công thức
mang đậm sắc thái dân gian (môtíp nghệ thuật).
2. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa:
88
- Em hiểu thế nào là ca a. Ca dao than thân:
dao than thân? Nêu một - Là tiếng kêu than của quần chúng nhân dân thuộc
vài bài ca dao than thân nhiều thời kì, nhiều thành phần xã hội khác nhau (người
mà em biết? đi ở, đi phu, đi lính, làm thuê, làm mướn,...) cất lên từ
cuộc đời còn nhiều xót xa, cay đắng đặc biệt là của
những người phụ nữ sống trong những cảnh ngộ cụ thể
khác nhau của gia đình phụ quyền (làm dâu, làm lẽ, goá
bụa, bị ép duyên, bị phụ bạc,...).
- VD: Những bài ca dao mở đầu bằng môtíp “thân
em...”
b. Ca dao yêu thương tình nghĩa:
- Em hiểu thế nào là ca - Là những bài ca dao nói về nghĩa tình thắm thiết của
dao yêu thương tình con người:
nghĩa? VD? + Tình yêu quê hương đất nước.
+ Tình cảm gia đình.
+ Tình nghĩa xóm giềng.
+ Tình bạn.
+ Tình yêu đôi lứa...
- VD: “Công cha như... đạo con”; “Đường vô xứ
Nghệ...”;...
II. Đọc- hiểu văn bản:
Hs đọc diễn cảm các bài 1. Đọc.
ca dao. Gv hướng dẫn 2.Chủ đề:
hs đọc: - Bài 1; 2: ca dao than thân.
- Các bài ca dao than - Bài 3; 4;5: ca dao yêu thương tình nghĩa.
thân: giọng xót xa,
thông cảm.
- Các bài ca dao yêu
thương tình nghĩa:
giọng tha thiết, sâu lắng.
- Xác định chủ đề của
các bài ca dao?
3. Tìm hiểu văn bản:
3.1. Tiếng hát than thân( bài ca dao 1 và 2):
- Nét chung:
- Nét giống nhau của bài + Công thức (môtíp) mở đầu: Thân em.
ca dao số 1 và 2? Chữ “thân” trong từ “ thân phận” chỉ địa vị xã hội thấp
Gợi mở: Chúng mở đầu hèn và cảnh ngộ ko may của con người, do số phận định
ntn? Chủ thể lời than là đoạt, ko thể thoát khỏi được (theo quan niệm duy tâm).
ai? Biện pháp nghệ Môtíp mở đầu trên tạo cho lời than thân ngậm ngùi,
thuật chung? xót xa, có tác dụng nhấn mạnh đến thân phận nhỏ nhoi,
đáng thương.
+ Chủ thể lời than: người phụ nữ trong xã hội cũ.
Môtíp “thân em” xuất hiện với tần số khá lớn khiến lời
89
than thân đã trở thành “lời chung’của người phụ nữ
trong XHPK bất công.
+ Biện pháp nghệ thuật: so sánh- ẩn dụ.
Thân em- tấm lụa đào.
Thân em- củ ấu gai.
- Sắc thái tình cảm riêng:
- Hình ảnh so sánh- ẩn * Bài 1: + Hình ảnh “tấm lụa đào”:
dụ “tấm lụa đào”, “tấm vẻ đẹp duyên dáng, tuổi xuân.
lụa đào phất phơ giữa giá trị, phẩm chất tốt đẹp của người con gái.
chợ” gợi lên điều gì? + Hình ảnh “tấm lụa đào phất phơ giữa chợ”:
Yêu cầu hs liên hệ với thân phận bấp bênh, chông chênh ko có gì đảm bảo, ko
những câu ca dao cùng biết sẽ vào tay ai, chẳng khác gì một món hàng để người
chủ đề: “Thân em như đời mua bán giữa chợ đời.
hạt mưa rào...ruộng Nỗi đau xót nhất của nhân vật trữ tình trong lời than
cày’’; “Thân em như thở chính là khi vừa bước vào độ tuổi đẹp nhất, hạnh
miếng cau khô...”; phúc nhất của cuộc đời thì nỗi lo thân phận lại ập đến
“Thân em như giếng ngay. Cô gái ko thể làm chủ và quyết định được tương
giữa đàng...”; “Thân lai, hạnh phúc, số phận của mình.
em như cái chổi đầu
hè...”;... * Bài 2:
- Hình ảnh so sánh- ẩn - Hình ảnh so ánh- ẩn dụ: củ ấu gai
dụ “củ ấu gai”- “Ruột Sự đối lập:
trong thì trắng, vỏ Ruột trong- trắng Vỏ ngoài- đen
ngoài thì đen” có ý Phẩm chất tốt đẹp Hình thức bề ngoài xấu xí
nghĩa gì? Khẳng định giá trị thực, phẩm hạnh tốt đẹp của người
- Tại sao cô gái lại bộc con gái.
bạch kĩ và mời mọc da - Lời bộc bạch kĩ và mời gọi da diết cho thấy giá trị thực
diết “Ai ơi... ngọt bùi” của cô gái ko được ai biết đến Sự ngậm ngùi, xót xa
đến vậy?
cho thân phận ko may của người con gái nghèo khao
Yêu cầu hs liên hệ với
khát tình yêu và hạnh phúc lứa đôi.
các câu có cùng chủ đề:
“Em như cây quế giữa
rừng...ai hay”;...
- Qua hai bài ca dao
Tiểu kết:
trên, em thấy chúng có
cùng những nội dung Hai bài ca dao nói lên:
gì? + Thân phận bị phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội
cũ.
+ Tiếng nói tự khẳng định giá trị, phẩm chất tốt đẹp của
họ.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Sưu tầm các câu ca da cùng nội dung chủ đề với những bài đã học.
- Tiếp tục tìm hiểu về những bài ca dao yêu thương tình nghĩa.
90
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết: 27.
Đọc văn:
91
- Một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: đọc diễn cảm, trao
đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Đọc thuộc hai bài ca dao than thân đã học? Nêu ý nghĩa biểu tượng của
các hình ảnh tấm lụa đào và củ ấu gai?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv gợi dẫn: Ca dao về 3.2. Tiếng hát yêu thương tình nghĩa:
tình yêu đôi lứa đặc biệt a. Bài 3:
phong phú trong kho - Mở đầu bằng lối đưa đẩy, gợi hứng:“Trèo
tàng ca dao Việt Nam. lên...”
Bài ca dao số 3 nói về - Cách mở đầu của bài 1;2 là lối so sánh (tỉ).
tình yêu lứa đôi bị lỡ dở Cách mở đầu của bài 3 là lối đối cảnh sinh tình,
nên tâm trạng của nhân nêu cảnh vật, sự việc trước rồi bộc lộ tâm tư,
vật trữ tình đau đớn, tình cảm (hứng).
chua xót, càng da diết - Đại từ phiếm chỉ “ai”- những người chia rẽ
nhớ thương, đợi chờ,... tình duyên lễ giáo của XHPK bất công, thù
- Về kết cấu, cách diễn địch với hạnh phúc của con người.
đạt, bài ca dao này có gì - Cách chơi chữ tài hoa, tinh tế: khế chua- lòng
khác lạ so với hai bài người cũng chua xót.
trên? Đại từ phiếm chỉ Câu thơ cảm thán là lời than da diết , thấm
“ai” trong bài này chỉ đối thía vừa mang ý hỏi đầy đau đớn, nhức nhối.
tượng nào, có gì khác gì - Hệ thống hình ảnh so sánh- ẩn dụ:
so với hai bài trên ko? Mặt trăng- Mặt trời
- Mặc dù bị lỡ duyên Sao Hôm- Sao Mai
nhưng tình nghĩa của con Là những hình ảnh thiên nhiên đối xứng với
người ntn? Điều đó được nhau, phản chiếu nhau (mặt trăng- mặt trời),
nói lên bằng hệ thống tuy hai mà là một (sao Hôm- sao Mai hai cách
hình ảnh so sánh, ẩn dụ gọi khác nhau của sao Kim).
ntn? Vì sao tác giả dân - Điệp từ “sánh”đối xứng, gắn bó.
gian lại lấy những hình Từ láy “chằng chằng”gắn bó khăng khít, ko
ảnh của thiên nhiên, vũ
thể tách rời.
trụ để khẳng định tình
Tác giả dân gian sử dụng những hình ảnh
nghĩa của con người?
- Câu hỏi “Mình ơi, có thiên nhiên, vũ trụ to lớn, vĩnh hằng để khẳng
nhớ ta chăng?” có ý định lòng người, tình cảm bền vững, thuỷ
nghĩa gì? Hình ảnh so chung.
92
sánh- ẩn dụ “Ta như sao - Chàng trai hỏi cô gái để tự bộc lộ lòng mình:
Vượt chờ trăng giữa + Tiếng gọi “mình ơi” trìu mến, tha thiết.
trời” thể hiện điều gì? + Lời hỏi “có nhớ ta chăng?” khẳng định nỗi
Gv lưu ý hs chú giải: nhớ thường trực của chàng trai.
Sao Hôm, sao Mai, sao - Hình ảnh so sánh- ẩn dụ: Ta- sao Vượt- chờ
Vượt đều chỉ sao Kim. trăng giữa trời Sự chờ đợi mỏi mòn trong cô
Khi nó vượt tới đỉnh trời đơn.
thì trăng mới mọc. Tiểu kết: Bài ca dao thể hiện nỗi buồn vì
tình duyên lỡ dở nhưng tình nghĩa thì mãi bền
vững, thuỷ chung.
Gv dẫn dắt: Nỗi nhớ là b. Bài 4:
hiện thân của tình - Nhân vật trữ tình: cô gái.
yêu...Nhưng nó vốn trừu - Bố cục: 2 phần 10 câu đầu: nỗi nhớ thương.
tượng:“Tương tư phải 2 câu cuối: nỗi lo phiền.
cái nó làm sao/ Muốn vẽ
* Nỗi nhớ thương:
mà chơi vẽ được nào”
- Hình ảnh khăn: + Là vật trao duyên, vật kỉ
(Nguyễn Công Trứ).
niệm gợi nhớ “người đàng xa”.
Song với tác giả dân
VD: -“ Gửi khăn, gửi áo, gửi lời,
gian, nỗi nhớ ấy lại được
Gửi đôi chàng mạng cho người đàng
diễn tả một cách thật cụ
xa”.
thể, tinh tế và gợi cảm...
- “Nhớ khi khăn mở trầu trao
- Nhân vật trữ tình trong
Miệng chỉ cười nụ biết bao nhiêu tình”.
bài ca dao này là ai?
+ Là vật luôn gắn bó, chia sẻ tâm tình với
- Tìm bố cục của bài ca
người con gái.
dao?
- Điệp ngữ: “Khăn thương nhớ ai” lặp lại ba
- Hình ảnh cái khăn được
lần diễn tả nỗi nhớ triền miên, da diết, khắc
nói đến nhiều nhất trong
khoải.
bài ca dao. Vì sao vậy?
- Những trạng thái của chiếc khăn:
- Tìm điệp ngữ và ý
+ Thương nhớ.
nghĩa của nó trong 6 câu
+ Rơi xuống đất.
thơ đầu?
+ Vắt lên vai.
- Những trạng thái nào
+ Chùi nước mắt.
của chiếc khăn được
Những hình ảnh nhân hoá và một loạt các
miêu tả? ý nghĩa của
chúng? Nghệ thuật được động từ chỉ sự vận động trái chiều (vắt rơi,
sử dụng ở đây? lên xuống) cộng hưởng với hình ảnh những
- Hình ảnh ngọn đèn gợi giọt nước mắt đã diễn tả nỗi nhớ trải ra ko gian
khoảng thời gian nào? nhiều chiều và tâm trạng rối bời, ngổn ngang
Từ đó, em thấy sự vận trăm mối của cô gái.
động nào của nỗi nhớ? ý
nghĩa của hình ảnh
“Ngọn đèn ko tắt”?
Gv liên hệ, bổ sung:
Đêm là khoảng thời - Hình ảnh ngọn đèn gợi thời gian ban đêm
93
gian mọi công việc được nỗi nhớ chuyển từ ko gian sang thời gian, từ
tạm gác lại, con người ngày sang đêm nên càng thêm sâu sắc, da diết.
được đối diện với chính - Hình ảnh ngọn đèn ko tắt là ẩn dụ chỉ ngọn
mình, lắng lại với những lửa tình yêu bừng cháy, mãnh liệt, nỗi nhớ đằng
suy tư, cảm xúc. Với đẵng với thời gian.
những tâm hồn đang yêi Hình ảnh ngọn đèn gợi tả chiều dài của nỗi
thì nỗi tương tư lại cồn nhớ dằng dặc theo thời gian.
cào, trào dâng mãnh liệt:
“ Đêm qua...mà mờ?”;
“ Đêm nằm ... gặp em”;
“ Đêm qua...hay ko?”;...
- Từ cách mượn cái
khăn, ngọn đèn bộc lộ
lòng mình đến cách miêu
tả nỗi nhớ thông qua đôi
mắt, em thấy sự vận
động của nỗi nhớ được
diễn tả ntn?
Gv liên hệ đến bài
“Sóng”(Xuân Quỳnh) - Hình ảnh đôi mắt:+ Là hình ảnh hoán dụ.
khắc sâu kiến thức. + Là cửa sổ tâm hồn con người khó giấu cảm
xúc, tình yêu qua nó.
“Mắt ngủ ko yên” Sự trằn trọc, thao thức
nỗi nhớ xâm nhập cả tiềm thức và vô thức của
cô gái.
Hình ảnh đôi mắt diễn tả chiều sâu của nỗi
nhớ.
10 câu đầu: Diễn tả ko gian ba chiều của nỗi
nhớ (trải rộng theo ko gian, trải dài theo thời
gian và thâm nhập vào chiều sâu tiềm thức và
vô thức của con người), thể hiện sự vận động
cứ tăng dần, mãnh liệt, sôi trào.
* Nỗi lo phiền:
- Thể thơ: lục bát (khác 10 câu trên: thể vãn
bốn) âm điệu da diết, lắng sâu.
- Sự khác biệt về thể thơ
của 2 câu kết so với 10 - Những lo phiền: một nỗi, ko yên một bề.
câu trên? Lo cho chàng trai.
- Cô gái lo phiền về điều Lo chàng trai ko đáp lại tình cảm của mình.
gì? Lo rào cản của XHPK.
Đặt trong hoàn cảnh cuộc sống người phụ nữ
xưa và trong hệ thống những bài ca dao than
thân về hôn nhân gia đình, cô gái lo âu vì lễ
giáo PK bất công, hủ tục của xa hội cũ khiến
94
tình yêu dù có thiết tha sâu nặng nhưng ko dẫn
tới được hôn nhân, đơm hoa kết trái: “ Thương
anh cũng muốn nói ra/ Sợ mẹ bằng đất, sợ cha
- Bài ca dao số 5 là lời bằng trời”.
của ai với ai? Tiểu kết: Bài ca dao thể hiện nỗi nhớ thương
- ý nghĩa của những hình bồn chồn, da diết xen lẫn những lo âu của một
ảnh biểu tượng sông, cây trái tim chân thành, cháy bỏng yêu thương.
cầu? Liên hệ với những c. Bài 5:
bài ca dao cùng có hình - Là lời của cô gái nói với chàng trai mình yêu.
ảnh cây cầu, so sánh để - Hình ảnh biểu tượng:
thấy ý nghĩa đặc biệt của + Sông sự cách trở.
hình ảnh “sông rộng một + Cây cầu nơi gặp gỡ, hò hẹn, nối nhịp tình
gang”, “chiếc cầu- dải yêu.
yếm”? - Hình ảnh “sông rộng một gang” hình ảnh kì
Gv yêu cầu hs tìm và ảo ước muốn xích gần khoảng cách tình yêu.
liên hệ so sánh với các - Hình ảnh “chiếc cầu- dải yếm” hình ảnh kì
câu: “Qua cầu ngả nón
ảo độc đáo. Dải yếm là vật gắn với người con
trông cầu/ Cầu bao
gái,
nhiêu nhịp thương mình
Tình yêu mãnh liệt và sự chủ động, táo bạo
bấy nhiêu”; “Hai ta
cách một con sông/ của cô gái vượt lên mọi tỏa chiết của lễ giáo
Muốn sang anh ngả PK hà khắc.
cành hồng cho sang”; Tiểu kết: Bài ca dao thể hiện ước muốn
“Cách nhau có một con mãnh liệt trong tình yêu và sự chủ động, táo
đầm/ Muốn sang anh bẻ bạo của cô gái.
cành hồng cho sang”;
“Gần đây mà chẳng
sang chơi/ Để em ngắt
ngọn mồng tơi bắc
cầu”;...
Gv dẫn dắt: Hình ảnh
muối mặn- gừng cay là 2
hình ảnh gắn bó, thường
được nhắc đến trong ca d. Bài 6:
dao như những - Muối và gừng là những gia vị trong bữa ăn
biểu tượng cho tình của nhân dân ta và còn được dùng như những
nghĩa thuỷ chung của vị thuốc lúc đau ốm của người lao động nghèo.
con người: “Tay nâng - Hình ảnh biểu tượng: muối mặn- gừng cay
chén muối đĩa gừng/ Muối- 3 năm- còn mặn.
Gừng cay muối mặn xin Gừng- 9 tháng- còn cay.
đừng quên nhau”,... Thử thách thời gian ko nhạt phai hương vị cay
của gừng, vị mặn của muối
Đó là những hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho
những trải nghiệm cay đắng, mặn mà của tình
95
người nhất là tình cảm vợ chồng. Đồng thời sự
gắn bó tự nhiên của chúng còn biểu trưng cho
tình nghĩa thủy chung của con người.
- Tình nghĩa con người:
Ba vạn sáu ngàn ngày- mới xa.
Cả đời người
Chỉ có cái chết mới đủ sức chia lìa con người.
Tiểu kết: Bài ca dao trên thể hiện sự gắn bó
Yêu cầu hs đọc và học thuỷ chung, son sắt, bền vững của tình cảm vợ
phần ghi nhớ (sgk). chồng.
- Qua chùm ca dao đã III. Tổng kết bài học:
học, em thấy những biện Những biện pháp nghệ thuật mà ca dao thường
pháp nghệ thuật nào dùng:
thường được dùng trong - Sự lặp lại các công thức mở đầu (môtíp nghệ
ca dao? thuật).
- Các hình ảnh biểu tượng: chiếc cầu, tấm khăn,
ngọn đèn, gừng cay- muối mặn,...
- Các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
điệp ngữ,...
- Thể thơ: lục bát, song thất lục bát và các biến
thể của chúng, vãn bốn, vãn năm, hỗn hợp,...
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Sưu tầm các câu ca da cùng nội dung chủ đề với những bài đã học.
- Đọc trước bài tiếng Việt: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
viết.
96
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs: - Nhận thức được các đặc điểm, phân biệt ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
viết; có kĩ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm ngôn ngữ
nói và ngôn ngữ viết.
- Có ý thức cẩn trọng, sử dụng có hiệu quả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Bảng phụ so sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
- Hs đọc trước bài học.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: trao đổi- thảo luận,
trả lời các câu hỏi, lập bảng so sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Đọc thuộc các bài ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa đã học? Nêu ý
nghĩa của các biểu tượng nghệ thuật: tấm lụa đào, củ ấu gai, chiếc cầu dải yếm,
gừng cay- muối mặn?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng và hiệu quả
bậc nhất của loài người. Ban đầu, loài người trao đổi ý nghĩ, tình cảm với nhau
bằng ngôn ngữ nói. Sau này, khi sáng tạo ra chữ viết, người ta dùng chữ viết và
tiếng nói để giao tiếp với nhau. Vậy giữa 2 dạng ngôn ngữ trên có gì giống và khác
nhau?
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv hướng dẫn, gợi mở I. Khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn
cho hs bằng các câu hỏi ngữ viết:
để lập bảng đối sánh
ngôn ngữ nói và ngôn Các mặt Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết
ngữ viết trên các mặt: 1.Khái Là ngôn ngữ âm Là ngôn ngữ
khái niệm, các đặc đểm. niệm. thanh, là lời nói được thể hiện
trong giao tiếp bằng chữ viết
hàng ngày, ở đó trong văn bản
người nói và và được tiếp
người nghe tiếp nhận bằng thị
xúc trực tiếp với giác.
nhau, có thể luân
phiên nhau trong
vai nói và vai
nghe.
2. Đặc
điểm.
a.Phương - Phương tiện - Phương tiện
97
tiện(chất chủ yếu: lời nói- chủ yếu: chữ
liệu). chuỗi âm thanh viết- hệ thống
ngôn ngữ mà kí tự của ngôn
con người có thể ngữ được người
nhận biết bằng đọc nhận biết
thính giác, trải ra bằng thị giác,
trong thời gian. trải ra theo ko
- Phương tiện hỗ gian.
trợ:giọng điệu - Phương tiện
(ngữ điệu), nét hỗ trợ:hệ thống
mặt, cử chỉ, điệu dấu câu, các kí
bộ,...của người hiệu văn tự, các
nói. hình ảnh minh
họa, các bảng
- Có tính chất biểu, sơ đồ,...
b.Hoàn tức thời, ko được - Có diều kiện
cảnh sử dàn dựng trước, dàn dựng,
dụng. người nói ít có người viết có
cơ hội gọt giũa, điều kiện gọt
kiểm tra, người giũa, kiểm tra,
nghe ít có điều đạt tính chính
kiện phân tích xác cao, người
kĩ. đọc có điều
kiện đọc lại,
- Có người nghe phân tích kĩ.
trực tiếp, người - Thường ko có
nghe có thể phản người nghe trực
hồi để người nói tiếp. Số lượng
điều chỉnh, sửa người đọc đông
đổi. đảo trong phạm
vi ko gian rộng
lớn và thời gian
- Ngữ âm: lâu dài.
c.Mặt + Sử dụng đúng - Chữ viết:
bên kia và tốt hệ thống +Đúng chuẩn
của hệ ngữ âm, tránh lối chính tả, tránh
thống phát âm địa dùng các từ
ngôn phương (trừ 1 số phát âm địa
ngữ: trường hợp có phương nếu ko
mục đích tu từ) cần thiết.
+ Sử dụng tốt + Đúng quy
ngữ điệu. cách tổ chức
văn bản, con
-Từ ngữ: chữ, dấu câu.
98
Đa dạng: Từ -Từ ngữ:
toàn dân, từ địa + Dùng từ phù
phương, khẩu hợp với phong
ngữ, tiếng lóng, cách chức năng
biệt ngữ,... của văn bản
được tạo lập.
+ Tránh dùng từ
ngữ riêng của
phong cách hội
thoại nếu ko
- Câu: cần thiết.
+ Thường ngắn - Câu:
gọn, dùng nhiều + Thường dùng
câu tỉnh lược. câu dài, nhiều
+ Có câu rườm thành phần
rà, có yếu tố dư nhưng được tổ
thừa, trùng lặp. chức mạch lạc,
chặt chẽ.
+ Có thể dùng
câu tỉnh lược
một thành phần
(CN hoặc VN)
tránh dùng câu
tỉnh lược cả CN
và VN nếu ko
có tác dụng tu
từ.
100
vào góp vốn thì ko được kiểm soát, họ sẵn sàng khai
quá mức thực tế một cách tuỳ tiện.
c. Lỗi sai:
- Câu tối nghĩa, lủng củng.
- Từ khẩu ngữ: sất(hết).
- Từ thừa: thì.
Sửa lại: Chúng tiêu diệt ko thương tiếc các loài
sống ở dưới nước như cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, tôm,
cua, ốc,... và ngay cả các loài chim quen kiếm ăn trên
sông nước như cò, vạc, vịt, ngỗng,... chúng cũng
chẳng buông tha!
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs về nhà:- ôn lại kiến thức bài học
- Soạn bài: Ca dao hài hước.
101
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết: 29.
Đọc văn:
ca dao hài hước
104
có cùng môtíp mở đầu nên trai.
như bài ca dao số 2? - Đối lập:
- Các biện pháp nghệ Câu 1 Câu 2
thuật được sử dụng trong Lẽ thường Sự thật về anh chàng
bài này là gì? trong bài ca dao này
- Tiếng cười bật ra từ - Lẽ thường: Làm trai phải có sức trai khoẻ mạnh, giữ
đâu? vai trò trụ cột trong gia đình, là chỗ dựa vững chắc
- ý nghĩa của bài ca dao cho vợ con, phải là “Xuống đông đông tĩnh, lên đoài
này? đoài yên”, “Phú Xuân đã trải, Đồng Nai đã từng”,...
- Hình ảnh phóng đại, đối lập:
Khom lưng chống gối Gánh đôi hạt vừng Tư
thế rất cố gắng, ra sức, Công việc quá bé cố hết
sức. nhỏ.
106
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 30.
Đọc thêm:
lời tiễn dặn
(Trích Tiễn dặn người yêu - Truyện thơ dân tộc Thái)
107
Yêu cầu hs nhắc lại khái 1. Giới thiệu chung về truyện thơ:
niệm truyện thơ. a. Khái niệm:
Là tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, giàu chất trữ
tình, phản ánh số phận và khát vọng của con người khi
hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội bị tước đoạt.
b. Các chủ đề chính:
- Nêu các chủ đề chính - Cuộc sống khổ đau, bi thảm, ko có tình yêu tự do và
của truyện thơ? hôn nhân tự chủ của con người trong XHPK phê phán
hiện thực.
- Khát vọng tự do yêu đương và hạnh phúc lứa đôi
khẳng định lí tưởng, ước mơ mang ý nghĩa nhân văn.
c. Kết cấu:
- Cốt truyện của truyện Cốt truyện thường diễn ra theo 3 chặng:
thơ thường diễn ra qua 1. Đôi bạn trẻ yêu nhau tha thiết.
các chặng ntn? 2. Tình yêu tan vỡ, đau khổ.
3. Họ tìm cách thoát khỏi cảnh ngộ đạt được
hạnh phúc ở thế giới bên kia hoặc vượt khó
khăn để trở về sống hạnh phúc (kết thúc có hậu).
Song thường là kết thúc bi thảm, con người ko đạt
được hạnh phúc Cuộc sống ngột ngạt của XHPK và
khát vọng hạnh phúc cháy bỏng của con người .
2. Truyện thơ Tiễn dặn người yêu:
- Dung lượng tác phẩm? - Dung lượng: 1846 câu thơ.
Nhân vật chính? - Nhân vật chính: Anh (chàng trai) và Chị (cô gái).
- Tóm tắt nội dung - Tóm tắt: (sgk)
truyện thơ trên? II. Hướng dẫn đọc- hiểu đoạn trích:
Hs đọc đoạn trích. 1. Đọc.
Gv hướng dẫn hs đọc với 2. Bố cục: 2 phần
giọng buồn rầu, tiếc + Phần 1: Từ đầu “góa bụa về già”: Tâm trạng của
thương, tha thiết. chàng trai và cô gái trên đường tiễn dặn.
- Tìm bố cục của đoạn + Phần 2: Còn lại: Cử chỉ, hành động và tâm trạng của
trích? chàng trai khi ở nhà chồng cô gái.
3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn trích:
- Đoạn trích là lời của chàng trai, cô gái chỉ hiện ra qua
lời kểvà cảm nhận của chàng.
a. Diễn biến tâm trạng của chàng trai và cô gái trên
- Toàn bộ đoạn trích là đường tiễn dặn:
lời của ai? - Chàng trai cảm nhận được nỗi đau khổ, tuyệt vọng
Gv dẫn dắt: Đoạn trích của cô gái cũng là tâm trạng của chính anh:
nêu nên cảnh ngộ bi + Vừa đi- vừa ngoảnh lại.
thảm của chàng trai và ngoái trông.
cô gái yêu nhau mà ko
lòng càng đau càng nhớ.
lấy được nhau, phải chia
biệt, tiễn nhau để xa Sự lưu luyến, nuối tiếc, đau đớn, nhớ nhung.
108
nhau mãi mãi... + Cô gái đi qua các khu rừng:
- Phân tích diễn biến tâm Rừng ớt- cay.
trạng của chàng trai và Rừng cà- đắng.
cô gái qua lời kể, cảm Rừng lá ngón- độc địa.
nhận của chàng trai ở Sự “chờ”, “đợi”, “ngóng trông” của cô gái là vô
phần một của đoạn trích? vọng.
- Muốn kéo dài giây phút tiễn biệt:
+ Chàng trai: - Nhắn nhủ, dặn dò.
- Muốn ngồi lại, âu yếm bên cô gái.
- Nựng con riêng của cô gái
Lòng trân trọng cô gái và tâm trạng xót xa, đau đớn
của anh.
+ Cô gái: - Vừa bước đi vừa ngoảnh lại.
- Tìm cớ dừng lại để chờ chàng trai.
- Chàng trai muốn mượn hương người yêu từ lúc này
để mai đây “lửa xác đượm hơi” suốt đời anh ko còn
yêu thương ai hơn cô gái để đến lúc chết xác chàng có
thể nhờ có hương người đó mà cháy đượm (theo phong
tục của người Thái) khẳng định tình yêu thuỷ chung,
mãnh liệt.
- Ước hẹn chờ đợi cô gái trong mọi thời gian, tình
huống:
Tháng năm lau nở
Mùa nước đỏ cá về
Chim tăng ló hót gọi hè
Mùa hạ- mùa đông
Thời trẻ- về già
Những khoảng thời gian được tính bằng mùa vụ và
đời người.
Phần 1 cho thấy tâm trạng đầy đau đớn, tuyệt vọng
và mâu thuẫn (vừa phải chấp nhận sự thật trớ trêu vừa
muốn kéo dài giây phút tiễn chân, âu yếm bên nhau).
Đồng thời, nó còn cho thấy lời ước hẹn quyết tâm chờ
đợi đoàn tụ.
b. Cử chỉ, hành động và tâm trạng của chàng trai lúc
Gv dẫn dắt: Văn bản sgk
ở nhà chồng cô gái:
đã lược đi đoạn miêu tả
- An ủi, vỗ về khi cô gái bị nhà chồng đánh đập, hắt
cảnh cô gái bị nhà chồng
hủi: “Dậy đi em... búi hộ”
đánh đập đến ngã lăn
- Làm thuốc cho cô gái uống.
bên miệng cối gạo, bên
- Giúp cô làm lụng.
máng lợn...Đó là hiện
Sự quan tâm, săn sóc ân tình chàng trai trở thành
thực đau đớn của những
người phụ nữ dân tộc chỗ dựa tinh thần vững chắc cho cô gái.
xưa khi bị gả bán... Niềm xót xa, thương cảm sâu sắc của chàng trai đối
109
- Tìm các cử chỉ, hành với cô gái.
động của chàng trai được - Điệp từ “chết” và những hình ảnh thiên nhiên chỉ sự
diễn tả ở phần 2? hoá thân gắn bó khăng khít của hai nhân vật trữ tình
- Điệp từ “chết” trong khẳng định tình yêu mãnh liệt, thuỷ chung son sắt của
những lời thơ mang ý họ.
nghĩa khẳng định mạnh - Các hình ảnh so sánh tương đồng (tình đôi ta-- tình
mẽ và những hình ảnh Lú- ủa; lòng ta thương nhau- bền chắc như vàng, đá)
thiên nhiên trong các và các điệp ngữ (yêu nhau, yêu trọn) Khát vọng, ý
câu: “Chết ba năm... chí đoàn tụ ko gì lay chuyển được .
song song” có ý nghĩa III. Tổng kết bài học:
gì? 1. Tâm trạng các nhân vật:
- Cô gái: đau khổ, nuối tiếc, mỗi bước đi là nỗi đau
- Khái quát lại những nét ghìm xé, tuyệt vọng.
tâm trạng của cô gái và - Chàng trai: đồng cảm vói nỗi lòng cô gái, tâm trạng
chàng trai trong đoạn của chàng còn có sự vận động từ xót xa, đau đớn đến
trích? khẳng định tình yêu chung thuỷ, vượt qua mọi ngáng
trở, động viên cô gái, ước hẹn chờ đợi, bộc lộ khát
vọng tình yêu tự do và hạnh phúc.
- Các biện pháp nghệ 2. Nghệ thuật:
thuật được sử dụng? - Các biện pháp tu từ: điệp từ, điệp ngữ, so sánh.
- Ngôn ngữ: giản dị, biểu cảm, giàu hình ảnh thiên
nhiên mang tính biểu tượng.
- Giọng điệu: ngọt ngào, thấm đẫm chất trữ tình và
phong vị văn hoá dân tộc Thái.
110
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết: 31.
Làm văn:
luyện tập viết đoạn văn tự sự
111
* Giới thiệu bài mới: Bất cứ một văn bản nào cũng có thể bao gồm từ một đến
nhiều đoạn văn hợp thành để thể hiện một chủ đề nào đó.Văn bản tự sự cũng vậy.
Song đoạn văn trong văn bản tự sự có đặc điểm gì? Làm thế nào để viết tốt những
đoạn văn ấy? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc phần I. Đoạn văn trong văn bản tự sự:
I(sgk). 1. Khái niệm đoạn văn:
Yêu cầu hs nhắc lại Là một bộ phận của văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa
một số kiến thức: lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm qua hàng,
- Nêu khái niệm đoạn thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh.
văn? 2. Cấu trúc chung của đoạn văn:
- Cấu trúc chung của Thường do nhiều câu tạo thành, gồm:
đoạn văn là gì? - Câu nêu ý khái quát (câu chủ đề).
- Các câu triển khai.
3. Các loại đoạn văn trong văn bản tự sự:
- Em đã được học về - Theo cấu trúc và phương thức tư duy:
các loại đoạn văn nào? + Đoạn văn diễn dịch.
Sự phân loại các đoạn + Đoạn văn quy nạp.
văn đó dựa trên cơ sở + Đoạn văn song hành.
nào? + Đoạn văn móc xích.
- Trong văn bản tự sự, + Đoạn văn tổng- phân - hợp.
ngoài cách phân loại - Theo kết cấu thể loại văn bản:
như trên, người ta còn + Các đoạn văn thuộc phần mở truyện.
dùng tiêu chí nào để + Các đoạn văn thuộc phần thân truyện.
phân loại? Theo đó, có + Các đoạn văn thuộc phần kết truyện.
các loại đoạn văn tự sự 4. Nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản
nào? tự sự:
- Nội dung và nhiệm - Nội dung và nhiệm vụ riêng: tả cảnh, tả người, kể sự
vụ riêng và chung của việc, biểu cảm, bình luận, đối thoại, độc thoại,...
các đoạn văn trong văn - Nội dung và nhiệm vụ chung: thể hiện chủ đề, ý nghĩa
bản tự sự là gì? văn bản.
II. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
a. Các đoạn văn trong truyện ngắn Rừng xà nu:
Hs đọc yêu cầu bài tập - Các đoạn văn thể hiện đúng, rõ, hay và sâu sắc dự
1. kiến của tác giả.
- Các đoạn văn đã trích - Nét giống:
có thể hiện đúng dự + Nội dung: tả sự đau thương và sức sống mãnh liệt của
kiến của tác giả ko? rừng xà nu.
Nội dung và giọng điệu + Giọng điệu: ngợi ca.
của đoạn văn mở đầu - Nét khác:
và kết thúc có nét gì + Đoạn mở: tả cụ thể, chi tiết, rất tạo hình, tạo ko khí,
giống và khác nhau? lôi cuốn người đọc.
Hình ảnh cây xà nu gợi hiện thực cuộc sống đau
112
thương nhưng bất khuất của con người Tây Nguyên.
+ Đoạn kết: tả rừng xà nu trong cái nhìn của các nhân
vật chính, xa, mờ dần, hút tầm mắt, trải rộng tới chân
trời.
Hình ảnh cây xà nu gợi sự bất diệt, ngày một trưởng
thành, lớn mạnh của con người Tây Nguyên.
- Em học được điều gì - Bài học:
ở cách viết đoạn văn + Trước khi viết nên dự kiến ý tưởng về các phần của
của Nguyên Ngọc? truyện, nhất là phần đầu và phần cuối.
+ Phần mở và kết truyện nên hô ứng với nhau, thể hiện
rõ chủ đề của truyện.
+ Thống nhất về giọng điệu ở phần đầu và phần kết.
Hs đọc yêu cầu của bài b. Đoạn văn trong truyện về hậu thân của chị Dậu:
tập 2. - Đó là đoạn văn tự sự. Vì:
- Có thể coi đây là + Có yếu tố tự sự: có nhân vật, sự việc, chi tiết.
đoạn văn trong văn bản + Có yếu tố miêu tả và biểu cảm phụ trợ.
tự sự ko?Vì sao? Theo Thuộc phần thân truyện.
anh(chị), đoạn văn đó
thuộc phần nào của
“truyện ngắn” mà bạn
đó định viết? - Thành công của đoạn văn:
- Viết đoạn văn này, Kể sự việc: chị Dậu đã được giác ngộ cách mạng, được
bạn hs đó đã thành cử về làng Đông Xá vận động bà con vùng lên rất sinh
công ở nội dung nào? động.
Nội dung nào bạn còn - Nội dung còn phân vân:
phân vân và để trống? + Tả cảnh.
Anh (chị) hãy viết tiếp
+ Tả diễn biến tâm trạng (nội tâm) nhân vật.
vào những chỗ trống - Gợi ý một vài chi tiết:
đó? + Tả cảnh: ánh sáng rực rỡ, chói chang xua tan bóng tối
thăm thẳm của màn đêm.
+ Tâm trạng chị Dậu: Chị Dậu ứa nước mắt. Chị như
thấy lại trước mắt bao cảnh cay đắng ngày nào. Đó là
cái ngày nắng chang chang, chị đội đàn chó con, tay dắt
con chó cái cùng cái Tí lầm lũi theo sau để sang bán
cho nhà Nghị Quế thôn Đoài. Cái lần chị phải cõng anh
Dậu ốm ngất ở ngoài đình về. Ròi việc chị xô ngã tên
cai lệ, cả lần vùng thoát khỏi tay tên tri phủ Tư Ân và
địa ngục nhà lão quan cụ.Nhưng những cảnh đau buồn
đó đã tan đi trước niềm vui, niềm tin vào cuộc sống
hiện tại. Những giọt nước mắt của chj ko phải dành cho
khổ đau ngày cũ mà vì niềm vui trước sự đổi thay của
dân tộc, khí thế cách mạng đã sục sôi...
2. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự:
- Qua kinh nghiệm của - Cần hình dung sự việc xảy ra ntn rồi lần lượt kể lại
113
nhà văn Nguyên Ngọc diễn biến của nó.
và thu hoạch từ hai bài - Chú ý sử dụng các phương tiện liên kết câu để đoạn
tập trên, anh (chị) hãy văn được mạch lạc, chặt chẽ.
nêu cách viết đoạn văn
trong bài văn tự sự? III. Luyện tập:
Yêu cầu hs đọc và thảo Bài 1:
luận làm bài tập 1 tại -Sự việc: phá bom nổ chậm của các cô thanh niên xung
lớp và về nhà hoàn phong.
thành bài tập 2. Thuộc phần thân truyện: Ngôi sao xa xôi.
- Sai sót về ngôi kể: nhầm lẫn ngôi thứ nhất và ngôi thứ
ba.
Sửa lại: thay bằng từ “tôi”.
- Kinh nghiệm: Cần chú ý tới ngôi kể, đảm bảo sự
thống nhất về ngôi kể.
Bài 2: (BTVN)
120
thiện- ác và Tấm lại ko nhận được sự giúp đỡ
của Bụt kiên quyết đấu tranh.
- ý nghĩa:
+ Khẳng định sức sống, sức trỗi dậy mãnh liệt
của con người trước sự vùi dập của các thế lực
thù địch, sức mạnh của cái thiện, là cuộc đấu
tranh đến cùng, triệt để của cái thiện với cái ác.
+ Thể hiện sự phát triển tích cực của tính cách
nhân vật.
+ Thể hiện niềm tin, lòng nhân đạo và lạc quan
của nhân dân lao động.
Lập bảng ôn tập về 2 4. Câu 4:
truyện cười đã học.
Hs trình bày bảng
chuẩn bị của mình. Gv
nhân xét, đưa ra bảng
phụ- đáp án.
Đối tượng cười Nội dung cười Tình huống gây Cao trào để tiếng
cười cười oà ra
1. Truyện Tam -Thói giấu dốt, - Luống cuống - Khi thầy đồ nói
đại con gà: Anh khoe khoang. ko biết chữ “kê”, câu: “Dủ dỉ là
học trò làm gia học trò hỏi gấp. chị con công,
sư (thầy đồ) - Bố học trò chất con công là ông
vấn thầy đồ. con gà”.
2. Nhưng nó - Bi hài kịch của - Cải đã đút lót - Câu nói cuối
phải bằng hai việc hối lộ và ăn mà ko những bị cùng của thầy lí:
mày: Thầy lí, hối lộ. thua kiện lại còn “Tao biết mày
Cải và Ngô. bị đánh đòn. phải nhưng nó
phải...bằng hai
mày”.
Hs phát biểu trả lời câu 5. Câu 5:
hỏi, đọc một số câu ca - Môtíp mở đầu các bài ca dao được lặp lại có
dao tìm được về các chủ tác dụng nhấn mạnh, tăng sức gợi cảm và làm
đề mà sgk đưa ra. người đọc (nghe) thêm hiểu sâu hơn về chúng.
Gv nhận xét, bổ sung - Các hình ảnh so sánh, ẩn dụ trong các bài ca
hoàn chỉnh. dao đã học: tấm lụa đào, củ ấu gai, trăng, sao,
mặt trời, khăn, đèn, chiếc cầu dải yếm,gừng cay-
muối mặn.
- Các câu ca dao:
+ Thân em như giếng giữa đàng,
Người khôn rửa mặt, người phàm rửa chân.
+ Thân em như lá đài bi,
Ngày thì dãi nắng, đêm thì dầm sương.
+ Thân em như hạt mưa rào,
121
Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa...
+ Chiều chiều lại nhớ chiều chiều
Nhớ người yếm trắng dải điều thắt lưng.
+ Chiều chiều mây phủ Sơn Trà
Lòng ta nhớ bạn nước mắt và lộn cơm.
+ Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều...
6. Câu 6:
- Thơ Hồ Xuân Hương: bài Bánh trôi nước, Mời
- Tìm một số bài thơ(câu trầu,...
thơ) của các nhà thơ - Thơ Nguyễn Du: Truyện Kiều
trung đại và hiện đại có VD: Ca dao có câu:
sử dụng chất liệu Vầng trăng ai xẻ làm đôi,
VHDG? Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng?
Truyện Kiều:
Vầng trăng ai xẻ làm đôi,
Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường.
- Thơ Nguyễn Khoa Điềm:
“Đất nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn
trong nỗi nhớ thầm”( Trường ca Mặt đường khát
vọng)...
125
Giúp hs:- Nắm được một cách khái quát những kiến thức cơ bản về: Các thành
phần, các giai đoạn phát triển và những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật
của VHVN từ thế kỉ X- XIX.
- Có kĩ năng phân tích, tổng hợp, phát hiện và chứng minh các luận điểm
của bài văn học sử một cách hệ thống.
- Có lòng yêu mến, trân trọng di sản VH dân tộc.
B.Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Các bảng biểu hệ thống hoá kiến thức.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: trao đổi- thảo luận,
trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông
Bạch Đằng mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc. Từ đây, nước Đại Việt bắt đầu xây
dựng chế độ PK độc lập tự chủ. Bên cạnh dòng VHDG, VH viết bắt đầu hình thành
và phát triển. Nền VHVN từ thế kỉ X- XIX được gọi là VH trung đại. Vậy diện
mạo của nền VH ấy ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Khái quát
VHVN từ thế kỉ X-XIX.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- VH từ thế kỉ X- XIX I. Các thành phần của VH từ thế kỉ X- XIX:
có các thành phần nào? - Hai thành phần chủ yếu:+ VH chữ Hán.
Các thành phần chủ + VH chữ Nôm.
yếu? Chữ quốc ngữ - Chữ quốc ngữ xuất hiện vào khoảng thế kỉ XVII, VH
xuất hiện vào thời gian chữ quốc ngữ xuất hiện vào giai đoạn cuối của VHTĐ
nào? Tại sao VH viết nhưng thành tựu chưa đáng kể, chưa được coi là một bộ
bằng chữ quốc ngữ phận của VHTĐ.
chưa được coi là một
bộ phận của VHTĐ?
1. Văn học chữ Hán:
- Em hiểu thế nào là - Là các sáng tác bằng chữ Hán của người Việt.
VH chữ Hán? Nêu các - Thể loại: chủ yếu tiếp thu từ các thể loại của VH
thể loại của VH chữ Trung Quốc:
Hán? VD các tác phẩm + Chiếu: Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn)
minh hoạ? Đánh giá + Biểu: Biểu tạ ơn (Nguyễn Trãi)
chung về thành tựu của + Hịch: Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn)
VH chữ Hán? + Cáo: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)
+ Truyện truyền kì: Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)
+ Kí sự: Thượng kinh kí sự (Lê Hữu Trác)
126
+ Tiểu thuyết chương hồi: Hoàng Lê nhất thống chí
(Ngô gia văn phái)
+ Phú: Bạch Đằng giang phú (Trương Hán Siêu)
+ Thơ cổ phong, thơ Đường luật của Nguyễn Trãi,
Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương,...
VH chữ Hán đạt được những thành tựu nghệ thuật to
lớn.
2. VH chữ Nôm:
- Chữ Nôm là thứ chữ viết cổ do người Việt dựa vào
- Em biết gì về chữ chữ Hán để sáng tạo ra để ghi âm tiếng Việt.
Nôm? - VH chữ Nôm là các sáng tác bằng chữ Nôm của
-Thế nào là VH chữ người Việt, ra đời từ khoảng cuối thế kỉ XIII, tồn tại và
Nôm? Nó xuất hiện phát triển đến hết thời kì VHTĐ.
vào thời gian nào? - Thể loại: chủ yếu là thơ.
- Đặc điểm của các thể + Các thể loại tiếp thu của VH Trung Quốc: phú, văn
loại VH chữ Nôm có gì tế, thơ Đường luật.
khác với VH chữ Hán? + Các thể loại VH dân tộc: ngâm khúc, truyện thơ, hát
nói, thơ Đường luật thất ngôn xen lục ngôn.
- Các tác giả, tác phẩm VH chữ Nôm tiêu biểu:
+ Nguyễn Trãi: Quốc âm thi tập.
+ Nguyễn Du: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn,...
- Kể tên một vài tác + Đoàn Thị Điểm: Chinh phụ ngâm.
giả, tác phẩm VH chữ + Nguyễn Đình Chiểu: Lục Vân Tiên,...
Nôm tiêu biểu? Sự song song tồn tại và phát triển của hai thành phần
VH trên tạo nên tính song ngữ trong nền VH dân tộc.
Chúng ko đối lập mà bổ sung cho nhau cùng phát triển.
130
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết: 35.
Đọc văn:
khái quát văn học việt nam từ thế kỉ
X- XIX(tiếp)
A.Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm được một cách khái quát những kiến thức cơ bản về những đặc
điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của VHVN từ thế kỉ X- XIX.
- Có kĩ năng phân tích, tổng hợp, phát hiện và chứng minh các luận điểm
của bài văn học sử một cách hệ thống.
- Có lòng yêu mến, trân trọng di sản VH dân tộc.
B.Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Các bảng biểu hệ thống hoá kiến thức.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: trao đổi- thảo luận,
trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Các thành phần, các giai đoạn phát triển của VHVN từ thế kỉ X- XIX?
Tại sao giai đoạn từ thế kỉ XVIII- nửa đầu XIX được coi là giai đoạn VH cổ điển?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- VHTĐVN phát triển III. Những đặc điểm lớn về nội dung của văn học từ
dưới sự tác động của thế kỉ X-XIX:
những yếu tố nào? VHTĐVN phát triển dưới sự tác động của các yếu tố:
Những nội dung cảm + Truyền thống dân tộc.
hứng lớn của nó? + Tinh thần thời đại.
+ ảnh hưởng từ Trung Quốc.
- Nêu vị trí, đặc điểm 1. Chủ nghĩa yêu nước:
và các biểu hiện của - Vị trí: là nội dung lớn, xuyên suốt quá trình tồn tại và
chủ nghĩa yêu nước phát triển của VHTĐVN.
trong VHTĐVN? Nêu - Đặc điểm:
một vài VD minh hoạ? + Gắn liền với tư tưởng “trung quân ái quốc”.
Gv lưu ý hs: Trong + Ko tách rời truyền thống yêu nước của dân tộc.
giai đoạn cuối của - Các biểu hiện:
VHTĐVN, tư tưởng li + ý thức độc lập, tự chủ, tự cường, tự hào dân tộc.
tâm với quan niệm VD: Nam quốc sơn hà ( Lí Thường Kiệt); Bình Ngô
trung quân ái quốc đại cáo (Nguyễn Trãi); Bạch Đằng giang phú (Trương
131
trong cảm hứng yêu Hán Siêu);...
nước đã xuất hiện: “Đề + Khi đất nước có giặc ngoại xâm:
vào mấy chữ trong bia/ Lòng căm thù giặc sâu sắc, tinh thần quyết chiến quyết
Rằng quan nhà Nguyễn thắng với kẻ thù:
cáo về đã lâu” (Di VD: “Ngẫm thù lớn... ko cùng sống” (Bình Ngô đại
chúc- Nguyễn Khuyến) cáo- Nguyễn Trãi), “Ta thường...xin làm”(Hịch tướng
sĩ- Trần Quốc Tuấn),...
Biết ơn, ca ngợi những người hi sinh vì đất nước:
VD: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình
Chiểu),...
Xót xa đau đớn trước cảnh đất nước bị tàn phá, nhân
dân phiêu bạt, khốn cùng:
VD: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Chạy giặc
(Nguyễn Đình Chiểu),...
+ Khi đất nước thanh bình:
Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước- tình yêu
thiên nhiên.
VD: Thơ viết về thiên nhiên trong VH Lí- Trần, thơ
Nôm Nguyễn Trãi, Nguyễn Khuyến,...
Ca ngợi cuộc sống thái bình thịnh trị:
VD: Phò giá về kinh (Trần Quang Khải)
2. Chủ nghĩa nhân đạo:
- Nêu vị trí, đặc điểm - Vị trí: là nội dung lớn, xuyên suốt quá trình tồn tại và
và các biểu hiện của phát triển của VHTĐVN.
chủ nghĩa nhân đạo - Đặc điểm:
trong VHTĐVN? Nêu + Bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo của người VN, từ
một vài VD minh hoạ? cội nguồn VHDG, lối sống “thương người như thể
thương thân”.
+ ảnh hưởng từ tư tưởng nhân văn tích cực của các tôn
giáo: đạo Phật- tư tưởng từ bi bác ái; Nho giáo- học
thuyết nhân nghĩa, tư tưởng thân dân; Lão giáo- sống
thuận theo tự nhiên, hoà hợp với tự nhiên.
- Các biểu hiện:
+ Lên án, tố cáo các thế lực bạo tàn chà đạp lên quyền
sống, hạnh phúc của con người: cường quyền, định kiến
và hủ tục XH, thần quyền, thế lực đồng tiền.
VD: Chinh phụ ngâm, Thơ Hồ Xuân Hương, Truyện
Kiều,...
+ Cảm thông với những số phận bất hạnh, những nỗi
khổ đau của con người.
VD: Chuyện người con gái Nam Xương, Chinh phụ
ngâm, Cung oán ngâm khúc, Truyện Kiều,...
+ Khẳng định, đề cao phẩm chất tốt đẹp, tài năng và
132
khát vọng chân chính của con người.
VD: Các tác phẩm VH Phật giáo đời Lí (Cáo tật thị
chúng, Ngôn hoài,...), Truyện Kiều, Lục Vân Tiên,...
+ Đề cao quan hệ đạo đức, đạo lí tốt đẹp giữa người với
người.
- Em hiểu thế nào là VD: Bạn đến chơi nhà, Khóc Dương Khuê,...
“thế sự”, “cảm hứng 3. Cảm hứng thế sự:
thế sự”? - Thế sự: cuộc sống con người, việc đời.
- Cảm hứng thế sự xuất - Cảm hứng thế sự: bày tỏ suy nghĩ, thái độ, tình cảm
hiện khi nào trong với cuộc sống con người và việc đời.
VHTĐ? - Xuất hiện từ VH cuối đời Trần (thế kỉ XIV), tồn tại và
phát triển trong quá trình phát triển của VHTĐ, càng ở
giai đoạn cuối của VHTĐ càng đậm nét VH đi từ cái
thật của tâm trí đến cái thật của cuộc đời, xã hội.
- Nội dung biểu hiện - Nội dung biểu hiện:
của cảm hứng thế sự? Các tác giả hướng tới hiện thực cuộc sống để ghi lại
những “điều trông thấy”:
+ Những bài thơ về thói đời đen bạc của Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
+ Thượng kinh kí sự (Lê Hữu Trác), Vũ trung tuỳ bút
(Phạm Đình Hổ) bộ mặt thối nát của triều đình PK
trong buổi suy tàn.
+ Thơ trào phúng thâm thuý về tình cảnh đất nước trong
buổi nô lệ và thơ về đời sống nông thôn của Nguyễn
Khuyến.
+ Bức tranh XH thành thị thời chế độ PK mạt vận, thực
dân Pháp hoành hành trong thơ Tú Xương,...
IV. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật của văn học thế
kỉ X- XIX:
- Thế nào là tính quy 1. Tính quy phạm và phá vỡ tính quy phạm:
phạm? Biểu hiện của - Tính quy phạm:là sự quy định chặt chẽ theo khuôn
nó? Nêu tên các tác giả mẫu (quy phạm: cung cách chuẩn mực cần phải tuân
và các tác phẩm của họ thủ, làm theo).
có sự phá vỡ tính quy Là đặc điểm nổi bật của VHTĐ.
phạm? - Biểu hiện:
+ Quan niệm VH: coi trọng mục đích giáo huấn của VH,
“thi dĩ ngôn chí”, “văn dĩ tải đạo”.
+ Tư duy nghệ thuật: nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có
sẵn, đã thành công thức.
+ Thể loại văn học: có sự quy định chặt chẽ ở từng thể
loại.
+ Thi liệu:sử dụng nhiều điển tích, điển cố, văn liệu
quen thuộc.
+ Thiên về tượng trưng, ước lệ.
133
- Sự phá vỡ tính quy phạm: là sự sáng tạo, phát huy cá
tính sáng tạo về cả nội dung và hình thức biểu hiện vượt
ra ngoài những quy định trên.
VD: Các tác giả ưu tú có sự phá vỡ tính quy phạm:
Nguyễn Trãi (thơ Đường luật thất ngôn xen lục ngôn,
sáng tạo về đề tài), Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương,
Nguyễn Khuyến, Tú Xương,...
2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị:
- Em hiểu thế nào là - Trang nhã: trang trọng, tao nhã vẻ đẹp lịch lãm, thanh
“trang nhã” và “bình cao.
dị”? - Bình dị: bình thường và giản dị.
- Các biểu hiện của - Khuynh hướng trang nhã:
khuynh hướng trang + Đề tài, chủ đề: hướng tới cái cao cả, trang trọng hơn
nhã và xu hướng bình cái bình thường, giản dị.
dị? VD? VD: Chí lớn của người quân tử, đạo của thánh hiền,...
Gv lưu ý thêm: + Hình tượng nghệ thuật: hướng tới vẻ tao nhã, mĩ lệ
+ Xu hướng trang nhã hơn vẻ đơn sơ, mộc mạc.
có chủ yếu trong VH VD: Hình tượng thiên nhiên mang tính ước lệ, tượng
chữ Hán. trưng, trang trọng, đài các (tùng, cúc, trúc, mai)...
+ Xu hướng bình dị + Ngôn ngữ nghệ thuật: trau chuốt, hoa mĩ.
xuất hiện chủ yếu trong VD: Chỉ cái chết, các tác giả dùng “lời lời châu ngọc”
VH chữ Nôm. để diễn tả- “gãy cành thiên hương”, “nát than bồ liễu”,
“ngậm cười chín suối”,...
- Xu hướng bình dị:
VH ngày càng gắn bó với đời sống hiện thực:
+ Đề tài, chủ đề, hình tượng nghệ thuật: lấy từ đời sống
tự nhiên, giản dị.
+ Ngôn ngữ nghệ thuật: lấy từ lời ăn tiếng nói hàng
ngày, vận dụng ca dao, tục ngữ,...
3. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa VH nước ngoài:
- VHTĐ chủ yếu tiếp - Tiếp thu tinh hoa VH Trung Quốc:
thu tinh hoa VH nước + Ngôn ngữ: chữ Hán.
nào? + Thể loại: thơ cổ phong, thơ Đường luật, hịch, cáo,
- Nêu những mặt tiếp chiếu, biểu, truyện truyền kì, kí, tiểu thuyết chương
thu VH nước ngoài của hồi,...
VHTĐVN? + Thi liệu: điển cố, thi liệu Hán học.
- Quá trình dân tộc hóa hình thức văn học:
- Biểu hiện của quá + Ngôn ngữ: sáng tạo và sử dụng chữ Nôm và sử dụng
trình dân tộc hoá hình lời ăn tiếng nói, cách diễn đạt của nhân dân lao động.
thức VH dân tộc? + Thể loại: Việt hoá thơ Đường luật và sáng tạo các thể
thơ dân tộc.
Gv yêu cầu hs đọc III. Tổng kết bài học:
phần ghi nhớ- sgk, đưa Ghi nhớ:(sgk
ra bảng hệ thống tổng
134
kết các nội dung chính
của bài học.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- ôn lại kiến thức bài học.
- Đọc trước bài tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết:36.
Tiếng Việt:
137
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết: 37.
Đọc văn:
tỏ lòng
Phạm Ngũ Lão
138
Đằng của Trương Hán Siêu,... và cả trong lời Tỏ lòng của kẻ làm trai thời loạn-
Phạm Ngũ Lão. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nỗi lòng của bậc võ tướng
toàn tài, người con của làng Phù ủng ấy.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc phần tiểu I. Tìm hiểu chung:
dẫn. 1. Vài nét về tác giả Phạm Ngũ Lão:
- Phần tiểu dẫn trình bày - Phạm Ngũ Lão (1255-1320), người làng Phù ủng,
nội dung gì? Nêu các ý huyện Đường Hào (Ân Thi- Hưng Yên).
chính của nó? - Là gia khách, sau là con rể của Trần Quốc Tuấn.
Gv kể cho hs câu - Có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống
chuyện Phạm Ngũ Lão quân Nguyên- Mông, giữ chức Điện Suý, được phong
đan sọt giữa đường, mải tước Quan Nội Hầu.
nghĩ cách đánh giặc mà - Được ca ngợi là người văn võ toàn tài.
ko hề biết Trần Quốc - Lúc ông qua đời, vua Trần Minh Tông ra lệnh nghỉ
Tuấn đi qua, cho quân triều 5 ngày tỏ lòng thương nhớ (nghi lễ quốc gia).
lính đâm vào đùi mà ko 2. Sự nghiệp thơ văn:
hề nhúc nhích... Tác phẩm còn lại: 2 bài thơ
+ Thuật hoài.
+ Vãn Thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại
Vương.
Yêu cầu hs đọc VB. II. Đọc- hiểu văn bản:
Hướng dẫn giọng đọc: 1. Đọc.
chậm rãi, tự tin, tâm
huyết, mạnh mẽ, hào
sảng. 2. Thể thơ và bố cục:
- Nêu nhận xét về thể thơ - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
và bố cục của tác phẩm? - Bố cục: 2 phần.
Hs có thể đưa ra 2 cách + Hai câu đầu: Hình tượng con người và quân đội thời
phân chia bố cục: Trần.
+ 4 phần: khai- thừa- + Hai câu sau: Chí làm trai- tâm tình của tác giả.
chuyển- hợp.
+ 2 phần: 2 câu đầu (tiền
giải) và hai câu sau (hậu
giải).
Gv hướng hs đến cách
2- cách phân tích thơ tứ
tuyệt của Kim Thánh
Thán: phần tiền giải-
thường nêu sự việc, câu
chuyện, cảnh vật; phần
hậu giải- thường là cảm
nghĩ xủa tác giả. 3. Tìm hiểu văn bản:
a. Hai câu đầu:
- So với nguyên tác (qua - Hoành sóc: cắp ngang ngọn giáo thế tĩnh tư thế
139
bản phiên âm và dịch chủ động, tự tin, điềm tĩnh của con người có sức
nghĩa), em hãy so sánh mạnh, nội lực.
nghĩa của từ “hoành sóc” - Múa giáo thế động gợi trình độ thuần thục của
với “múa giáo”, “khí nghề cung kiếm trong thao tác thực hành, có chút phô
thôn ngưu” với “nuốt trương, biểu diễn.
trôi trâu”? Các cách dịch Dịch chưa thật đạt Thơ Đường luật chữ Hán rất
đó đạt và chưa đạt ở hàm súc, uyên bác, khó dịch cho thấu đáo.
điểm nào? Dịch giả muốn giữ đúng luật thơ
(nhị tứ lục phân minh: chữ 2, 4, 6 đối thanh, bài thơ
có luật trắc thanh 2, 4, 6: T-B-T)
- Khí thôn ngưu- “nuốt trôi trâu” phù hợp với hình
ảnh so sánh phóng đại: “ba quân như hổ báo”
- Vẻ đẹp của con người - Vẻ đẹp của con người thời Trần - chân dung tự họa
thời Trần cũng chính là của tác giả:
chân dung tự họa của tác + Tư thế: “cầm ngang ngọn giáo” chủ động, hiên
giả được thể hiện ntn ở
ngang, oai hùng.
câu1?
+ Tầm vóc: con người đối diện với non sông đất
nước lớn lao, kì vĩ, mang tầm vóc vũ trụ, sánh
ngang, thậm chí như át cả ko gian bát ngát mở ra theo
chiều rộng của núi sông trong thời gian dằng dặc
(“mấy thu”- con số tượng trưng chỉ thời gian dài).
- “Ba quân” là gì? Vẻ - Ba quân: 3 đạo quân (tiền- trung- hậu quân) chỉ
đẹp của quân đội nhà quân đội nhà Trần.
Trần được biểu hiện qua - Biện pháp nghệ thuật: so sánh phóng đại.
biện pháp nghệ thuật, Sức mạnh của quân đội - Sức mạnh của hổ báo
cách nhìn ntn của tác nhà Trần (có thể nuốt trôi trâu)
giả? Sức mạnh vật chất và tinh thần quyết chiến quyết
thắng, khí thế hào hùngcủa quan đội nhà Trần- đội
quân mang hào khí Đông A.
- Cách nhìn của tác giả: vừa mang nhãn quan hiện
thực khách quan vừa là cảm nhận chủ quan, kết hợp
yếu tố hiện thực và lãng mạn.
b. Hai câu sau:
Gv giải thích k/n: “công - Công danh trái: món nợ công danh.
danh trái”- nợ công danh - Công danh nam tử: sự nghiệp công danh của kẻ làm
Công danh được coi là trai.
món nợ với cuộc đời mà - Công danh:+ lập công (để lại sự nghiệp)
những trang nam nhi + lập danh (để lại tiếng thơm)
thời PK phải trả. Trả Công danh biểu hiện chí làm trai của trang nam nhi
xong nợ công danh có thời PK: phải làm nên sự nghiệp lớn, vì dân, vì nước,
nghĩa là đã hoàn thành để lại tiếng thơm cho đời, được mọi người ngợi ca,
nghĩa vụ với đời, với tôn vinh.
dân, với nước, để lại Đó là lí tưởng sống tích cực, tiến bộ Sự nghiệp công
140
tiếng thơm được mọi danh của cá nhân thống nhất với sự nghiệp chung của
người ngợi ca... đất nước- sự nghiệp chống giặc ngoại xâm cứu dân,
- Nêu một số câu ca dao, cứu nước, lợi ích cá nhân thống nhất với lợi ích của
câu thơ của các nhà thơ cộng đồng.
trung đại nói về chí làm Chí làm trai của Phạm Ngũ Lão có tác dụng cổ vũ
trai: “Làm trai...đoài con người từ bỏ lối sống tầm thường, ích kỉ, sẵn sàng
yên”(ca dao), “ chiến đấu hi sinh cho sự nghiệp cứu nước, cứu dân để
Chí...hồng mao”(Chinh “cùng trời đất muôn đời bất hủ”.
phụ ngâm), “Đã...núi - Vũ Hầu- Khổng Minh Gia Cát Lượng- bậc kì tài, vị
sông”(Đi thi tự vịnh),... đại quân sư nổi tiếng tài đức, bậc trung thần của Lưu
Gv nêu vấn đề: Canh Bị thời Tam Quốc.
cánh bên lòng quyết tâm - Thẹn hổ thẹn Phạm Ngũ Lão thẹn chưa có được tài
trả món nợ công danh, mưu lược lớn như Gia Cát Lượng đời Hán để trừ giặc,
thực hiện lí tưởng chí cứu nước.
làm trai cao đẹp như vậy, Các nhà thơ trung đại mang tâm lí sùng cổ (lấy giá
tại sao vị tướng văn võ trị xưa làm chuẩn mực), thêm nữa từ sự thật về Khổng
toàn tài, con rể của bậc Minh Nỗi tự thẹn của Phạm Ngũ Lão là hiển nhiên.
đại thần (Trần Quốc Song xưa nay, những người có nhân cách lớn
Tuấn) lại thẹn khi nghe thường mang trong mình nỗi thẹn với người tài hoa,
kể chuyện về Vũ Hầu? có cốt cách thanh cao cho thấy sự đòi hỏi rất cao với
Vũ Hầu là người ntn? ý bản thân.
nghĩa của nỗi thẹn đó? Hoài bão lớn: ước muốn trở thành người có tài cao,
Hs thảo luận, nêu ý chí lớn, đắc lực trong việc giúp vua, giúp nước.
kiến về các cách hiểu: Đó là nỗi thẹn tôn lên vẻ đẹp tâm hồn tác giả, thể
+ Sự hổ thẹn của Phạm
hiện cái tâm vì nước, vì dân cao đẹp.
Ngũ Lão là quá đáng
kiêu kì? (Hổ thẹn vì
mình ko được như
Khổng Minh là ko biết
* Bài học đối với thế hệ thanh niên ngày nay:
tự biết mình).
- Sống phải có hoài bão, ước mơ và biết mơ ước
+ Đó là biểu hiện của
những điều lớn lao.
một hoài bão lớn lao?
- Nỗ lực hết mình và ko ngừng để thực hiện hoài bão
- Cảm nhận của em về ý
và hoàn thiện bản thân.
nghĩa tích cực của bài
- Gắn khát vọng, lợi ích của bản thân với lợi ích của
thơ đối với thế hệ thanh
tổ quốc, nhân dân.
niên ngày nay?
III. Tổng kết bài học:
1. Nội dung:
Bài thơ là bức chân dung tinh thần của tác giả đồng
thời cũng là vẻ đẹp của con người thời Trần- có sức
mạnh, lí tưởng, nhân cách cao đẹp, mang hào khí
- Nêu nhận xét khái quát
Đông A.
về nội dung và nghệ
2. Nghệ thuật:
thuật của bài thơ?
- Thủ pháp gợi, thiên về ấn tượng bao quát, hàm súc.
141
- Bút pháp nghệ thuật hoành tráng có tính sử thi với
hình tượng thơ lớn lao, kì vĩ.
142
* Giới thiệu bài mới: Nguyễn Trãi (1380-1442) là tác giả VH lớn của VHTĐVN.
Ông ko chỉ là tác giả của những áng hùng văn “có sức mạnh bằng mười vạn quân”
(Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh tập) mà còn là tác giả của những bài thơ
Nôm chan chứa cảm xúc, tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, nặng lòng với nhân dân,
đất nước. Tập thơ Nôm Quốc âm thi tập của ông gồm 254 bài, là tập thơ Nôm sớm
nhất hiện còn, đánh dấu bước phát triển của VH chữ Nôm trong VHTĐ.Tập thơ đó
có nhiều phần, trong đó có phần Vô đề (ko có tựa đề) nhưng được xếp thành một
số mục cho chúng ta thấy rõ bức chân dung tinh thần của ức Trai. Hôm nay, chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Bảo kính cảnh giới-số 43 (Cảnh ngày hè) thuộc mục
Bảo kính cảnh giới (Gương báu răn mình).
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc Tiểu dẫn- sgk. I. Tìm hiểu chung:
- Số lượng tác phẩm 1. Tập thơ Quốc âm thi tập:
của tập thơ Quốc âm - Gồm 254 bài thơ Nôm.
thi tập? - Các phần của tập thơ:
- Các phần của tập thơ + Vô đề:Ngôn chí, Mạn thuật, Tự thán, Bảo kính cảnh
trên? giới,...
- Nội dung và nghệ + Môn thì lệnh: về thời tiết.
thuật của nó? + Môn hoa mộc: về cây cỏ.
+ Môn cầm thú: về thú vật.
- Nội dung: Thể hiện vẻ đẹp của con người Nguyễn
Trãi với 2 phương diện:
+ Người anh hùng với lí tưởng nhân nghĩa, yêu nước,
thương dân.
+ Nhà thơ với tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất
nước, cuộc sống, con người.
- Nghệ thuật:
+ Việt hóa thơ thất ngôn bát cú Đường luật, sáng tạo
thể thất ngôn xen lục ngôn.
+ Ngôn ngữ vừa trang nhã, trau chuốt vừa bình dị, tự
nhiên, gần với đời sống thường ngày.
2. Bài thơ Bảo kính cảnh giới- số 43:
- Nhan đề Cảnh ngày - Nhan đề: Cảnh ngày hè do người biên soạn sgk đặt.
hè do ai đặt? Nó thuộc - Là bài số 43 thuộc mục Bảo kính cảnh giới (Gương
mục nào trong phần Vô báu răn mình)
đề? II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc.
Yêu cầu hs đọc diễn
cảm bài thơ với giọng 2. Thể thơ và bố cục:
đọc: thanh thản, vui. - Thể thơ: thất ngôn xen lục ngôn.
- Thể thơ của bài thơ? - Bố cục: 2 phần
Tìm hiểu bố cục? + Câu 2- câu 5: vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên, cuộc
Hs có thể nêu các cách sống.
chia bố cục khác nhau: + Câu1, câu7-8: vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi.
143
+ 2 phần: tiền giải (4
câu đầu) và hậu giải (4
câu sau).
+ 2 phần: câu 1-5 (vẻ
đẹp bức tranh thiên
nhiên, cuộc sống) và
câu 1,7-8 (vẻ đẹp tâm
hồn Nguyễn Trãi).
+ 4 phần: đề- thực-
luận- kết. 3. Tìm hiểu văn bản:
Gv hướng hs đến cách a. Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên, cuộc sống:
2. - Thời gian: tịch dương- lúc mặt trời sắp lặn chiều
- Bức tranh cảnh ngày muộn, ngày tàn.
hè được cảm nhận - Những hình ảnh của bức tranh thiên nhiên, cuộc sống
trong khoảng thời gian được miêu tả:
nào? + Cây hòe.
- Những hình ảnh nào, + Hoa lựu.
âm thanh nào được + Hoa sen.
Nguyễn Trãi miêu tả + Âm thanh của cuộc sống con người: lao xao chợ cá.
trong bức tranh thiên + Âm thanh của tự nhiên: dắng dỏi cầm ve.
nhiên, cuộc sống ngày - Sắc thái của cảnh vật:
hè? * Cây hoè:+ Động từ mạnh “đùn đùn” gợi tả sự vận
- Tác giả dùng nhiều động của một nguồn sống mãnh liệt, sôi trào.
động từ diễn tả trạng + Kết hợp với hình ảnh miêu tả “tán rợp
thái của cảnh ngày hè. giương”- tán giương lên che rợp.
Đó là những động từ Hình ảnh cây hoè đang ở độ phát triển, có sức sống
nào, trạng thái của mãnh liệt.
cảnh được diễn tả ra * Hoa lựu: Động từ mạnh “phun” thiên về tả sức sống.
sao? Nó khác với tính từ “lập loè” trong thơ Nguyễn Du
- Phân tích, chứng (Dưới trăng quyên đã gọi hè/ Đầu tường lửa lựu lập
minh cảnh vật thiên loè đơm bông) thiên về tạo hình sắc.
nhiên và cuộc sống con Động từ mạnh “phun” diễn tả trạng thái tinh thần của
người có sự hài hòa về sự vật, gợi tả những bông thạch lựu bung nở tựa hồ một
âm thanh và màu sắc, cơn mưa hoa.
cảnh vật và con người? * Hoa sen: “tiễn mùi hương”- ngát mùi hương.
Tính từ “ngát” gợi sự bừng nở, khoe sắc, toả hương
ngào ngạt của hoa sen mùa hạ.
Các động từ mạnh, tính từ sắc thái hóa góp phần diễn
tả một bức tranh thiên nhiên mùa hè tràn đầy sức sống.
Nguồn sống ấy như tạo ra một sự thôi thúc tự bên
trong, đang ứ căng, đang tràn đầy trong lòng thiên
nhiên vạn vật, ko kìm lại được, khiến chúng phải
“giương” lên, “phun” ra hết lớp này đến lớp khác.
144
- Sắc thái của âm thanh:
* Lao xao chợ cá:+ Âm thanh đặc trưng của làng chài-
dấu hiệu của sự sống của con người.
+ Âm thanh từ xa vọng lại cái
nghiêng tai kì diệu, tinh tế và tấm lòng luôn hướng đến
con người và cuộc sống của Nguyễn Trãi.
* Dắng dỏi cầm ve- tiếng ve kêu inh ỏi như tiếng đàn.
Những âm thanh được gợi tả thật rộn rã, tươi vui.
Nhận xét:
- Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống được miêu tả vào
thời điểm cuối ngày nhưng ko gợi cảm giác ảm đạm.
Bởi ngày sắp tắt nhưng sự sống ko ngừng lại. Thiên
nhiên vẫn vận động với một nguồn sống dồi dào, mãnh
liệt. Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống còn rộn rã những
âm thanh tươi vui.
- Em có nhận xét gì về - Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống còn hết sức sinh
bức tranh thiên nhiên, động. Bởi nó có sự kết hợp hài hòa giữa đường nét,
cuộc sống được màu sắc và âm thanh, con người và cảnh vật: màu lục
Nguyễn Trãi miêu tả? của lá hòe làm nổi bật màu đỏ của hoa lựu, ánh mặt trời
Gợi mở: +Sức sống buổi chiều như dát vàng trên tán hòe xanh; tiếng ve inh
của cảnh vật? ỏi- âm thanh đặc trưng của mùa hè, hòa cùng tiếng lao
+ Sự kết hợp giữa xao nơi chợ cá- âm thanh đặc trưng của của làng chài
đường nét, màu sắc và từ xa vọng lại.
âm thanh, con người và - Cảnh vật thiên nhiên ở đây mang vẻ dân dã, giản dị
cảnh vật ntn? đời thường nhưng cũng hết sức tinh tế, gợi cảm, khác
+ Cảnh vật thiên nhiên với cách miêu tả bức tranh mùa hè có phần mộc mạc,
ở đây mang vẻ đài các, thô tháp của tác giả thời Hồng Đức.
sang trọng hay dân dã, - Tác giả đã huy động:
giản dị đời thường? So + Thị giác: để cảm nhận màu sắc của lá hòe xanh, hoa
sánh với cách miêu tả thạch lựu đỏ ngời.
của tác giả thời Hồng + Khứu giác: để cảm nhận hương sen thơm ngát.
Đức: Nước nồng sừng + Thính giác: để thu nhận âm thanh lao xao của chợ cá
sực đầu rô trỗi/ Ngày làng chài từ xa.
nắng chang chang lưỡi + Thính giác và sự liên tưởng: để thấy tiếng ve kêu inh
chó lè( Lại vịnh nắng ỏi tựa như tiếng đàn.
hè,3)? Điều đó cho thấy tác giả có sự giao cảm mạnh mẽ và
+ Tác giả đã huy động tinh tế với thiên nhiên cảnh vật và cuộc sống con
các giác quan nào để người.
cảm nhận và miêu tả
bức tranh thiên nhiên,
cuộc sống cảnh ngày
hè?
- Câu thơ đầu với 6 chữ b. Vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi:
đặc biệt cho thấy hoàn
145
cảnh tác giả sáng tác * Câu 1: Rồi- rỗi rãi hoàn cảnh đặc biệt hiếm hoi trong
bài thơ này ntn? cuộc đời con người “thân” ko nhàn mà “tâm” cũng ko
Hs thảo luận, phát nhàn.
biểu. Thời gian rảnh rỗi, tâm hồn thư thái, thanh thản.
Gv bình giảng sâu hơn. Một ngày với khí trời mát mẻ, trong lành.
- Từ câu 2-5, Nguyễn Hoàn cảnh lí tưởng cả điều kiện khách quan và chủ
Trãi đã mở rộng hồn quan để Nguyễn Trãi làm thơ và yêu say cảnh đẹp.
thơ của mình, huy động ức Trai là nhà thơ của thiên nhiên: “Non nước cùng ta
nhiều giác quan và cả đã có duyên”(Tự thán- 4). Ông đến với thiên nhiên
sự liên tưởng để cảm trong mọi hoàn cảnh:thời chiến, thời bình, lúc buồn, khi
nhận và diễn tả những vui, lúc bận rộn và cả khi thư nhàn. Ông luôn rộng mở
vẻ đẹp của bức tranh hồn mình để đón nhận mọi vẻ đẹp của thiên nhiên, đất
thiên nhiên, cuộc sống nước, cuộc sống con người: “Túi thơ chứa hết mọi
cảnh ngày hè rất chân giang san”(Tự thán-2)... Một phút thanh nhàn với bậc
thực, sinh động và gợi khai quốc công thần, tận trung, tận lực giúp vua, giúp
cảm. Điều đó cho thấy nước ấy thật đáng quý biết bao...
ông có tình cảm ntn với - Nguyễn Trãi đã mở rộng hồn thơ, huy động nhiều giác
thiên nhiên và cuộc quan và sự liên tưởng để cảm nhận, diễn tả những vẻ
sống con người? đẹp của bức tranh thiên nhiên, cuộc sống cảnh ngày hè
chân thực, tràn đầy sức sống, sinh động , vừa dân dã,
giản dị vừa gợi cảm. Điều đó cho thấy sự tinh tế, nhạy
cảm, tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống của
- Vẻ đẹp của tâm hồn ông.
Nguyễn Trãi qua 2 câu * Câu7-8:
kết? - Ngu cầm- đàn của vua Ngu Thuấn, bậc minh quân
Hs thảo luận, phát biểu. gắn với khúc hát Nam Phong mơ ước cho nhân dân có
Gv nhận xét, bổ sung, cuộc sống giàu đủ.
bình giảng. - Câu 8: 6 chữ dồn nén cảm xúc cả bài thơ điểm kết tụ
của hồn thơ ức Trai ko phải ở thiên nhiên tạo vật mà
chính ở cuộc sống con người, ở nhân dân.
Khát vọng về cuộc sống thái bình, no ấm, hạnh phúc
cho nhân dân (dân giàu đủ) và đó phải là cuộc sống thái
bình, ấm no, hạnh phúc cho tất cả mọi người ở mọi nơi
(khắp đòi phương).
Nguyễn Trãi yêu thiên nhiên nhưng trước hết tấm
lòng của ông luôn đau đáu một niềm với dân với nước:
Bui một tấc lòng ưu ái cũ
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.
(Thuật hứng-5)
Vậy nên, Nguyễn Trãi hiếm khi có giây phút thư nhàn,
thanh thản. Nhưng ở trong bài thơ này, ông có cả một
“ngày trường” thưởng thức thiên nhiên với một tâm
trạng lâng lâng, sảng khoái. Bởi niềm mơ ước, nỗi trăn
146
trở, giày vò tâm can ông, mục đích lớn nhất của đời
ông đã được thực hiện: dân có cuộc sống ấm no, hạnh
phúc. Thế nên, nhìn cảnh sống của nhân dân qua cuộc
sống của những người dân chài vốn lam lũ nay được
yên vui, no đủ, ông mơ ước có được cây đàn của vua
Thuấn để gảy khúc Nam Phong, ca ngợi cảnh “Dân
giàu đủ khắp đòi phương”. Đó là khát vọng cao cả, đẹp
đẽ của một con người hết lòng vì dân vì nước.
- Nhận xét khái quát về III. Tổng kết bài học:
những nét đặc sắc 1. Nội dung:
trong nội dung và nghệ - Bức tranh cảnh ngày hè tràn đầy sức sống, sinh động
thuật của bài thơ? vừa giản dị, dân dã đời thường vừa tinh tế, gợi cảm.
- Tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống, tấm
lòng vì dân, vì nước của tác giả.
2. Nghệ thuật:
- Cách ngắt nhịp đặc biệt: 3/4 ở câu 3 và câu 4 tập
trung sự chú ý của người đọc, làm nổi bật hơn cảnh vật
trong ngày hè.
- Thể thơ: thất ngôn xen lục ngôn.
- Ngôn ngữ: giản dị mà tinh tế, biểu cảm.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Đọc thuộc bài thơ, ôn lại kiến thức bài học.
- Làm bài tập: Cảm nhận của anh (chị)về vẻ đẹp thiên nhiên và tâm
hồn Nguyễn Trãi qua bài thơ Cảnh ngày hè.
- Đọc trước bài: Tóm tắt văn bản tự sự.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:40.
Làm văn:
tóm tắt văn bản tự sự
149
giặc đó!”. Hiểu rõ nguồn cơ, vua rút gươm chém Mị
Châu, sau đó cầm sừng tê bảy tấc theo thần Rùa đi
- Qua việc tóm tắt văn xuống biển.
bản truyện An Dương 2. Cách tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính:
Vương và Mị Châu- - Đọc kĩ văn bản, xác định nhân vật chính.
Trọng Thủy qua nhân vật - Chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật chính
chính An Dương Vương, và diễn biến của các sự việc đó.
em hãy cho biết muốn - Tóm tắt các hành động, lời nói, tâm trạng của nhân
tóm tắt văn bản tự sự vật chính theo diễn biến của các sự việc đó bằng lời
dựa theo nhân vật chính, văn của mình (kết hợp với việc dẫn nguyên văn từ
ta phải thực hiện những ngữ, câu văn trong văn bản gốc)
việc làm cụ thể nào? III. Luyện tập:
1. Bài 1:
Hs đọc yêu cầu, thảo -VB (2) tóm tắt phần 1 của cốt truyện (từ lúc Trương
luận làm các bài tập Sinh đánh giặc trở về, hiểu lầm, nghi oan cho vợ, đến
trong sgk. khi nghe lời đứa con mới hiểu rõ sai lầm của mình).
-Mục đích tóm tắt: VB (1)- làm rõ cốt truyện.
VB (2)- ghi chép tài liệu để minh
hoạ cho ý kiến.
- Cách tóm tắt:VB (1)- dựa theo nhân vật chính và
diễn biến của sự việcđầy đủ.
VB (2)- dựa theo diễn biến sự việc
lựa chọn một số chi tiết, sự việc tiêu biểu để phục vụ
minh họa ý kiến.
2. Bài 2:(BTVN)
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài và hoàn thiện các bài tập còn lại.
- Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp); Nhàn (Nguyễn
Bỉnh Khiêm).
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 41.
Tiếng Việt:
150
- Hs đọc trước sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: trao đổi- thảo luận,
trả lời các câu hỏi, hs thực hành làm bài tập.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Tóm tắt truyện An Dương Vương và Mị Châu-Trọng Thủy dựa theo nhân
vật Mị Châu?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: ở tiết học trước về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, các em đã
nắm được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và các dạng biểu hiện của nó. Vậy phong
cách ngôn ngữ sinh hoạt có những đặc trưng cụ thể nào để phân biệt nó với các
phong cách ngôn ngữ khác? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- Nêu các đặc trưng của II.Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
phong cách ngôn ngữ 1. Tính cụ thể:
sinh hoạt? Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể về: hoàn cảnh, con
Hs đọc sgk. người, cách nói năng và từ ngữ diễn đạt.
- Tính cụ thể của phong
cách ngôn ngữ sinh
hoạt biểu hiện ở những
khía cạnh nào?
Hs đọc sgk. 2. Tính cảm xúc:
- Tính cảm xúc của Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc, biểu hiện:
ngôn ngữ sinh hoạt - Mỗi người nói, mỗi lời nói đều biểu thị thái độ, tình
biểu hiện ntn? cảm qua giọng điệu.
- Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ
rệt.
- Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc (câu cảm thán,
câu cầu khiến), những lời gọi đáp, trách mắng,...
Hs đọc sgk. 3. Tính cá thể:
- Biểu hiện của tính cá Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cá thể, bộc lộ những đặc
thể trong ngôn ngữ điểm riêng của từng người về: giọng nói (cách phát âm),
sinh hoạt? cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu, cách nói
riêng,... biểu hiện tuổi tác, giới tính, địa phương, nghề
nghiệp, cá tính, trình độ học vấn,...
III. Luyện tập:
Hs đọc đoạn nhật kí. Bài 1:
- Những từ ngữ, kiểu - Tính cụ thể:
câu, kiểu diễn đạt nào + Thời gian: đêm khuya.
thể hiện tính cụ thể, + Không gian: rừng núi.
tính cảm xúc, tính cá + Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tự phân thân để đối thoại
151
thể của phong cách (thực ra là độc thoại nội tâm).
ngôn ngữ sinh hoạt? + Nội dung: tự vấn lương tâm.
- Tính cảm xúc:
+ Giọng điệu: thân mật, có chút nũng nịu.
+ Từ ngữ: giàu cảm xúc, tình cảm, có sắc thái văn
chương.
+ Câu: sử dụng câu cảm thán, câu nghi vấn.
- Tính cá thể:
Nét cá thể trong ngôn ngữ của nhật kí là ngôn ngữ của
một người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong
phú, có trình độ, vốn sống, có trách nhiệm và niềm tin
vào cuộc kháng chiến của dân tộc.
- Theo anh (chị), ghi - Lợi ích của việc ghi nhật kí cho việc phát triển ngôn
nhật kí có lợi gì cho sự ngữ:
phát triển ngôn ngữ của + Rèn khả năng diễn đạt bộc lộ rõ cảm xúc, tình cảm,
mình? thể hiện cá tính.
+ Làm cho vốn ngôn ngữ thêm phong phú hơn.
Bài 2:
- Chỉ ra dấu hiệu của Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
phong cách ngôn ngữ - Cách xưng hô thân mật: mình- ta, cô- anh.
sinh hoạt biểu hiện - Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: chăng, hỡi.
trong những câu ca dao - Cách dùng từ ngữ giản dị: đập đất, trồng cà, lại đây,
sau: Mình về có nhớ ta đỡ...
chăng/Ta về ta nhớ - Giọng điệu: tình tứ.
hàm răng mình cười;
Hỡi cô yếm trắng lòa
xòa/ Lại đây đập đất
trồng cà đỡ anh...
Hs đọc yêu cầu bài tập 3. Bài 3:
3, thảo luận, trả lời. Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mô phỏng
hình thức đối thoại có hô- đáp, có luân phiên lượt lời
nhưng được sắp xếp theo kiểu:
- Liệt kê tăng tiến: “Tù trưởng... mục”.
- Điệp ngữ: “Ai giữ”.
- Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn
chim ngói,..
- Có nhịp điệu.
Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs: - Hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Soạn bài: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm).
152
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết: 42.
Đọc văn:
nhàn
Nguyễn Bỉnh Khiêm.
153
- Thấy được vẻ đẹp của ngôn ngữ tiếng Việt: mộc mạc, tự nhiên, ý vị;
cách nói ẩn ý, ngược nghĩa thâm trầm.
- Có lòng yêu mến, kính trọng tài năng và nhân cách Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: đọc diễn cảm, trao
đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính? Nêu các bước?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nguyễn Bỉnh Khiêm là nhà thơ lớn của VHTĐVN giai đoạn
từ thế kỉ XV-XVII. Ông nổi tiếng với những vần thơ triết lí, phê phán chiến
tranhPK và thói đời suy đạo. Nhiều vần thơ nói về thói đời đen bạc của ông còn ám
ảnh trong lòng bạn đọc:
- Đời nay nhân nghĩa tựa vàng mười
Có của thời hơn hết mọi lời.
- Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi...
Bên cạnh cảm hứng thế sự đó, Nguyễn Bỉnh Khiêm còn viết nhiều về cuộc sống
“nhàn” và phẩm cách của nhà nho. Vậy cách sống “nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm
là gì, có gì đặc biệt? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hểu bài thơ có tên trùng với
chủ đề đó của ông.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc tiểu dẫn. I. Tìm hiểu chung:
- Nêu vài nét chính về 1. Vài nét về tiểu sử và sự nghiệp Nguyễn Bỉnh
tiểu sử của Nguyễn Khiêm:
Bỉnh Khiêm? a. Tiểu sử:
- Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585), tên huý là Văn
Đạt, hiệu là Bạch Vân Cư Sĩ.
- Quê quán: làng Trung Am, nay thuộc xã Lí Học, Vĩnh
Bảo, ngoại thành Hải Phòng.
- Gia đình: cha Nguyễn Bỉnh Khiêm là người tài cao,
học rộng. Mẹ là con gái quan thượng thư, là người
thông tuệ, giỏi văn chương, biết lí số.
- Cuộc đời:+ Đỗ trạng nguyên năm 1535, làm quan
dưới triều Mạc.
+ Khi làm quan, ông đã dâng sớ vạch tội và
xin chém đầu 18 lộng thần. Vua ko nghe, ông bèn cáo
154
quan về quê, lập quán Trung Tân, dựng am Bạch Vân,
lánh đời, dạy học.
+ Vua Mạc và các chúa Trịnh, Nguyễn có
việc hệ trọng đều đến hỏi ý kiến ông và ông đều có
cách mách bảo kín đáo, nhằm hạn chế chiến tranh, chết
chóc.
+ Vẫn đóng vai trò tham vấn cho triều đình
nhà Mạc khi đã ở ẩn nên được phong tước Trình Tuyền
hầu, Trình Quốc công nên dân gian gọi là trạng Trình.
- Con người: + Thẳng thắn, cương trực.
+ Là người thầy có học vấn uyên thâm,
hiểu lí số, được học trò suy tôn là Tuyết Giang Phu Tử
(người thầy sông Tuyết).
+ Có tấm lòng ưu thời mẫn thế, yêu nước,
thương dân.
b. Sự nghiệp:
- Kể tên các tác phẩm - Các tác phẩm: Bạch Vân am thi tập- gồm 700 bài thơ
chính và nêu đặc sắc chữ Hán; Bạch Vân quốc ngữ thi- khoảng trên 170 bài
của thơ Nguyễn Bỉnh thơ chữ Nôm.
Khiêm? - Đặc sắc thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm:
+ Mang đậm chất triết lí, giáo huấn.
+ Ca ngợi chí của kẻ sĩ, thú thanh nhàn.
+ Phê phán chiến tranh PK, sự mục nát của giai cấp
thống trị và thói đời suy đạo.
2. Bài thơ Nhàn:
- Nhan đề bài thơ có - Nhan đề trên do người đời sau đặt.
phải do tác giả đặt? Nó - Thuộc tập Bạch Vân quốc ngữ thi.
thuộc tập thơ nào?
Gv hướng dẫn cách đọc II. Đọc- hiểu văn bản:
với giọng thong thả, 1. Đọc.
nhẹ nhàng; hóm hỉnh
(câu 3-4); thanh thản,
thoải mái (4 câu cuối).
- Thể loại của bài thơ?
2. Thể loại và bố cục:
Bố cục của nó? - Thể loại: thất ngôn bát cú Đường luật.
Hs thảo luận, phát biểu.
- Bố cục:2 phần.
Gv nhận xét, định + Câu 1-2 và câu 5-6: Vẻ đẹp cuộc sống ở Bạch Vân
hướng tìm hiểu bài thơ
am của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
theo các ý. + Câu 3-4 và câu 7-8: Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Vẻ đẹp cuộc sống ở am Bạch Vân của Nguyễn
- Đọc câu 1-2, em có Bỉnh Khiêm:
nhận xét gì về cuộc * Câu 1-2:
155
sống khi cáo quan về - Cuộc sống thuần hậu, giản dị giữa thôn quê như của
quê ở ẩn của Nguyễn một “lão nông tri điền”:
Bỉnh Khiêm? + Mai, cuốc dụng cụ của nhà nông để đào, xới đất.
Gợi mở: Cuộc sống đó + Cần câu để câu cá nếp sống thanh bần của nhà nho
giống với cuộc sống, khi ở ẩn.
cách sinh hoạt của ai? + Số từ “một” điệp lại ba lần:
Nhận xét về nhịp thơ, Mọi thứ đều đã sẵn sàng, chu đáo.
giọng thơ? Chúng cho Cực tả cái riêng, lối sống riêng của tác giả, đối lập với
thấy thái độ của tác giả lối sống của những kẻ xô bồ, chen chúc tìm lạc thú,
ntn? Số từ “một” lặp lại vinh hoa ở chốn lợi danh.
nhiều lần có ý nghĩa Câu 1: Cuộc sống chất phác, nguyên sơ của thời tự
gì? cung tự cấp, có chút ngông ngạo so với thói đời nhưng
ko ngang tàng.
- Em hiểu trạng thái - “Thơ thẩn”- trạng thái mơ màng, mông lung, nghĩ
“thơ thẩn” như thế ngợi ko tập trung vào một cái gì rõ rệt, cứ thoáng gần-
nào? Nó cho thấy lối xa, mơ- tỉnh.
sống của tác giả ntn? lối sống riêng của tác giả: thư thái, thanh nhàn.
Đại từ phiếm chỉ “ai”
- Đại từ phiếm chỉ “ai” người đời.
có thể chỉ đối tượng
nào? những kẻ bon chen trong vòng
danh lợi.
Sự đối lập:
Lối sống thư thái, Lối sống bon chen, xô bồ
thanh nhàn, ko của những kẻ bon chen
màng danh lợi của trong vòng danh lợi.
tác giả.
- Nhịp thơ: 2/2/3 sự ung dung, thanh thản của tác giả.
* Câu 5-6:
- Cuộc sống đạm bạc mà thanh cao của tác giả:
- Nhận xét về cuộc + Măng trúc, giá đỗ thức ăn đạm bạc, thanh sạch, là
sống sinh hoạt của tác sản phẩm cây nhà lá vườn, kết quả công sức lao động
giả ở 2 câu 5-6? Nhịp gieo trồng, chăm bón của bậc ẩn sĩ.
thơ và ý nghĩa của nó? + Xuân- tắm hồ sen, hạ - tắm ao cách sinh hoạt dân dã.
Gợi mở: Cuộc sống ở Hồ sen nước trong gợi sự thanh
đây có phải là khắc hương thơm thanh quý cao.
khổ, ép xác?... Cuộc sống hoà hợp với tự nhiên, mùa nào thức nấy, xa
Gv so sánh bổ sung: lánh lợi danh, vinh hoa phú quý.
Cũng gói gọn bốn mùa - Nhịp thơ: 1/3/1/2 nhấn mạnh vào 4 mùa gợi bức
trong 2 câu, Nguyễn
tranh tứ bình về cảnh sinh hoạt với 4 mùa xuân- hạ-
Du viết: “Sen tàn cúc
thu- đông, có hương sắc, mùi vị giản dị mà thanh cao.
lại nở hoa/ Sầu dài
ngày ngắn đông đà
sang xuân” sử dụng
hình ảnh ước lệ trang
156
trọng, đài các.hai câu
thơ của Nguyễn Bỉnh
Khiêm sử dụng các
hình ảnh dung dị, mộc b. Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Bỉnh Khiêm:
mạc, thấy gì kể vậy, * Câu 3-4:
đầm ấm, chân thành... - Cách nói đối lập, ngược nghĩa:
- Tác giả quan niệm ntn Ta Người
về lẽ sống và ông đã “dại”- tìm đến “khôn”- tìm đến
chọn lối sống nào ở câu “nơi vắng vẻ” “chốn lao xao”
3- 4? - Từ sự thực về con người Nguyễn Bỉnh Khiêm- một
Gợi mở: Từ vốn hiểu người vừa thông tuệvừa tỉnh táo trong thái độ xuất-xử
biết về con người và trong cách chọn lẽ sống, việc dùng từ “dại”, “khôn”
Nguyễn Bỉnh Khiêm, ko mang nghĩa gốc từ điển (dại- trí tuệ thấp kém
em hiểu các từ “dại”, khôn- trí tuệ mẫn tiệp) là cách nói ngược nghĩa, hàm ý
“khôn” trong bài thơ mỉa mai, thâm trầm, sâu sắc.
theo nghĩa nào? Nghĩa - “Nơi vắng vẻ”:
hàm ẩn của các cụm từ + Là nơi ít người, ko có ai cầu cạnh ta và ta cũng ko
“nơi vắng vẻ”, “chốn cần cầu cạnh ai.
lao xao”?... + Là nơi tĩnh lặng, hoà hợp với thiên nhiên trong sạch,
tâm hồn con người thư thái.
Là hình ảnh ẩn dụ chỉ lối sống thanh bạch, ko màng
danh lợi, hòa hợp với tự nhiên.
- “Chốn lao xao”:
+ Là nơi ồn ào.
+ Là nơi có cuộc sống sang trọng, quyền thế, con người
sống bon chen, đua danh đoạt lợi, thủ đoạn hiểm độc.
* Câu 7- 8:
- Điển tích về Thuần Vu Phần phú quý chỉ là một giấc
chiêm bao.
- Nguyễn Bỉnh Khiêm dùng điển tích để thể hiện thái
độ coi thường phú quý, danh lợi: phú quý, danh lợi chỉ
- Nguyễn Bỉnh Khiêm như một giấc mơ dưới gốc hòe, thoảng qua, chẳng có ý
dẫn điển tích về giấc nghĩa gì.
mộng của Thuần Vu Ông tìm đến rượu, uống say để chiêm bao nhưng tìm
Phần nhằm mục đích
đến “say” như vậy lại là để “tỉnh”, để bừng thức trí tuệ,
gì?
khẳng định lẽ sống đẹp của mình.
Quan niệm sống: phủ nhận phú quý, danh lợi, khẳng
định cái tồn tại vĩnh hằng là thiên nhiên và nhân cách
con người.
III. Tổng kết bài học:
1.Nội dung:
a. Bản chất lẽ sống “nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm:
- Sống hòa hợp với tự nhiên.
- Từ quá trình tìm hiểu
157
bài thơ trên, em hiểu - Phủ nhận danh lợi, giữ cốt cách thanh cao.
bản chất chữ “nhàn” b. Vẻ đẹp cuộc sống và nhân cách Nguyễn Bỉnh
trong thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm:
Khiêm là gì? - Vẻ đẹp cuộc sống: đạm bạc, giản dị mà thanh cao.
- Vẻ đẹp cuộc sống và - Vẻ đẹp nhân cách: vượt lên trên danh lợi, coi trọng lối
nhân cách của Nguyễn sống thanh bạch, hòa hợp với tự nhiên.
Bỉnh Khiêm qua bài 2. Nghệ thuật:
thơ trên? - Ngôn ngữ: giản dị, hàm súc, giàu chất triết lí.
- Cách nói đối lập, ngược nghĩa thâm trầm, giàu chất
triết lí.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học thuộc bài thơ, đọc thêm một số bài thơ về thói đời và thú nhàn
của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Soạn bài: Độc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du).
158
độc tiểu thanh kí
Nguyễn Du.
159
Lăng, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
- Là cô gái thông minh, tài sắc, giỏi văn chương
nhưng bạc mệnh.
- Năm 16 tuổi, lấy lẽ một người họ Phùng, bị vợ cả
ghen, bắt ra ở một mình trên núi Cô Sơn (Hàng Châu-
Trung Quốc), lâm bệnh, mất năm 18 tuổi.
- Khi nàng mất, người vợ cả đốt hết thơ, từ, chỉ còn
sót lại một số bài thơ, từ do nàng viết trên hai tờ giấy
gói tặng mấy vật trang sức cho một cô gái (phần dư)
2. Bài thơ Độc Tiểu Thanh kí:
- Có thể hiểu nhan đề bài - Nhan đề có hai nghĩa:
thơ theo các nghĩa nào? + Đọc tập thơ của Tiểu Thanh.
+ Đọc Tiểu Thanh truyện.
- Bài thơ còn nhiều vấn đề gây tranh luận:
* Hoàn cảnh sáng tác:+ Có ý kiến cho là được viết
- Em có biết hiện nay trên đường Nguyễn Du đi sứ đưa vào tập Bắc hành
các nhà nghiên cứu còn tạp lục.
có những tranh luận gì + Có ý kiến cho là Nguyễn Du
về bài thơ? viết ở Thăng Long (Huế) nhà thơ cảm xúc trước số
Hs thảo luận, phát biểu. phận hồng nhan bạc mệnh, tài mệnh tương đố của
Gv nhận xét, bổ sung. Tiểu Thanh qua những bài thơ, những câu chuyện về
nàng.
* Hai câu cuối: có ý kiến cho là 2 câu khẩu chiếm (di
ngôn) của Nguyễn Du buột miệng đọc trước khi mất,
lại là 2 câu thất niêm nên ko thuộc chỉnh thể của tác
phẩm.
* Con số 300 năm : ko xác định rõ là khoảng thời
gian nào.
II. Đọc- hiểu văn bản:
Hs đọc văn bản. Gv 1. Đọc.
hướng dẫn giọng đọc:
chậm, buồn, sâu lắng.
2. Thể loại và bố cục:
- Nêu thể loại và tìm bố - Thể loại: thất ngôn bát cú Đường luật.
cục của bài thơ? - Bố cục: đề- thực- luận- kết.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Hai câu đề:
- Câu thơ đầu gợi lên * Câu 1:
nghịch cảnh gì? ý nghĩa Vườn hoa bên Tây Hồ Gò hoang
của nghịch cảnh ấy? Vẻ đẹp huy hoàng Vẻ hoang vu, cô
- hình ảnh thuộc về quạnh- hình ảnh về
quá khứ. hiện tại.
Sự đối nghịch gay gắt giữa quá khứ và hiện tại gợi
160
lẽ đời dâu bể.
Chứa đựng sự xót xa, thương cảm cho cái đẹp bị tàn
phá, vùi dập, huỷ hoại phũ phàng- là cảm xúc mang
tính nhân văn khá phổ biến trong VHTĐ (thơ Nguyễn
Trãi, Bà huyện Thanh Quan,...)
* Câu 2:
- So sánh phiên âm và - “Độc điếu”- một mình viếng thương tâm thế cô
bản dịch thơ ở câu 2? đơn của tác giả.
bản dịch đã chuyển tải - “Nhất chỉ thư”- một tập sách- tập kí về cuộc đời
hết ý các từ “độc điếu”, Tiểu Thanh.
“nhất chỉ thư” chưa? Nghĩa câu 2: Một mình viếng thương nàng qua một
tập sách viết về cuộc đời nàng đọc trước cửa sổ.
Câu dịch chưa chuyển tải hết ý thơ.
Câu thơ nguyên tác cho thấy hình ảnh một con
người với tâm thế cô đơn, mang một lòng đau tìm gặp
một hồn đau. Nó cho thấy sự đồng cảm sâu sắc của
trái tim vĩ đại.
b. Hai câu thực:
- Nhận xét về nghệ thuật - Đối chỉnh.
đối? - Biện pháp: ẩn dụ tượng trưng.
- Tìm biện pháp nghệ Son phấn sắc đẹp.
thuật được sử dụng trong
Văn chương tài năng
2 câu thơ?
- Hai câu thực đa nghĩa: Tất cả đều có hồn, có thần Cảm hứng khẳng định
+ Nếu hiểu “son phấn”, sự quý giá, vĩnh hằng của cái đẹp và tài năng con
“văn chương” là chủ thể người.
tự hận, tự thương thì có - Điểm gặp gỡ của hai cách cắt nghĩa ý thơ (sgk chọn
nghĩa là: Son phấn có cách 1): Tấm lòng tri âm, thương cảm sâu sắc của
thần chắc phải xót xa vì Nguyễn Du trước cuộc đời, số phận oan trái của
những việc sau khi chết/ người sắc tài kì nữ khiến trời đất ghen.
Văn chương ko có số
mệnh mà cũng bị đốt dở.
+ Nếu hiểu “son phấn”,
“văn chương” là đối
tượng thương cảm của
người đời thì có nghĩa là:
Son phấn như có thần,
sau khi chết người ta
còn thương tiếc/ Văn
chương có số mệnh gì
mà người ta phải bận
lòng đến những bài thơ
còn sót lại sau khi đốt.
Sgk lựa chọn cách hiểu
161
nào? Điểm gặp gỡ của
hai cách cắt nghĩa đó?
- Theo em “những mối
hận cổ kim” là gì? tại c. Hai câu luận:
sao tác giả cho là “ko -“ Những mối hận cổ kim”- những mối hận của người
hỏi trời được”? xưa và nay.
+ Người xưa:Tiểu Thanh và những người phụ nữ
cùng cảnh ngộ.
+ Người nay: Những người phụ nữ hồng nhan bạc
mệnh, tài mệnh tương đố cùng thời với Nguyễn Du và
thế hệ những nhà thơ tài năng nhưng gặp nhiều khổ
đau, bất hạnh trong cuộc đời như Nguyễn Du.
ở 4 câu đầu, Nguyễn Du chủ yếu hướng sự thương
cảm đến Tiểu Thanh thì đến câu 5, trái tim Nguyễn
Du đã hướng tới sự đồng cảm, xót thương đến mọi
kiếp hồng nhan bạc mệnh tương đố.
- “Thiên nan vấn”- khó hỏi trời được Một câu hỏi
lớn ko lời đáp- hỏi trời lời giải đáp mối hận vì sự phi
lí của cuộc đời: hồng nhan đa truân, bạc mệnh, tài tử
đa cùng.
Mối hận càng nhức nhối, con người càng bế tắc, bất
- So sánh chữ “ngã”(tôi, lực.
ta) với chữ “khách” của - Ngã: tôi, ta cái tôi trực tiếp hiện diện hiếm có
bản dịch? trong thơ cổ.
- Nguyễn Du từ xúc cảm - Khách: khách thể nói chung làm mất ý chủ thể, cái
xót thương cho Tiểu tôi của Nguyễn Du.
Thanh thương cho mọi - Sự vận động của cảm xúc trong 6 câu đầu: Từ xúc
kiếp người hồng nhan cảm xót thương cho Tiểu Thanh thương cho những
bạc phận, những kiếp kiếp người tài hoa bạc mệnh nói chung tự thương
người tài mệnh tương đố
mình.
nói chung tự nhận mình
Đó là quy luật vận động tâm lí tự nhiên.
là người cùng hội, cùng
Cho thấy sự đồng cảm đạt đến mức tri âm.
thuyền với kẻ mắc nỗi
oan lạ lùng vì nết phong
nhã. Nguyễn Du đã
chuyển về cảm xúc tự
thương? Quy luật vận
động tâm lí đó có tự
nhiên ko? Nó cho thấy
Nguyễn Du có sự đồng
cảm đến mức nào với
Tiểu Thanh và những
kiếp người tài hoa bất
hạnh nói chung?
162
- Nguyễn Du lo lắng,
băn khoăn điều gì? Vì
sao ông có suy ngĩ ấy? d. Hai câu kết:
Tại sao tác giả ko xưng - “Ba trăm năm lẻ nữa” thời gian ước lệ, chỉ tương
tên thật mà lại xưng bút lai xa xôi.
hiệu Tố Như? - “Khóc” thương cảm.
- Điều băn khoăn của thấu hiểu.
ông có chính đáng ko và - Tố Như (sợi tơ trắng) là tên chữ, bút hiệu của
được người đời sau trả Nguyễn Du tư cách một nhà thơ, một nghệ sĩ, một
lời ntn? cái tôi cá nhân việc xưng danh này hiếm thấy trong
VHTĐVN.
Điều Nguyễn Du băn khoăn:
+ Cách hiểu 1:Nguyễn Du lo lắng, băn khoăn ko biết
có ai trong mai hậu thấu hiểu, thương cảm ông như
ông đã đồng cảm, khóc thương nàng Tiểu Thanh.
+ Cách hiểu 2: Nguyễn Du lo lắng, băn khoăn ko biết
ai là người trong mai hậu thấu hiểu, thương cảm ông
như ông đã đồng cảm, khóc thương nàng Tiểu Thanh.
Cả hai cách hiểu đều cho thấy:
+ Khao khát tri âm.
+ Cảm hứng tự thương – nét mới mang tinh thần nhân
bản của VHTĐVN giai đoạn thế kỉ XVIII- nửa đầu
thế kỉ XIX- thời đại con người ko chỉ ý thức về nhân
phẩm, về tài năng cá nhân mà còn thức tỉnh về nỗi
đau của chính mình dấu hiệu của cái tôi cá nhân.
+ Tấm lòng nhân đạo lớn lao, “con mắt trông thấu
sáu cõi và tấm lòng nghĩ suốt nghìn đời” của Nguyễn
Du. Bởi ông ko những khóc thương cho Tiểu Thanh,
cho những kiếp hồng nhan bạc phận thuở trước, khóc
thương cho những kiếp tài hoa bạc mệnh đương thời,
trong đó có cả chính ông mà còn khóc cho người đời
sau phải khóc mình (kiếp tài hoa bạc mệnh vẫn còn
trong tương lai).
- Đó là nỗi băn khoăn hợp với lôgíc vận động cảm
xúc của nhân vật trữ tình hợp lí, chính đáng.
- Nỗi băn khoăn đó đã tìm được sự tri âm của bao thế
hệ người Việt Nam sau này:
+ Từ khi tác phẩm của Nguyễn Du ra đời đến nay,
ông luôn có vị trí trang trọng trong lòng người Việt
Nam.
+ Đặc biệt, ở thế kỉ XX, chưa đến 300 năm, cả dân
tộc ta “khóc” Nguyễn Du qua tiếng khóc, tiếng ca của
Tố Hữu: “Tiếng thơ ai động đất trời....”(Kính gửi cụ
163
Nguyễn Du).
+ Năm 1965, cả nước ta long trọng kỉ niệm 200 năm
ngày sinh Nguyễn Du. Thế giới công nhận ông là
- Mạch vận động của danh nhân văn hóa...
cảm xúc(tứ thơ) trong III. Tổng kết bài học:
bài ntn? 1. Nội dung:
- Theo em, giá trị nhân - Mạch vận động của cảm xúc (tứ thơ): Đọc truyện
đạo của tác phẩm có phải xót xa, thương tiếc cho nàng Tiểu Thanh tài sắc mà
chỉ biểu hiện ở niềm bạc mệnh suy nghĩ, tri âm với số phận những người
thương cảm cho số phận tài hoa, tài tử tự thương cho số phận tương lai của
bất hạnh của Tiểu Thanh mình, khao khát tri âm.
và những người như - Giá trị nhân đạo sâu sắc:
nàng ko? Vì sao? + Nguyễn Du xót xa, thương cảm cho Tiểu Thanh-
một hồng nhan bạc mệnh, một tài năng thi ca đoản
mệnh, cho những kiếp hồng nhan đa truân, tài tử đa
cùng nói chung.
+ Với cảm hứng tự thương và sự tri âm sâu sắc, ông
đã đặt vấn đề: quyền sống của người nghệ sĩ, sự cần
thiết phải tôn vinh, trân trọng những người làm nên
- Những nét đặc sắc các giá trị văn hóa tinh thần.
nghệ thuật tiêu biểu của 2. Nghệ thuật:
bài thơ? - Ngôn ngữ: hàm súc, tinh tế.
- Sự phá cách khuôn mẫu của thơ Đường luật: câu
cuối thất niêm (ko cùng thanh với câu 1).
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học thuộc bài thơ.
- Soạn các bài độc thêm: Quốc tộ (Đỗ Pháp Thuận), Cáo tật thị chúng
(Mãn Giác Thiền Sư), Quy hứng (Nguyễn Trung Ngạn).
- Đọc trước bài: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
164
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết: 43.
Đọc thêm:
quốc tộ (Đỗ Pháp Thuận).
Cáo tật thị chúng (Mãn Giác Thiền Sư).
quy hứng (Nguyễn Trung Ngạn).
165
- Từng là cố vấn quan trọng dưới thời Tiền Lê, được
vua Lê Đại Hành kính trọng và tin dùng, phong làm
pháp sư.
- Tác phẩm của ông chỉ còn lại bài thơ này- là lời đáp
của ông khi vua hỏi về vận nước.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài thơ:
Hs đọc bài thơ. a. Hai câu đầu:
Gv nhận xét, hướng dẫn * Câu 1:
giọng đọc: chậm rãi, rõ - Tộ: phúc, vận may; ngôi (vua, hoàng đế).
ràng. - Quốc tộ: vận may, thời cơ thuận lợi của đất nước.
- ở câu thơ đầu tác giả so - Hình ảnh so sánh:
sánh “vận nước như dây Vận nước- dây mây leo quấn quýt.
mây leo quấn quýt nhằm Hình ảnh dây mây leo quấn quýt: Sự bền chặt,
diễn tả điều gì? vững bền.
Sự phức tạp, nhiều mối quan hệ ràng buộc mà vận
nước phụ thuộc. Đặt câu thơ vào hoàn cảnh đất nước
ta bấy giờ: cuộc sống thái bình thịnh trị đang mở ra,
tuy còn có nhiều phức tạp nhưng sự vận động tất yếu
của vận nước là đang ở thế đi lên sau chiến thắng
quân Tống năm 981.
Sự dài lâu, phát triển thịnh vượng của dất nước.
Như vậy, hình ảnh so sánh cho thấy sự vững bền, dài
lâu, phát triển thịnh vượng của vận nước.
* Câu 2:
- Kỉ nguyên mới của đất nước: cuộc sống thái bình,
thịnh trị đang mở ra.
- Tâm trạng của tác giả: phơi phới niềm vui, tự hào,
lạc quan, tin tưởng vào vận mệnh của đất nước.
- Câu thơ thứ 2 cho thấy Hoàn cảnh của đất nước được nói đến ở hai câu đầu:
cuộc sống nào đã mở ra cuộc sống thái bình thịnh trị mở ra, đất nước đang ở
cho dân tộc ta khi ấy? thế vững bền, phát triển thịnh vượng, dài lâu.
Cảm nhận của em về tâm a. Hai câu sau:
trạng của tác giả ẩn sau - Vô vi: ko làm gì (nghĩa đen)
câu thơ? - Trong bài thơ, “vô vi” là cách sống dung hòa cả ba
- Hoàn cảnh của đất tôn giáo:
nước được nói đến ở hai + Đạo giáo: vô vi là thái độ sống thuận theo tự nhiên,
câu đầu? ko làm điều trái tự nhiên.
- Em hiểu ntn về hai chữ + Nho giáo: vô vi là người lãnh đạo (vua) dùng đạo
“vô vi”? đức tốt đẹp của bản thân để cảm hóa dân, khiến cho
- Tác giả khuyên vua dân tin phục sẽ khiến xã hội tự đạt được trạng thái trị
đường lối trị nước ntn? bình, vua ko phải làm gì hơn.
- Hai câu cuối phản ánh + Phật giáo: có thuyết vô vi pháp là cách sống từ bi
truyền thống tốt đẹp gì bác ái làm cho chúng sinh được yên vui, xóa bỏ mọi
của dân tộc VN?
166
khổ nạn cho họ.
- Điện các: cung điện- nơi ở và làm việc của vua
chúa hình ảnh hoán dụ chỉ vua chúa.
Đường lối trị nước: thuận theo tự nhiên, dùng
phương sách đức trị để giáo hóa dân, đất nước sẽ
được thái bình, thịnh trị, ko còn nạn đao binh.
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc: nhân ái, yêu
chuộng hoà bình.
Tiểu kết:
- Từ niềm tin tưởng, lạc quan vào vận mệnh vững
bền, thịnh vượng, phát triển dài lâu của đất nước, tác
giả đã khuyên nhủ nhà vua đường lối trị nước thuận
theo tự nhiên, dùng phương sách đức trị để giáo hóa
dân, giữ vững nền thái bình cho đất nước.
- Bài thơ còn cho thấy ý thức trách nhiệm, niềm lạc
quan tin tưởng vào tương lai đất nước của tác giả,
khát vọng và truyền thống yêu hòa bình của người
Việt Nam.
II. Cáo tật thị chúng (Có bệnh bảo mọi người)
Hs đọc tiểu dẫn. 1. Vài nét về tác giả và thể kệ:
- Nêu vài nét về tác giả a. Tác giả:
Mãn Giác Thiền Sư? - Mãn Giác Thiền Sư tên là Lí Trường (1052-1096).
- Em hiểu gì về thể kệ? - Được triều đình trọng dụng.
b. Thể kệ:
Là những bài thơ được dùng để truyền bá giáo lí
Phật pháp, rất hàm súc, uyên thâm.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài thơ:
Hs đọc bài thơ. a. Bốn câu đầu:
- Hai câu thơ đầu nói lên * Hai câu đầu:
quy luật nào của tự Xuân qua- trăm hoa rụng.
nhiên? (Quy luật vận Xuân tới - trăm hoa tươi.
động, biến đổi? Quy luật Quy luật vận động, biến đổi.
tuần hoàn? Quy luật sinh Quy luật sinh trưởng.
trưởng?) Quy luật tuần hoàn: sự vận động, biến đổi, sinh
- Nếu đảo câu 2 lên
trưởng của tự nhiên là vòng tròn tuần hoàn.
trước thì ý thơ có gì
- Nếu đảo trật tự câu 2 lên trước câu 1( xuân tới
khác?
xuân qua, hoa tươi hoa rụng) thì chỉ nói được sự vận
động của mọt mùa xuân, một kiếp hoa trong một vòng
sinh trưởng- huỷ diệt của sự vật. Đồng thời cái nhìn
của tác giả sẽ đọng lại ở sự tàn úa bi quan.
- Cách nói: xuân qua xuân tới, hoa rụng hoa tươi
gợi mùa xuân sau tiếp nối mùa xuân trước, kiếp sau
nối tiếp kiếp trước, gợi được vòng bánh xe luân hồi.
167
Nó cho thấy tác giả nhìn sự vật theo quy luật sinh
trưởng, phát triển, hướng tới sự sống cái nhìn lạc
quan.
* Câu 3- 4:
- Hình ảnh “mái đầu bạc” hình ảnh tượng trưng cho
- Hình ảnh “mái đầu tuổi già.
bạc” tượng trưng cho - Mối quan hệ đối lập:
điều gì? Câu 1-2 Câu 3-4
- Hai cặp câu 1-2 và 3-4 Hoa rụng- hoa tươi Việc đi mãi- tuổi già đến
có quan hệ với nhau ntn? Thiên nhiên tuần hoàn Đời người hữu hạn.
- Câu 3-4 nêu lên quy - Quy luật biến đổi của dời người: sinh- lão- bệnh- tử
luật gì? hữu hạn, ngắn ngủi.
- Tâm trạng của tác giả
- Tâm trạng của tác giả:
qua hai câu 3-4?
+ Nuối tiếc, xót xa nhưng ko bi quan, yếm thế vì nó
ko bắt nguồn từ cái nhìn hư vô với cuộc đời con
người như quan niệm của nhà Phật mà bắt nguồn từ ý
thức cao về sự hiện hữu, sự tồn tại có thực của đời
người, ý thức cao về ý nghĩa, giá trị sự sống người.
+ ẩn sau lời thơ là sự trăn trở về ý nghĩa sự sống của
một con người nhập thế chứ ko phải của một thiền sư
xuất thế ngầm nhắc nhủ con người về ý nghĩa sự
sống, thái độ sống tích cực.
- Hai câu thơ cuối có b. Hai câu cuối:
phải là thơ tả thiên nhiên - Ko phải là tả cảnh thiên nhiên mà mang ý nghĩa biểu
ko? Câu thơ đầu khẳng tượng nên nó ko mâu thuẫn với câu đầu.
định “Xuân qua, trăm - Hình ảnh một cành mai- hình ảnh biểu tượng:
hoa rụng” vậy mà hai Vẻ đẹp thanh cao, tinh khiết vượt lên hoàn cảnh khắc
câu cuối lại nói xuân tàn nghiệt và vượt lên trên sự phàm tục.
vẫn nở cành hoa mai. Niềm tin vào sự sống bất diệt của thiên nhiên và con
Như thế có mâu thuẫn người, lòng lạc quan, yêu đời, kiên định trước những
ko? Vì sao? Cảm nhận biến đổi của thời gian, cuộc đời.
của em về hình tượng Tiểu kết: Bài thơ thể hiện những chiêm nghiệm sâu
cành mai trong câu thơ sắc về quy luật vận động của tự nhiên và đời người.
cuối? Tuy nuối tiếc, xót xa trước sự hữu hạn của đời người
bên cạnh vòng tròn tuần hoàn bất diệt của tự nhiên
nhưng tác giả vẫn bộc lộ niềm tin tưởng vào sự sống
bất diệt của tự nhiên và con người, nhắc nhủ con
người về ý nghĩa sự sống, thái độ sống tích cực.
Hs đọc phần tiểu dẫn. III. Quy hứng (Hứng trở về):
- Nêu vài nét về tác giả 1. Vài nét về tác giả:
Nguyễn Trung Ngạn? - Nguyễn Trung Ngạn (1289-1370), tự là bang Trực,
hiệu là Giới Hiên.
- Đỗ Hoàng giáp năm 16 tuổi, làm quan đến chức
168
thượng thư, đi sứ năm 1314-1315.
- Tác phẩm còn lại: Giới Hiên thi tập.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài thơ:
- Tìm những hình ảnh a. Hai câu đầu:
được nhắc đến trong hai - Hình ảnh: dâu, tằm, hương lúa, cua đồng béo dân
câu thơ đầu? Nỗi nhớ dã, bình dị, quen thuộc.
quê hương ở đây có gì - Hai câu thơ ngỡ như thuần gợi tả những sự vật gắn
đặc sắc? với cuộc sống bình dị của quê hương.
Hs thảo luận, trả lời. Nhưng đó là những hình ảnh hiện hữu trong tâm trí
Gv nhận xét, bổ sung: của bậc quan cao chức trọng, một sứ thần trên đất
Liên hệ với ca dao về Giang Nam phồn hoa đô hội.
tình yêu quê hương đất Nỗi nhớ quê hương rất cụ thể, da diết, chân thành.
nước: “Anh đi anh nhớ Sự gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị, dân dã
quê nhà...”,... nơi quê nhà, tình yêu quê hương tha thiết của tác giả.
- Sử dụng những hình ảnh thơ trên, tác giả còn bộc lộ
quan niệm thẩm mĩ: cái đời thường, bình dị cũng là
đối tượng thẩm mĩ góp phần khẳng định xu hướng
bình dị, phá vỡ tính quy phạm, tính trang nhã của
- Cách bộc lộ tâm trạng, VHTĐ.
tình cảm của tác giả ở b. Hai câu cuối:
hai câu cuối có gìkhác - Bộc lộ trực tiếp tâm trạng, tình cảm.
với ở hai câu đầu? Đó là - Kiểu câu khẳng định: Dầu... chẳng bằng...
tình cảm gì? - Biện pháp nghệ thuật đối lập: nghèo vẫn tốt
Niềm tự hào dân tộc, lòng yêu nước sâu sắc của tác
giả.
Tiểu kết: Từ nỗi nhớ quê hương đến niềm tự hào
dân tộc, tác giả bộc lộ sâu sắc tình yêu quê hương đất
nước.
169
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết: 45.
Đọc văn:
hoàng hạc lâu tống mạnh hạo nhiên chi quảng lăng
(Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng)
Lí Bạch.
173
Bài thơ là một tuyệt bút của Lí Bạch.
E.Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Đọc thuộc bài thơ, xem lại kiến thức bài học.
- Đọc trước bài: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
174
Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo nhiên chi Quảng
Lăng? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: ẩn dụ và hoán dụ là hai biện pháp tu từ quen thuộc trong văn
chương xưa nay, tạo nên những hiệu quả thẩm mĩ đặc sắc, ở THCS, các em đã
được học về hai biện pháp tu từ trên. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đã
học và làm các bài tập củng cố.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv ôn tập lại kiến thức lí I. ẩn dụ:
thuyết về ẩn dụ cho hs 1. Các kiến thức lí thuyết cơ bản về ẩn dụ:
qua các câu hỏi: - K/n: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự
- ẩn dụ là gì? vật, hiện tượng khác do có nét tương đồng với nó
- ẩn dụ ngôn ngữ và ẩn nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
dụ nghệ thuật có gì khác - ẩn dụ ngôn ngữ: là hình thức chuyển đổi tên gọi
nhau? (gọi tên lại, định danh lại) cho sự vật, hiện tượng trên
- Có mấy loại ẩn dụ cơ sở so sánh ngầm, trong đó các sự vật, hiện tượng
thường gặp? có thể giống nhau về vị trí, hình thức, chức năng, cảm
giác.
VD: cổ chai, chân bàn,...; đinh ốc, lá phổi,tay
quay,...; rượu nặng,...
- ẩn dụ nghệ thuật: Là biện pháp tu từ ngữ nghĩa
nhằm xây dựng hình tượng thẩm mĩ (ko chỉ gọi tên lại
mà quan trọng hơn là gợi ra những liên tưởng có liên
quan chủ yếu đến đời sống tình cảm của con người).
VD: con cò- ẩn dụ chỉ người nông dân trong ca
dao,...
- Phân loại:
+ ẩn dụ hình thức.
+ ẩn dụ phẩm chất.
+ ẩn dụ cách thức.
+ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
2. Các bài tập:
Bài 1:
Yêu cầu hs lên bảng làm Thuyền ơi có nhớ bến chăng
bài tập 1, 2 (bài tập 3 Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
làm ở nhà). - Hình ảnh thuyền: luôn di chuyển ngược xuôi, nay
Gv nhận xét, khẳng định bến này mai bến khác(ko cố định).
các kĩ năng cần thiết. So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ chàng trai.
- Hình ảnh bến: cố định, thụ động chờ đợi.
So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ cô gái.
Hai câu ca dao trên khẳng định tình yêu chung thuỷ
của cô gái với chàng trai.
Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ con đò khác đưa.
175
- Cây đa, bến cũ: là những vật cố định; là nơi hai
người gặp gỡ, hẹn hò, thề nguyền.
So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ người con gái ( chỉ 1 kỉ
niệm đẹp).
- Con đò khác đưa- so sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ việc cô
gái lấy một chàng trai khác làm chồng.
Hai câu ca dao trên nói về nỗi buồn vì bị phụ bạc
tình yêu của nhân vật trữ tình.
Bài 2:
(1) Lửa lựu- ẩn dụ hình thức chỉ hoa lựu đỏ chói như
lửa.
(2) Văn nghệ ngòn ngọt- ẩn dụ bổ sung chỉ văn
chương lãng mạn, thoát li đời sống, ru ngủ con người.
- Sự phè phỡn thoả thuê- ẩn dụ hình thức chỉ sự
hưởng lạc.
- Cay đắng chất độc của bệnh tật- ẩn dụ hình thức chỉ
sự bi quan, yếm thế.
- Tình cảm gầy gò- ẩn dụ hình thức chỉ tình cảm cá
nhân nhỏ bé, ích kỉ.
(3) Giọt - ẩn dụ bổ sung chỉ vẻ đẹp của tiếng chim,
của mùa xuân,cuộc sống; chỉ thành quả của cách
mạng, của công cuộc xây dựng đất nước.
(4) Thác- ẩn dụ hình thức chỉ những khó khăn, gian
khổ của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.
- Thuyền- ẩn dụ hình thức chỉ sự nghiệp cách mạng
chính nghĩa của nhân dân ta.
(5) Phù du- ẩn dụ tượng trưng chỉ kiếp sống nhỏ bé,
quẩn quanh, bèo bọt, vô nghĩa.
- Phù sa- ẩn dụ tượng trưng chỉ cuộc sống mới tươi
đẹp.
II. Hoán dụ:
1. Các kiến thức lí thuyết cơ bản về hoán dụ:
- K/n: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng
tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm có quan hệ gần
Gv ôn tập lại kiến thức lí gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
thuyết về hoán dụ cho hs vật.
qua các câu hỏi: - Hoán dụ ngôn ngữ: Là phương thức chuyển đổi tên
- Hoán dụ là gì? gọi trên cơ sở của các mối quan hệ đi đôi giữa bộ
phận- toàn thể, vật chứa- vật bị chứa, dấu hiệu sự vật-
- Phân biệt hoán dụ ngôn sự vật, cái cụ thể- trừu tượng.
ngữ và hoán dụ nghệ - Hoán dụ nghệ thuật:
thuật? + Là phương thức chuyển đổi tên gọi trên cơ sở của
các mối quan hệ đi đôi giữa bộ phận- toàn thể, vật
176
chứa- vật bị chứa, dấu hiệu sự vật- sự vật, cái cụ thể-
trừu tượng.
+ Xây dựng hình tượng thẩm mĩ về đối tượng đã nhận
thức.
- Phân loại:
+ Hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể.
- Có mấy loại hoán dụ + Hoán dụ lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng.
thường gặp? + Hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
+ Hoán dụ lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
2. Các bài tập:
Bài 1:
(1) Đầu xanh- hoán dụ lấy đặc điểm của sự vật để gọi
Hs lên bảng làm bài tập sự vật- chỉ tuổi trẻ.
1, 2. - Má hồng- hoán dụ lấy đặc điểm của sự vật để gọi sự
Gv nhận xét, khẳng định vật- chỉ người con gái trẻ đẹp.
các kĩ năng cần thiết: Để Các hoán dụ trên chỉ nàng Kiều- một cô gái lầu xanh
hiểu đúng một đối tượng trẻ đẹp.
khi nhà thơ thay đổi tên (2) áo nâu- hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự
gọi của đối tượng đó, vật- chỉ người nông dân.
cần nắm rõ đặc điểm, - áo xanh- hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự
dấu hiệu của chúng vật- chỉ người công nhân.
Các hoán dụ trên chỉ mối quan hệ khăng khít của
liên minh công- nông.
Bài 2:
a. Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào.
- Thôn Đông- hoán dụ lấy vật chứa đựng chỉ vật bị
Hs thảo luận trả lời. chứa đựng- chỉ cô gái (người thôn Đông).
Gv nhận xét, bổ sung. - Thôn Đoài- hoán dụ lấy vật chứa đựng chỉ vật bị
chứa đựng- chỉ chàng trai (người thôn Đoài).
- Cau thôn Đoài, trầu không thôn nào- là các hình
ảnh ẩn dụ tượng trưng- chỉ những người đang yêu.
Hoán dụ: dựa trên liên tưởng tương cận của hai đối
tượng luôn gắn bó, đi đôi với nhâu, phụ thuộc lẫn
nhâu, ko thể tách rời, ko có so sánh, ko chuyển trường
nghĩa mà cùng trong một trường nghĩa.
ẩn dụ: dựa trên liên tưởng tương đồng của hai đối
tượng bằng so sánh ngầm, thường có sự chuyển đổi
trường nghĩa.
b. Câu Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông có sử dụng
biện pháp tu từ hoán dụ.
Câu Thuyền ơi có nhớ bến chăng/Bến thì một dạ
khăng khăng đợi thuyền có sử dụng biện pháp tu từ ẩn
177
dụ.
* Ghi nhớ:
Các bước tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ và
hoán dụ:
- Qua các bài tập trên, - Tìm từ ngữ có chứa phép tu từ ẩn dụ hoặc hoán dụ.
em hãy nêu các bước tìm - Xác định nội dung hàm ẩn.
và phân tích biện pháp tu - Xác định giá trị biểu đạt.
từ ẩn dụ và hoán dụ? III. Luyện tập:
178
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tiến trình trả bài:
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv yêu cầu hs nhắc lại Đề bài:
đề bài, chép lại lên bảng. Anh (chị) hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ về thầy
(cô) giáo cũ của mình.
I. Tìm hiểu đề:
- Hãy xác định kiểu bài 1. Kiểu bài: Tự sự.
của đề văn trên?
- Vấn đề chính cần đề 2. Nội dung: Một kỉ niệm đáng nhớ về thầy (cô) giáo
cập đến trong bài viết cũ của mình.
này là gì?
- Để làm tốt bài văn này, 3. Phạm vi kiến thức:
em cần huy động những - Kiến thức ngữ văn.
tri thức nào? - Kiến thức thực tế.
II. Lập dàn ý:
- Theo em, chúng ta cần 1. Mở bài:
phải nêu những nội dung - Giới thiệu về người thầy (cô) giáo cũ mà mình kính
gì ở phần mở bài? yêu.
- Giới thiệu kỉ niệm sâu sắc của mình với người thầy
(cô) giáo đó.
2. Thân bài:
- Phần thân bài cần kể - Kể lại diễn biến sự việc.
những nội dung gì? - Phát biểu cảm nghĩ, rút ra bài học từ sự việc đó.
- Em sẽ nói gì ở phần 3. Kết bài:
kết? Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về kỉ niệm đó và với người
thầy (cô) giáo ấy.
Gv công bố biểu điểm, III.Nhận xét kết quả bài làm của hs:
nhận xét cụ thể ưu, 1. Ưu điểm:
nhược điểm trong các - Đa số hs nắm được yêu cầu của đề, nêu rõ trọng
bài viết của hs. tâm.
- Một số bài viết có cảm xúc, văn phong diễn đạt
trong sáng.
2. Nhược điểm:
- Một số bài viết còn sơ sài, chưa làm rõ trọng tâm.
- Kĩ năng ngữ pháp, diễn đạt còn yếu:
+Sai chính tả.
+ Dùng đại từ nhân xưng ko thống nhất.
+ Chưa nắm chắc cách trích lời thoại trực tiếp.
+ Tách câu, đoạn chưa hợp lí.
+ Diễn đạt còn vụng, ko lôgíc, sáo rỗng,...
Gv đưa ra một số lỗi tiêu IV. Chữa lỗi:
179
biểu, yêu cầu hs phân 1. Lỗi về câu:
tích và tìm cách sửa lại. + Sai nghĩa: Năm nay cô giáo em khoảng 56 tuổi, cô
ko già về tuổi tác mà già đi vì bụi phấn.
Sửa: Năm nay cô giáo em khoảng hơn 50 tuổi, bụi
phấn cùng nước thời gian làm tóc cô bạc thêm.
+ Ko phân biệt thành phần trạng ngữ- chủ ngữ và
dùng từ vụng: Sau khi cô Mai lên làm chủ nhiệm thì
bọn em đã thay đổi một cách chóng mặt.
Sửa: Sau khi cô Mai lên làm chủ nhiệm, chúng em
đã tiến bộ nhanh chóng.
2. Lỗi diễn đạt:
Diễn đạt lủng củng, thừa, trùng lặp ý:
Từ lúc rời khỏi trường cấp II lên cấp III bây giờ
nhiều lúc nghĩ lại những kỉ niệm lớp 9 cuối cấp II của
tôi đã mang đến cho tôi những kỉ niệm vui vẻ và rất
nhiều tình cảm cô đã trao cho tôi những cảm xúc nâng
niu và che chở cho tôi và sau đây tôi sẽ kể lại một kỉ
niệm của mình.
Sửa: Từ lúc rời khỏi trường cấp II lên cấp III, bây
Gv trả bài và yêu cầu giờ, nhiều lúc nghĩ lại những kỉ niệm thân hương gắn
hs : với cô Hoa- cô chủ nhiệm của tôi ngày lớp 9- lại
- Xem lại bài, đọc kĩ lời khiến tôi bồi hồi xúc động. Trong số đó, tôi nhớ mãi
phê. một kỉ niệm buồn...
- Xem lại và sửa các lỗi V. Đọc và biểu dương bài làm tốt.
dùng từ, câu và diễn đạt. VI. Trả bài và dặn dò:
- Trao đổi bài với bạn để VII. Ra đề số 4:
học tập, tự rút kinh Đề bài: Thân phận người phụ nữ trong chùm ca dao
nghiệm. than thân đã học.
E Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Về xem lại bài.
- Soạn bài: Thu hứng (Đỗ Phủ)
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết: 47.
Đọc văn:
cảm xúc mùa thu
(Thu hứng)
Đỗ Phủ.
180
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu thơ Đường.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: đọc diễn cảm, trao
đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Mùa thu là một thi đề quen thuộc của thơ ca. Trong gia tài
thơ đồ sộ của Đỗ Phủ, nó cũng là một đề tài chiếm địa vị trang trọng. Khi lánh nạn
ở Quỳ Châu, năm766, ông đã sáng tác chùm thơ Thu hứng gồm 8 bài. Hôm
nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài thứ nhất- được coi là cương lĩnh
sáng tác chùm thơ đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc phần I. Tìm hiểu chung:
tiểu dẫn- sgk. 1. Vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của Đỗ Phủ:
- Phần tiểu dẫn nêu nội - Đỗ Phủ (712- 770), tự là Tử Mĩ, xuất thân trong một
dung gì? Các ý chính gia đình có truyền thống Nho học và thơ ca lâu đời ở
của nó? huyện Củng- tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).
Gv bổ sung: Loạn An - Con người và cuộc đời:
Lộc Sơn- Sử Tư Minh + 7 tuổi làm thơ tài năng thiên bẩm.
(755- 763) khiến Đỗ + Con đường công danh lận đận, ko được trọng dụng.
Phủ và gia đình phải + Sống nghèo khổ, chết trong bệnh tật.
phiêu bạt 7 năm (759-
766), đói nghèo, chết - Sự nghiệp thơ ca: hiện còn khoảng 1500 bài.
trong bệnh tật trên một Nội dung:
con thuyền rách nát... + Phản ánh sinh động và chân xác bức tranh hiện thực
xã hội đương thời “thi sử”.
+ Đồng cảm với nhân dân trong khổ nạn, chan chứa
tình yêu nước và tư tưởng nhân đạo.
Nghệ thuật:
+ Giọng thơ: trầm uất, nghẹn ngào.
+ Đặc biệt thành công với thể luật thi.
Được mệnh danh là “thi thánh” (thánh thơ).
2. Bài thơ Thu hứng:
- Hoàn cảnh sáng tác - Hoàn cảnh sáng tác: năm 766, Đỗ Phủ đang lánh nạn
chùm thơ Thu hứng? ở Quỳ Châu (thuộc đất Ba Thục, núi non hiểm trở).
- Vị trí, ý nghĩa bài thơ - Vị trí:
sẽ học?
181
+ Là bài thơ số 1 thơ số 1 thuộc chùm thơ Thu hứng (8
bài).
+ Là cương lĩnh sáng tác của cả chùm thơ.
Hs đọc bài thơ. II. Đọc- hiểu bài thơ:
Gv hướng dẫn đọc với 1. Đọc và tìm bố cục:
giọng: chậm, buồn, Bố cục: 2 phần.
trầm uất ở bốn câu đầu, + 4 câu đầu: cảnh thu.
tha thiết ở 4 câu cuối. + 4 câu sau: tình thu.
- Em sẽ phân chia bài
thơ theo bố cục nào?
2. Tìm hiểu bài thơ:
- ở câu 1-2, những cảnh a. Bốn câu đầu:
vật nào được miêu tả? * Câu 1-2:
Sắc thái của chúng? So - Hình ảnh: sương móc trắng xóa; rừng phong tiêu
sánh bản nguyên tác và điều.
dịch thơ để thấy rõ sắc - Địa danh: núi Vu, kẽm Vu- vùng núi hoang sơ, hùng
thái của cảnh trong vĩ, hiểm trở.
cảm nhận của Đỗ Phủ? - So sánh nguyên tác và dịch thơ:
Đó là cảnh thu ở đâu? + Câu 1:
Điểm khác biệt của nó Nguyên tác: trắng xoá- dày đặc, nặng nề.
so với cảnh thu trong Dịch thơ: lác đác- mật độ thưa thớt, ít ỏi.
thơ Việt Nam (thơ Dịch thơ làm mất sắc thái tiêu điều của rừng phong.
Nguyễn Khuyến...)? Câu 1 (nguyên tác): Sự tác động, tàn phá của sương
- ở câu 1, tầm nhìn của móc làm rừng phong tiêu điều.
tác giả là diện hay Đó là sự khác thường. Bởi mùa thu phương Bắc
điểm (bao quát hay cụ (Trung Quốc) thường được miêu tả với hình ảnh ước lệ
thể)? là hình ảnh rừng phong lá đỏ. Nhưng ở đây, tuy rừng
- Tầm nhìn của tác giả phong được nói tới nhưng sắc màu rực rỡ của nó ko
có giữ nguyên ở câu 2 còn mà mang vẻ thê lương, ảm đạm, nặng nề.
ko? Vì sao? - Cái nhìn bao quát trên diện rộng.
- Hai câu đầu gợi cảnh
thu với vẻ gì đặc biệt?
ở đâu? + Câu 2:
Gv bổ sung: Lẽ - So với nguyên tác, bản dịch làm mất các địa danh cụ
thường, mùa thu mang thể, gợi nhiều cảm xúc. Thông thường, vùng núi Vu,
vẻ thanh thoát, sáng kẽm Vu hiểm trở sẽ gợi cảm giác hứng khởi trước vẻ
trong. Nhưng trong thơ đẹp hoành tráng, kì vĩ, bí ẩn. Nhưng ở đây, chúng chỉ
Đỗ Phủ, bằng cái nhìn đem đến ấn tượng về sự vắng lặng đến rợn người.
tâm trạng, nó đã hiện - Tầm nhìn của tác giả thu hẹp, hướng lên cao.
lên hoàn toàn khác... Hai câu đầu: Cảnh thu thê lương, ảm đạm, lạnh lẽo,
nặng nề, trầm uất ở vùng núi Quỳ Châu, miền núi phía
- Các hình ảnh thiên tây Trung Quốc, thượng nguồn sông Trường Giang, nơi
nhiên được miêu tả ở thi nhân lánh nạn.
câu 3- 4? So sánh * Câu 3- 4:
182
nguyên tác và dịch - Hình ảnh thiên nhiên: sóng trên sông Trường Giang;
thơ? Nhận xét về sắc mây trên cửa ải.
thái của cảnh thiên - So sánh nguyên tác- dịch thơ:
nhiên ở đây? (Thiên + Động từ “rợn” vận động nhẹ nhàng, ko diễn tả
nhiên vận động ntn? được sự vận động mạnh mẽ của sóng như trong nguyên
Nó có tĩnh tại như ở tác (sóng vọt lên tận lưng trời).
câu 1-2?) + Động từ “đùn” lớp này chồng chất lên lớp khác, chỉ
sự vận động đi lên ko truyền tải ý “mây sa sầm xuống
giáp mặt đất”.
- Sắc thái của thiên nhiên:
+ Thiên nhiên vận động mạnh mẽ, trái chiều như nén
ko gian lại, khiến trời đất như đảo lộn.
- Khái quát lại vẻ riêng + Thiên nhiên trầm uất, dữ dội.
của thiên nhiên ở 4 câu Nhận xét:
đầu? Trong cảnh đó có + Cảnh thu được nhìn từ xa, cảnh rộng, bao quát.
ngụ tình của tác giả + Đó là cảnh thu ở vùng núi Quỳ Châu (Trung Quốc)
ko? Đó là cảm xúc, tâm thê lương, ảm đạm mà đầy những dồn nén dữ dội.
trạng gì? Tương quan + Sự vận động dữ dội, trái chiều của thiên nhiên, trời
cảnh và tình? đất như đảo lộn nơi cửa ải nỗi buồn sầu, trầm uất và
nỗi lo âu cho tình hình đất nước với biên giới chưa thật
sự bình yên sau những năm chiến tranh, loạn lạc liên
miên (loạn An- Sử) chất “thi sử”.
+ Cảnh vẫn đậm hơn tình, tình nằm ẩn sâu trong cảnh.
b. Bốn câu sau:
- Tầm nhìn của tác giả: từ xa lại gần thu hẹp dần (từ
- Nhận xét về sự thay
đổi của tầm nhìn từ 4 khung cảnh chung của thiên nhiên đến các sự vật cụ thể
câu đầu đến 4 câu sau? gắn bó với riêng tác giả, ở gần tác giả).
Tại sao có sự thay đổi Do sự vận động của thời gian về chiều muộn, ngày
ấy? tàn, sự nhạt dần của ánh sáng khiến tầm nhìn bị thu
- Tìm biện pháp nghệ hẹp.
thuật được sử dụng ở * Câu 5-6:
hai câu 5- 6? - Đối chỉnh.
- Các hình ảnh ẩn dụ - Hình ảnh ẩn dụ tượng trưng:
tượng trưng trong hai + Hoa cúc: Là hình ảnh ước lệ chỉ mùa thu. Khóm
câu đó là gì? ý nghĩa cúc nở hoa đã hai lần – hai năm đã qua, hai năm nhà
của chúng? thơ lưu lạc ở đất Quỳ Châu.
- So sánh nguyên tác Hai lần cúc nở hoa làm tuôn rơi nước mắt: “Nước
và dịch thơ? mắt ngày trước” - “dòng lệ cũ” giọt nước mắt hôm
- Tâm trạng của tác giả nay(hiện tại) và giọt ướt hôm qua (quá khứ) ko thể
được bộc lộ ntn ở 2 câu phân chia, đều cùng một dòng chảy, đắng đót, mặn chát
trên? như nhau.
Hình ảnh khóm cúc là biểu tượng cho nỗi buồn đau
dằng dặc, thường trực của tác giả. Đó là sự chất chồng
183
của nỗi xót xa cho thân phận tha hương trôi nổi và nỗi
nhớ quê hương da diết.
+ Con thuyền:
Bản dịch làm mất sắc thái cô đơn, lẻ loi của con
thuyền sự cô đơn, lẻ loi của con người.
Là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho cuộc đời nổi trôi,
lưu lạc của tác giả.
Con thuyền buộc chặt mối tình nhà mối buộc của con
thuyền lại gắn kết với nỗi nhớ nơi vườn cũ (quê hương)
tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương.
- Tác giả đã đồng nhất cảnh và tình ở hai câu trên.
* Câu 7-8:
- Có gì đặc biệt trong - Kết thúc đột ngột bằng những âm thanh dồn dập bởi
cách kết thúc bài thơ? trước đó bài thơ ko miêu tả một âm thanh nào.
Gợi mở: Theo mạch - Tiếng thước đo vải, dao cắt vải, tiếng chày đập vải để
vân động cảm xúc tiếp may áo rét Là những âm thanh đặc thù của mùa thu
câu 5-6, hai câu kết
Trung Quốc xưa. Người ở quê nhà thường may áo rét
phải hướng nội, bộc lộ
gửi cho người chinh phu đang trấn thủ biên cương khi
nội tâm. Nhưng ở hai
mùa thu lạnh léo đến- bước chuyển để mùa đông buốt
câu kết bài thơ, tác giả
giá ùa về.
có thể hiện sự vân động
- Hai câu thơ hướng ngoại, tả cảnh sinh hoạt của nhân
đó ko? Vì sao?
dân vùng Quỳ Châu. Nhưng đặt trong liên hệ với câu 3-
- Đó có phải là hai câu
4 (hiện thực lịch sử: tình hình đất nước chưa yên ổn,
tả cảnh đơn thuần ko?
bao người phải trấn giữ biên ải xa xôi), hai câu thơ này
Tại sao?
ko phải tả cảnh đơn thuần.
Nỗi lo âu cho tình hình đất nước chưa yên ổn.
Âm thanh tiếng chày đập vải, tiếng dao thước để may
áo rét gửi kẻ tha hương làm chạnh lòng tác giả (cũng là
một kẻ tha hương, lưu lạc, nghèo khổ), khơi lên nỗi
- Nhận xét về mối quan ngậm ngùi, xót xa cho thân phận của ông.
hệ giữa tình thu và Nỗi buồn nhớ quê hương của tác giả.
cảnh thu ở 4 câu sau? Nhận xét:
Cảnh thu ở bốn câu sau thấm đượm tình thu, thậm chí
còn đồng nhấtvới tình thu (câu 5-6), khắc sâu ấn tượng
về sự cô đơn, lẻ loi, u uất của kẻ tha hương nặng lòng
với quê hương và lo âu cho tình hình đất nước chưa yên
ổn.
- Nhận xét về vẻ riêng III. Tổng kết bài học:
của bức tranh thu? Tâm 1. Nội dung:
trạng tác giả qua bài - Bức tranh thu hiu hắt, thê lương, ảm đạm mà đầy dồn
thơ này là gì? nén dữ dội, thấm đẫm tâm sự của tác giả.
- Tâm trạng tác giả:+ Lo âu cho đất nước.
+ Buồn nhớ quê hương.
184
+ Ngậm ngùi, xót xa cho thân phận
- Những nét đặc sắc mình.
nghệ thuật của bài thơ? 2. Nghệ thuật:
- Tả cảnh ngụ tình.
- Ngôn ngữ hàm súc.
- Nghệ thuật đối chỉnh, tạo các mối quan hệ đặc sắc:
xa- gần, cảnh- tình, không gian- thời gian, tĩnh- động.
E Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Đọc thuộc bài thơ.
- Soạn bài: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu), Khuê oán (Vương Xương
Linh), Điểu minh giản (Vương Duy).
186
- Em có hiểu biết gì về - Là một địa danh ở bờ bắc Trường Giang, thuộc tỉnh
lầu Hoàng Hạc và các ý Hồ Bắc (Trung Quốc).
kiến đánh giá về bài thơ - Truyền thuyết kể rằng: xưa có chàng nho sinh Phí
này? Văn Vi buồn vì thi hỏng, lang thang đến bãi Anh Vũ,
bên bờ Trường Giang và tu luyện.Sau có hạc vàng
đáp xuống và chàng cưỡi hạc vàng bay lên trời.
Người đời sau xây ngôi lầu này để kỉ niệm.
Lầu Hoàng Hạc là một thắng cảnh nổi tiếng đồng
thời là một di chỉ thần tiên.
c. Bài thơ Hoàng Hạc lâu:
- Được đánh giá là một trong những bài thơ Đường
hay nhất.
- Tương truyền, Lí bạch đến thăm lầu, thấy bài thơ
này của Thôi Hiệu, đã viết vào vách rằng: “Nhãn tiền
hữu cảnh đạo bất đắc/ Thôi Hiệu đề thi tại thượng
đầu” ( Trước mắt có cảnh đẹp nhưng ko nói được/ Vì
thơ Thôi Hiệu ở trên đầu).
2. Hướng dẫn đọc- hiểu:
Yêu cầu hs đọc diễn cảm * Thể thơ:
bài thơ. + Nguyên tác và bản dịch thơ của Khương Hữu Dụng,
- Nhận xét về thể thơ của thất ngôn bát cú Đường luật.
bản nguyên tác và các + Bản dịch của Tản Đà: lục bát- là một trong những
bản dịch? bản dịch thơ Đường được hâm mộ, đánh giá cao nhất.
a. Hai câu đề:
- Đọc hai câu đầu, em - Hình ảnh:
thấy có những hình ảnh Người xưa và hạc vàng Lầu Hoàng Hạc
nào đáng chú ý? Hạc Cái đã mất Cái còn
vàng và lầu Hoàng Hạc, Cõi tiên Cõi trần
cái nào là cái còn, cái Quá khứ Hiện tại
mất? Cái nào thuộc về - Nhan đề bài thơ là Lầu Hoàng Hạc nhưng ngay từ
cõi tiên, cõi trần? Cái mở đầu bài thơ, ngoài sự xác định vị trí lầu ở “nơi
nào thuộc về quá khứ, đây” khá chung chung, toàn bài ko nói gì về “lầu” cả
hiện tại? dụng ý mượn cảnh để luận sự.
- Tác giả tìm đến một di chỉ thần tiên nhưng người
tiên, hạc tiên đâu còn, chỉ còn trơ lại lầu Hoàng Hạc
như một dấu tích kỉ niệm. Từ sự đối lập của quá khứ
với hiện tại, tác giả ghi nhận sự tiêu vong của người
tiên, hạc tiên.
- Cảm nhận của em về - Tâm trạng của tác giả: nuối tiếc, bàng hoàng, ngẩn
tâm trạng của tác giả? ngơ trước thực tại biến cải.
b. Hai câu thực:
- Nhận xét về thanh điệu - Câu 3: 6/7 thanh trắc âm điệu trúc trắc nhấn
của hai câu thực? ý mạnh cái đã mất sự bừng tỉnh, cái giật mình sau
nghĩa?
187
những dắm chìm của cảm xúc hoài niệm tâm trạng
hẫng hụt, nuối tiếc, thảng thốt.
- Câu 4: 5/7 thanh bằng, lối phù bình thanh- 3 thanh
bằng liên tiếp ko dấu (ko du du) âm điệu nhẹ nhàng.
+ Hình ảnh “mây trắng ngàn năm còn bay chơi vơi”
trên lầu thời gian vũ trụ vĩnh cửu, trường tồn.
+ Hình ảnh đám mây chơi vơi, phiêu bồng trạng thái
chơi vơi, bàng hoàng của lòng người khi nhận thức
được quy luật: Mây trắng thuộc về thiên nhiên vẫn
tồn tại theo năm thángcòn huyền thoại rút cục chỉ là
huyền thại, là hư ảo.
Hệ quả tất yếu của mạch cảm xúc: tác giả nhận thức
được thiên nhiên là cái vĩnh cửu, trường tồn còn đời
người hữu hạn, dù huy hoàng đến mấy rồi cũng lui
vào quá khứ.
Quy luật của cuộc sống thật mạnh mẽ và lạnh lùng
nên con người cần xác định một vị trí để thẩm định
các giá trị ở đời.
Điểm nhìn của tác giả có sự vân động, chuyển đổi ở
những câu tiếp.
- Cảnh thiên nhiên được c. Hai câu luận:
miêu tả là cảnh của quá - Cảnh vật: + Hàng cây ở đất Hán Dương.
khứ hay thực tại? Nó gắn + Dòng sông Trường Giang.
với cõi tiên hay đời + Cỏ thơm trên bãi Anh Vũ.
thường? Là cảnh thực tại, gắn với đời thường, có địa danh cụ
- Sắc thái của thiên nhiên thể.
ở đây ntn? - Sắc thái của cảnh:
+ Lịch lịch- rõ mồn một.
+ Thê thê- mơn mởn xanh tươi.
Vẻ đẹp thanh khiết, tràn đầy sức sống.
Cảnh vắng lặng, yên tĩnh, ko một âm thanh, hàng
cây in hình trên dòng sông ko một gợn sóng xao
động.
- Nhận xét về đặc sắc - Cách miêu tả: khái quát, chấm phá.
nghệ thuật của hai câu - Nghệ thuật: đối chỉnh bức tranh thiên nhiên hài
luận? hoà, trang nhã.
- Hai câu thơ tả cảnh - Tâm trạng của tác giả: ở 4 câu đầu, tác giả hướng về
nhưng ẩn sâu trong cảnh quá khứ với cảm hứng hoài cổ song quá khứ dù đẹp
là tâm trạng gì của tác nhưng ko thể vãn hồi. Quay trở lại thực tại (ở hai câu
giả? thực) nhưng cảnh vật quá tĩnh lặng, ko một dấu hiệu
sự sống, hơi ấm con người, tác giả ko tìm được
“đường dây liên hệ tình cảm” nào. Nỗi cô đơn dâng
lên trong lòng người lữ khách khi phải đối diện với ko
188
gian vắng lặng và thời gian “nhật mộ” (chiều tàn).
- Điểm nhìn của tác giả lại có sự vận động biến đổi.
- Nhà thơ bộc lộ tâm d. Hai câu kết:
trạng gì trong ko gian, - Thời gian: chiều tối.
thời gian nào? - Không gian: sông nước, khói sóng.
- Tại sao nhà thơ lại băn Gợi nỗi lòng “chiều hôm nhớ nhà”.
khoăn “ Nhật mộ hương - Quê hương:
quan hà xứ thị?”. Hai + Nghĩa đen: nơi chôn rau cắt rốn của con người.
chữ “hương quan” (quê + Nghĩa biểu tượng: điểm tựa, chốn dừng chân, niềm
hương) có thể hiểu với an ủi cho những thân phận nổi nênh, cho những cuộc
những nghĩa gì? đời bấp bênh trôi dạt, ko tìm thấy được sự bình an.
Gv lưu ý hs ý kiến của - Chữ “sầu” với thanh bằng gợi cảm giác mênh mang
Phan Huy Dũng: “ Quê lan toả của nỗi buồn.
hương ở đây chính là Nỗi buồn là cảm xúc tất yếu của con người trong
điểm tựa của cõi lòng, là cảnh tha hương, chiều muộn, ngày tàn. Đó lại là nỗi
nơi trú ẩn cuối cùng của buồn nhớ quê hương tình cảm gắn bó, tình yêu quê
những tâm hồn ko tìm hương tha thiết- là tình cảm nhân bản của con người
được sự bình an khi ko bi quan.
hướng ngoại và là đối - Hai câu kết này đã gợi tứ cho Huy Cận viết hai câu
cực của những cái vạn cuối trong bài Tràng giang.
biến trong cuộc đời”.
- Chữ “sầu” kết lại bài
thơ phải chăng đem tới ý
vị buồn bã? Tiểu kết:
Quan niệm nhân sinh - Với ba mảng cảm xúc dồn nén (cõi tiên,cảnh thực và
tích cực, tình cảm nhân nỗi sầu nhớ), bài thơ tuy nói về một di tích xưa mà
bản: vẫn gắn bó với cuộc đời, con người, khơi lên những
- Khẳng định ý nghĩa của tình cảm nhân bản đẹp đẽ, hàm chứa quan niệm nhân
cuộc đời. sinh tích cực, tiến bộ.
- Hồn người lữ khách ko - Nghệ thuật:
đắm chìm mãi trong + Ngôn ngữ: hàm súc.
cảnh tiên, ko mãi triền + Sự phá cách luật thơ Đường tài hoa.
miên suy tư về quá khứ
mà cuối cùng vẫn quay
lại nhìn thẳng vào hiện
thực với hàng cây, bãi cỏ
và mây khói mịt mùng
trên dòng sông gợi nhớ
tới một miền quê xa
vắng. Đó là tình cảm
nhân bản lành mạnh của
bài thơ... II. Khuê oán (Nỗi oán của người phòng khuê):
Hs đọc phần tiểu dẫn- 1. Vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của Vương
sgk.
189
- Nêu các nét chính về Xương Linh (698?-757):
cuộc đời và sự nghiệp - Là nhà thơ nổi tiếng thời thịnh Đường.
của Vương Xương Linh? - Hiện còn để lại 186 bài thơ.
- Đề tài: chiến tranh (biên tái) và tình bạn.
Hs đọc diễn cảm bài thơ. - Phong cách thơ: trong trẻo, tinh tế.
- Diễn biến tâm trạng 2. Hướng dẫn đọc- hiểu:
của người vợ trẻ trong a. Câu 1:
bài thơ ntn? Giới thiệu hình ảnh và tâm trạng của người thiếu
- Phân tích rõ tâm trạng phụ:
và sự chuyển biến tâm + Đó là một người đàn trẻ nơi phòng khuê.
trạng của nàng trong + “Bất tri sầu”- ko biết buồn vô tư, vui tươi.
từng câu thơ? Vì sao có Vì:- Tuổi trẻ.
sự chuyển đổi đó? - Cùng chung giấc mộng công danh với chồng,
hi vọng chồng được ban tước hầu vẻ vang sau chiến
tranh.
b. Câu 2:
- Tả cảnh: ngày xuân, người phụ nữ trang điểm lộng
lẫy, lên lầu ngắm cảnh- nếp sinh hoạt của người phụ
nữ quý tộc, trẻ, xinh đẹp.
Gợi tứ thơ đăng cao vọng viễn, giãi bày, bộc lộ tâm
trạng.
- Đối diện với ko gian rộng lớn, con người thường có
nhiều suy tư nên tâm hồn thiếu phụ đến đây đã có sự
xao động, ko còn yên tĩnh nữa.
c. Câu 3:
- ý nghĩa của hình ảnh - Dương liễu Mùa xuân, tuổi trẻ, hồi ức về người
dương liễu? chồng, bao liên tưởng, xúc cảm về những ngày hạnh
- Từ “hốt” (chợt) có giá phúc... khao khát hạnh phúc.
trị biểu cảm ntn? Sự biệt li.
- Hốt- chợt sự bừng tỉnh của nhận thức, khao khát
hạnh phúc.
Màu dương liễu đánh thức khát khao hạnh phúc và cả
ý thức về sự biệt li. Nó tạo nên cái giật mình bừng
thức của thiếu phụ ra khỏi giấc mộng công hầu. Mùa
xuân của vũ trụ tuần hoàn nhưng thời gian đời người
hữu hạn, mùa xuân của đời người (tuổi trẻ) càng ngắn
ngủi, đáng quý. Hiện tại, con người lại phải biệt li.
Càng ý thức khao khát hạnh phúc thì giấc mơ công
hầu càng trở nên bé nhỏ, vô nghĩa...
- Người phụ nữ hối hận d. Câu 4:
về điều gì? Sau nỗi hối - Hối- hối hận vì đã xui, đã để chồng đi tòng quân
hận đó, tâm trạng của mong lập công, kiếm ấn phong hầu
người phụ nữ đó còn - Sau nỗi hối hận sẽ là tâm trạng oán sầu oán cái ấn
190
diễn biến ntn? phong hầu, oán chiến tranh PK phi nghĩa khiến vợ
chồng nàng phải chia li ko biết đến bao giờ.
- Khái quát lại quá trình Diễn biến tâm trạng: Bất tri sầu- hốt- hối- oán Vô
diễn biến tâm trạng của tư- bừng tỉnh- tiếc, hối hận- oán sầu.
người khuê phụ? ý - ý nghĩa: tố cáo chiến tranh PK phi nghĩa.
nghĩa? Nguyên nhân? - Nguyên nhân:
- Em có liên hệ bài thơ + Nguyên cớ trước mắt: màu dương liễu.
này đến tác phẩm nào + Nguyên nhân sâu xa: ấn phong hầu- chiến tranh PK
của VHTĐVN đã học? phi nghĩa.
- Liên hệ: “Lúc ngoảnh lại ngắm màu dương liễu/
Thà khuyên chàng đừng chịu tước phong” (Chinh
phụ ngâm- Đoàn Thị Điểm).
Hs đọc phần tiểu dẫn- III. Điểu minh giản (Khe chim kêu):
sgk. 1. Vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của Vương Duy
- Phần tiểu dẫn- sgk- nêu (701- 761):
vấn đề gì? - Là người sùng tín đạo Phật, thường sống như một ẩn
sĩ.
- Thuộc phái thơ điền viên sơn thuỷ.
- Phong cách thơ trang nhã, bình đạm, trong thơ giàu
chất họa.
Hs đọc diễn cảm bài thơ. - Được mệnh danh là thi Phật (Phật thơ).
- Cây quế cành lá sum 2. Hướng dẫn đọc- hiểu:
suê nhưng hoa lại rất a. Câu 1:
nhỏ. Nhà thơ cảm nhận - Hoàn cảnh của tác giả: nhàn- rỗi rãi, thư thái.
được âm thanh hoa quế - Hoa quế rất nhỏ âm thanh hoa quế rụng khẽ khàng,
rơi. Chi tiết đó cho thấy mơ hồ.
điều gì về cảnh đêm - Cảm nhận được âm thanh hoa quế rụng sự tinh tế,
xuân và tâm hồn thi sĩ? nhạy cảm, tập trung của tác giả và sự yên tĩnh của
cảnh đêm nơi rừng núi.
b. Câu 2:
Trực tiếp miêu tả cái tĩnh của đêm rừng núi mùa
xuân.
- Trăng lên có tạo ra c. Câu 3:
tiếng động ko? Vậy tại - Trăng lên- hình động ko tạo âm thanh khó nhận
sao nó khiến chim núi biết rõ.
phải giật mình? - Với chim núi, trăng lên lại là sự vận động đáng kể
khiến chúng giật mình, sợ hãi.
Tác giả đã lấy hình gợi âm, lấy động tả tĩnh để đặc
tả sự yên tĩnh dường như tuyệt đối của đêm.
d. Câu 4:
Những tiếng kêu của chim núi trong khe suối vì sợ
hãi lúc trăng lên- một âm thanh đáng kể nhất của bài
thơ Gợi sự tĩnh lặng vô cùng của đêm xuân.
191
Tiểu kết:
- Khái quát đặc sắc nội - Nội dung:
dung và nghệ thuật của + Cảnh đêm xuân nơi rừng núi tĩnh lặng dường như
bài thơ? tuyệt đối.
+ Sự bình yên, thanh thản của tâm hồn con người bất
biến trước mọi đổi thay.
- Nghệ thuật:
+ Lấy hình tả âm.
+ Lấy động tả tĩnh.
- Giá trị phong phú về IV. Tổng kết bài học:
nội dung và đặc sắc nghệ 1. Giá trị nội dung:
thuật của thơ Đường qua - Phong phú về đề tài.
ba bài thơ trên? - Thể hiện những tình cảm đẹp, những giá trị nhân
bản của con người: tình yêu quê hương, tình cảm
nhân đạo (oán ghét chiến tranh PK phi nghĩa, đồng
cảm với khát vọng hạnh phúc của con người), khẳng
định bản lĩnh của con người trước mọi đổi thay của
cuộc đời.
2. Giá trị nghệ thuật:
- Ngôn ngữ: hàm súc, tinh tế.
- Nghệ thuật đặc sắc: lấy hình gợi âm, lấy động tả
tĩnh, tả cảnh ngụ tình,...
E Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học thuộc các bài thơ trên.
- Ôn tập chuẩn bị thi học kì I.
- Soạn bài: Thơ Hai-cư (Ba-sô).
192
Ngày soạn: Ngày kiểm tra:
Tiết: 49-50.
Làm văn:
A. Mục tiêu:
- Đánh giá được trình độ và năng lực của hs vào cuối kì I.
- Nhận rõ các ưu- nhược điểm của hs về kiến thức và kĩ năng để có định hướng đào
tạo ở học kì II.
B. Tiến trình kiểm tra:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Ra đề:
193
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 51.
Làm văn:
trình bày một vấn đề
196
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết: 52.
Làm văn:
lập kế hoạch cá nhân
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm được cách lập kế hoạch cá nhân.
- Có thói quen và kĩ năng lập kế hoạch cá nhân.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Hs đọc trước sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: trao đổi thảo luận,
trả lời các câu hỏi, thực hành.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Để xây một căn nhà, công trình giao thông,... người ta cần có
các kiến trúc sư thiết kế, tính toán trước các việc cần làm. Trong cuộc sống, để đạt
hiệu quả cao trong học tập, lao động, công tác, chúng ta cũng rất cần có các bản kế
hoạch. Vậy làm thế nào để lập được các bản kế hoạch cá nhân khoa học, hợp lí và
hiệu quả?
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc sgk. I. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch cá nhân:
- Thế nào là kế hoạch cá 1. Kế hoạch cá nhân:
nhân? Là bản dự kiến cách thức hành động và phân bố
197
thời gian để hoàn thành một công việc nhất định của
một người nào đó.
- Tác dụng của nó? 2. Tác dụng:
- Giúp hình dung trước các công việc cần làm.
- Phân bố thời gian hợp lí.
- Tránh bị động, bỏ sót, bỏ quên công việc.
Tạo phong cách làm việc khoa học, chủ động, hiệu
quả.
Yêu cầu hs thảo luận II. Cách lập kế hoạch cá nhân:
phát biểu cách lập kế 1. Thể thức mở đầu:
hoạch ôn tập môn Ngữ - Tiêu đề.
Văn (tập 1) lớp 10: - Họ tên, nơi làm việc, học tập của người viết.
+ Nội dung ôn tập. * Lưu ý: Khi viết kế hoạch cá nhân cho riêng mình thì
+ Cách thức tiến hành. ko cần nêu tên, nơi làm việc, học tập của mình.
+ Thời gian thực hiện.
- Thể thức mở đầu của
bản kế hoạch cá nhân
gồm những gì? Được 2. Nội dung kế hoạch:
trình bày ra sao? - Địa điểm.
- Nội dung kế hoạch - Thời gian.
gồm mấy phần lớn? - Nội dung công việc cần làm.
- Dự kiến kết quả đạt được.
3. Cách thức trình bày:
- Các phần trong bản kế - Theo hệ thống lôgíc, có thể kẻ bảng.
hoạch cá nhân được sắp - Ngôn ngữ ngắn gọn, rõ ràng.
xếp ntn? Ngôn ngữ trình III. Luyện tập:
bày kế hoạch cần đáp 1. Bài 1:
ứng yêu cầu gì? -VB có các thông tin:+ Nội dung công việc.
Hs đọc, thảo luận làm + Thời gian thực hiện.
các bài tập. tính chất chung chung.
Gv nhận xét, bổ sung, - Thiếu: dự kiến kết quả cần đạt.
khẳng định đáp án. Là bản thời gian biểu chứ ko phải là bản kế hoạch cá
nhân.
2. Bài 2:
* Nội dung công việc:
(1) Viết dự thảo báo cáo- dự kiến nội dung:
- Kiểm điểm quá trình thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm
kì qua của chi đoàn:
+ Những việc đã làm được.
Nguyên nhân.
+ Những mặt yếu kém.
Nguyên nhân.
- Phương hướng công tác trong nhiệm kì tới.
(2) Cách thức tiến hành đại hội:
198
- Thời gian, địa điểm.
- Người tổ chức trang hoàng cho đại hội.
- Bí thư báo cáo các ưu- nhược điểm trong hoạt động
của chi đoàn.
- Đề cử, ứng cử ban chấp hành chi đoàn.
- Bầu ban kiểm phiếu
- Bỏ phiếu.
- Văn nghệ.
- Kết quả kiểm phiếu.
- Bế mạc đại hội.
Gv hướng dẫn hs về nhà 3. Bài 3:
hoàn thiện theo bảng hệ Nội dung Yêu cầu Cách Thời gian
thống. công việc thực hiện hoàn
thành
... ... ... ...
E Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs về:- Lập bản kế hoạch chi tiết ôn tập môn Ngữ Văn lớp 10, tập 1.
- Soạn bài: Thơ Hai-cư (Ba-sô)
Ngày soạn: Ngày soạn:
Tiết: 53.
Đọc văn:
thơ hai-cư của ba-sô
203
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Trả bài:
204
- Thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực
hành làm các bài tập.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong thực tế cuộc sống, vì điều kiện và hoàn cảnh thực tế,
chúng ta có thể ko được đi thăm quan mọi thắng cảnh, di tích lịch sử- văn hóa nổi
tiếng, thưởng thức các sản vật quý của nhiều vùng quê, ko biết hết về cuộc đời, sự
nghiệp của nhiều danh nhân hay các tác giả, tác phẩm VH nổi tiếng, có giá trị,...
Nhưng chúng ta cũng có thể nắm bắt được những đặc điểm của chúng qua các bài
văn thuyết minh. ở cấp II, các em đã được học về văn thuyết minh về một thể loại
văn học, một phương pháp và một danh lam thắng cảnh. Vậy VB thuyết minh có
các hình thức kết cấu ntn? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- Nhắc lại k/n về văn bản * Khái niệm và phân loại:
thuyết minh? - K/n: VB thuyết minh là kiểu VB nhằm giới thiệu,
- Các loại VB thuyết trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất,
minh? quan hệ, giá trị,... của một sự vật, hiện tượng, một vấn
Loại thiên về trình bày, đề thuộc tự nhiên, xã hội và con người.
giới thiệu gồm 3 thể nhỏ: - Phân loại: có nhiều loại, với 2 loại chính:
+ Thuyết minh về một + Chủ yếu thiên về trình bày, giới thiệu.
tác giả, tác phẩm VH. + Chủ yếu thiên về miêu tả.
+ Thuyết minh về một
danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử.
+ Thuyết minh về một
phương pháp. I. Kết cấu của văn bản thuyết minh:
* Kết cấu VB: là sự tổ chức, sắp xếp các thành tố của
- Em hiểu thế nào là kết VB thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý
cấu VB? nghĩa.
- Kết cấu VB phụ thuộc Kết cấu phụ thuộc vào đối tượng, mục đích và
vào các yếu tố nào? người tiếp nhận văn bản.
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
Hs đọc VB. a. VB 1: Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.
Gv chia hs thành 4 tổ - Đối tượng thuyết minh: Hội thi thổi cơm ở Đồng
thảo luận, trả lời các câu Vân- Đồng Tháp - Đan Phượng - Hà Tây một lễ hội
hỏi trong sgk: dân gian.
- Xác định đối tượng và - Mục đích thuyết minh: Giúp người đọc (người
mục đích thuyết minh? nghe) hình dung được thời gian, địa điểm, diễn biến,
ý nghĩa của lễ hội.
- Nội dung thuyết minh - Nội dung thuyết minh:
205
của VB? + Địa điểm: làng Đồng Vân, xã Đồng Tháp, huyện
Đan Phượng, tỉnh Hà Tây.
+ Thời gian: ngày rằm tháng giêng hàng năm.
+ Diễn biến:
Thi nấu cơm:- Thủ tục bắt đầu.
- Lấy lửa.
- Nấu cơm.
Chấm thi:- Tiêu chuẩn.
- Cách chấm.
+ ý nghĩa của lễ hội đối với đời sống tinh thần của
nhân dân.
- Phân tích cách sắp xếp - Cách sắp xếp các ý: theo trình tự thời gian.
ý trong VB? - Cơ sở sắp xếp: Do bài viết nhằm giới thiệu về một
- Giải thích cơ sở của hội thi và một công việc cụ thể nên người viết phải
cách sắp xếp ấy? trình bày theo trật tự thời gian.
b. VB 2: Bưởi Phúc Trạch.
Hs đọc VB, thảo luận, - Đối tượng thuyết minh: bưởi Phúc Trạch- Một loại
trả lời các câu hỏi: trái cây nổi tiếng.
- Đối tượng và mục đích - Mục đích thuyết minh: Giúp người đọc (người
thuyết minh của VB 2? nghe) nhận biết được đặc điểm và giá trị của bưởi
Phúc Trạch.
- Nội dung thuyết minh - Nội dung thuyết minh:
của VB 2? + Các loại bưởi nổi tiếng của Việt Nam.
+ Đặc điểm của bưởi Phúc Trạch: hình dáng quả, đặc
điểm vỏ, cùi bưởi; vẻ ngon lành, hấp dẫn của múi
bưởi, tép bưởi.
+ Giá trị và sự bổ dưỡng của bưởi.
+ Danh tiếng của bưởi Phúc Trạch.
- Phân tích cách sắp xếp - Cách sắp xếp các ý:
ý trong VB? + Quan hệ không gian: từ ngoài vào trong.
+ Quan hệ lôgíc: các phương diện khác nhau của quả
bưởi (hình dáng, vỏ, múi tép, màu sắc, hương vị, cảm
giác).
+ Quan hệ nhân- quả: giá trị danh tiếng của bưởi
Phúc Trạch.
- Giải thích cơ sở của Quan hệ hỗn hợp.
cách sắp xếp ấy? - Cơ sở sắp xếp: Do mục đích thuyết minh.
2. Các hình thức kết cấu:
- Từ việc tìm hiểu 2 VD - Theo trình tự thời gian.
trên, em hãy nêu các - Theo trình tự không gian.
hình thức kết cấu chủ - Theo trình tự lôgíc.
yếu của văn bản thuyết - Theo trình tự hỗn hợp.
minh? III. Luyện tập:
Yêu cầu hs thảo luận, Bài 1: Thuyết minh về bài Tỏ lòng của Phạm Ngũ
206
thực hành làm bài tập 1: Lão.
Thuyết minh về bài Tỏ - Hình thức kết cấu: hỗn hợp.
lòng của Phạm Ngũ - Nội dung thuyết minh:
Lão? + Giới thiệu về tác giả Phạm Ngũ Lão- một người văn
- Xác định hình thức kết võ toàn tài, một vị tướng giỏi, trước là môn khách sau
cấu VB thuyết minh? là con rể của Trần Quốc Tuấn.
- Nội dung thuyết minh? + Giới thiệu về nội dung bài thơ:
Hai câu đầu: Vẻ đẹp, sức mạnh của con người và
quân đội nhà Trần đồng thời là bức chân dung tự họa
của dũng tướng Phạm Ngũ Lão.
Hai câu sau: Chí làm trai và tâm tình của tác giả.
Bài 2:
- Thuyết minh về di tích Nội dung thuyết minh cơ bản về di tích Côn Sơn:
Côn Sơn? - Đường đến, địa điểm.
- Xác định các nội dung - Khung cảnh thiên nhiên sơn thuỷ hữu tình.
chính cần thuyết minh? - Cụm di tích văn hóa: chùa Hun và đền thờ Nguyễn
Trãi.
- Vài nét về thời gian ở ẩn của Nguyễn Trãi ở Côn
Sơn.
- Các lễ hội và hoạt động thăm quan du lịch ở Côn
Sơn hàng năm...
E.Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs học bài, làm hoàn chỉnh bài 2 vào vở soạn.
207
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực
hành làm các bài tập.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu khái niệm văn bản thuyết minh? Các hình thức kết cấu của VB
thuyết minh?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Lập dàn ý là một khâu quan trọng trong quá trình làm văn.
Đối với bài văn thuyết minh cũng vậy. Song việc lập dàn ý cho bài văn thuyết minh
có gì giống và khác với việc lập dàn ý cho các kiểu VB khác?
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
I. Dàn ý văn thuyết minh:
- Nhắc lại bố cục của 1. Bố cục và nhiệm vụ các phần của bài văn:
một bài làm văn và - Mở bài: Giới thiệu sự vật, sự việc, nội dung cần đề
nhiệm vụ của mỗi phần? cập.
- Bố cục 3 phần của một - Thân bài: Triển khai nội dung chính của bài viết.
bài làm văn có phù hợp - Kết bài: Bày tỏ suy nghĩ, đánh giá, cảm xúc của
với đặc điểm của bài văn người viết.
thuyết minh ko? Vì sao? Phù hợp với VB thuyết minh. Vì VB thuyết minh
cũng là kết quả của thao tác làm văn, người viết cũng
cần giới thiệu, trình bày rõ các nội dung thuyết minh,
có lúc cần miêu tả, nêu cảm xúc, trình bày sự việc,...
- So sánh sự giống và 2. So sánh phần mở bài và kết bài của bài văn tự sự
khác của phần mở bài và và bài văn thuyết minh:
kết bài trong bài văn tự - Giống: cơ bản tương đồng ở phần mở bài.
sự với bài văn thuyết - Khác: ở phần kết bài.
minh? + VB tự sự: chỉ nêu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật
(người viết).
+ VB thuyết minh: vừa trở lại đề tài thuyết minh vừa
lưu lại cảm xúc, suy nghĩ lâu bền trong lòng độc giả.
3. Trình tự sắp xếp ý ở phần thân bài:
- Nêu trình tự sắp xếp ý - Thời gian: xưa nay.
ở phần thân bài của VB - Không gian: xa gần; ngoài trong; dưới trên,...
thuyết minh? - Nhận thức: dễ khó; quen lạ.
- Trình tự chứng minh: phản bác- chứng minh.
II. Lập dàn ý bài văn thuyết minh:
1. Xác định đề tài:
Xác định rõ đối tượng thuyết minh:
- Một danh nhân văn hóa.
- Một tác giả văn học.
- Một nhà khoa học.
- Một danh lam thắng cảnh.
208
- Một phương pháp...
2. Lập dàn ý:
- Những nội dung chính a. Mở bài:
cần nêu ở phần mở bài - Nội dung chính: nêu được đề tài (giới thiệu được đối
bài văn thuyết minh? tượng thuyết minh).
- Yêu cầu đối với mở bài - Yêu cầu:
của VB thuyết minh? + Giúp người đọc nhận ra kiểu bài thuyết minh.
+ Thu hút được sự chú ý của người đọc
b. Thân bài:
- Nội dung chính: triển khai các nội dung chính cần
thuyết minh.
- Các bước cần làm để - Các bước cần làm:
có dàn ý phần thân bài? + Tìm ý, chọn ý.
+ Sắp xếp các ý theo trình tự không gian, thời gian,
- Các việc cần làm ở nhận thức hoặc trình tự chứng minh.
phần kết bài? c. Kết bài:
- Trở lại đề tài của bài văn thuyết minh.
- Lưu lại những suy nghĩ, cảm xúc.
Yêu cầu hs thảo luận, lập III. Luyện tập:
dàn ý cho 2 bài văn Đề 1:
thuyết minh: Trình bày cách chế biến món đậu phụ rán.
Đề 1: Trình bày cách - MB: Giới thiệu món đậu phụ rán.
chế biến món đậu phụ - TB:
rán? + Nguyên liệu.
+ Cách chế biến.
+ Yêu cầu thành phẩm.
- KB:
+ Trở lại vấn đề.
+ Nêu suy nghĩ, đánh giá.
Đề 2: Đề 2:
Giới thiệu về tác giả văn Giới thiệu về tác giả văn học Nguyễn Trãi.
học Nguyễn Trãi? - MB: Giới thiệu sơ lược về tác giả Nguyễn Trãi (tên,
hiệu, quê hương, gia đình và tầm vóc của ông trong
lịch sử văn học dân tộc.)
- TB:
+ Giới thiệu các sự kiện nổi bật trong cuộc đời
Nguyễn Trãi.
+ Giới thiệu về sự nghiệp thơ văn
- KB:
+ Đánh giá vị trí của Nguyễn Trãi trong lịch sử dân
tộc.
+ Nêu cảm xúc, suy nghĩ.
210
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những
địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử, văn hóa.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo.
-Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: đọc diễn cảm, trao
đổi thảo luận, phát vấn- đàm thoại.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Dòng sông Bạch Đằng gắn liền với những chiến công vang
dội của dân tộc ta (Ngô Quyền thắng giặc Nam Hán, quân dân nhà Trần thắng giặc
Nguyên- Mông). Địa danh lịch sử này đã trở thành nguồn đề tài cho nhiều nhà thơ
xưa khai thác: Trần Minh Tông với bài Bạch Đằng giang (trong đó có hai câu:
“ánh nước chiều hôm màu đỏ khé/ Tưởng rằng máu giặc vẫn chưa khô”), Nguyễn
Trãi với Bạch Đằng hải khẩu, Nguyễn Sưởng với bài Bạch Đằng giang,... Khác
với các tác giả trên, Trương Hán Siêu cũng viết về địa danh lịch sử đó nhưng lại sử
dụng thể phú. Bài Phú sông Bạch Đằng của ông được đánh giá là mẫu mực của thể
phú trong VHTĐ.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc phần Tiểu dẫn- I. Tiểu dẫn:
sgk. 1. Tác giả Trương Hán Siêu (?-1354):
- Nêu những nét chính - Tự: Thăng Phủ.
về tác giả Trương Hán - Quê quán: làng Phúc Thành- huyện Yên Ninh (nay
Siêu? thuộc thị xã Ninh Bình).
- Là môn khách của Trần Hưng Đạo.
- Khi mất được vua tặng tước Thái bảo, Thái phó, được
thờ ở Văn Miếu.
- Con người: cương trực, học vấn uyên thâm, được vua
Trần tin cậy, nhân dân kính trọng.
- Tác phẩm của ông để lại ko nhiều, hiện còn 4 bài thơ
và 3 bài văn, trong đó có Phú sông Bạch Đằng.
2. Địa danh lịch sử sông Bạch Đằng:
- Vị trí địa lí và những - Là một nhánh sông đổ ra biển thuộc Quảng Ninh, gần
chiến công gắn với địa Thuỷ Nguyên (Hải Phòng)
danh sông Bạch Đằng? - Gắn với các chiến công chống quân Nam Hán (Ngô
Quyền- 938), đại thắng quân Nguyên- Mông (Trần
Quốc Tuấn- 1288).
Sông Bạch Đằng- danh thắng lịch sử và là nguồn đề
tài văn học.
3. Thể phú:
211
- Em có hiểu biết gì về - Là thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần và văn xuôi,
thể phú? dùng tả cảnh vật, phong tục, kể sự vật, bàn chuyện đời.
- Phân loại: 2 loại
+ Phú cổ thể: có trước đời Đường (Trung Quốc), đặc
trưng chủ yếu là mượn hình thức đối đáp giữa hai nhân
vật chủ- khách để bày tỏ, diễn đạt nội dung, câu có vần,
ko nhất thiết có đối, kết bằng thơ. Bố cục gồm 4 đoạn:
mở, giải thích, bình luận, kết.
+ Phú Đường luật (phú cận thể): xuất hiện từ thời
Đường, có vần, có đối, theo luật bằng trắc. Bố cục
thường có 6 đoạn.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Bố cục:
Hs đọc diễn cảm bài - Đoạn mở: từ đầu “còn lưu!”
phú. Tráng chí và cảm xúc của nhân vật khách trước cảnh
- Tìm bố cục của bài sắc trên sông Bạch Đằng.
phú? - Đoạn giải thích: tiếp “nghìn xưa ca ngợi”
Các bô lão kể lại các chiến tích trên sông Bạch Đằng.
- Đoạn bình luận: tiếp “chừ lệ chan”
Các bô lão suy ngẫm và bình luận về nguyên nhân
chiến thắng trên sông Bạch Đằng.
- Đoạn kết: còn lại.
Lời ca khẳng định, đề cao vai trò, đức độ của con
người Đại Việt của các bô lão và nhân vật khách.
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Đoạn mở:
- Mở đầu bài phú, nổi - Nhân vật khách là sự phân thân của tác giả, tạo tính
bật lên là hình tượng khách quan cho những điều sẽ nói.
nhân vật khách. Anh - Mục đích dạo chơi thiên nhiên, chiến địa của khách:
(chị) hãy tìm hiểu mục + Thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên.
đích dạo chơi thiên + Tìm hiểu cảnh trí đất nước, bồi bổ tri thức.
nhiên, chiến địa của - Những địa danh được nói đến:
khách? + Địa danh lịch sử lấy từ trong điển cố Trung Quốc:
- Khách là người có sông Nguyên, sông Tương, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam
tráng chí (chí lớn), có Ngô, Bách Việt, Đầm Vân Mộng.
tâm hồn ntn qua việc Tác giả “đi qua” chủ yếu bằng tri thức sách vở, trí
nhắc đến những địa tưởng tượng.
danh lịch sử của Trung + Địa danh của đất Việt: cửa Đại Than, bến Đông
Quốc và miêu tả những Triều, sông Bạch Đằng.
địa danh lịch sử của đất Khách tự họa bức chân dung tinh thần của mình là
Việt? một hồn thơ, một khách hải hồ, một kẻ sĩ thiết tha với
đất nước và lịch sử dân tộc:
+ Có vốn hiểu biết phong phú.
212
+ Yêu thiên nhiên, say đắm thưởng ngoạn, tìm hiểu
thiên nhiên (Giương buồm... mải miết).
+ Có tâm hồn khoáng đạt, có hoài bão lớn lao (Nơi có
người đi... tha thiết).
- Cảnh sắc của thiên nhiên trên sông Bạch Đằng:
- Những sắc thái của + Hùng vĩ, hoành tráng: “Bát ngát...một màu”.
thiên nhiên trên sông + Trong sáng, nên thơ: “Nước trời...ba thu”.
Bạch Đằng? + ảm đạm, hiu hắt, hoang vu do dòng thời gian đang
làm mờ bao dấu vết: “cảnh thảm”.
- Tâm trạng của tác giả trước những sắc thái đối lập của
- Cảm xúc của khách thiên nhiên:
trước khung cảnh thiên + Phấn khởi, tự hào trước bức tranh thiên nhiên hùng
nhiên sông Bạch Đằng: vĩ, hoành tráng mà trong sáng, thơ mộng.
phấn khởi, tự hào? + Buồn thương, nuối tiếc trước vẻ ảm đạm , hiu hắt,
Buồn thương, nuối tiếc hoang vu do thời gian đang xóa nhòa, làm mờ hết
vì những giá trị đã lùi những dấu tích oai hùng của chiến trường xưa: “Buồn
vào quá khứ? Lí giải? vì ...còn lưu”.
Kết quả của cảm hứng hoài cổ- một xúc cảm quen
thuộc của các nhà thơ xưa trước những địa danh lịch
sử. (Liên hệ Bạch Đằng hải khẩu, Dục Thúy sơn-
Nguyễn Trãi, Thăng Long thành hoài cổ- Bà Huyện
Thanh Quan).
b. Đoạn giải thích:
- Hình tượng các bô lão có thể là nhân vật có thật (là
- Các bô lão là nhân vật những người dân địa phương ven sông Bạch Đằng mà
có thật hay do tác giả tác giả gặp trên đường vãn cảnh) hoặc có thể họ là nhân
hư cấu? vật hư cấu (là tâm tư tình cảm của tác giả hiện thân
thành nhân vật trữ tình để những nhận xét về các trận
chiến trên sông Bạch Đằng trở nên khách quan hơn).
- Vai trò:
- Vai trò của hình + Là người chứng kiến chiến tích lịch sử.
tượng các bô lão trong + Là người kể lại các chiến tích hào hùng đó cho khách
bài phú? nghe.
- Thái độ của các bô - Thái độ của các bô lão đối với khách: nhiệt tình, hiếu
lão đối với khách? khách và tôn kính khách.
- Các chiến tích trên sông Bạch đằng qua lời kể của các
- Chiến tích trên sông bô lão:
Bạch đằng được gợi lại + Hai chiến tích: Ngô chúa phá Hoằng Thao và Trùng
ntn qua lời kể của các Hưng nhị thánh bắt Ô Mã.
bô lão? + Quang cảnh, ko khí chiến trận:
- Binh lực hùng hậu:+ Thuyền bè muôn đội.
+ Tinh kì phấp phới.
+ Hùng hổ sáu quân.
+ Giáo gươm sáng chói.
213
- Tính chất gay go, quyết liệt:
+ Hình ảnh phóng đại: nhật nguyệt- mờ; trời đất-
đổi.
+ Đối lập: sự huyênh hoang, hung hăng, kiêu ngạo
của kẻ thù sự thực thất bại thảm hại.
+ Hình ảnh so sánh: Thế trận của ta và địch – Trận
Xích Bích, Hợp Phì (những trận đánh lớn, quyết liệt,
nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc) khẳng định chiến
thắng hào hùng, vang dội của ta và bày tỏ niềm tự hào
dân tộc.
- Thái độ, giọng điệu của các bô lão khi kể chuyện:
nhiệt huyết, tự hào, mang cảm hứng của người trong
- Thái độ, giọng điệu cuộc.
của các bô lão khi kể - Ngôn ngữ lời kể:
chuyện? Ngôn ngữ lời + Súc tích, cô đọng, vừa khái quát, vừa gợi lại được
kể có đặc điểm gì? diễn biến, ko khí của các trận đánh rất sinh động (“Đây
là buổi... Hoằng Thao”).
+ Các câu dài, dõng dạc tạo ko khí trang nghiêm
(“Đây là...Hoằng Thao”).
+ Các câu ngắn gọn, sắc bén gợi khung cảnh chiến trận
căng thẳng, gấp gáp ( “Thuyền bè...sáng chói”)
c. Đoạn bình luận:
- Nguyên nhân làm nên thắng lợi:
+ Thời thế thuận lợi (thiên thời): “trời cũng chiều
- Qua lời bình luận của người”.
các bô lão, trong các + Địa thế núi sông (địa lợi): “trời đất cho nơi hiểm
yếu tố: thời thế (thiên trở”.
thời), địa thế núi sông + Con người- người tài, có đức lớn giữ vai trò quyết
(địa lợi) và con người định quan trọng nhất đến thắng lợi.
thì yếu tố nào là yếu tố - Tác giả gợi lại hình ảnh Trần Quốc Tuấn và những
giữ vai trò quảntọng hình ảnh so sánh với người xưa khẳng định sức mạnh,
nhất làm nên thắng lợi? tài năng và đức lớn của con người- nhân tố quyết định
Gv nhắc nhớ cho hs thắng lợi.
câu chuyện lịch sử về Cảm hứng mang giá trị nhân văn và có tầm triết lí sâu
Trần Hưng Đạo. sắc.
d. Đoạn kết:
- Tuyên ngôn về chân lí của các bô lão:
- Lời ca của các bô lão + Những người bất nghĩa (Lưu Cung, Hốt Tất Liệt) sẽ
và của khách nhằm tiêu vong.
khẳng định điều gì? So + Những người anh hùng, nhân nghĩa (Ngô Quyền,
sánh lời ca của khách Trần Hưng Đạo) thì mãi lưu danh thiên cổ.
và bài thơ của Nguyễn Đó là chân lí có tính chất vĩnh hằng như sông bạch
Sưởng?
đằng ngày đêm “luồng to sóng lớn đổ về bể đông”
Điểm tương đồng:
214
+ Cảm hứng ngợi ca, tự muôn đời theo quy luật tự nhiên.
hào về chiến thắng và - Lời ca tiếp nối của khách:
cảnh núi sông hiểm trở, + Ca ngợi sự anh minh của 2 vị thánh quan (Trần Nhân
hào hùng. Tông và Trần Thánh Tông).
+ Khẳng định vai trò + Ca ngợi chiến tích trên sông Bạch Đằng.
có tính chất quyết định + Khẳng định chân lí: vai trò và vị trí quyết định của
chiến thắng của địa thế con người trong tương quan với yếu tố đất đai hiểm
núi sông và con người yếu.
tài đức. Niềm tự hào dân tộc và tư tưởng nhân văn cao đẹp.
Khác biệt: III. Tổng kết bài học:
+ Nguyễn Sưởng đặt 1. Giá trị nội dung:
hai yếu tố trên ngang - Lòng yêu nước.
hàng hạn chế. - Tự hào dân tộc về truyền thống anh hùng bất khuất và
+ Trương Hán Siêu đã đạo lí nhân nghĩa.
khắc phục hạn chế đó - Tư tưởng nhân văn cao đẹp:
khi nhấn mạnh vai trò + Khẳng định và đề cao vai trò của con người, đạo lí
cốt yếu của con người. chính nghĩa.
- Khái quát lại những + Nỗi niềm cảm khái trước sông Bạch đằng trong hiện
giá trị nội dung và tại.
nghệ thuật chính của 2. Nghệ thuật:
tác phẩm? - Cấu tứ: đơn giản mà hấp dẫn.
- Bố cục: chặt chẽ.
- Hình tượng nghệ thuật: sinh động, vừa gợi hình sắc
trực tiếp vừa mang ý nghĩa khái quát, triết lí.
- Ngôn ngữ: trang trọng, hào sảng vừa lắng đọng, gợi
cảm.
Bài phú là đỉnh cao nghệ thuật của thể phú trong
VHTĐVN.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs: Học bài và soạn bài Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi)
216
2. Những sự kiện tiêu biểu:
- Mồ côi mẹ khi mới 5 tuổi, ông ngoại mất khi
Nguyễn Trãi 10 tuổi.
- 1400: đỗ Thái học sinh (tiến sĩ), rồi cùng cha làm
quan cho triều Hồ.
- 1407: giặc Minh xâm lược, Nguyễn Phi Khanh bị
bắt đưa về Trung Quốc, Nguyễn Trãi gạt lệ chia tay
cha trên cửa ải Nam Quan, nhớ lời cha dạy: lập chí,
tửa nhục nước, trả thù nhà mới là đại hiếu.
- Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, góp phần quan
trọngvới vai trò của một quân sư tài ba đưa khởi
nghĩa đến toàn thắng.
- Sau khi đất nước độc lập, Nguyễn Trãi hăm hở tham
gia công việc xây dựng đất nước nhưng bị gian thần
gièm pha, ko được tin dùng như trước.
- 1439: xin về ở ẩn tại Côn Sơn (Chí Linh- Hải
Dương).
- 1400: được Lê Thái Tông vời ra giúp nước.
- 1442: vụ án Lệ Chi Viên thảm khốc khiến ông phải
chịu án tru di tam tộc.
- 1464: vua Lê Thánh Tông (con của bà phi Ngô Thị
“Bi kịch Lệ Chi Viên để Ngọc Dao- người đã được Nguyễn Trãi cứu giúp) đã
lụy bậc thiên tài/ Hận minh oan cho Nguyễn Trãi: “ức Trai tâm thượng
anh hùng/ Nước biển quang Khuê tảo” (Lòng ức Trai sáng tựa sao Khuê).
Đông/ Cũng ko rửa - 1980: được UNESCO công nhận là danh nhân văn
sạch!” ( Đọc thơ ức hóa thế giới.
Trai- Sóng Hồng). Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc văn võ song
toàn, một nhà văn hóa lớn, cuộc đời tiêu biểu cho 2
phương diện: anh hùng và bi kịch, một người phải
chịu oan khiên thảm khốc nhất trong lịch sử dân tộc.
II. Sự nghiệp thơ văn:
1. Những tác phẩm chính:
a. Những tác phẩm chính viết bằng chữ Hán:
- Kể tên và phân loại các - Quân trung từ mệnh tập.
tác phẩm chính của - Bình Ngô đại cáo.
Nguyễn Trãi? - ức trai thi tập.
- Chí Linh sơn phú.
- Băng Hồ di sự lục.
- Lam Sơn thực lục.
- Văn bia Vĩnh Lăng.
- Văn loại.
- Dư địa chí (tác phẩm viết về địa lí).
b. Tác phẩm viết bằng chữ Nôm:
Quốc âm thi tập- gồm 254 bài thơ.
217
Nhận xét:
- Nhận xét khái quát về Nguyễn Trãi là tác giả xuất sắc về nhiều thể loại VH,
sự nghiệp trước tác của trong sáng tác chữ Hán và chữ Nôm, trong văn chính
Nguyễn Trãi? luận và thơ trữ tình. Ông để lại một khối lượng sáng
tác lớn với rất nhiều tác phẩm có giá trị.
2. Nguyễn Trãi- nhà văn chính luận kiệt xuất:
- Em hiểu thế nào là nhà Nhà văn chính luận: nhà văn có những tác phẩm
văn chính luận? Nói chính luận xuất sắc.
Nguyễn Trãi là nhà văn Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt xuất trong
chính luận kiệt xuất bởi lịch sử VHTĐVN:
ông là tác giả của những - Hai tác phẩm chính luận tiêu biểu:
tác phẩm chính luận đặc Đại cáo bình Ngô - áng thiên cổ hùng văn, bản tuyên
sắc nào? ngôn độc lập dân tộc lần thứ hai.
- Nội dung những luận Quân trung từ mệnh tập - những bức thư gửi tướng
điểm cốt lõi trong sáng tá nhà Minh và bọn ngụy quân, ngụy quyền mỗi bức
tác chính luận của thư “có sức mạnh bằng 10 vạn quân” (Phan Huy
Nguyễn Trãi là gì? Nêu Chú).
một vài dẫn chứng tiêu - Tư tưởng chủ đạo, xuyên suốt: nhân nghĩa, yêu
biểu? nước, thương dân.
VD: “Việc nhân nghĩa... trừ bạo”; “Đem đại
nghĩa...trừ bạo”(Bình Ngô đại cáo).
- Trình độ nghệ thuật mẫu mực:
+ Xác định đối tượng, mục đích phù hợp với bút pháp
lập luận.
VD: - Đối với những tướng giặc hung hăng, hiếu
chiến (Mã Kì, Phương Chính, Liễu Thăng):
Mục đích: khiêu khích, nhử giặc rơi vào trận địa của
ta.
Nguyễn Trãi đánh vào lòng tự ái khiến chúng tự
chui đầu vào thòng lọng mà ta định sẵn.
Cách xưng hô coi thường: “Bảo cho mày, nghịch
tặc...”; cách viết: khích vào lòng hữu dũng vô mưu.
- Đối với những tướng giặc còn chút lương tâm, có
tư tưởng hòa hiếu (Lương Minh, Hoàng Phúc):
Mục đích: thuyết phục.
Bút pháp: đánh vào tình cảm, lương tri, đề cao tình
nghĩa; cách xưng hô đầy tôn trọng, thân tình: hiền
huynh- đệ.
- Đối với những tướng giặc có học vấn lại ở vị trí
quan trọng như Vương Thông:
Mục đích: thuyết phục, giảng hòa.
Bút pháp: tác động mạnh vào nhận thức, trí tuệ;
cách xưng hô tôn trọng (gọi rõ chức tước: kính đạt
218
ngài Tổng binh đại nhân,...).
- Đối với ngụy quân, ngụy quyền lầm đường theo
giặc:
Mục đích: đánh vào lòng tự trọng và lương tâm để
họ nhận ra lẽ phải- trái để trở về con đường chính
nghĩa.
Cách viết: vừa tình cảm, bày tỏ thiệt hơn đồng thời
vẫn tỏ ra nghiêm khắc nếu họ ko biết cải tà quy chính.
+ Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén:
Nghệ thuật lập luận: tam đoạn luận (P1- tiền đề; P2-
soi vào thực tiễn; P3- kết luận)
- Các tập thơ của ức 3. Nguyễn Trãi- nhà thơ trữ tình sâu sắc:
Trai? Nêu tên một số bài - Các tập thơ tiêu biểu:
thơ trong 2 tập đó mà em + ức Trai thi tập- 105 bài thơ chữ Hán.
biết? + Quốc âm thi tập- 254 bài thơ chữ Nôm.
- Qua thơ Nguyễn Trãi, Chân dung tâm hồn của Nguyễn Trãi:
chúng ta thấy những mặt * Người anh hùng vĩ đại:
nào của con người ông? - Lí tưởng cao cả: nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
Biểu hiện cụ thể? Nêu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
dẫn chứng phân tích, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”
minh họa? “Bui có một lòng ưu ái cũ
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.”
“Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng
Dân giàu đủ khắp đòi phương”...
- Ví mình như cây trúc, cây mai, cây tùng cứng cỏi,
thanh cao, trong trắng- những phẩm chất cao quý của
người quân tử- dành để giúp nước và “trợ dân”.
- Vì sao nói Nguyễn Trãi * Con người trần thế:
là “con người trần thế - Đau nỗi đau của con người: nỗi đau trước thói đời
nhất trần gian”? Biểu đen bạc, con người chưa hoàn thiện khát khao sự
hiện cụ thể qua những hoàn thiện của con người:
mặt nào? +“Ngoài chưng mọi chốn đều ko hết
Bui một lòng người cực hiểm thay.”
+ “Miệng thế nhọn hơn chông mác nhọn
Lòng người quanh tựa nước non quanh.”
+ “Dễ hay ruột bể sâu cạn,
Không biết lòng người vắn dài.”
+ “Phượng những tiếc cao, diều hãy liệng,
Hoa thường hay héo, cỏ thường tươi.”
- Yêu tình yêu của con người:
+ Tình yêu thiên nhiên:
Phát hiện vẻ đẹp nhiều mặt của thiên nhiên:
Thiên nhiên hoành tráng, kì vĩ: “Kình ngạc băm
219
vằm non mấy khúc/ Giáo gươm chìm gãy bãi bao
tầng”,...
Thiên nhiên mĩ lệ, thơ mộng, phảng phất phong vị
Đường thi: “Nước biếc non xanh thuyền gối bãi/ Đêm
thanh, nguyệt bạc, khách lên lầu”, “Kho thu phong
nguyệt đầy qua nóc/ Thuyền chở yên hà nặng vạy
then”,...
Thiên nhiên bình dị, dân dã: “Ao cạn vớt bèo cấy
muống/ Đìa thanh phát cỏ ương sen”,...
Coi thiên nhiên là bầu bạn của mình: “Láng giềng
một áng mây nổi/ Khách khứa hai ngàn núi xanh”,...
Giao cảm với thiên nhiên vừa mãnh liệt, nồng nàn
vừa tinh tế, nhạy cảm, trang trọng trước vẻ đẹp của
thiên nhiên: “Hé cửa đêm chờ hương quế lọt/ Quét
hiên ngày lệ bóng hoa tan”
+ Tình yêu quê hương.
+ Tình nghĩa vua- tôi, tình cha- con:
“Quân thân chưa báo lòng canh cánh,
Tình phụ cơm trời, áo cha”
“Nuôi con mới biết lòng cha mẹ,
Đời loạn thì hay đời Thuấn Nghiêu”.
+ Tình bạn chân thành:
“Láng giềng một áng mây nổi,
Khách khứa hai ngàn núi xanh
Có thuở biếng thăm bạn cũ
Lòng thơ ngàn dặm nguyệt ba canh”...
+ Tình yêu đôi lứa: Hơn một lần hình bóng giai nhân
xuất hiện trong thơ ông:
“Đêm thanh nguyệt bạc khách lên lầu”
“Loàn đơn ướm hỏi khách lầu hồng
Đầm ấm thì thương kẻ lạnh lùng.
Ngoài ấy dầu còn manh áo lẻ,
Cả lòng mượn đắp lấy hơi cùng”
(Thơ tiếc cảnh- bài 10)
- Đánh giá khái quát III. Kết luận:
những giá trị cơ bản về 1. Nội dung:
nội dung và nghệ thuật Thơ văn Nguyễn Trãi hội tụ 2 nguồn cảm hứng lớn
của thơ văn Nguyễn của VH dân tộc: yêu nước và nhân đạo.
Trãi? 2. Nghệ thuật:
- Thể loại:
+ Là nhà văn chính luận kiệt xuất.
+ Là người khai sáng VH tiếng Việt, sáng tạo thơ
Đường luật bằng chữ Nôm.
- Ngôn ngữ: sử dụng thuần thục, làm giàu cho chữ
220
- Nêu vị trí, tầm vóc của Nôm- ngôn ngữ dân tộc.
Nguyễn Trãi trong lịch Vị trí, tầm vóc:Nguyễn Trãi – tác giả VH lớn của
sử dân tộc? VH dân tộc, nhà văn chính luận kiệt xuất, nhà thơ
khai sáng VH tiếng Việt.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Ôn lại kiến thức bài học.
- Đọc thêm về thơ văn Nguyễn Trãi.
- Soạn Bình Ngô đại cáo.
221
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 59- 60.
Đọc văn:
đại cáo bình ngô
(Bình Ngô đại cáo)
Nguyễn Trãi.
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm được những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của bài Đại cáo
bình Ngô.
- Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm chính luận theo thể văn cổ- thể cáo.
- Bồi dưỡng ý thức độc lập, tự chủ, niềm tự hào dân tộc.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp hướng dẫn hs: đọc
diễn cảm, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Kể tên các tác phẩm chính của Nguyễn Trãi? Tại sao nói Nguyễn Trãi là
nhà thơ trữ tình sâu sắc? Vị trí, tầm vóc của ông trong nền VH dân tộc?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong lịch sử VHVN, ba áng thơ văn kiệt xuất được coi là
các bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc là: Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt),
Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) và Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí Minh). Bài học
hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc
ta.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc Tiểu dẫn- sgk. I. Tiểu dẫn:
- Nêu hoàn cảnh ra đời 1. Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm:
của tác phẩm? - Mùa đông năm 1427, sau khi diệt viện, chém Liễu
Thăng, đuổi Mộc Thạnh, tổng binh Vương Thông
đang cố thủ trong thành Đông Quan phải xin hàng,
cuộc kháng chiến chống giặc Minh hoàn toàn thắng
lợi.
222
- Năm 1428: Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, lập ra triều
đình Hậu Lê, sai Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo
để bố cáo cho toàn dân được biết chiến thắng vĩ đại
của quân dân trong 10 năm chiến đấu gian khổ, từ
nay, nước Việt đã giành lại được nền độc lập, non
sông trở lại thái bình.
- Em hiểu gì về nhân đề 2. Nhan đề:
tác phẩm? Tại sao gọi là - Chữ Hán: Bình Ngô đại cáo dịch ra tiếng Việt: Đại
“đại cáo”? Giặc Ngô là cáo bình Ngô.
giặc nào? Vì sao tác giả - Giải nghĩa:
lại gọi chúng như vậy? + Đại cáo: bài cáo lớn dung lượng lớn.
Vua Minh (Chu Nguyên tính chất trọng đại.
Chương- ông tổ lập ra + Bình: dẹp yên, bình định, ổn định.
triều Minh- Minh thành + Ngô: giặc Minh.
tổ)) quê ở đất Ngô (nam Nghĩa của nhan đề: Bài cáo lớn ban bố về việc dẹp
Trường Giang, thời Tam yên giặc Ngô.
Quốc) chữ “Ngô” chỉ
chung giặc phương Bắc
xâm lược với ý căm thù,
khinh bỉ. 3. Thể loại cáo:
- Nêu khái niệm, các đặc - Khái niệm: là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở
trưng cơ bản của thể loại Trung Quốc, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh
cáo? dùng để trình bày một chủ trương, một sự nghiệp,
tuyên ngôn một sự kiện để mọi người cùng biết.
- Đặc trưng:
+ Viết bằng văn xuôi hay văn vần, phần nhiều là văn
biền ngẫu (loại văn có ngôn ngữ đối ngẫu, các vế đối
thanh B-T, từ loại, có vần điệu, sử dụng điển cố, ngôn
ngữ khoa trương).
+ Lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén.
+ Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
Hs đọc văn bản. II. Đọc- hiểu văn bản:
Gv nhận xét, hướng dẫn 1. Đọc và tìm bố cục:
giọng đọc. Bố cục: 4 phần.
- Nêu bố cục của tác - P1: Nêu luận đề chính nghĩa.
phẩm? - P2: Vạch rõ tội ác của giặc Minh xâm lược.
- P3: Kể lại 10 năm chiến đấu và chiến thắng của
nghĩa quân Lam Sơn.
- P4: Tuyên bố chiến quả, khẳng định sự nghiệp chính
nghĩa, rút ra bài học lịch sử.
Hs đã học đoạn này ở 2. Tìm hiểu văn bản:
THCS với nhan đề Như a. Đoạn 1: Nêu cao luận đề chính nghĩa:
nước Đại Việt ta. Gv đặt * Tư tưởng nhân nghĩa:
câu hỏi để hs thảo luận,
223
nhớ lại kiến thức cũ: - Theo quan niệm của đạo Nho: nhân nghĩa là mối
- Trong đoạn 1, luận đề quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình
chính nghĩa được nêu thương và đạo lí.
cao bao gồm mấy luận - Nguyễn Trãi:+ chắt lọc lấy hạt nhân cơ bản của tư
điểm chủ yếu? Đó là tưởng nhân nghĩa: nhân nghĩa chủ yếu để yên dân.
những luận điểm gì? + đem đến nội dung mới: nhân nghĩa là
- Luận điểm 1 được nêu yên dân trừ bạo.
ở các câu nào? Vị trí và Đó là cơ sở để bóc trần luận điệu xảo trá của giặc
nội dung cụ thể của nó? Minh (phù Trần diệt Hồ giúp Đại Việt).
- Luận điểm 2 được nêu Khẳng định lập trường chính nghĩa của ta và tính
và luận chứng ntn? chất phi nghĩa của kẻ thù xâm lược.
Gv dẫn dắt: Dân tộc ta * Chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của
chiến đấu chống quân nước Đại Việt:
xâm lược là nhân nghĩa, - Cương vực lãnh thổ: nước Đại Việt ta- núi sông bờ
là phù hợp với nguyên lí cõi đã chia.
chính nghĩa thì sự tồn tại - Nền văn hiến: vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
độc lập, có chủ quyền - Phong tục: phong tục Bắc Nam cũng khác
của dân tộc Việt Nam - Lịch sử riêng, chế độ riêng: Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần
cũng là chân lí khách bao đời gây nền độc lập/ Cùng Hán, Đường, Tống,
quan phù hợp với Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
nguyên lí đó... - Hào kiệt: đời nào cũng có
- Chân lí thực tiễn về sự Các từ ngữ: “từ trước”, “đã lâu”, “vốn xưng”, “đã
tồn tại độc lập, có chủ chia”, “cũng khác” cho thấy sự tồn tại hiển nhiên, vốn
quyền của nước Đại Việt có, lâu đời của một nước Đại Việt độc lập, có chủ
được biểu hiện qua các quyền và văn hiến.
mặt nào? Giọng điệu: trang trọng, hào hùng mang tính chất
- Nhận xét về giọng điệu của một lời tuyên ngôn.
của đoạn 1?
- Câu hỏi nâng cao: So * So sánh với Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt): ý
sánh với Nam quốc sơn thức độc lập dân tộc của Đại cáo bình Ngô phát triển
hà (Lí Thường Kiệt) để toàn diện và sâu sắc hơn.
thấy sự phát triển của tư - Toàn diện, vì:
tưởng chủ quyền độc lập + Lí Thường Kiệt mới chỉ xác định dân tộc ở hai
dân tộc? phương diện: lãnh thổ và chủ quyền.
+ Nguyễn Trãi đã xác định dân tộc ở nhiều phương
diện: lãnh thổ, nền văn hiến, phong tục tập quán, lịch
sử, chế độ, con người.
- Sâu sắc, vì:
+ Lí Thường Kiệt căn cứ vào “thiên thư” (sách trời)-
yếu tố thần linh chứ ko phải thực tiễn lịch sử.
+ Nguyễn Trãi đã ý thức rõ về văn hiến, truyền thống
lịch sử và con người- những yếu tố thực tiễn cơ bản
nhất, các hạt nhân xác định dân tộc
- Nguyễn Trãi đã tố cáo
224
những tội ác nào của b. Đoạn 2: Bản cáo trạng hùng hồn, đẫm máu và
giặc Minh? Tác giả đứng nước mắt:
trên lập trường nào? - Những âm mưu và tội ác của kẻ thù:
+ Âm mưu xâm lược quỷ quyệt của giặc Minh:
- Hình ảnh nhân dân Đại “Vừa rồi:
Việt dưới ách thống trị Nhân họ Hồ chính sự phiền hà,
của giặc Minh được hình Để trong nước lòng dân oán hận.
tượng hóa bằng hình ảnh Quân cuồng Minh thừa cơ gây họa”.
nào? Chữ “nhân”, “thừa cơ” vạch rõ luận điệu giả nhân
- Những tên giặc Minh giả nghĩa, “mượn gió bẻ măng” của kẻ thù.
tàn bạo được hình tượng Nguyễn Trãi đứng trên lập trường dân tộc.
hóa bằng hình ảnh nào? + Tố cáo chủ trương, chính sách cai trị vô nhân đạo,
vô cùng hà khắc của kẻ thù:
Tàn sát người vô tội - “Nướng dân đen... tai vạ”.
Bóc lột tàn tệ, dã man: “Nặng thuế...núi”.
Huỷ diệt môi trường sống: “Người bị ép...cây cỏ”.
Nguyễn Trãi đứng trên lập trường nhân bản.
- Hình ảnh nhân dân: tội nghiệp, đáng thương, khốn
khổ, điêu linh, bị dồn đuổi đến con đường cùng. Cái
chết đợi họ trên rừng, dưới biển: “Nặng nề... canh
cửi”,...
- Hình ảnh kẻ thù: tàn bạo, vô nhân tính như những
- Nghệ thuật viết cáo
tên ác quỷ: “Thằng há miệng... chưa chán”.
trạng của tác giả?
- Nghệ thuật viết cáo trạng:
+ Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù:
“Nướng dân đen ...tai vạ”.
+ Đối lập:
Hình ảnh người dân vô tội Kẻ thù
bị bóc lột, tàn sát dã man. tàn bạo, vô nhân
tính.
+ Phóng đại:“Độc ác thay, trúc Nam Sơn ko ghi hết
tội/ Dơ bẩn thay, nước Đông Hải ko rửa sạch mùi”
Trúc Nam Sơn- tội ác của kẻ thù.
Nước Đông Hải- sự nhơ bẩn của kẻ thù.
+ Câu hỏi tu từ: “Lẽ nào...chịu được?” tội ác trời ko
dung đất ko tha của quân thù.
+ Giọng điệu: uất hận trào sôi, cảm thương tha thiết,
Gv dẫn dắt: Đoạn 3 là nghẹn ngào đến tấm tức.
đoạn văn dài nhất của c. Đoạn 3: Quá trình chinh phạt gian khổ và tất
bài cáo, chia làm 2 phần thắng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (Bản hùng ca
tương ứng với 2 giai về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn):
đoạn của cuộc khởi * Hình tượng người chủ tướng Lê Lợi và những
nghĩa... năm tháng gian khổ buổi đầu của cuộc khởi nghĩa
225
- Tìm 2 phần tương ứng Lam Sơn:
với 2 giai đoạn của cuộc - Hình tượng chủ tướng Lê Lợi- hình tượng tâm lí,
khởi nghĩa đó? được miêu tả bằng bút pháp chủ yếu: tự sự- trữ tình.
- Hình tượng Lê Lợi + Cách xưng hô: “ta” khiêm nhường.
được khắc họa ntn (tìm + Nguồn gốc xuất thân: chốn hoang dã nương mình
các chi tiết)? So sánh với bình thường người anh hùng áo vải.
hình tượng Trần Quốc + Có một nội tâm vận động dữ dội (diễn tả qua hàng
Tuấn trong Hịch tướng loạt các từ miêu tả tâm lí, sự biến động nội tâm con
sĩ? người: ngẫm, căm, đau lòng nhức óc, nếm mật nằm
gai, quên ăn vì giận, đắn đo, trằn trọc, mộng mị, băn
khoăn, đăm đăm, cầu hiền, chăm chăm).
Lòng căm thù giặc sâu sắc: “Ngẫm thù lớn... ko
cùng sống”, “Quên ăn vì giận...”
ý chí, hoài bão cao cả: ngày đêm vượt gian khó, cầu
được nhiều người hiền giúp để hoàn thành sự nghiệp
cứu nước: “Đau lòng... đồ hồi”, “Tấm lòng cứu
nước...phía tả”.
Hình tượng Lê Lợi và Trần Quốc Tuấn trong Hịch
tướng sĩ đều có chung ý thức trách nhiệm cao với đất
- Qua những lời bộc nước, có ý chí hoài bão cao cả và lòng căm thù giặc
bạch của Lê Lợi, em sâu sắc.
thấy những ngày đầu - Những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn qua lời
nghĩa quân Lam Sơn gặp bộc bạch của Lê Lợi:
phải những khó khăn gì? + Quân thù: đang mạnh, tàn bạo, xảo trá.
+ Quân ta: lực lượng mỏng (Khi Khôi Huyện quân ko
một đội), thiếu nhân tài (Tuấn kiệt như sao buổi sớm/
Nhân tài như lá mùa thu/ Việc bôn tẩu thiếu kẻ đỡ
đần/ Nơi duy ác hiếm người bàn bạc), lương thảo
- Nhưng sức mạnh nào khan hiếm (Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần).
đã giúp quân ta chiến - Sức mạnh giúp ta chiến thắng:
thắng? + Tấm lòng cứu nước.
+ ý chí khắc phục gian nan.
+ Sức mạnh đoàn kết: “tướng sĩ một lòng phụ tử”,
“nhân dân bốn cõi một nhà”.
+ Sử dụng các chiến lược, chiến thuật linh hoạt: “Thế
trận xuất kì...địch nhiều”.
+ Tư tưởng chính nghĩa: “Đem đại nghĩa...thay
- Câu hỏi nâng cao: Từ cường bạo”.
sớm, Nguyễn Trãi đã Nguyễn Trãi đề cao tính chất nhân dân, tính chất
đánh giá đúng được
toàn dân, đặc biệt đề cao vai trò của những người dân
nguyên nhân quan trọng
nghèo, địa vị thấp hèn (nguyên tác: “manh lệ”
nào làm nên thắng lợi
của cuộc khởi nghĩa Lam “manh”- người dân cày lưu tán, “lệ”- người tôi tớ, đi
Sơn? ở) trong cuộc khởi nghĩa. Đó là tư tưởng lớn, nhân
226
văn, tiến bộ trước ông chưa có và đến tận giữa thế kỉ
Gv dẫn dắt: ở giai đoạn 2 XIX mới được Nguyễn Đình Chiểu tiếp tục công khai
của cuộc khởi khởi ca ngợi.
nghĩa, tác giả đã dựng * Quá trình phản công và chiến thắng:
lên bức tranh toàn cảnh - Khí thế của quân ta: hào hùng như sóng trào bão
cuộc khởi nghĩa Lam cuốn (“sấm vang chớp giật”, “trúc chẻ tro bay”,
Sơn với bút pháp nghệ “sạch ko kình ngạc”, “tan tác chim muông”, “quét
thuật đậm chất anh hùng sạch lá khô”, “đá núi phải mòn”, “nước sông phải
ca từ hình tượng đến cạn”... các hình ảnh so sánh- phóng đại tính chất
ngôn ngữ, từ màu sắc hào hùng).
đến âm thanh, nhịp - Khung cảnh chiến trường: ác liệt, dữ dội khiến trời
điệu... đất như đảo lộn ( “sắc phong vân phải đổi”, “ánh
- Khí thế và những chiến nhật nguyệt phải mờ”).
thắng của quân ta được - Những chiến thắng của ta: dồn dập, liên tiếp (các
miêu tả ntn? câu văn điệp cấu trúc, mang tính chất liệt kê: “Ngày
18.../ Ngày 20.../ Ngày 25.../ Ngày 28...”)
- Đối lập với khí thế - Hình ảnh kẻ thù:
“chẻ tre” hào hùng, sức + Tham sống, sợ chết, hèn nhát, thảm hại:
mạnh vô địch của quân Trần Trí, Sơn Thọ- mất vía.
ta, hình ảnh kẻ thù thất Lí An, Phương Chính- nín thở cầu thoát thân.
bại thê thảm, nhục nhã Đô đốc Thôi Tụ- lê gối dâng tờ tạ tội.
ntn? Thượng thư Hoàng Phúc- trói tay để tự xin hàng.
Quân Vân Nam – khiếp vía mà vỡ mật.
Quân Mộc Thạnh – xéo lên nhau chạy để thoát thân.
Mã Kì, Phương Chính- hồn bay phách lạc.
Vương Thông, Mã Anh – tim đập chân run...
+ Thất bại của kẻ thù: thê thảm nhục nhã “trí cùng
lực kiệt”, “máu chảy thành sông”, “thây chất đầy
đường”, “máu chảy trôi chày”, “thây chất thành
núi”,...
+ Cách gọi, cách miêu tả kẻ thù đầy khinh bỉ, mỉa
mai: thằng nhãi con Tuyên Đức; đồ nhút nhát Thạnh,
Thăng; tướng giặc bị cầm tù- hổ đói vẫy đuôi xin cứu
mạng; Mã Kì, Phương Chính...ra đến bể mà vẫn hồn
bay phách lạc; Vương Thông, Mã Anh... về đến nước
mà vẫn tim đập chân run;...
- Phân tích tính chất - Tính chất hùng tráng của đoạn văn:
hùng tráng của đoạn văn + Ngôn ngữ:
được gợi lên từ ngôn Sử dụng nhiều động từ mạnh liên kết với nhâu tạo
ngữ, hình ảnh, nhịp điệu những chuyển rung dồn đập, dữ dội: hồn bay phách
câu văn? lạc, tim đập chân run, trút sạch, phá toang,...
Các tính từ chỉ mức độ cực điểm: thây chất đầy
đường, máu trôi đỏ nước, đầm đìa máu đen, khiếp vía
vỡ mật, sấm vang, chớp giật, trúc chẻ tro bay,...
227
Khí thế chiến thắng của ta và sự thất bạo thảm hại
của kẻ thù.
+ Hình ảnh:
Có tính chất phóng đại.
Nhiều tên người, tên đất, tên chiến thắng được liệt
kê liên tiếp nối nhau xuất hiện trong thế tương phản
thế thắng đang lên của ta đối lập với sự thất bại ngày
càng nhiều, càng lớn của kẻ thù.
+ Nhịp điệu câu văn:
Khi dài, khi ngắn biến hóa linh hoạt.
Dồn dập, sảng khoái, bay bổng, hào hùng như sóng
trào bão cuốn.
- Chủ trương hòa bình,
- Chủ trương hòa bình, nhân đạo :
nhân đạo của Lê Lợi-
+ Tha tội chết cho quân giặc đầu hàng.
Nguyễn Trãi được thể
+ Cấp ngựa, cấp thuyền , lương ăn cho quân bại trận
hiện ntn ở phần 3 này?
Đức hiếu sinh, lòng nhân đạo.
- Hành động đó làm sáng
tỏ tư tưởng cốt lõi nào đã Tình yêu hòa bình.
nêu ở đầu bài cáo? Sách lược để tính kế lâu dài, bền vững cho non
sông.
Tư tưởng nhân nghĩa- yên dân - trừ bạo.
d. Đoạn 4: Tuyên bố thắng trận, khẳng định sự
- Giọng văn ở đoạn này nghiệp chính nghĩa và nêu lên bài học lịch sử:
có gì khác với nhứng - Giọng văn: trang nghiêm, trịnh trọng.
đoạn trên? Vì sao? Tuyên bố, khẳng định với toàn dân về nền độc lập
- Bài học lịch sử mà dân tộc, chủ quyền đất nước đã được lập lại.
Nguyễn Trãi nêu ra qua - Bài học lịch sử:
lời tuyên bố độc lập? ý + Sự thay đổi thực chất là sự phục hưng dân tộc là
nghĩa của bài học lịch sử nguyên nhân, là điều kiện để thiết lập sự vững bền:
đó đối với chúng ta ngày “Xã tắc...sạch làu”.
nay ntn? + Sự kết hợp giữa sức mạnh truyền thống và sức
mạnh thời đại làm nên chiến thắng: “Âu ... vậy”.
ý nghĩa lâu dài với công cuộc dựng nước và giữ
nước của dân tộc ta.
- Nêu những nét khái III. Tổng kết:
quát về nội dung và nghệ 1. Nội dung:
thuật của tác phẩm? Là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ 2 của dân tộc ta ở
thế kỉ XV:
+ Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, chân lí độc lập dân
tộc.
+ Tố cáo tội ác của kẻ thù.
+ Tái hiện quá trình kháng chiến hào hùng.
+ Tuyên bố độc lập, rút ra bài học lịch sử.
2. Nghệ thuật:
228
- Kết hợp hài hòa 2 yếu tố: chính luận sắc bén và văn
chương trữ tình.
- Mang đậm cảm hứng anh hùng ca.
Là áng “thiên cổ hùng văn”.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Xem lại kiến thức bài học, đọc thuộc tác phẩm và làm bài tập ở phần
luyện tập.
- Đọc trước bài làm văn: Tính chuẩn xác, hấp dẫn của VB thuyết minh.
Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh
229
Hs trả lời: - Khái niệm: VB thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống, nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,... của
các hiện tượng và sự vật trong thiên nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới
thiệu, giải thích.
- Tri thức trong VB thuyết minh đòi hỏi phải khách quan, hữu ích, xác thực cho
người tiếp nhận.
- Yêu cầu trình bày: chuẩn xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
Gv: Vậy thế nào là tính chuẩn xác, hấp dẫn của VB thuyết minh? Bài học hôm
nay, chúng ta sẽ đi trả lời câu hỏi đó.
232
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp hướng dẫn hs: đọc
diễn cảm, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Sưu tầm, bảo tồn di sản văn hóa tinh thần của tổ tiên ông cha
là một công việc rất quan trọng và cần thiết nhưng cũng hết sức khó khăn, đặc biệt
là ở những thế kỉ trước đây (điều kiện sưu tầm rất hạn chế) hoặc sau khi chiến
tranh các di sản văn hóa tinh thần thường bị tàn phá nặng nề. Tiến sĩ Hoàng Đức
Lương là một trong những trí thức thời Lê ở thế kỉ XV đã ko tiếc công sức, thời
gian để làm công việc đó. Sau khi hoàn thành Trích diễm thi tập (Tuyển tập những
bài thơ hay), ông lại tự viết một bài tựa đặt ở đầu sách nói rõ quan điểm, mục đích
sưu tầm, tâm sự của mình,...và giới thiệu sách với người đọc.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
I. Tiểu dẫn:
Hs đọc tiểu dẫn- sgk. 1. Tác giả Hoàng Đức Lương:
- Nêu vài nét về tác giả - Quê quán: ở huyện Văn Giang (Hưng Yên), trú quán
Hoàng Đức Lương? ở Gia Lâm (Hà Nội).
- Đỗ tiến sĩ năm 1478.
2. Bài Tựa Trích diễm thi tập:
- Em hiểu thế nào là - Bài tựa:
bài tựa? Nó tương + Là bài viết thường đặt ở đầu sách.
đương với các khái + Do tác giả (người khác) viết nhằm mục đích nói rõ
niệm nào được dùng hơn với độc giả về hoàn cảnh, mục đích sáng tác, kết
hiện nay: lời đầu sách, cấu hoặc nội dung hoặc tâm sự của tác giả hay những
lời nói đầu, lời bạt, lời nhận xét, đánh giá, phê bình hoặc cảm nhận của người
cuối sách? Mục đích đọc (nếu là người khác viết).
của nó? Thể văn + Được viết bằng thể văn nghị luận, thuyết minh, biểu
thường dùng? cảm hoặc thể hỗn hợp.
- Trích diễm thi tập: tuyển tập các bài thơ hay.
II. Đọc – hiểu:
Hs đọc văn bản. 1. Đọc và tìm bố cục:
- Theo em, Vb vừa đọc Bố cục: 2 phần.
nêu lên các ý chính - P1: Từ đầu đến “rách nát tan tành”- Những nguyên
nào? Từ đó, em hãy nhân làm cho thơ văn ko lưu truyền hết ở đời.
xác định bố cục của - P2: Còn lại- Tâm sự và công việc sưu tầm thơ văn của
nó? tác giả.
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Những nguyên nhân làm cho thơ văn ko lưu
- Theo Hoàng Đức truyền hết ở đời:
Lương, có những * Nguyên nhân chủ quan:
nguyên nhân nào khiến - Chỉ có thi nhân nhà thơ.
233
sáng tác thơ văn của người có trình độ học vấn mới thấy
người xưa ko được lưu được cái hay, cái đẹp của thơ ca.
truyền đầy đủ cho đời + Hình ảnh liên tưởng so sánh:
sau? Thơ văn- khoái chá cái hấp dẫn.
- gấm vóc cái đẹp.
+ Nhưng vẻ hấp dẫn, vẻ đẹp của thơ văn lại còn như là
“sắc đẹp ngoài cả sắc đẹp, vị ngon ngoài cả vị ngon,
ko thể đem mắt thường mà xem, miệng tầm thường mà
nếm được” vẻ đẹp, vẻ hấp dẫn đặc biệt, trừu tượng,
khó nắm bắt.
Cần phải là người có trình độ, học vấn mới nắm bắt
được nhưng số người đó trong xã hội ta không nhiều
ko phải ai trong xã hội cũng yêu quý, cũng quan tâm
sưu tầm, lưu giữ.
- Người có học, có hiểu biết (bậc danh nho, người làm
quan, các sĩ tử) hoặc vì bận việc hoặc ko quan tâm đến
viêc sưu tầm văn thơ.
- Người yêu thích thơ văn lại ko đủ trình độ, năng lực
và tính kiên trì.
- Nhà nước (triều đình, nhà vua) ko khuyến khích việc
in ấn (khắc ván) thơ văn mà chỉ in kinh Phật.
* Nguyên nhân khách quan:
- Sức phá huỷ của thời gian đối với sách vở.
- Chiến tranh, hỏa hoạn.
- Tìm các biện pháp
Nghệ thuật lập luận:
nghệ thuật lập luận của
tác giả? + Phương pháp quy nạp.
+ Dùng hình ảnh so sánh (đoạn 1;5).
- Câu hỏi tu từ: “Huống chi...tan tành?”
- Tại sao tác giả lại nêu * Tác giả nêu nguyên nhân khiến thơ văn thất truyền
các nguyên nhân làm trước nhằm:
thơ văn thất truyền + Nhấn mạnh vào mục đích của việc sưu tầm, biên soạn
trước khi trình bày các cuốn sách của mình là xuất phát từ yêu cầu cấp thiết
công việc sưu tầm của của thực tế chứ ko phải chỉ do sở thích cá nhân.
mình? + Đó là một công việc khó khăn nhưng đáng quý, cần
thiết, nằm trong trào lưu chung của thời đại phục hưng
dân tộc thế kỉ XV.
b. Tâm sự và công việc sưu tầm văn thơ của tác giả:
- Trước thực trạng thơ - Tâm sự của tác giả trước thực trạng thơ văn của ông
văn của ông cha bị thất cha bị thất truyền, hủy hoại:
truyền, hủy hoại, + Xót xa, thương tiếc trước di sản quý báu bị tản mát,
Hoàng Đức Lương có hủy hoại, đắm chìm trong quên lãng khi đặt nền văn
xúc cảm, tâm sự gì? hóa dân tộc mình sánh với văn hóa Trung Quốc.
+ Khó khăn trong việc khảo cứu thơ văn Lí- Trần làm
234
tác phải thường thở than, có ý trách lỗi các trí thức
đương thời.
- Công việc sưu tầm, - Công việc sưu tầm, biên soạn của tác giả:
biên soạn của tác giả + Sưu tầm:- Công phu tìm tòi, thu lượm: “tìm quanh
diễn ra ntn? hỏi khắp”.
- Thu lượm thêm thơ của các vị hiện đang
làm quan trong triều, chọn lấy bài hay.
+ Biên soạn:- Chia xếp theo từng loại.
- Đặt tên sách.
- Phần cuối sách có phụ thêm thơ văn của
- Cách giới thiệu việc mình.
làm sưu tầm, chia bố Cách giới thiệu việc làm sưu tầm, chia bố cục, nội
cục và nội dung cuốn dung cuốn sách của tác giả: ngắn gọn, đủ ý, giọng kể
sách của tác giả ntn? giản dị, khiêm nhường.
III. Tổng kết bài học:
- Khái quát giá trị nội 1. Nội dung:
dung và nghệ thuật của Bài tựa thể hiện niềm tự hào, sự trân trọng và ý thức
bài tựa trên? bảo tồn di sản văn hóa dân tộc.
2. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật lập luận:
+ Phương pháp quy nạp.
+ Dùng hình ảnh.
+ Câu hỏi tu từ.
Tính chất chặt chẽ, tác động mạnh vào trí tuệ và tình
cảm của người đọc.
- Lời lẽ thiết tha.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài.
- Soạn bài: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Thân Nhân Trung).
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 63.
Đọc văn:
Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
Thân Nhân Trung.
235
- Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp hướng dẫn hs: đọc
diễn cảm, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu nguyên nhân làm cho thơ văn ko lưu truyền hết ở đời? ý nghĩa của
công việc sưu tầm thơ văn của Hoàng Đức Lương?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội), từ thời Lí, sau
mỗi khoa thi, nhà vua lại cho dựng những bia đá (đặt trên lưng rùa đá) ghi rõ họ
tên, năm thi đỗ của các tiến sĩ Đại Việt. Đó là việc làm độc đáo, đầy ý nghĩa nhân
văn và giáo dục sâu sắc của các triều đại phong kiến VN. Ngoài ra, ở mỗi bia tiến
sĩ đó, người ta còn thấy các bài kí đề danh. Bài đọc thêm này trích từ một trong
những văn bia đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
I. Tiểu dẫn:
Hs đọc tiểu dẫn- sgk. 1. Vài nét về tác giả Thân Nhân Trung (1418- 1499):
- Nêu các nét đáng lưu ý - Tự (tên chữ): Hậu Phủ.
về tác giả Thân Nhân - Quê quán: làng Yên Ninh- huyện Yên Dũng (Bắc
Trung? Giang).
- Đỗ tiến sĩ năm 1469, nổi tiếng văn chương, được Lê
Thánh Tông tin dùng.
- Được phong là Phó nguyên soái trong Tao đàn văn
học do Lê Thánh Tông sáng lập.
2. Thể văn bia:
- Em có hiểu biết gì về - Là những bài văn khắc trên bia đá.
thể văn bia? - Phân loại: 3 loại.
+ Văn bia ghi công đức.
+ Bia ghi việc xây dựng các công trình kiến trúc.
+ Bia lăng mộ.
- Mục đích: ghi chép những sự việc trọng đại hoặc tên
tuổi, cuộc đời của những người có công đức lớn để lưu
truyền cho đời sau.
II. Đọc- hiểu văn bản:
Hs đọc VB. 1. Đọc và tìm bố cục:
- Tìm bố cục của VB? - Đọc.
(xác định hệ thống luận - Bố cục: 3 phần
điểm trong VB?) + P1: Vai trò quan trọng của hiền tài.
+ P2: Những việc làm khuyến khích hiền tài của các
thánh đế minh vương.
236
+ P3: ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ.
2. Tìm hiểu văn bản:
Gv dẫn dắt: Bài kí trên a. Vai trò quan trọng của hiền tài:
được khắc bia năm 1484. - Hiền tài là nguyên khí của quốc gia:
Trước phần trích học có + Hiền tài: người có tài cao, học rộng và có đạo đức.
một đoạn văn dài kể việc + Nguyên khí: khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và
từ khi Lê Thái Tổ dựng phát triển của sự vật.
nước (1428) đến năm Người tài cao, học rộng, có đức độ là khí chất ban
1484, các vua Lê tuy đều đầu làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước, xã
chú ý bồi dưỡng, phát hội.
triển hiền tài nhưng chưa Hiền tài có quan hệ lớn đến sự thịnh – suy của đất
có điều kiện dựng bia nước.
tiến sĩ. Cuối phần trích là
danh sách 33 vị tiến sĩ
khoa Nhâm Tuất 1442... - Phương pháp lập luận: diễn dịch.
- Em hiểu câu: “Hiền tàiLuận điểm được triển khai qua cách so sánh đối lập:
là nguyên khí của quốc Nguyên khí thịnh Nguyên khi suy
gia” ntn? Đ/n nhiều hiền tài Đ/n hiếm hiền tài
- Tác giả đã chứng minh Thế nước mạnh Thế nước suy
luận điểm trên bằng Khẳng định tính chất rõ ràng, hiển nhiên của chân lí.
phương pháp lập luận b. Những việc làm khuyến khích hiền tài của các
nào? ntn? thánh đế minh vương:
- Các thánh đế minh - Những việc đã làm:
vương đã làm gì để + Đề cao danh tiếng, xướng danh, ghi tên ở bảng vàng.
khuyến khích hiền tài? + Ban chức tước.
Tại sao nói thế vẫn chưa+ Ban yến tiệc...
đủ? Chưa đủ vì danh tiếng của hiền tài mới chỉ được vang
danh ngắn ngủi, lẫy lừng một thời mà ko lưu truyền
được lâu dài.
- Việc sẽ làm: Khắc bia tiến sĩ.
c. ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ:
- Khuyến khích hiền tài: kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn,
- Nêu ý nghĩa của việc hâm mộ, ra sức rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua,
khắc bia tiến sĩ? giúp nước.
- Ngăn ngừa điều ác, kẻ ác, ý xấu bị ngăn chặn, lòng
thiện tràn đầy, kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện xem
đó mà cố gắng.
- Dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, góp phần rèn rũa
danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố mệnh mạch cho
đất nước.
III. Tổng kết bài học:
- Sơ đồ kết cấu của bài văn bia trên:
- Lập sơ đồ kết cấu bài
văn bia của Thân Nhân
237
Trung?
Vai trò quan trọng của
hiền tài
bài viết số 5
(Tại lớp)
A. Mục tiêu:
Giúp hs:- Biết vận dụng các kiến thức đã học để viết một bài làm văn thuyết minh
về một tác giả văn học.
- Biết phân biệt kiểu bài làm văn thuyết minh với các kiểu bài khác.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Hs ôn tập về văn thuyết minh, tác giả văn học Nguyễn Trãi.
238
- Gv ra đề, soạn đáp án.
C. Tiến trình kiểm tra:
1. ổn đinh tổ chức lớp.
2. Ra đề:
đề bài:
Anh (chị) hãy thuyết minh về tác giả văn học Nguyễn Trãi.
3. Thu bài: (sau 90p).
D. Đáp án:
1. Mở bài:
Giới thiệu sơ lược về tác giả Nguyễn Trãi với một số thông tin:
+ Năm sinh, năm mất: 1380-1442.
+ Tên hiệu: ức Trai.
+ Quê quán: làng Chi Ngại (Chí Linh- Hải Dương) sau dời đến Nhị Khê (Thường
Tín- Hà Tây).
+ Gia đình: cha, mẹ...
+ Nêu đánh giá khái quát về Nguyễn Trãi: người anh hùng văn võ song toàn, nhà
văn, nhà thơ lớn của dân tộc.
2. Thân bài:
a. Giới thiệu vài nét về cuộc đời Nguyễn Trãi:
Hs có thể chọn 1 trong 2 cách:
- Giới thiệu theo trật tự thời gian cuộc đời Nguyễn Trãi.
- Giới thiệu qua hai khía cạnh:
+ Anh hùng: Nguyễn Trãi từng tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò của
một quân sư tài ba, “viết thư thảo hịch tài giỏi hơn hết một thời”, giúp Lê Lợi làm
nên chiến thắng vẻ vang.
+ Bi kịch:- Sớm phải chịu những nỗi đau: mất mẹ khi 5 tuổi, ông ngoại qua
đời khi Nguyễn Trãi 10 tuổi.
- Bi kịch nước mất nhà tan...
- Suốt đời tận trung với nước nhưng bị gian thần gièm pha, vua nghi
kị, phải chịu án tru di tam tộc thảm khốc.
b. Giới thiệu về sự nghiệp thơ văn:
- Kể tên các tác phẩm viết bằng chữ Hán và chữ Nôm tiêu biểu cảu Nguyễn Trãi:
ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập,...
- Nội dung thơ văn Nguyễn Trãi:
+ Nguyễn Trãi- nhà văn chính luận kiệt xuất:
Giải thích khái niệm: nhà văn chính luận kiệt xuất.
Kể tên 2 tác phẩm chính luận kiệt xuất của Nguyễn Trãi: Bình Ngô đại cáo và
Quân trung từ mệnh tập.
Tư tưởng chủ đạo: nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
Nghệ thuật viết văn chính luận:- Xác định bút pháp lập luận phù hợp với đối
tượng, mục đích lập luận.
- Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén.
+ Nguyễn Trãi- nhà thơ trữ tình sâu sắc:
239
Giải thích tại sao nói Nguyễn Trãi là nhà thơ trữ tình sâu sắc: thơ Nguyễn Trãi
biểu hiện rõ 2 tư cách cao cả của con người ông- người anh hùng và con người trần
thế.
c. Đánh giá về vị trí, tầm vóc của Nguyễn Trãi:
Là nhà văn chính luận kiệt xuất, nhà thơ mở đầu cho văn học tiếng Việt, là tác giả
văn học lớn của nước nhà.
3. Kết bài:
- Trở lại đề tài thuyết minh.
- Nêu cảm xúc, suy nghĩ về cuộc đời, thơ văn, tài năng và nhân cách của Nguyễn
Trãi.
240
- Bồi dưỡng tình cảm quý trọng tiếng Việt- tài sản lâu đời và vô cùng
quý báu của dân tộc.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
- Hs đọc trước và tóm tắt các ý chính của bài học.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp hướng dẫn hs: đọc-
hiểu sgk, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Tiếng Việt là tiếng nói của dân tộc Việt- dân tộc chiếm đa số
trong đại gia đình 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam, đồng thời là ngôn
ngữ được dùng chính thức trong các lĩnh vực hành chính, ngoại giao, giáo dục.
Song để có được hình thức như ngày nay, tiếng Việt đã có một quá trình vận động,
biến đổi ko ngừng qua nhiều giai đoạn lịch sử...
242
Hs đọc sgk. hưởng tích cực của ngôn ngữ, văn hóa phương Tây
- Gv dẫn dắt: Từ thế kỉ (chủ yếu là ngôn ngữ và văn hóa Pháp).
XVII, các giáo sĩ phương
Tây đã sáng tạo chữ
quốc ngữ (dùng chữ cái
La-tinh để ghi âm tiếng
Việt)... - Vai trò của chữ quốc ngữ: thúc đẩy sự hình thành và
- Chữ quốc ngữ phát phát triển nền văn xuôi tiếng Việt hiện đại.
triển và có vai trò ntn
trong thời kì Pháp thuộc? 5. Tiếng Việt từ sau cách mạng tháng Tám đến nay:
- Chữ quốc ngữ trở thành hệ thống chữ viết quốc gia,
Hs đọc sgk. ngày càng phong phú, chính xác, hoàn thiện hơn với
- Vị trí của tiếng Việt? việc xây dựng hệ thống các thuật ngữ khoa học.
- Các cách xây dựng thuật ngữ tiếng Việt:
- Các cách xây dựng + Mượn của tiếng Hán:
thuật ngữ tiếng Việt? VD: chính trị, quốc gia, độc lập, tự do,...
+ Phiên âm thuật ngữ khoa học của phương Tây:
VD: a-xit (acide), ba-dơ (bazo),...
+ Đặt thuật ngữ thuần Việt (dịch ý hoặc sao phỏng):
VD: Vùng trời (không phận),...
II. Chữ viết của tiếng Việt:
1. Lịch sử phát triển chữ viết của tiếng Việt:
- Theo truyền thuyết và dã sử: người Việt cổ có thứ
Hs đọc sgk. chữ Viết trông như “đàn nòng nọc đang bơi”.
- Chữ viết của tiếng Việt - Thế kỉ XIII: người Việt sáng tạo chữ Nôm trên cơ sở
có lịch sử phát triển ntn? chữ Hán.
- Nửa đầu thế kỉ XVII: một số giáo sĩ phương Tây
dựa vào bộ chữ cái La-tinh để xây dựng chữ quốc
ngữ.
- Đến nay, chữ quốc ngữ phát triển hoàn thiện, trở
thành ngôn ngữ quốc gia.
2. Những ưu điểm và hạn chế của chữ quốc ngữ:
a. Ưu điểm:
- Nêu những ưu điểm và - Là loại chữ ghi âm (đọc sao viết vậy)thuận lợi cho
hạn chế của chữ quốc việc học tập, phổ cập văn hóa, nâng cao dân trí.
ngữ? - Đơn giản, tiện lợi.
b. Hạn chế:
Chữ quốc ngữ ra đời vào thời kì khoa học ngôn ngữ
chưa phát triển, đặc biệt là khoa âm vị học. Do đó, nó
có những hạn chế:
+ Chưa hoàn thiện tuân theo nguyên tắc ngữ âm học,
chưa đảm bảo tỉ lệ 1/1 (một số âm vị chỉ được ghi âm
bằng một con chữ), sự phân biệt dựa trên kinh
nghiệm, quy định chung: d/gi, c/k, ng/ngh.
243
+ Các dấu phụ ghi thanh điệu và các mũ của các chữ
cái gây khó khăn cho việc tập viết và in ấn, nhất là
đối với người nước ngoài (“mê hồn trận” không dễ
“chinh phục”).
244
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Thấy được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm
chất văn học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc họa chân dung nhân vật lịch sử.
- Cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ của người anh hùng dân tộc
Trần Quốc Tuấn, đồng thời hiểu được những bài học đạo lí quý báu mà ông để lại
cho đời sau.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp hướng dẫn hs: đọc
diễn cảm, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu nguồn gốc, quan hệ họ hàng, các thời kì phát triển và các loại chữ
viết của tiếng Việt từ xưa đến nay?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Thượng quốc công Tiết chế Hưng Đạo đại vương Trần Quốc
Tuấn (?-1300) là một bậc hiền tài, người anh hùng dân tộc và là một trong những
danh tướng nổi tiếng toàn thế giới bởi 2 lần chỉ huy quân đội nhà Trần đánh tan
giặc Mông- Nguyên. Nhưng chân dung con người ông ntn? Ngày nay, chúng ta
phải dựa vào tác phẩm Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc tiểu dẫn- sgk. I. Tiểu dẫn:
- Nêu vài nét chính về 1. Tác giả Ngô Sĩ Liên:
tiểu sử của Ngô Sĩ Liên? - Đỗ tiến sĩ năm 1442.
- Giữ chức Hữu thị lang bộ Lễ, Triều liệt đại phu kiêm
Tư nghiệp (hiệu trưởng) Quốc Tử Giám, Tu soạn Quốc
sử quán.
- Vâng lệnh vua Lê Thánh Tông viết Đại Việt sử kí
toàn thư.
2. Đại Việt sử kí toàn thư:
- Thời gian hoàn thành - Hoàn tất năm 1499, gồm 15 quyển.
tác phẩm? Nội dung tác - Nội dung: ghi chép lịch sử từ thời Hồng Bàng cho đến
phẩm? Cơ sở của nó? khi Lê Thái Tổ lên ngôi (1428).
- Dựa trên: Đại Việt sử kí (Lê Văn Hưu) và Sử kí tục
biên (Phan Phu Tiên).
II. Đọc- hiểu văn bản:
Hs đọc văn bản. 1. Đọc
- Tìm bố cục của văn bản 2. Bố cục:
trên? - Bố cục: 3 phần.
+ P1: “Tháng sáu... giữ nước” Lời khuyên vua Trần
245
về kế sách giữ nước của Trần Quốc Tuấn.
+ P2: “Quốc Tuấn là con... viếng” Trần Quốc Tuấn
với lời trăng trối của cha, trong câu chuyện với gia nô
và hai con trai.
+ P3: còn lại Những công tích lớn, trước tác chính và
lời dặn con của Trần Quốc Tuấn.
3. Tìm hiểu văn bản:
Gv dẫn dắt: Người xưa a. Lời khuyên vua Trần về kế sách giữ nước của Trần
nói con chim trước khi Quốc Tuấn:
chết thì cất tiếng kêu - Trần Quốc Tuấn nêu dẫn chứng về hàng loạt các cách
thương, con người trước trừ giặc, giữ nước của người xưa nhằm khuyên vua
khi chết thì thành thực, Trần nên tuỳ thời thế mà có sách lược phù hợp, binh
trăng trối những lời tâm pháp chống giặc cần vận dụng linh hoạt, không có
huyết... Trước khi Trần khuôn mẫu nhất định.
Quốc Tuấn mất, vua - Điều kiện quan trọng nhất để thắng giặc: toàn dân
Trần đến hỏi ông về kế đoàn kết một lòng.
sách giữ nước. Điều đó “Vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước góp
cho thấy sự tín nhiệm rất sức”
cao của nhà vua đối với - Muốn vậy, phải “khoan thư sức dân”:
ông... + Giảm thuế khóa.
- Trần Quốc Tuấn đã + Bớt hình phạt.
trình bày với vua Trần kế + Không sách nhiễu nhân dân, chăm lo đời sống nhân
sách giữ nước ntn? Tại dân sung túc.
sao ông lại nêu dẫn Điều đó là “thượng sách giữ nước”.
chứng về hàng loạt các
triều đại trước? Theo
ông, điều kiện quan
trọng nhất để thắng giặc
là gì? Muốn vậy phải
làm gì? Phẩm chất của Trần Quốc Tuấn:
- Qua lời dặn vua Trần + Có lòng trung quân ái quốc- có ý thức trách nhiệm rất
của vị tướng già, em cao với vua với nước.
thấy ở Trần Quốc Tuấn + Là một vị tướng tài ba, mưu lược, có kinh nghiệm
nổi bật lên phẩm chất gì? dồi dào và tầm nhìn xa trông rộng.
+ Có lòng thương dân, trọng dân, biết lo cho dân.
b. Trần Quốc Tuấn với lời trăng trối của người cha,
trong các câu chuyện với gia nô và hai người con
- Tại sao tác giả ko mở trai:
đầu bằng việc kể nguồn * Trần Quốc Tuấn với lời trăng trối của người cha:
gốc, lai lịch của nhân vật Ông ghi nhớ lời cha nhưng ko cho là phải.
mà lai mở đầu bằng lời Đặt chữ “trung” lên trên chữ “hiếu” một cách tự
dặn của cha Trần Quốc nguyện, hết lòng trung nghĩa, dẹp thù riêng để phụng
Tuấn trước lúc đi xa? sự đất nước, ko mảy may tư lợi.
Hs thảo luận, trả lời.
246
Gv nhận xét, bổ sung:
Cách mở đầu đó tạo sự
hấp dẫn cho bản kể. Bởi
nó khơi dậy trong người
đọc sự tò mò xem Trần
Quốc Tuấn có thực hiện
lời di huấn của cha ko.
- Việc Trần Quốc Tuấn
ko cho lời cha dạy là
phải có ý nghĩa gì? * Câu chuyện với Yết Kiêu, Dã Tượng:
- Câu chuyện giữa Trần - Khẳng định nhân cách cao thượng, tấm lòng trung
Quốc Tuấn với Yết Kiêu, nghĩa, thẳng thắn, cương trực của hai người nô bộc
Dã Tượng có ý nghĩa gì? trung thành.
- Khẳng định tư tưởng trung quân của Trần Quốc Tuấn
là hoàn toàn đúng nên mới tìm được sự đồng cảm của
mọi người, kể cả gia nhân.
- Chi tiết “Quốc Tuấn cảm phục đến khóc, khen ngợi
hai người” nô bộc trung nghĩa:
Câu chuyện với 2 nô bộc chỉ là một phép thử lòng
người của Trần Quốc Tuấn
Trần Quốc Tuấn là một con người thẳng thắn, chân
thành.
* Câu chuyện với hai người con trai:
- Câu chuyện của Trần + Hưng Vũ Vương (Quốc Hiến): ông “ngầm cho là
Quốc Tuấn với hai người phải”.
con trai nói lên điều gì + Hưng nhượng Vương (Quốc Tảng): ông nổi giận, rút
trong nhân cách và cách gươm định tội, ko muốn Quốc Tảng được nhìn mặt lần
giáo dục con của ông? cuối.
Tính cách: thận trọng, trung nghĩa.
Cách giáo dục con: công bằng, rất nghiêm khắc.
c. Những công lao và uy tín, trước tác chính và lời
- Tìm những dẫn chứng dặn con của Trần Quốc Tuấn:
nói về uy tín và những - Công lao:
công tích lớn của Trần + Là tổng chỉ huy quân đội nhà Trần hai lần đánh thắng
Quốc Tuấn? quân Nguyên- Mông.
+ Tiến cử được nhiều người tài trong sự nghiệp bình
Nguyên và xây dựng triều Trần.
- Uy tín:
+ Được truy tặng tước lớn: Thái sư Thượng phụ
Thượng quốc công Nhân Vũ Hưng Đạo Đại Vương
được ví như thượng phụ (cha vua).
+ Được hưởng những quyền hạn đặc biệt, được phong
tước cho người khác.
247
+ Là chỗ dựa tinh thần của vua Trần những lúc vận
nước lâm nguy (Câu nói khảng khái của ông gợi nhớ
đến câu nói của Trần Thủ Độ trước ông: “Đầu tôi chưa
rơi, xin bệ hạ đừng lo!”)
+ Danh vọng và tài thao lược của ông khiến kẻ thù phải
kính sợ đến mức ko dám gọi tên.
- Nét đẹp nào trong nhân + Được thần thánh hóa trong tâm thức dân gian.
cách của Trần Quốc - Vẻ đẹp nhân cách: khiêm tốn, giản dị, luôn kính cẩn
Tuấn biểu hiện qua chi giữ lễ vua tôi.
tiết: “Quốc Tuấn chưa
bao giờ phong tước cho
một người nào...vậy
đấy”?
- Các trước tác chính của
Trần Quốc Tuấn? - Những trước tác chính:
- Lời dặn dò các con + Hịch tướng sĩ (Dụ chư tì tướng hịch văn).
trước lúc mất của ông có + Binh thư yếu lược (Binh gia diệu yếu lược).
ý nghĩa gì? + Vạn Kiếp tông bí truyền thư.
- Lời dặn con kĩ càng việc mai táng mình ntn trước lúc
mất có thể do lo lắng sâu xa rằng quân Nguyên có thể
trở lại xâm lược và dầo mồ mả của ông lên thể hiện
tính cẩn trọng, lo xa.
III. Tổng kết bài học:
- Nhận xét, đánh giá khái 1. Nội dung:
quát về vẻ đẹp nhân cách Vẻ đẹp nhân cách vĩ đại của Trần Quốc Tuấn:
của Hưng Đạo Vương + Trung quân ái quốc.
Trần Quốc Tuấn qua văn + Thương yêu dân.
bản trên? + Tận tình với tướng sĩ.
+ Tài năng, mưu lược.
+ Khiêm tốn, cẩn trọng.
+ Công bằng và nghiêm khắc trong giáo dục con...
- Nhận xét về nghệ thuật 2. Nghệ thuật:
kể chuyện và nghệ thuật - Nghệ thuật kể chuyện:
khắc họa nhân vật? + Không đơn điệu theo trình tự thời gian, sử dụng hai
Gv bổ sung: mạch kể rất điêu luyện, thu hút sự chú ý của người đọc.
+ Mạch kể 1: Tác giả + Kĩ thuật kể chuyện phức điệu, khéo léo đan xen lời
nêu 1 sự kiện thể hiện nhận xét tinh tế để định hướng cho người đọc; mỗi sự
quan niệm “thiên nhân kiện, chi tiết đều tương ứng với một câu chuyện sinh
tương dữ” (trời và người động,... có tác dụng làm nổi bật chân dung nhân vật
có mối quan hệ với lịch sử.
nhau)- sao sa (điềm xấu,
dự báo một nhân vật có
vai trò trọng yếu với
quốc gia qua đời), điềm
248
báo này ứng với việc
Hưng Đạo Vương ốm.
Sau đó, ngược thời gian
kể về cuộc đời Trần
Quốc Tuấn, giải thích
cho câu hỏi “Ông là
ai?”(xuất thân- tài mạo-
gia cảnh- những việc
đáng chú ý)
+ Mạch kể 2: Khi Trần
Quốc Tuấn mất, ông
được phong tặng rất
trọng hậu. Vì sao? (Vì
ông có nhiều công lao to
lớn với đất nước và là
một con người đức cao
vọng trọng).
- Nghệ thuật khắc họa nhân vật:
+ Đặt nhân vật trong nhiều mối quan hệ (với cha, với
hai con, với gia nô và vua Trần) và những tình huống
có thử thách (tình huống giữa việc trung với vua và
hiếu với cha; tình huống giặc tràn sang, nhà vua hỏi kế
sách;...).
+ Sử dụng những chi tiết đặc sắc, chọn lọc tinh tế.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài.
- Soạn bài: Thái sư Trần Thủ Độ.
250
ngày tháng mất của Trần - P2: Bốn câu chuyện về Trần Thủ Độ:
Thủ Độ, tước được truy + Xử người hặc tội mình.
phong của ông. P2, tác giả + Bắt tên quân hiệu.
kể 4 câu chuyện nhỏ để + Cái giá chức câu đương.
khắc họa chân dung nhân + An Quốc hay là thần?
cách của Trần Thủ Độ, ko II. Tìm hiểu văn bản:
hề có lời bình luận, tạo 1. Nhân cách của Trần Thủ Độ:
tính chất khách quan, để a. Câu chuyện thứ nhất: Xử người hặc tội mình.
sự việc tự nó nói lên vấn Lẽ thường Cách xử trí của Trần Thủ Độ
đề tác giả cần bàn luận. Chối cãi, Dứt khoát công nhận, khẳng
- Cách xử trí, thái độ của biện minh. định sự thật “Đúng...”
Trần Thủ Độ với người Thù oán, Ban thưởng cho kẻ hặc tội.
hặc tội mình có gì khác trừng trị
thường? Điều đó cho thấy kẻ hặc tội.
ở ông phẩm chất gì? Vua Trần đem người hặc tội đến và nói rõ lời của kẻ
đó với Trần Thủ Độ. Tình huống này mang tính chất
của một cuộc đối chất ba mặt một lời.
Trái với lẽ thường, những hành động, cách xử trí
của Trần Thủ Độ khiến vua Trần ngạc nhiên và khâm
phục, kẻ hặc tội vừa sợ hãi vừa khâm phục. Vì cả hai
người đó chưa hiểu hết tấm lòng và ý chí của Trần
Thủ Độ. Trong tình thế vua Trần còn nhỏ, triều đình
nhà Trần mới lập, ông ko thể ko chuyên quyền nhưng
sự thực, ông tự biết mình ít học, võ biền, mưu mô
quyền biến, ko hề có chí làm vua, chỉ có lòng hết sức
giúp vua mà thôi. Ông nói với vua như vậy để nhà
vua ko còn mối ngờ vực...
Tính cách: trung thực, thẳng thắn, công minh, độ
lượng và giàu bản lĩnh.
b. Câu chuyện thứ hai: Bắt tên quân hiệu.
- Tại sao Trần Thủ Độ lại - Nguyên nhân: trước yêu cầu và lời nói khích của
sai người bắt tên quân Linh Từ Quốc Mẫu, Trần Thủ Độ cả giận, sai đi bắt
hiệu? Hắn có bị ông trừng ngay tên lính xấc láo phạm thượng.
trị như dự đoán của người - Cách xử trí: sau khi nghe lời trình bày sự thật, ông
đọc ko? Cách kết thúc bất khen ngợi anh lính và còn ban thưởng vàng lụa
ngờ đó có ý nghĩa gì? Cách giải quyết vẹn cả đôi bề, công bằng và gây bất
ngờ cho người đọc.
Bà vợ hài lòng và ko thể tiếp tục lợi dụng địa vị của
chồng để làm khó kẻ dưới.
Đem đến sự công bằng cho tên quân hiệu, khuyến
khích kẻ dưới giữ nghiêm phép nước dù có làm ảnh
hưởng đến người thân của mình.
Tính cách: chí công vô tư, tôn trọng pháp luật.
251
c. Câu chuyện thứ ba: Cái giá của chức câu đương.
- Trần Thủ Độ nhận lời xin riêng cho một người nhà
- Cách xử trí của Trần Thủ làm chức câu đương, lại cẩn thận ghi tên và quê quán
Độ gây bất ngờ với người của kẻ đó.
đọc ntn? ý nghĩa của nó? - Đến khi gặp mặt, ông lại nói với kẻ đó: “Ngươi
vì...được”.
Có thể ông sẽ cho hắn làm chức câu đương thực mà
còn có thể được ưu tiên thêm nữa vì là người nhà xin
cho.
- Nhưng khi ông nói nốt vế còn lại kết thúc thật bất
ngờ, kịch tính.
Đó chỉ là lời cảnh báo răn đe nghiêm khắc để người
kia hoảng vía mà xin tha, mà nhớ đời, bỏ hẳn thói nhờ
vả, chạy chọt. Đồng thời đó cũng là cách răn vợ ko
được dựa quyền thế để làm việc công theo ý mình.
Tính cách: chí công vô tư, kiên quyết trừng trị nạn
chạy chức, chạy quyền, đút lót, hối lộ, dựa dẫm thân
thích và giữ công bằng của pháp luật.
d. Câu chuyện thứ tư: An Quốc hay là thần?
- Đặt ra yêu cầu lựa chọn và trọng dụng hiền tài đúng
Gv dẫn dắt: Lẽ thường, mực cho nhà vua.
dân gian có câu “Một - Câu hỏi hay lời than :”Nếu anh em cùng là tướng thì
người làm quan, cả họ việc trong triều sẽ ra sao” sự cảm khái và dứt khoát
được nhờ”. Vậy mà ở đây của Trần Thủ Độ.
Trần Thủ Độ ko chủ động Tính cách: thẳng thắn, cương trực, đặt lợi ích của
đề xuất mà là chủ ý của
quốc gia dân tộc lên trên lợi ích cá nhân, gia đình.
vua Trần cho anh của ông
làm tướng. Ông chỉ việc
đồng ý là xong, là có thêm
vây cánh trong triều...
- Việc ông đặt ra yêu cầu
lựa chọn và trọng dụng
đúng người hiền tài cho
nhà vua có ý ngiã gì? Nó
2. Nghệ thuật kể chuyện và khắc họa nhân vật:
cho thấy tính cách gì của
- Các tình huống giàu kịch tính.
ông?
- Sử dụng các chi tiết đắt giá.
- Những đặc sắc nghệ
III. Tổng kết bài học:
thuật kể chuyện và khắc
Nhân cách vĩ đại của Trần Thủ Độ: trung thực,
họa nhân vật của đoạn
nghiêm minh, liêm khiết, chí công vô tư.
trích?
- Nhận xét khái quát về
những phẩm chất tốt đẹp
của Trần Thủ Độ?
E. Củng cố, dặn dò:
252
Yêu cầu hs:- Học bài, tìm đọc thêm các tài liệu về các nhân vật lịch sử.
256
sgk. 1. Tác giả Nguyễn Dữ:
- Nêu các nét chính về - Sống vào khoảng thế kỉ XVI.
tác giả Nguyễn Dữ? - Quê quán: xã Đỗ Tùng- huyện Trường Tân (nay
thuộc huyện Thanh Miện- Hải Dương).
- Xuất thân trong gia đình khoa bảng.
- Từng đi thi và đã ra làm quan nhưng ko bao lâu thì lui
về ẩn giật.
- Em có hiểu biết gì về 2. Thể loại truyện truyền kì:
truyện truyền kì? - Là một thể văn xuôi tự sự thời trung đại, có thể xen
Gv bổ sung: Qua truyện thơ ca, các lời bình luận của tác giả hoặc người khác ở
truyền kì, chúng ta thấy cuối mỗi truyện.
đằng sau những chi tiết - Phản ánh hiện thực qua những yếu tố kì lạ, hoang
hoang đường kì ảo (phi đường.
hiện thực) lại là những - Viết bằng chữ Hán.
vấn đề cốt lõi của hiện
thực, thể hiện rõ quan
niệm và thái độ của tác
giả.
Gv giải thích nhan đề: 3. Tác phẩm Truyền kì mạn lục:
+ Truyền kì : những - Viết bằng chữ Hán.
chuyện kì lạ được lưu - Ra đời vào nửa đầu thế kỉ XVI.
truyền trong dân gian. - Gồm 20 câu chuyện.
+ Mạn lục: ghi chép một - Giá trị nội dung:
cách rộng rãi. + Là một tiếng nói phê phán hiện thực.
Ghi chép một cách + Cảm thông, bênh vực những con người nhỏ bé với số
rộng rãi những chuyện phận bi thảm, đặc biệt là người phụ nữ với khát vọng
kì lạ được lưu truyền hạnh phúc lứa đôi.
trong dân gian. + Thể hiện tinh thần dân tộc, niềm tự hào về nhân tài,
Thái độ khiêm tốn của văn hóa nước Việt, đề cao đạo đức nhân hậu, thủy
tác giả. Bởi tác phẩm chung.
thực sự là một sáng tác + Khẳng định quan điểm sống “lánh đục về trong” của
văn học với sự gia công lớp trí thức ẩn dật đương thời.
hư cấu sáng tạo, trau - Giá trị nghệ thuật: được Vũ Khâm Lân (thế kỉ XVII)
chuốt, gọt rũa của tác khen tặng là “thiên cổ kì bút”.
giả.
- Tác phẩm gồm bao
nhiêu câu chuyện, viết
bằng loại chữ nào và ra
đời vào khoảng thời gian
nào?
- Nêu giá trị nội dung và
nghệ thuật của tác
phẩm?
II. Đọc- hiểu văn bản:
257
Yêu cầu hs đọc diễn cảm 1. Đọc.
nối tiếp các phần của tác 2. Bố cục: 4 phần.
phẩm. - P1: “Ngô Tử Văn...ko cần gì cả”
- Tìm bố cục của tác Giới thiệu nhân vật và hành động đốt đền tà.
phẩm? - P2: “Đốt đền xong... khó lòng thoát nạn”
Gv yêu cầu hs về nhà Tử Văn gặp bách hộ Thôi và Thổ thần.
tóm tắt tác phẩm theo bố - P3: “Tử Văn vâng lời...mất”
cục đã tìm được. Tử Văn bị bắt, đối chất ở Minh ti trước Diêm Vương,
được tha, nhận lời tiến cử làm quan phán sự ở đền Tản
Viên.
- P4: còn lại.
Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa quan phán sự đền Tản Viên
và người quen cũ.
Lời bình của tác giả.
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Nhân vật Ngô Tử Văn- người đốt đền tà:
- Ngay từ đầu truyện, tác - Tên chữ (tự): Ngô Tử Văn.
giả đã giới thiệu gì về Tên tục: Soạn.
nhân vật chính? Cách - Quê quán: người huyện Yên Dũng, đất Lạng Giang.
giới thiệu như vậy có tác - Tính tình: khảng khái, nóng nảy.
dụng gì? - Phẩm chất: cương trực, dũng cảm, trọng công lí.
Tác giả giới thiệu nhân vật trực tiếp nhân vật một
cách ngắn gọn về tên họ, quê quán cụ thể, đặc biệt là
tính tình, phẩm chất nổi bật bằng những từ ngữ khẳng
định, khen ngợi.
Tác dụng: định hướng rõ cho sự tiếp nhận câu chuyện
của người đọc (biểu hiện của tính khảng khái, cương
trực của nhân vật ntn?).
Đó là cách giới thiệu nhân vật (mở truyện) truyền
- Vì sao Ngô Tử Văn thống, chưa thoát khỏi cách kể chuyện của dân gian.
quyết định đốt đền? - Tử Văn đốt đền vì tức giận, ko chịu được cảnh yêu tà
- Chàng đã làm việc đó tác oai tác quái hại dân.
ntn? ý nghĩa? - Cách thực hiện:
Hs thảo luận, phát biểu. + Tắm gội sạch sẽ.
Gv nhận xét, bổ sung: + Khấn trời đất.
Cách làm công việc ghê + Châm lửa đốt đền.
gớm khiến mọi người + Không hề lo sợ hậu quả.
“lắc đầu, lè lưỡi, lo sợ Cẩn trọng, công khai, đàng hoàng, quyết liệt.
thay cho chàng” vừa cẩn - ý nghĩa:
trọng, vừa công khai, + Thể hiện sự khảng khái, chính trực, dũng cảm muốn
đàng hoàng, quyết liệt. vì dân trừ hại của kẻ sĩ.
Chàng tự tin vào hành + Thể hiện tinh thần dân tộc mạnh mẽ qua việc diệt trừ
động chính nghĩa của hồn tên tướng giặc xâm lược hung bạo, bảo vệ Thổ
258
mình, tỏ thái độ chân thần nước Việt...
thành, trong sạch của
mình mong được trời
đồng tình, ủng hộ.
- Hậu quả của việc đốt
đền với Tử Văn là gì? - Hậu quả:
+ Tử Văn bị “sốt nóng sốt rét”.
+ Bị hồn ma tên tướng giặc mắng mỏ.
+ Bị hắn đe dọa, quyết kiện Tử Văn ở âm phủ.
- Phân tích hình ảnh, lời
nói, bản chất tên tướng - Hình ảnh hồn ma tên tướng giặc:
giặc? + Diện mạo: khôi ngô, cao lớn, đầu đội mũ trụ.
Gv bổ sung: Như vậy, tà + Lời nói: tỏ vẻ hiểu biết.
đã đội nốt chính, ác lại + Bản chất thực: xảo trá, tham lam, hung ác.
nhân danh thiện để cao
giọng giảng giải đạo
đức. Bởi lẽ, lúc sống, y
đã theo chân Mộc Thạnh
xâm lược đất nước ta,
tàn hại dân ta. Khi bị bỏ
xác nơi chiến trường, y
lại tiếp tục đánh đuổi,
chiếm đền của Thổ thần,
tác oai tác quái. Y tự lật
tẩy bản chất xảo trá,
quan tói lọc lừa, cậy thế
làm càn, tham lam, hung
ác.
- Trước những lời lẽ của
tên tướng giặc, Tử Văn - Thái độ của Tử Văn: coi thường, tự tin vào việc làm
có thái độ ntn? chính nghĩa của mình.
Gv bổ sung: Tử Văn biết
rõ sự thật về việc làm tác
oai tác quái, hung ác của
kẻ lên giọng giảng giải
đạo đức cho mình nên
chàng coi thường y, vẫn
cứ ngồi tự nhiên ngất
ngưởng. Tính chàng vốn
can trường, tự tin vào
việc mình làm.
260
truyện: giặc.
- Cuộc gặp gỡ với nhân + Thổ công mong Tử Văn quyết tâm và bày cách giúp
vật ông già Thổ công chàng làm việc nghĩa đến cùng.
có tác dụng gì đến sự Tạo ra sự phát triển lôgíc cho câu chuyện.
phát triển của cốt
truyện và nhân vật
chính?
- Tinh thần, thái độ và - Khi bị quỷ sứ bắt đem giải xuống âm phủ:
lời nói của Tử Văn trên + Tinh thần, thái độ: điềm nhiên, ko hề khiếp sợ trước
đường bị quỷ sứ bắt đi cảnh địa ngục rùng rợn, quỷ sứ đe dọa.
và trong điện, trước + Vẫn một mực kêu oan, đòi được phán xét minh bạch,
Diêm Vương ntn? công khai.
Gv bổ sung:
+ Cảnh địa phủ thật
ghê rợn: gió tanh sông
xám, hơi lạnh thấu
xương, hai bên cầu có
đến mấy vạn quỷ Dạ
Xoa...
+ Tử Văn bị kết tội
“tội sâu ác nặng, ko
được dự vào hàng
khoan giảm”
+ Khi chàng kêu oan,
lại bị kết thêm tội
bướng bỉnh, ngoan cố.
Nhưng bao nhiêu sự đe
dọa ko hề làm chàng
nhụt chí, khiếp sợ.
chàng tin và đấu tranh
cho sự thật, cho chính
nghĩa. Chàng tranh
biện trực tiếp với tên
đội mũ trụ với lời lẽ
cứng cỏi, ko chịu nhún
nhường, kiên quyết đấu
tranh cho chân lí, cho
lẽ phải, biện hộ cho
mình và cứu giúp Thổ
thần.
- Thái độ và lời lẽ của - Thái độ và lời lẽ của tên cư sĩ giả hiệu:
tên cư sĩ giả hiệu ra + Tỏ vẻ khúm núm, bị oan ức, đáng thương, đáng được
sao? Nó cho thấy điều bênh vực.
gì ở bản chất của y? + Ra vẻ nhún nhường để khép thêm cho Tử Văn tội
261
bướng bỉnh, ngoan cố.
+ Khi Tử Văn quả quyết yêu cầu Diêm Vương đem tư
giấy đến đền Tản Viên để láy chứng cớ từ đức Thánh
Tản, nếu Diêm Vương làm y lời Tử Văn thì hắn hết
đường bao biện, sự thật sẽ được phơi bày...Y lại cố tỏ ra
rộng lượng, xin Diêm Vương khoan dung cho Tử Văn
để thể hiện đức hiếu sinh.
Y tự lật tẩy bản chất xảo trá, giả hiệu, tạo sự sơ hở để
Diêm Vương nghi ngờ, quyết tâm làm rõ sự thật.
- ý nghĩa của việc Diêm Vương xử kiện:
+ Thể hiện niềm tin của con người thời trung đại: bên
cạnh cõi trần còn có một thế giới khác là âm phủ, nơi
con người sau khi chết sẽ phải đến để nhận sự phán xét
và thưởng phạt về những việc làm của mình khi còn
sống.
+ Thể hiện khát vọng công lí chưa thực hiện được trong
cuộc sống trần thế của người xưa.
+ Nhằm đẩy xung đột kịch tính của truyện đến cao trào
để nhân vật chính Tử Văn có dịp bộc lộ bản lĩnh, khí
phách của mình.
+ Có ý nghĩa khuyên răn con người nên sống và hành
động thế nào cho đúng đắn, hợp lẽ phải, tránh làm điều
ác.
- Chức quan phán sự là - Quan phán sự: chức quan coi việc xử án ngày xưa
chức quan ntn? Tại sao (xem xét các vụ kiện tụng, giúp việc cho người xử án),
Tử Văn được nhậm là chức quan thực hiện công lí.
chức quan đó? Việc - Tử Văn được tiến cử nhậm chức trên vì chàng dũng
nhậm chức của chàng cảm bảo vệ công lí, chính nghĩa.
có ý nghĩa gì? - ý nghĩa:
Gv bổ sung: Đền Tản + Là một phần thưởng xứng đáng.
Viên thờ đức Thánh + Khích lệ mọi người dũng cảm đấu tranh chống cái ác,
Tản- người phán xử rõ bảo vệ công lí.
mọi công đức, tội trạng
của con người trần thế.
Tử Văn nhậm chức
phán sự - xem xét các
vụ kiện tụng, giúp việc
xử án cho đức Thánh
Tản – góp phần thực
hiện công lí chính
nghĩa. b. Ngụ ý phê phán:
Gv chuyển ý, nêu vấn - Hồn ma tên tướng giặc Minh giả mạo Thổ thần. Lúc
đề: Bên cạnh việc đề sống cũng như khi đã là ma, y đều hung ác, xảo quyệt,
cao chàng nho sĩ kiên tham lam, hại dân, hại thần nên đã bị Diêm Vương- đại
262
cường, vì dân trừ tà, diện công lí trừng trị đích đáng.
truyện còn ngụ ý phê - Thánh thần, quan lại ở cõi âm cũng tham nhũng để cái
phán những ai và ác lộng hành. Diêm Vương và cộng sự quan liêu, xa
những hiện tượng, vấn dân để bao người tốt phải chịu oan ức, bất công, ngang
đề gì trong xã hội trái.
đương thời? Đó là những chi tiết hoang đường kì ảo nhằm phản
ánh hiện thực: hiện tượng oan trái, bất công của cõi
trần, quan lại tham nhũng, vua xa dân, người tốt phải
chịu bất công, ngang trái.
c. Nghệ thuật kể chuyện:
- Phân tích nghệ thuật - Sử dụng yếu tố kì ảo dày đặc: xen lẫn chuyện người,
kể chuyện đặc sắc và chuyện ma, chuyện thần, thế giới thực- ảo, trần thế- địa
hấp dẫn của Nguyễn ngục, việc chết đi- sống lại, người trần bên cạnh quỷ
Dữ? sứ, Thổ công, Diêm Vương,...
Gợi mở: Vai trò của Tăng tính li kì, hấp dẫn.
yếu tố kì ảo bên cạnh Là phương thức đặc biệt để chuyên chở nội dung và
yếu tố hiện thực? Phân cảm hứng hiện thực (là cách phản ánh hiện thực thâm
tích kịch tính (các bước thuý, sâu sắc).
phát triển) của câu - Giàu kịch tính:
chuyện? + Phần trình bày (mở đầu): giới thiệu nhân vật (tên, quê
quán, tính cách, phẩm chất).
+ Khai đoạn (thắt nút): hành động đốt đền tà của Tử
Văn.
+ Phát triển: Tử Văn lên cơn sốt, gặp tên tướng giặc và
Thổ thần, bị bắt xuống âm phủ trị tội.
+ Đỉnh điểm (cao trào): Diêm Vương chấp nhận yêu
cầu đối chất của Tử Văn.
+ Kết thúc (mở nút): tên tướng giặc bị trị tội, Tử Văn
được ban thưởng.
III. Tổng kết bài học:
- Nêu chủ đề của Chủ đề của truyện:
truyện? - Đề cao tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu
Hs suy ngẫm, phát tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn,
biểu. một đại biểu của trí thức nước Việt.
Gv nhận xét, chốt ý, - Niềm tin công lí, chính nghĩa nhất định sẽ chiến thắng
yêu cầu hs học phần gian tà.
ghi nhớ- sgk.
263
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 72.
Làm văn:
264
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Kiểu bài làm văn thuyết minh là một trong những kiểu bài
quan trọng trong chương trình Ngữ Văn 10. Các em đã được tìm hiểu về đặc điểm,
cách lập dàn ý và các phương pháp thuyết minh thường dùng. Để hiện thực hóa
những hiểu biết đó trong một bài văn cụ thể, các em cần phải viết được các đoạn
văn thuyết minh rõ ý, sáng lời. Bài học hôm nay chúng ta chủ yếu sẽ luyện tập thực
hành thao tác đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv yêu cầu hs đọc, thảo I. Đoạn văn thuyết minh:
luận, phát biểu trả lời các 1. Quan niệm về đoạn văn:
câu hỏi trong sgk. Là một bộ phận của văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa
- Thế nào là một đoạn lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng,
văn? thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh.
- Các yêu cầu cần đật 2. Các yêu cầu đối với một đoạn văn:
của một đoạn văn? - Tập trung làm rõ một ý chung, một chủ đề chung
thống nhất và duy nhất.
- Liên kết chặt chẽ với các đoạn văn đứng trước và sau
nó.
- Diễn đạt chính xác, trong sáng, biểu cảm.
3. So sánh đoạn văn tự sự với đoạn văn thuyết minh:
- So sánh điểm giống và - Điểm giống: đảm bảo cấu trúc, các yêu cầu đối với
khác giữa đoạn văn tự sự một đoạn văn.
và đoạn văn thuyết Do chúng đều mang hình thức và yêu cầu chung đối
minh? Vì sao có sự với một đoạn văn.
giống nhau và khác nhau - Điểm khác:
đó? + Đoạn văn tự sự: giàu yếu tố miêu tả và biểu cảm.
+ Đoạn văn thuyết minh: thiên về cung cấp tri thức nên
ít có (không có) yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Do chúng có mục đích biểu đạt khác nhau: tự sự- kể
chuyện, thuyết minh- giới thiệu, trình bày.
4. Các phần của đoạn văn thuyết minh:
- Một đoạn văn thuyết - Câu chủ đề: nêu đối tượng cần thuyết minh.
minh có thể bao gồm bao - Các câu triển khai: nói rõ về đối tượng thuyết minh.
nhiêu phần chính? Các ý - Các ý trong đoạn văn thuyết minh có thể được sắp
trong đoạn văn thuyết xếp theo các trình tự thời gian, nhận thức, phản bác-
minh có thể được sắp chứng minh. Vì nó phù hợp với yêu cầu của một đoạn
xếp theo các trình tự thời văn nói chung và đem đến cho người đọc sự tiếp nhận
gian, nhận thức, phản dễ dàng, hứng thú.
bác- chứng minh ko? Vì
sao? II. Viết đoạn văn thuyết minh:
1. Đoạn văn 1: Nguyễn Trãi đau nỗi đau của con
Gv đưa ra một số đề văn người.
thuyết minh, yêu cầu hs Các ý chính cần đạt:
lựa chọn, lập dàn ý sơ + Nỗi đau trước thói đời đen bạc. Dẫn chứng: “Phượng
265
bộ, tập viết một đoạn những tiếc cao, diều hãy liệng/ Hoa thường hay héo,
văn về một trong các ý cỏ thường tươi”.
của bài, đọc trước lớp. + Nỗi đau trước sự ko hoàn thiện của con người. Dẫn
Gv nhận xét, đánh giá, chứng: “Dễ hay ruột bể sâu cạn/ Không biết lòng
bổ sung. người vắn dài”; “Ngoài chưng mọi chốn đều ko hết/
Đề 1: Thuyết minh về Bui một lòng người cực hiểm thay”...
tác giả văn học Nguyễn 2. Đoạn văn 2: Rừng thông Côn Sơn.
Trãi. Các ý chính cần đạt:
Đề 2: Thuyết minh về di + Diện tích.
tích Côn Sơn. + Đặc điểm đồi núi.
+ Đặc điểm rừng thông: mật độ cây, hình dáng, màu
sắc, âm thanh, thảm thực vật phía dưới...
+ Rừng thông qua thơ văn Nguyễn Trãi.
3. Đoạn văn trong sgk:
- Nội dung: thuyết minh về nghịch lí giữa thời gian và
Gv hướng dẫn hs tìm tốc độ.
hiểu đoạn văn trong sgk: - Phương pháp thuyết minh: giải thích, so sánh, dùng
- Nội dung của đoạn số liệu.
văn? Phương pháp - ý nghĩa: khuyên con người phải biết tăng cường độ
thuyết minh được sử sống, tận sụng thời gian để làm việc có năng suất và
dụng? ý nghĩa của đoạn hiệu quả.
văn? III. Luyện tập:
Viết đoạn văn: thuyết minh về tình yêu thiên nhiên của
Nguyễn Trãi
Gv yêu cầu hs luyện tập Các ý chính cần nêu:
viết đoạn văn ngắn - Phát hiện vẻ đẹp nhiều mặt của thiên nhiên:
thuyết minh về tình yêu + Thiên nhiên hoành tráng, kì vĩ: “Kình ngạc băm
thiên nhiên của Nguyễn vằm non mấy khúc/ Giáo gươm chìm gãy bãi bao
Trãi. tầng”,...
Gv gọi một vài hs đọc + Thiên nhiên mĩ lệ, thơ mộng, phảng phất phong vị
đoạn văn của mình, yêu Đường thi: “Nước biếc non xanh thuyền gối bãi/ Đêm
cầu các em khác cùng thanh, nguyệt bạc, khách lên lầu”, “Kho thu phong
nhận xét, đánh giá. nguyệt đầy qua nóc/ Thuyền chở yên hà nặng vạy
then”,...
+ Thiên nhiên bình dị, dân dã: “Ao cạn vớt bèo cấy
muống/ Đìa thanh phát cỏ ương sen”,...
- Coi thiên nhiên là bầu bạn của mình: “Láng giềng
một áng mây nổi/ Khách khứa hai ngàn núi xanh”,...
- Giao cảm với thiên nhiên vừa mãnh liệt, nồng nàn
vừa tinh tế, nhạy cảm, trang trọng trước vẻ đẹp của
thiên nhiên: “Hé cửa đêm chờ hương quế lọt/ Quét
hiên ngày lệ bóng hoa tan”.
267
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp hướng dẫn hs: trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi, làm bài tập thực hành từ đó nhận biết, rút ra các
kiến thức lí thuyết.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã có nhiều tiết chuyên đề tìm hiểu về các lỗi trong
sử dụng tiếng Việt và tìm cách sửa chữa. Song thực tế ở các bài làm văn của các
em vẫn tồn tại rất nhiều lỗi. Hai tiết học 74- 75, chúng ta lại tiếp tục trở lại những
vấn đề trên.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc, thảo I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
luận và làm các bài tập 1. Về ngữ âm và chữ viết:
trong sgk. a. Các lỗi sai về ngữ âm:
Gv nêu các VD khác: - Sai cặp phụ âm cuối c/t: giặc giặt.
iên yên, lo ấm no - Sai cặp phụ âm đầu d/r: dáo ráo.
ấm, câu truyện câu - Sai thanh điệu hỏi/ ngã: lẽ lẻ, đỗi đổi
chuyện, chuyện ngắn
truyện ngắn,...
b. Sai do phát âm địa phương:
Dưng mờ nhưng mà.
Giời trời.
Bẩu bảo.
Hs đọc và làm bài tập 2. Về từ ngữ:
a. a. Phát hiện và chữa lỗi từ ngữ:
Gv giải nghĩa các từ: + Từ sai Sửa lại
+ Chót: cuối cùng. Chót lọt chót (cuối cùng).
+ Chót lọt: xong xuôi, Truyền tụng truyền đạt.
thường chỉ việc làm
một công việc bất + Sai kết hợp từ: “chết các bệnh truyền nhiễm”, “bệnh
chính. nhân được pha chế”.
+ Truyền tụng (động Sửa: Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được
từ): truyền miệng cho điều trị tích cực bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt
nhau rộng rãi và ca mà khoa Dược đã pha chế.
ngợi.
+ Truyền đạt (động từ):
làm cho người khác
nắm bắt được một vấn
đề, kiến thức nào đó.
Gv giải thích các từ:
+ Yếu điểm (d): điều b. Các câu dùng từ đúng:
quan trọng nhất. Câu 2, câu 3, câu 4.
+ Linh động (t): có tính
268
chất động, có vẻ rất
sống.
Sửa: sinh động.
Hs phát biểu, thảo luận 3. Về ngữ pháp:
về các bài tập trong a. Phát hiện và chữa lỗi ngữ pháp:
sgk. - Câu 1: Lỗi sai- ko phân định rõ trạng ngữ và chủ ngữ.
Sửa:+ Qua tác phẩm Tắt đèn, Ngô Tất Tố...
+ Tác phẩm...
- Câu 2: Lỗi sai- thiếu thành phần nòng cốt (cả câu mới
chỉ là một cụm danh từ được phát triển dài, chưa đủ các
thành phần chính).
Sửa:+ Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ
cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp
bước mình.(thêm chủ ngữ)
+ Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào
lực lượng măng non và xung kích đã được biểu hiện
bằng những hành động cụ thể.
b. Câu sai: câu 1, do ko phân định rõ thành phần phụ
đầu câu và chủ ngữ.
- Các câu đúng: câu 2, câu 3, câu 4.
c. Lỗi sai: các câu ko lôgíc.
Sửa: Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông
bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái
nhà, hòa thuận hạnh phúc cùng cha mẹ. Thúy Kiều là
một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của Kiều hoa
cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét
đẹp đoan trang thùy mị. Còn về tài, Thúy Kiều hơn hẳn
Thúy Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh
phúc.
Hs phát biểu, thảo luận 4. Về phong cách ngôn ngữ:
về các bài tập trong - Câu 1: từ ko hợp phong cách- hoàng hôn chỉ dùng
sgk. trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, ko phù hợp với
phong cách ngôn ngữ hành chính
sửa: chiều (buổi chiều).
- Câu 2: từ ko hợp phong cách- hết sức là dùng trong
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
sửa: rất (vô cùng).
b. Các từ ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
Gv bổ sung: Các từ
- Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con.
ngữ trên ko thể dùng
- Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi ko có.
trong một lá đơn đề
- Khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng về
nghị dù mục đích lời
nước, chả làm gì nên ăn, kêu,...
nói của Chí Phèo cũng
là bộc lộ ý cầu xin
269
giống mục đích của
một lá đơn đề nghị.
Nhưng đơn đề nghị là
văn bản thuộc phong
cách ngôn ngữ hành
chính. Vì vậy cách
dùng từ và diễn đạt
phải là các từ ngữ, diễn
đạt trung tính, chuẩn
mực. VD: lời nói-
“Con có dám nói gian
thì trời tru đất diệt”;
đơn đề nghị phải viết là
“Tôi xin cam đoan điều
đó là đúng sự thật”.
Yêu cầu hs đọc và học *Ghi nhớ: (sgk)
phần ghi nhớ- sgk.
Hết tiết 74- chuyển II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao:
sang tiết 75. 1. Nghĩa của các từ: “đứng”, “quỳ” đã được chuyển
Hs đọc, thảo luận và trảnghĩa. Chúng ko miêu tả các tư thế cụ thể của con
lời các bài tập trong người mà đã được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn
sgk. dụ để nói đến nhân cách, phẩm giá làm người.
Gv nhận xét, bổ sung. - Chết đứng hiên ngang, có khí phách, trung hực,
thẳng thắn.
- Sống quỳ quỵ lụy, hèn nhát.
2. Các hình ảnh ẩn dụ và so sánh:
Cây cối - chiếc nôi xanh.
- cái máy điều hòa khí hậu.
Tính hình tượng và biểu cảm cao.
3. Phép điệp:+ Điệp từ: “ai”.
+ Điệp cấu trúc: “Ai có...dùng...”
- Phép đối: câu 1- câu 2.
- Nhịp điệu: dứt khoát, khoẻ khoắn tạo âm hưởng hào
hùng, vang dội, tác động mạnh đến người nghe (người
đọc).
Hs đọc và học phần ghi * Ghi nhớ: (sgk).
nhớ- sgk. III. Luyện tập:
Hs thảo luận và trả lời 1. Bài 1:
các bài tập trong sgk. Các từ dùng đúng: bàng hoàng, chất phác, bàng quan,
lãng mạn, hưu trí, uống rượu, trau chuốt, nồng nàn, đẹp
đẽ, chặt chẽ.
2. Bài 2:
- Từ “lớp”: phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, ko có
270
nét nghĩa xấu phù hợp.
- Từ “hạng”: phân biệt người theo phẩm chất tốt- xấu,
mang nét nghĩa xấu ko phù hợp.
- Từ “phải”: có ý bắt buộc, cưỡng ép, nặng nề ko phù
hợp với sắc thái nghĩa “nhẹ nhàng, vinh hạnh”, “tất
yếu” như từ “sẽ”.
3. Bài 3:
- Các lỗi sai:
+ Câu 1: chưa phân định rõ trạng ngữ và chủ ngữ.
+ Câu 1 và các câu còn lại ko lôgíc về các ý.
+ Quan hệ thay thế của đại từ “họ” ở câu 2, câu 3
không rõ.
- Sửa lại: Trong ca daoViệt Nam, những bài nói về tình
yêu nam nữ chiếm số lượng lớn nhất nhưng còn có
nhiều bài thể hiện những tình cảm khác. Những con
người trong ca dao yêu gia đình, yêu cái tổ ấm cùng
nhau sinh sống...
4. Bài 4:
Phân tích cấu trúc câu:
Chị Sứ// yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị
C V
đã oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái
phụ chú ngữ
sai đã thắm hồng da dẻ chị.
Câu văn có tính hình tượng và tính biểu cảm là nhờ sử
dụng cụm từ cảm thán (biết bao nhiêu), cụm từ miêu tả
(oa oa cất tiếng khóc đầu tiên), hình ảnh ẩn dụ (quả
ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị- quê hương).
Đó là một câu văn chuẩn mực và có giá trị nghệ thuật.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Về đọc lại, phân tích và sửa chữa các lỗi sai (nếu có) về chữ viết, từ
ngữ, câu văn và cấu trúc đoạn (bài) văn nếu có.
- Tìm các tài liệu tham khảo về bài viết số 5.
Ngày soạn:
Tiết: 73.
Làm văn:
trả bài viết số 5
271
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 76.
Làm văn:
tóm tắt văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs: - Tóm tắt được một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản về một
sản vật, một danh lam thắng cảnh, một hiện tượng văn học.
- Thích thú đọc và viết văn thuyết minh trong nhà trườngcũng như theo
yêu cầu của cuộc sống.
272
B. Sự chuẩn bị của thầy trò:
- Sgk, sgv.
- Thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực
hành làm các bài tập.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Các yêu cầu về sử dụng tiếng Việt?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong thực tế, do điều kiện thời gian và công việc, ko phải
lúc nào chúng ta cũng có thể đọc nguyên văn một văn bản thuyết minh cho người
khác nghe nhưng có khi lại phải tóm tắt sao cho ngắn gọn, đủ ý để người nghe có
thể nhanh chóng nắm được những thông tin chính về đối tượng. Nói cách khác,
tóm tắt văn bản thuyết minh vừa là đòi hỏi của cuộc sống, vừa là một hệ thống các
thao tác kĩ năng của môn làm văn.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv yêu cầu hs đọc sgk. I.Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản thuyết minh:
- Mục đích, yêu cầu tóm 1. Mục đích:
tắt văn bản thuyết minh? - Hiểu và ghi nhớ những nội dung cơ bản của bài
Hs theo dõi sgk, trả lời. văn.
- Giới thiệu với người khác về đối tượng thuyết minh
hoặc về văn bản đó.
2. Yêu cầu:
- Ngắn gọn, rành mạch.
- Sát với nội dung văn bản gốc.
II. Cách tóm tắt văn bản thuyết minh:
Yêu cầu hs đọc văn bản. 1. Văn bản: Nhà sàn.
- Văn bản nhà sàn thuyết - Đối tượng thuyết minh: Nhà sàn- một kiểu nhà ở
minh về đối tượng nào? chủ yếu của người dân miền núi.
- Đại ý của văn bản là gì? - Đại ý: Nguồn gốc, kiến trúc, giá trị sử dụng của nhà
- Có thể chia văn bản trên sàn.
thành mấy đoạn, ý chính - Bố cục:
của mỗi đoạn là gì? ( Bố MB: Nhà sàn...văn hóa cộng đồng định nghĩa, mục
cục?) đích sử dụng của nhà sàn.
- Viết văn bản tóm tắt TB: Toàn bộ ...là nhà sàn Cấu tạo, nguồn gốc và
khoảng 10 dòng? công dụng của nhà sàn.
Hs làm , đọc trước lớp. KB: Còn lại Khẳng định giá trị thẩm mĩ của nhà sàn
Gv nhận xét, đánh giá, - Tóm tắt: Nhà sàn là công trình kiến trúc có mái che
chốt ý. dùng để ở hoặc một số mục đích khác. Nhà sàn được
cấu tạo bởi các vật liệu tự nhiên. Mặt sàn làm bằng
tre hoặc gỗ tốt bền, liên kết ở lưng chừng các hàng
cột. Gầm sàn làm kho chứa, chuồng nuôi gia súc
273
hoặc bỏ trống. Khoang giữa để ở, hai khoang bên
cạnh dùng để tiếp khách, nấu ăn, tắm rửa... Hai đầu
nhà có cầu thang. Nhà sàn tồn tại phổ biến ở miền
núi VN và ĐNA, có từ thời đại Đá mới. Nó có nhiều
tiện ích: phù hợp với nơi cư trú miền núi, tận dụng
nguyên liệu tại chỗ, giữ được vệ sinh, đảm bảo an
toàn cho người ở. Nhà sàn ở một số dân tộc miền núi
nước ta đạt trình độ kĩ thuật, thẩm mĩ cao, đã và đang
hấp dẫn khách du lịch.
2. Cách tóm tắt văn bản thuyết minh:
- Xác định mục đích, yêu cầu tóm tắt.
- Nêu cách tóm tắt văn - Đọc văn bản gốc để nắm vững đối tượng thuyết
bản thuyết minh? minh.
- Tìm bố cục văn bản.
- Tóm lược các ý để hình thành văn bản tóm tắt.
III. Luyện tập:
1. Tóm tắt phần tiểu dẫn bài Thơ Hai-cư:
- Đối tượng thuyết minh: tiểu sử, sự nghiệp của nhà
Yêu cầu hs đọc lại văn thơ Ba-sô và những đặc điểm của thơ Hai-cư.
bản bài Thơ Hai-cư. - Bố cục: + Đoạn 1: Tiểu sử, sự nghiệp của nhà thơ
- Xác định đối tượng Ba-sô.
thuyết minh? + Đoạn 2: Đặc điểm nội dung và nghệ
- Tìm bố cục văn bản? thuật của thơ Hai-cư.
- Viết đoạn văn tóm tắt? - Tóm tắt: M. ba-sô (1644-1694) là nhà thơ hàng đầu
Hs thực hành làm các của Nhật Bản. Ông sinh ra ở U-ê-nô, xứ I-ga, trong
yêu cầu trên. một gia đình võ sĩ cấp thấp. Khoảng năm 28 tuổi,
Gv nhận xét, bổ sung. ông chuyển đến Ê-đô sinh sống và làm thơ Hai-cư
với bút hiệu Ba-sô. Ông để lại nhiều tác phẩm, nổi
tiếng nhất là Lối lên miền Ô-ku.
Thơ Hai-cư có số từ vào loai ít nhất thế giới, chỉ có
17 âm tiết, được ngắt ra làm ba đoạn theo thứ tự
thường là 5-7-5 âm. Thơ Hai-cư thấm nhuần tinh
thần thiền tông và văn hóa phương Đông nói chung.
Nó thường chỉ dùng những nét chấm phá, chỉ gợi
chứ ko tả, chứa rất nhiều khoảng trống cho trí tưởng
tượng của người đọc. Cùng với nghệ thuật vườn
cảnh, trà đạo, hoa đạo, hội họa, tiểu thuyết,...thơ Hai-
cư là một đóng góp lớn của Nhật Bản vào kho tàng
văn hóa nhân loại.
2. Tóm tắt văn bản: Đền Ngọc Sơn và hồn thơ Hà
Nội.
- Đối tượng thuyết minh: Đền Ngọc Sơn (thắng cảnh
nổi tiếng của Hà Nội).
Yêu cầu hs đọc văn bản. - Nội dung thuyết minh: giới thiệu quang cảnh và
274
- Xác định đối tượng biểu cảm.
thuyết minh? So với các -Tóm tắt: Đến thăm đền Ngọc Sơn, hình tượng kiến
văn bản thuyết minh trên, trúc đầu tiên gây ấn tượng là Tháp Bút, Đài Nghiên.
đối tượng và nội dung Tháp Bút dựng trên đỉnh Ngọc Bội, đỉnh tháp có
thuyết minh của nó có gì ngọn bút trỏ lên trời xanh, trên mình tháp là ba chữ
khác? “tả thiên thanh”(viết lên trời xanh) đầy kiêu hãnh.
- Viết tóm tắt đoạn giới Cạnh Tháp Bút là Đài Nghiên. Gọi là Đài Nghiên bởi
thiệu cảnh Tháp Bút, Đài hình tượng cổng này là “cái đài” đỡ “nghiên mực”
Nghiên? hình trái đào tạc bằng đá, đặt trên đầu ba chú ếch với
Hs thực hành làm các thâm ý sâu xa “ao nghiên, ruộng chữ”. Phía sau Đài
yêu cầu trên. Nghiên là cầu Thê Húc nối sang Đảo Ngọc- nơi tọa
Gv nhận xét, bổ sung. lạc ngôi đền thiêng giữa rì rào sóng nước.
275
La Quán Trung
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs: - Hiểu được tính cách bộc trực, nóng nảy, ngay thẳng - một biểu hiện của
lòng trung nghĩa của Trương Phi, sự khẳng định lòng trung nghĩa của Quan Công
cũng như tình anh em kết nghĩa vườn đào của họ.
- Nghệ thuật kể chuyện đặc sắc, cảm nhận được ko khí chiến trận của
tác phẩm qua đoạn trích hay và tiêu biểu- Hồi trống Cổ Thành.
B. Sự chuẩn bị của thầy trò:
- Sgk, sgv, tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa và một số tài liệu tham khảo.
- Thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức đọc diễn cảm, trao đổi
thảo luận.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Khi rơi vào hoàn cảnh ngặt nghèo thúc bách, để chứng minh
cho tấm lòng kiên trinh, nàng Xi-ta trong sử thi Ramayana đã phải lựa chọn hành
động bước lên giàn hỏa thiêu. Khi bị Trương Phi nghi kị, bậc anh hùng Quan Công
cũng phải lấy cái sống và cái chết để làm tin. đọc hồi thứ 28 của Tam quốc diễn
nghĩa, nghe âm vang hồi trống Cổ Thành, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về điều đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc phần I. Tiểu dẫn:
tiểu dẫn trong sgk. 1. Tác giả La Quán Trung(1330-1400):
- Nêu vài nét về tác giả - Tên: La Bản, hiệu: Hồ Hải tản nhân.
La Quán Trung? - Quê: Thái Nguyên (Sơn Tây- Trung Quốc).
- Con người: tính cách cô độc, lẻ loi, thích ngao du.
- Viết nhiều tiểu thuyết dã sử.
2. Tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa:
- Nguồn gốc và quá trình hình thành tác phẩm:
- Nêu nguồn gốc và quá + La Quán Trung căn cứ vào lịch sử, các truyện kể dân
trình hình thành tác gian (thoại bản), kịch dân gian đế sáng tạo.
phẩm? + Đến đời Thanh (1644-1911), Mao Tôn Cương nhuận
sắc, chỉnh lí, viết các lời bình thành 120 hồi lưu truyền
đến ngày nay.
- Các giá trị của tác - Tóm tắt:(sgk).
phẩm? - Giá trị:
+ Có giá trị lịch sử, quân sự.
+ Giá trị nội dung: -Phơi bày cục diện chính trị xã hội
Trung Hoa cổ đại- một giai đoạn cát cứ phân tranh,
chiến tranh loạn lạc, đất nước chia cắt, nhân dân cực kì
khốn khổ
- Nguyện vọng hòa bình, thống
276
nhất, ổn định của nhân dân.
- Tư tưởng ủng Lưu phản Tào.
+ Giá trị nghệ thuật:- Nghệ thuật kể truyện theo trình
tự thời gian (đặc trưng của tiểu thuyết lịch sử).
- Xây dựng các nhân vật đặc sắc.
- Chọn lọc được nhiều sự việc li
kì, hấp dẫn (hồi trống Cổ Thành, tam cố thảo lư,...)
- Nghệ thuật tả các trận chiến đấu
rất đa dạng, phong phú.
3. Vị trí đoạn trích:
- Thuộc hồi 28 của tác phẩm.
- Có tiêu đề là hai câu thơ: Chém Sái Dương anh em
hòa giải- Hồi Cổ Thành tôi chúa đoàn viên.
II. Đọc- hiểu:
Yêu cầu hs đọc và tóm 1.Đọc.
tắt đoạn trích. 2. Tóm tắt đoạn trích:
. Quan Công dẫn hai chị chạy đến Cổ Thành, được nhân
dân địa phương cho biết Trương Phi đã chiếm được
thành, mộ quân tậu ngựa, chứa cỏ tích lương, ông rất
mừng rỡ, sai Tôn Càn vào báo tin cho Trương Phi thân
ra đón. Tôn Càn y lời vào thành gặp Trương Phi. Nghe
Tôn Càn nói xong, Trương Phi chẳng nói chẳng rằng,
lập tức mặc áo giáp, vác mâu lên ngựa dẫn một nghìn
quân, đi tắt ra cửa Bắc. Gặp Trương Phi, Quan Công
vô cùng mừng rỡ. Nhưng Trương Phi nghi ngờ Quan
Công đã hàng Tào, Bội nghĩa vườn đào nên vác mâu
xông tới đâm Quan Công mặc cho hai chị có can ngăn.
Quan Công nhún nhường giải thích nhưng vô hiệu.
Một toán quân mã của Tào Tháo xuất hiện càng làm
Trương Phi ngờ vực. Quan Công đã quyết lấy đầu Sái
Dương- viên tướng cầm đầu toán quân ấy- trong thời
gian Trương Phi gióng ba hồi trống. nhưng chưa dứt
một hồi trống, Quan Công đã lấy được đầu Sái Dương.
Quan Công lại bắt một tên lính quân Tào kể lại đầu
đuôi sự việc cho Trương Phi nghe. bấy giờ Trương Phi
mới tin lời Quan Công. Trương Phi mời hai chị vào
thành, nghe họ kể lại mọi việc Quan Công đã trải qua,
khóc và thụp lạy Vân Trường.
3.Tìm hiểu đoạn trích:
- Tìm bố cục của đoạn * Bố cục: 2 phần.
trích? P1: Mâu thuẫn giữa Trương phi và Quan Công.
P2: Chém Sái Dương, mâu thuẫn, hiểu lầm được hóa
giải, anh em đoàn tụ.
Gv nêu các câu hỏi để a. Hình tượng nhân vật Trương Phi:
277
hs thảo luận tìm hiểu về - Phản ứng của Trương Phi khi nghe xong lời Tôn Càn:
nhân vật Trương Phi: + Chẳng nói chẳng rằng.
- Qua hiểu biết về tác + Mặc áo giáp, vác mâu lên ngựa, dẫn một nghìn quân
phẩm và độc đoạn trích đi tắt qua cửa Bắc.
này, em buớc đầu hiểu + Mắt trợn tròn xoe, râu hùm vểnh ngược, hò hét như
gì về nhân vật Trương sấm, múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công.
Phi? Các phản ứng khác thường.
Hs nêu cách cảm nhận, 11 động từ miêu tả những động tác hết sức khẩn
đánh giá khái quát. trương, dứt khát, quyết liệt đr biểu thị thái độ rõ ràng,
Gv nhận xét, bổ sung: kiên quyết, tính cách cương trực đến nóng nảy.
Trương Phi là một trong - Nguyên nhân:
ngũ hổ tướng của Lưu + Do tin tức ko thông, Trương Phi chưa biết rõ sự thật.
Bị, một anh hùng lừng + Nghi ngờ Quan Công đã bội nghĩa.
lẫy thời Tam Quốc, + Do tính cách bộc trực, ngay thẳng và quan điểm
mình cao tám thước, riêng (trung thần thà chịu chết chứ ko chịu nhục, đại
đầu báo mắt tròn, râu trượng phu ko thờ hai chủ) nên Trương Phi ko đủ bình
hùm hàm én, tiếng như tĩnh và độ sâu sắc để lí giải tại sao Quan Công nhún
sấm động. Tính cách mình nương nhờ Tào Tháo.
nổi bật là nóng nảy Trong mắt Trương Phi, Quan Công là kẻ phản bội lời
(thành ngữ: nóng như thề kết nghĩa vườn đào cùng nhau giúp nhà Hán.
Trương Phi, tính Trương Phi ko hiểu và ko chấp nhận những viêc Quan
Trương Phi), ngay Công đã làm. Trương Phi đinh ninh rằng giờ Quan
thẳng, ko ít lần tỏ ra Công dang vâng lệnh Tào Tháo đến lừa bắt mình để
khôn ngoan, mưu trí và lập công nên đã đối xử với người anh kết nghĩa như kẻ
là người rất phục thù.
thiện.Trương Phi cũng
có hạn chế là bộc trực
đến thô lỗ, nghiện rượu.
- Khi nghe Tôn Càn nói
việc Quan Công dẫn hai
chị đến thành của mình,
Trương Phi có những
phản ứng, hành động
ntn? Nó cho thấy tính
cách gì của Trương Phi? - Lời buộc tội Quan Công của Trương Phi:
Vì sao Trương Phi lại + Xưng hô: xưng “tao” (3 lần)- gọi Quan Công là
có những cử chỉ và “mày” (5 lần), “nó” (3 lần), “thằng” (1 lần) cách xưng
hành động như vậy? hô đầy khinh bỉ như với kẻ thù.
- Trương Phi đã buộc + Các tội của Quan Công theo Trương Phi: bỏ anh,
tội Quan Công ntn? Tại hàng Tào, được phong hầu tứ tước, lừa em.
sao Trương Phi ko nghe Hai chị dâu và Tôn Càn càng thanh minh lại càng
lời thanh minh cho như đổ dầu vào lửa giận của Trương Phi. Bởi Trương
Quan Công của Tôn Phi cho rằng Quan Công là “thằng phụ nghĩa”, lừa cả
Càn, Cam phu nhân và
278
Mi phu nhân? hai chị và đến Cổ Thành là định bắt mình dâng nộp
- Việc Sái Dương xuất Tào Tháo.
hiện đóng vai trò gì? - Việc Sái Dương xuất hiện:
Đây là chi tiết tình cờ, + Hợp với lôgic của tác phẩm: Quan Công vừa giết
ngẫu nhiên hay có sự cháu ngoại của Sái Dương là Tần Kì bên bờ Hoàng Hà
xếp đặt của tác giả? khiến y đuổi theo báo thù. Thêm nữa, y từu lâu vốn ko
phục Quan Công, từng nhiều lần xin Tào Tháo cho
lệnh đuổi theo, chặn bắt Quan Công.
+ Làm mối nghi ngờ của Trương Phi càng tăng lên
đẩy mâu thuẫn, hiểu lầm giữa hai nhân vật lên đỉnh
điểm và kết thúc hứng thú. Bởi Quan Công đã nhờ đó
mà đề xuất một cách thanh minh độc đáo: chém Sái
- Nhưng tại sao khi đầu Dương để tỏ lòng trung nghĩa.
Sái Dương đã rơi mà - Khi Quan Công đã chém đầu Sái Dương:
Trương Phi vẫn còn + Trương Phi vẫn chưa tin hẳn.
nghi ngờ, vẫn chưa chịu + Hỏi kĩ tên lính bị bắt chuyện về Quan Công ở Hứa
nhận anh? Trương Phi Đô- một nhân chứng khách quan vẫn chưa tỏ rõ thái
còn làm những việc gì độ.
để nhận rõ sự thực về + Nghe lời kể của hai chị dâu khóc, thụp lạy Vân
Quan Công? Chi tiết Trường.
Trương Phi khóc, lạy Tính cách: thận trọng, khôn ngoan, trung nghĩa và hết
Vân Trường cho ta biết lòng phục thiện.
thêm tính cách gì của
Trương Phi?
- Tính cách, phẩm chất
nổi bật của Trương Phi *Tính cách, phẩm chất nổi bật của Trương Phi qua
qua đoạn trích? đoạn trích: Dũng cảm, cương trực, trung nghĩa, nóng
nảy đến thô lỗ mà lại thận trọng, khôn ngoan, hết lòng
Gv nêu câu hỏi để hs phục thiện
thảo luận: b. Nhân vật Quan Công:
- Quan Công rơi vào - Gặp Trương Phi ở Cổ Thành- cửa quan thứ 6, viên
hoàn cảnh bất ngờ và tướng thứ 7 với Quan Công.
khó khăn ntn? Vì sao Thử thách lòng trung nghĩa.
nói đây là cửa quan thứ Bày tỏ sự trong sáng, tình nghĩa vườn đào thiêng
6 với viên tướng thứ 7
liêng.
đặc biệt nhất? Vì sao
- Đối mặt với người em kết nghĩa,Quan Công cần
Quan Công chỉ một
thanh minh rõ lòng mình, ko thể dùng vũ khí chỉ một
mực né tránh mũi mâu
và thanh minh trong sự mực né tránh mũi mâu và thanh minh trong sự lúng
lúng túng? túng.
- Vì sao Quan Công
chẳng nói chẳng rằng, - Việc chém Sái Dương là cách thanh minh thuyết phục
xông vào, chưa hết một nhất của Quan Công với Trương Phi
hồi trống đã chém rơi Quan Công chẳng nói chẳng rằng, xông vào, chưa hết
279
đầu Sái Dương? ý nghĩa một hồi trống đã chém rơi đầu Sái Dương.
biểu đạt của hành động Tài năng phi thường và lòng trung nghĩa của Quan
đó? (cho thấy nét đẹp Công.
nào ở ông?)
- Vì sao có thể đặt tên
cho đoạn trích là Hồi
trống Cổ Thành?3. Âm vang hồi trống Cổ Thành:
(Những ý nghĩa đặc biệt
Những ý nghĩa đặc biệt của hồi trống Cổ Thành:
của hồi trống Cổ - Mang tính chất thử thách để đoàn tụ anh em.
Thành?) - Giải nghi với Trương Phi.
- Minh oan với Quan Công.
- Là biểu tượng của lòng trung nghĩa, tinh thần dũng
cảm.
-Thể hiện rõ tính cách của Trương Phi, tài năng và lòng
trung nghĩa của Quan Công.
- Tạo nên ko khí chiến trận hào hùng, ý vị hấp dẫn đặc
Yêu cầu hs đọc và học biệt của tác phẩm.
phần ghi nhớ. III. Tổng kết:
Ghi nhớ (sgk).
280
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 78.
Đọc thêm:
tào tháo uống rượu luận anh hùng
(Trích hồi 21- Tam quốc diễn nghĩa)
La Quán Trung
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs nắm được:- Tâm trạng và tính cách của Lưu Bị khi phải nương nhờ Tào
Tháo.
- Bản chất gian hùng của Tào Tháo.
- Điểm khác biệt của hai nhân vật trên.
- Nghệ thuật kể chuyện giàu kịch tính.
B. Sự chuẩn bị của thầy trò:
- Sgk, sgv, tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa và một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức đọc diễn cảm, trao đổi
thảo luận theo các câu hỏi trong sgk.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Tóm tắt đoạn trích Hồi trống Cổ Thành? ý nghĩa của hồi trống? Qua đoạn
trích, em thấy Trương Phi là người ntn?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa dựng nên hai chân dung
nhân vật đối lập: tuyệt nhân- Lưu Bị, tuyệt gian- Tào Tháo. Lưu bị từng khẳng
định phương châm sống “Ta thà chết chứ ko làm điều phụ nghĩa”, trái lại Tào
Tháo lại có châm ngôn “Ta thà phụ người chứ ko để người phụ ta” làm phương
châm xử thế. Đọc đoạn trích Tào Tháo uống rượu luận anh hùng, chúng ta sẽ thêm
hiểu về hai nhân vật trên.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc và tìm I. Vị trí và bố cục đoạn trích:
bố cục của đoạn trích. 1. Vị trí:
Gv dẫn dắt về vị trí Hồi 21 (Tào Tháo uống rượu luận anh hùng- Quan
đoạn trích trong tác Công lừa mưu giết Xa Trụ).
phẩm: Bị Lã Bố lừa 2. Bố cục:
đánh chiếm Từ Châu, + Mở truyện: Hoàn cảnh ăn nhờ ở đậu dưới trướng Tào
ba anh em Lưu- Quan- Tháo của Lưu Bị.
Trương đành đến Hứa + Thắt nút: Tào Tháo cho người mời Lưu Bị đến phủ.
281
Đô nương nhờ Tào + Phát triển: Lưu Bị đưa ra những nhân vật anh hùng
Tháo, tạm náu mình và Tào Tháo bác bỏ.
chờ thời cơ để lại ra + Cao trào: Tào Tháo đưa ra quan niệm về anh hùng,
mưu đồ nghiệp lớn... khẳng định mình và Lưu Bị là anh hùng, Lưu Bị sợ hãi
đánh rơi đũa.
+ Kết thúc: Nhờ tiếng sấm, Lưu Bị khéo léo qua mặt
Tào Tháo.
Gv yêu cầu hs thảo II. Hướng dẫn đọc- hiểu:
luận, trả lời các câu hỏi 1. Tâm Trạng và tính cách của Lưu Bị khi phải
trong sgk: nương nhờ Tào Tháo:
- Phân tích tâm trạng và - Việc vun xới, tưới tắm vườn tược che mắt Tào
tính cách của Lưu Bị Tháo.
khi phải nương nhờ Tào Tâm trạng: lo sợ Tào Tháo nghi ngờ, tìm cách cản
Tháo? trở, hãm hại.
Gợi mở:- Vì sao Huyền - Khi Tào Tháo cho người mời đến phủ uống rượu:
Đức lại ngày ngày coi + Giật mình, lo lắng vì nghĩ Tào Tháo đã nghi ngờ
sóc việc làm vườn-“Cái mình.
việc của kẻ tiểu nhân” + Sợ tái mặt trước câu hỏi “nắn gân” của Tào Tháo.
theo cách nhìn của + Yên lòng khi biết rõ mục đích của Tào Tháo.
Quan Công và Trương - Khi Tào Tháo bàn về anh hùng:
Phi- ở trong phủ Tào + Nhún mình, một mực khẳng định mình ngu muội ko
Tháo? biết.
- Tâm trạng của Huyền + Khi bị hỏi dồn khôn khéo lần lượt điểm những
Đức khi bị Tào Tháo gương mặt đáng lưu ý: Viên Thuật (binh lương nhiều),
đột ngột cho người vời Viên Thiệu (bốn đời làm tam công, bộ hạ nhiều tay
đến phủ? giỏi), Lưu Biểu (uy danh khắp nơi), Tôn Sách (có sức
- Khi Tào Tháo bàn khỏe, lại nhờ danh tiếng của bố), Lưu Chương (dòng
luận về người anh hùng, dõi tôn thất)...
tâm trạng của Lưu Bị Cố giấu tư tưởng, tình cảm của mình.
ntn? Vì sao Lưu Bị sợ + Sợ đến mức rụng rời, luống cuống, đánh rơi cả đôi
đến mức rụng rời, luống đũa đang cầm trên tay khi Tào Tháo khẳng định “Anh
cuống, đánh rơi cả đôi hùng thiên hạ bây giờ chỉ có sứ quân và Tháo mà
đũa đang cầm trên tay thôi!”.
khi Tào Tháo khẳng Vì:- Lưu Bị đang nương nhờ Tào Tháo, đang cố giấu
định “Anh hùng thiên mình, cố tỏ ra mình là người tầm thường.
hạ bây giờ chỉ có sứ - Câu nói đó cho thấy Tào Tháo đã đoán được
quân và Tháo mà chí hướng của Lưu Bị. Nếu Lưu Bị khẳng định sự thật
thôi!”? ấy thì với bản chất tàn ác, nham hiểm, đa nghi và tham
- Điều gì đã giúp Lưu vọng bá chủ thiên hạ, Tào Tháo ko dễ để Lưu Bị sống
Bị giải nguy tình thế sót nếu ko cũng cầm tù ông suốt đời.
trên? - Yếu tố giải nguy: nhờ trời, tiếng sét với hành động và
câu nói của Lưu Bị thật khớp, thật phù hợp Tào Tháo
hết nghi ngờ.
- Khái quát lại những
282
nét tính cách tiêu biểu Tính cách tiêu biểu của Lưu Bị qua đoạn trích
của Lưu Bị qua đoạn trên: trầm tĩnh đầy bản lĩnh, khiêm nhường, khôn
trích trên? ngoan, kiên trì, nhẫn nại thực hiện chí lớn.
Gv giới thiệu về nhân 2. Tính cách nhân vật Tào Tháo:
vật: Tào Tháo là một - Mục đích cho anh em Lưu- Quan- Trương ở nhờ, đối
đại gian hùng.Y vừa là đãi như khách: tìm cách dò xét, dụ hàng, thu phục.
một nhà chính trị, nhà - Mục đích của việc bày tiệc rượu mời Lưu Bị uống và
quân sự tài ba lỗi lạc, bàn luận về anh hùng: dò tâm lí, tình cảm, tư tưởng và
thông minh cơ trí, dũng ý chí của Lưu Bị.
cảm hơn đời, nhà văn - Cách nhìn thời thế và con người: thông minh, sắc sảo
hóa xuất sắc (người tính cách: tự tin, bản lĩnh.
sáng lập ra nước Ngụy, Những lời bình luận của Tào Tháo về anh hùng thiên
thống nhất cả miền Bắc hạ nhìn chung đều đúng và đúng cả với tương lai, hầu
Trung Quốc đồng thời hết đám quân phiệt mà Lưu Bị nêu tên sau này đều bị
là người đề ra chính Tào Tháo tiêu diệt hoặc thất bại.
sách đồn điền, trọng
dụng người tài... y cũng
là kẻ đa nghi, xảo trá
(đa nghi như Tào
Tháo), nham hiểm, tàn
bạo với triết lí sống vô
cùng ích kỉ. Một vài câu
chuyện: giả trúng
phong lừa chú, cắt tóc
thay đầu, giả mê giết
lính hầu, giết cả nhà Lã
Bá Sa,...
- Qua cách đối xử của
Tào Tháo với Lưu Bị và
cách đánh giá những
nhân vật anh hùng mà
Lưu Bị đề xuất, anh
(chị) hiểu gì về tính
cách nhân vật Tào
Tháo? - Quan niệm về người anh hùng:
- Nhận xét về cách nhìn + Chỉ đề cao tài năng cá nhân “phải hơn đời, chí lớn
thời thế và con người tung hoành bốn phương”.
của Tào Tháo? Quan + Không thấy được yêu cầu đạo đức đối với người anh
niệm về người anh hùng hùng.
của y ntn? - ý nghĩa của việc khẳng định trong thiên hạ chỉ có
- Việc Tào Tháo khẳng Lưu Bị và mình là anh hùng:
định trong thiên hạ chỉ + Thử “nắn gân”, dò xét tâm trạng thật của Lưu Bị để
có Lưu Bị và mình là liệu cách cư xử.
anh hùng có ý nghĩa + Thể hiện bản lĩnh, sự đại lượng, biết người hiền của
283
ntn? Tào Tháo.
- Khái quát những nét Tính cách tiêu biểu của Tào Tháo qua đoạn trích
tính cách nổi bật của trên: bản lĩnh, tự tin đến mức tự cao tự đại, chủ quan,
Tào Tháo trong đoạn coi thường Lưu Bị.
trích này?
Gv bổ sung: Sự tự cao
tự đại, đắc chí cho mình
là nhất thiên hạ đã
khiến Tào Tháo ko chú
ý đến sự nhún nhường
quá mức và hành động
bất cẩn do sợ hãi quá độ
của Lưu Bị, để Lưu Bị
qua mặt mà ko hay.
- Lập bảng so sánh hai
nhân vật?
Bảng so sánh hai nhân vật Lưu Bị và Tào Tháo:
Tào Tháo (gian hùng) Lưu Bị (anh hùng)
- Hoàn cảnh: Đang có quyền thế, có - Hoàn cảnh: Đang ở thế thua, mất đất,
đất, có quân, ở thế thắng, lợi dụng mất quân, phải nương nhờ nơi ở của kẻ
vua Hán để khống chế chư hầu. thù.
- Thái độ: Tự tin, chủ quan, đắc chí, - Thái độ: Lo lắng, sợ hãi, cố che giấu ý
coi thường người khác. nghĩ, tình cảm, chí hướng thực của mình,
- Tính cách: Bản lĩnh, sắc sảo, đa thận trọng, nhún nhường.
nghi. - Tính cách: Bản lĩnh, khôn ngoan. -
Linh hoạt che giấu hành động sơ suất của
- Bị Lưu Bị qua mặt. mình.
285
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 79-80.
Đọc văn:
tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
(Trích Chinh phụ ngâm)
Đặng Trần Côn- Đoàn Thị Điểm
A.Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Cảm nhận được tâm trạng cô đơn, buồn khổ của người chinh phụ khi
chinh phu vắng nhà ra trận.
- Thấy được sự đồng cảm sâu sắc của tác giả và dịch giả đối với khát
vọng hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ.
- Nghệ thuật diễn tả tâm trạng nhân vật, âm điệu tha thiết, triền miên của
đoạn trích.
B. Sự chuẩn bị của thầy trò:
- Sgk, sgv, tác phẩm Chinh phụ ngâm và một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk.
- Thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức đọc diễn cảm, trao đổi
thảo luận.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: So sánh hai nhân vật Tào Tháo và Lưu Bị qua đoạn trích Tào Tháo uống
rượu luận anh hùng?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trước Nguyễn Du và Truyện Kiều, một trong những đỉnh
cao của VHVN thế kỉ XVIII là tác phẩm Chinh Phụ ngâm do đặng Trần Côn sáng
tác nguyên văn chữ Hán và bản diễn Nôm xuất sắc lưu truyền hiện nay vẫn được
coi là của Đoàn Thị Điểm. Tác phẩm là lời thở than của người chinh phụ có chồng
đi chinh chiến ở xa đồng thời là khát khao cuộc sống hạnh phúc lứa đôi trong hòa
286
bình yên ổn, gián tiếp cất tiếng nói tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Bài học hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một vài nét tâm trạng của người chinh phụ qua đoạn
trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc phần I. Tiểu dẫn:
Tiểu dẫn- sgk. 1. Tác giả và dịch giả:
a. Tác giả Đặng Trần Côn (?):
- Em có hiểu biết gì về - Sống vào khoảng nửa đầu thế kỉ XVIII.
tác giả Đặng Trần Côn? - Là người thông minh, tài hoa, hiếu học.
- Tính cách “đuyềnh đoàng ko buộc”- tự do, phóng
túng nên ko đỗ đạt cao, chỉ đỗ Hương cống và giữ các
chức quan thấp.
- Các tác phẩm: Chinh phụ ngâm, thơ và phú bằng chữ
Hán.
- Hiện nay có các quan b. Dịch giả:
điểm ntn về dịch giả - Đoàn Thị Điểm (1705- 1748):
văn bản Nôm của tác + Hiệu: Hồng Hà nữ sĩ.
phẩm? + Quê: Giai Phạm - Văn Giang- xứ Kinh Bắc.
Hs phát biểu thảo luận. + Là người nổi tiếng tài sắc, tính cách khác thường.
Gv nhận xét, bổ sung: + 37 tuổi kết hôn với ông Nguyễn Kiều- một tiến sĩ
Chinh phụ ngâm vừa ra góa vợ. Năm 1743, ông Nguyễn Kiều đi xứ Trung
đời đã nổi tiếng, được Quốc. Trong thời gian ông đi xứ, Đoàn Thị Điểm sống
nhiều người ưa thích. cuộc sống ko khác người chinh phụ là mấy đồng
Phan Huy Chú ca ngợi cảm.
“Lời và ý thì lâm li, - Phan Huy ích (1750- 1822):
tuấn nhã và kì dật rất + Là người thuộc trấn Nghệ An sau rời đến Hà Tây.
khoái chá cho miệng + Đỗ tiến sĩ năm 26 tuổi
người đọc” (Lịch triều
hiến chương loại chí).
Do vậy, nhiều người đã
dịch tác phẩm ra chữ
Nôm. Bản dịch thành
công nhất hiện nay
được coi là của Đoàn
Thị Điểm. Bà được
khen ngợi là người phụ
nữ toàn diện “dung sắc
kiều lệ, cử chỉ đoan
trang, lời nói văn hoa,
sự làm lễ độ”, có người
cha nuôi tiến cử làm phi
cho chúa Trịnh nhưng
bà đã từ chối, cả với
những kẻ có thế lực
287
khác cũng vậy. Bà làm
nhiều nghề kiếm sống
(may vá, bốc thuốc và
dạy học). Theo bà xưa
nay ko thiếu những phụ
nữ tài danh nhưng ko
mấy ai thành công trong
nghề dạy học nên bà đã
thử thách mình. Học trò
của bà có người đỗ tiến
sĩ. 2. Tác phẩm Chinh phụ ngâm:
- Nêu hoàn cảnh ra đời a. Hoàn cảnh ra đời:
của tác phẩm? - Đầu đời vua Lê Hiển Tông có nhiều cuộc khởi nghĩa
nông dân nổ ra quanh kinh thành.
- Triều đình cất quân đánh dẹp.
Đặng Trần Côn “cảm thời thế mà làm ra”.
b. Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm:
- Giá trị nội dung và - Giá trị nội dung:
nghệ thuật của tác + Là tiếng nói oán ghét chiến tranh phong kiến phi
phẩm? nghĩa.
+ Thể hiện khát vọng hạnh phúc lứa đôi.
- Giá trị nghệ thuật:
+ Thể thơ: trường đoản cú (nguyên tác), song thất lục
bát (bản dịch).
+ Mang đậm tính tượng trưng ước lệ.
+ Tả cảnh ngụ tình.
+ Bản dịch đã đưa ngôn ngữ dân tộc lên tầm cao mới,
phong phú, uyển chuyển.
3. Vị trí đoạn trích:
- Nêu vị trí đoạn trích? Từ câu 193- 216.
Yêu cầu hs đọc diễn II. Đọc- hiểu:
cảm. 1. Đọc.
Hướng dẫn giọng đọc: 2. Bố cục:
Trầm buồn, đều đều, - 16 câu đầu: Nỗi cô đơn, buồn, nhớ, khao khát hạnh
chậm rãi, nhấn vào các phúc lứa đôi.
điệp từ, điệp ngữ liên - 8 câu sau: Mong muốn nhờ gió đông gửi nỗi lòng
hoàn. mình đến người chồng nơi biên ải xa xôi mà ko được,
- Tìm bố cục của đoạn nỗi cô đơn, buồn sầu càng thêm da diết.
trích? 3. Tìm hiểu đoạn trích:
a. 16 câu đầu:
Hết tiết 79- chuyển - Hoàn cảnh: cô đơn lẻ bóng.
sang tiết 80. - Động tác, hành động:
- Trong 16 câu thơ đầu, + Đi đi lại lại quanh quẩn ngoài hiên.
hình ảnh người chinh + Buông rèm rồi lại cuốn rèm lên ko biết bao nhiêu
288
phụ hiện lên ntn? lần.
(hoàn cảnh, động tác, + Thao thức cùng ngọn đèn khuya.
tâm trạng?) Những động tác lặp đi lặp lại ko mục đích, vô nghĩa
Hs phát biểu thảo luận. Tâm trạng rối bời, nhung nhớ đến ngẩn ngơ, cô đơn lẻ
Gv nhận xét, bổ sung: loi.
Những động tác, hành Sự cảm nhận thời gian: Khắc giờ đằng đẵng như niên
động của chinh phụ biện pháp phóng đại thể hiện cái nhìn tâm trạng.
chứng tỏ nàng ko tự chủ Khi buồn sầu, mong chờ người mà mình yêu thương,
được bản thân vì mối con người thường thấy thời gian dài vô tận (liên hệ với
sầu nhớ triền miên, da mối tương tư của Kim Trọng). “Đằng đẵng”- tính từ
diết ko biết san sẻ cùng sắc thái hóa sự dài dặc, lê thê của thời gian. Nó song
ai. Chỉ một mình mình hành, tỉ lệ huận với khối sầu “dằng dặc” được so sánh
biết, một mình mình với miền bể xa của chinh phụ.
hay nên mọi động tác,
hành động cốt chỉ bộc
lộ tâm trạng cô đơn, lẻ
loi.
- Thời gian thông qua + Gượng đốt hương tìm sự thanh thản nhưng tâm hồn
sự cảm nhận của người lại thêm mê man.
chinh phụ có gì đặc + Gượng soi gương trang điểm nhưng mặt đầm đìa
biệt?
giọt ướt.
- Người chinh phụ còn
+ Gượng gảy đàn gợi khát khao hạnh phúc.
làm những việc gì nữa
để xua đi nỗi buồn? sợ điềm gở.
Nàng có đạt được mong Đàn sắt đàn cầm lại gợi đến hình ảnh lứa đôi. tiếng đàn
muốn đó ko? Vì sao? có thể là những giai âm mà người chinh phụ có thể kí
thác lòng mình. Nhưng theo quan niệm của người xưa
“dây uyên kinh đứt”, “phím loan chùng” báo hiệu sự
ko may mắn của tình cảm vợ chồng. Đó là điều làm
nàng vốn đã buồn bã vì xa cách lại càng thêm muôn
phần lo lắng. Vậy nên, nàng ko thể gảy đàn.
Những hành động gượng gạo ko giúp chinh phụ tìm
được sự giải tỏa, sẻ chia nõi lòng nên nỗi cô đơn, sầu
nhớ càng thêm chồng chất.
Tâm trạng của người chinh phụ phụ ở 16 câu đầu:
- Khái quát lại tâm cô dơn lẻ loi, rối bời, nhung nhớ đến ngẩn ngơ, buồn
trạng của chinh phụ ở sầu triền miên đến mê sảng.
16 câu đầu? - Nghệ thuật diễn tả tâm trạng trong 16 câu đầu:
- Nghệ thuật diễn tả tâm + Miêu tả cử chỉ, hành động lặp đi lặp lại.
trạng trong 16 câu đầu? + Các biện pháp tu từ: điệp từ, điệp ngữ vòng tròn
(rèm, đèn), câu hỏi tu từ, so sánh phóng đại.
+ Kết hợp nhuần nhuyễn độc thoại nội tâm (Dạo hiên...
thôi) với giọng kể, lời nhận xét đồng cảm của tác giả-
người kể chuyện.
289
+ Tả cảnh ngụ tình: dùng thiên nhiên, sự vật (tiếng gà,
cây hòe, thời gian) để diễn tả tâm trạng.
b. 8 câu sau:
- Ko gian được mở rộng:
Gv dẫn dắt: 8 câu sau + Non Yên ước lệ chỉ miền núi non biên ải xa xôi.
lời thơ lại chuyển sang + Hình ảnh đường lên trời xa vời.
độc thoại nội tâm, trực Ko gian vô tận ngăn cách hai người.
tiếp bày tở nỗi lòng Ngầm ý so sánh với nỗi nhớ ko nguôi, ko tính đếm
chinh phụ với hình ảnh được của chinh phụ.
chinh phu tràn ngập - Nghệ thuật:
trong tâm tưởng nàng. + Các biện pháp tu từ: câu hỏi tu từ, điệp ngữ vòng
Theo diễn biến tâm tròn (non Yên, trời).
trạng, người chinh phụ + Tả cảnh ngụ tình khái quát, triết lí thành quy luật:
tất yếu cuối cũng sẽ lại Cảnh buồn người thiết tha lòng.
gửi tất cả nỗi niềm Thiết tha- đau đớn cảnh và tình người có sự đồng
thương nhớ đến nơi điệu.
chồng- nơi chinh phu + Độc thoại nội tâm.
đang chinh chiến tận
nơi nào thăm thẳm xa
xôi...
- Ko gian đuợc miêu tả
ở đoạn thơ này có gì
đặc biệt? (tính chất của
ko gian? qua nhhững
hình ảnh thiên nhiên
nào?) Người chinh phụ
mươn ko gian đó gợi tả Tâm trạng: khát khao sự đồng cảm của chinh phu nơi
điều gì?
biên ải nhưng vô vọng, sầu nhớ da diết, triền miên.
- Khái quát lại tâm
III. Tổng kết:
trạng của chinh phụ
ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích:
trong 8 câu này?
+ Đồng cảm với khao khát hạnh phúc lứa đôi của
người phụ nữ.
- Theo em ý nghĩa tư
+ Gián tiếp lên án chiến tranh phong kiến phi nghĩa.
tưởng của đoạn trích là
Giá trị nhân văn và nhân đạo sâu sắc.
gì?
290
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết:81.
Làm văn:
lập dàn ý cho bài văn nghị luận
291
* Giới thiệu bài mới: Bài văn nghị luận cũng là một dạng bài quan trọng trong
phân môn làm văn lớp 10. Khi viết một bài văn bất kì, việc lập dàn ý có ý nghĩa
quan trọng. Vậy đối với bài văn nghị luận, thao tác lập dàn ý có tác dụng ntn và
chúng ta sẽ phải tiến hành thao tác đó ntn? Đó là những nội dung của bài học hôm
nay.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc sgk. I. Tác dụng của việc lập dàn ý:
- Em hiểu thế nào về 1. Lập dàn ý:
công việc lập dàn ý? Là công việc lựa chọn và sắp xếp những nội dung cơ
Tác dụng của nó? bản dự định triển khai vào bố cục ba phần của văn bản.
2. Tác dụng:
- Dự kiến được những nội dung chủ yếu, những luận
điểm, luận cứ cần triển khai, phạm vi và mức độ nghị
luận,... nhờ đó tránh xa đề, lạc đề, lặp ý.
- Tránh bỏ sót ý, triển khai ý ko cân xứng.
- Giúp phân bố thời gian hợp lí.
II. Cách lập dàn ý bài văn nghị luận:
1. Tìm ý cho bài văn:
a. vấn đề trọng tâm: tác dụng to lớn của sách.
Yêu cầu hs thảo luận, quan điểm: vấn đề được đặt ra là đúng đắn.
phát biểu hệ thống các
luận điểm, luận chứng
cho đề văn:
Bàn về vai trò và tác
dụng to lớn của sách
trong dời sống tinh thần
của con người, nhà văn
M. Gorki có viết: “Sách
mở rộng trước mắt tôi
những chân trời mới”.
Hãy giải thích và bình
luận ý kiến trên. b. Xác định các luận điểm:
Gv gợi mở:Đề bài văn - Luận điểm 1: sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của
trên đề cập tới vấn đề con người.
gì? Quan điểm của - Luận điểm 2: sách mở rộng những chân trời mới.
chúng ta về vấn đề đó? - Luận điểm 3: cần có thái độ đúng đắn với sách và
Sách là gì? sách có tác việc đọc sách.
dụng gì? Thái độ đối c. Tìm luận cứ cho các luận điểm:
với sách và việc đọc - các luận cứ của luận điểm 1:
sách ntn? + sách là sản phẩm tinh thần của con người.
+ sách là kho tàng tri thức.
+ sách giúp ta vượt qua thời gian và ko gian.
- Sách là sản phẩm
thuộc lĩnh vực nào của
292
con người?
- Sách phản ánh, lưu
giữ những thành tựu gì - các luận cứ của luận điểm 2:
của nhân loại? + sách giúp ta hiểu biết mọi lĩnh vực tự nhiên và xã hội.
- Sách có chịu sự ảnh + sách là người bạn tâm tình gần gũi giúp ta tự hoàn
hưởng của thời gian và thiện mình về nhân cách.
ko gian ko? - các luận cứ của luận điểm 2:
- Tìm các dẫn chứng + Đọc và làm theo sách tốt, phê phán sách có hại.
làm sáng tỏ các luận + tạo thói quen lựa chọn sách, hứng thú đọc và học theo
điểm? sách có nội dung tốt.
+ Học những điều hay trong sách bên cạnh học thực tế
cuộc sống.
294
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 82.
Đọc văn:
truyện kiều
Phần I: Tác giả Nguyễn Du
A.Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm rõ một số nét chính về hoàn cảnh xã hội và tiểu sử Nguyễn Du có
ảnh hưởng đến sáng tác của ông.
- Nắm được một số đặc điểm chính trong sự nghiệp sáng tác và những
đặc trưng cơ bản về nội dung và nghệ thuật trong các tác phẩm của Nguyễn Du.
- Nắm được một số đặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật của
Truyện Kiều qua các đoạn trích.
B. Sự chuẩn bị của thầy trò:
- Sgk, sgv, một số tài liệu tham khảo về Nguyễn Du và truyện Kiều.
- Hs soạn bài.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, phát
vấn- đàm thoại.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Cuối năm 1965, khi cả dân tộc ta náo nưac kỉ niệm 200 năm
ngày sinh đại thi hào dân tộc Nguyễn Du, nhân dịp công tác qua quê hương
Nguyễn Du, Tố Hữu đã viết bài thơ nổi tiếng Kính gửi cụ Nguyễn Du. Tố Hữu đã
bày tỏ lòng ngưỡng mộ của mình và cũng là của mọi người dân Việt Nam với
Nguyễn Du và Truyện Kiều trong những lời thơ đặc sắc: Tiếng thơ ai động đất
trời/ Nghe như non nước vọng lời nghìn thu/ Ngàn năm sau nhớ Nguyễn Du/ Tiếng
thương như tiếng mẹ ru nhhững ngày/ Hỡi người xưa của ta nay/ Khúc vui xin lại
295
so dây cùng người. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nét cơ bản
về cuộc đời và sự nghiệp của ông.
Hoạt động của gv và Yêu cầu cần đạt
hs
Hs đọc sgk. I. Cuộc đời:
Nguyễn Du (1765- 1802), tên chữ là Tố Như, hiệu là
Thanh Hiên.
1.Gia đình và quê hương:
- Gia đình Nguyễn Du a. Gia đình:
có gì đặc biệt? Nó tác - Cha: Nguyễn Nghiễm (1708- 1775), tài hoa, từng
động tích cực đến ông giữ chức tể tướng.
ntn? - Mẹ: Trần Thị Tần (1740-1778), người con gái xứ
Hs thảo luận, phát Kinh Bắc.
biểu. - Dòng họ Nguyễn Tiên Điền có hai truyền thống:
Gv nhận xét, bổ sung: + Khoa bảng danh vọng lớn.
Dòng họ, gia đình + Văn hóa, văn học.
Nguyễn Du có nhiều b. Quê hương:
người tài hoa, đỗ đạt - Quê cha: Hà Tĩnh- vùng đất thuộc khúc ruột miền
cao. Dân gian tương trung khổ nghèo, nơi có sông Lam, núi Hồng, sơn
truyền câu ca dao ngợi thủy hữu tình.
ca: Bao giờ Ngàn - Quê mẹ: xứ Kinh Bắc hào hoa, cái nôi của dân ca
Hống hết cây/ Sông quan họ.
Rum hết nước họ này - Nơi sinh ra và lớn lên: kinh thành Thăng Long
hết quan. nghìn năm văn hiến.
- Quê cha, quê mẹ, nơi Nguyễn Du có điều kiện tiếp nhận truyền thống văn
sinh ra và lớn lên của hóa quý báu của gia đình và của nhiều vùng quê khác
Nguyễn Du có tác nhau. Đó là tiền đề cho sự phát triển tài năng nghệ
động đến ông ntn? thuật của ông sau này.
2. Thời đại và xã hội:
- Cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX:
- Trong khoảng thời + XHPKVN khủng hoảng trầm trọng đầy bóng tối,
gian 1765 - 1820, khổ đau: loạn lạc, khởi nghĩa nông dân, kiêu binh nổi
XHVN có gì đặc biệt? loạn (tính chất bi kịch).
Hs thảo luận, trả lời. + Diễn ra nhiều biến cố lớn: Tây Sơn thay đổi sơn hà
Gv nhận xét , bổ sung: diệt Lê, Trịnh, diệt Xiêm, đuổi Thanh, huy hoàng
Một phen thay đổi sơn một thuở; Nhà Nguyễn lập lại chính quyền chuyên
hà/ Mảnh thân chiếc chế và thống nhất đất nước, thiết lập chế độ cai trị hà
lá biết là về đâu? khắc (1802).
3. Cuộc đời Nguyễn Du:
- Thời thơ ấu và niên thiếu: sống trong ko khí một
- Nêu những nét lớn gia đình phong kiến quý tộc bậc nhất ở kinh thành
của cuộc đời Nguyễn Thăng Long có điều kiện thuận lợi để: + Dùi mài
Du? Tác động của kinh sử, tích lũy vốn văn hóa, văn học, làm nền tảng
chúng đến sự nghiệp cho sáng tác văn chương sau này.
296
văn học của ông? + Hiểu rõ bản chất của hàng quan lại đương thời
Hs thảo luận, phát cùng với cuộc sống phong lưu, xa hoa của giới quý
biểu. tộc phong kiến để lại dấu ấn đậm nét trong các
Gv nhận xét, bổ sung: sáng tác của Nguyễn Du.
Trong phủ Nguyễn - Đỗ Tam trường năm 18 tuổi (1783).
Nghiễm, ngựa xe quan - Từ 1789 - trước khi ra làm quan cho nhà Nguyễn:
lại đi lại tấp nập, kẻ nô
+ Trải qua thời kì hơn 10 năm gió bụi lưu lạc ở quê
bộc cúng được mặc vợ (Quỳnh Côi, trấn Sơn Nam - nay thuộc tỉnh Thái
gấm, ăn thịt. Nguyễn Bình), ông rơi vào cuộc sống vô cùng khó khăn,
Khản (người anh cùng thiếu thốn, cực khổ.
cha khác mẹ với Đem lại cho ông những hiểu biết và niềm cảm
Nguyễn Du) làm quan thông sâu sắc với cuộc sống cực khổ của nhân dân
to trong phủ chúa lao động, giúp ông suy ngẫm về xã hội, về thân phận
Trịnh. Ông là người con người trong sự biến động dữ dội của lịch sử.
say mê âm nhạc, trong Thúc đẩy sự hình thành tài năng và bản lĩnh sáng
phủ ko lúc nào ngừng tạo văn chương. Ông đã học được tiếng nói hàng
tiếng tơ tiếng trúc. ngày của người trồng dâu, trồng gai và nắm vững
- Nguyễn Du từng ngôn ngữ nghệ thuật dân gian, tạo tiền đề hình thành
được thăng qua các phong cách ngôn ngữ trong những sáng tác văn học
chức: Tri huyện Phù bằng chữ Nôm, đặc biệt là ngôn ngữ của Truyện
Dung (Khoái Châu- Kiều.
Hưng Yên), tri phủ + Từng có mưu đồ chống Tây Sơn nhưng thất bại, bị
Thường Tín (Hà Tây), bắt rồi được tha về quê cha (Hà Tĩnh) sống ẩn dật.
Đông Các điện học sĩ, - Năm 1802, bất đắc dĩ phải ra làm quan dưới triều
Cai bạ Quảng Bình, Nguyễn. Con đường hoạn lộ của ông rất hanh thông.
Cần tránh điện học sĩ,Làm quan lần lượt qua nhiều địa phương, từ Hưng
Chánh sứ đi sứ Trung Yên đến Thường Tín, Hà Tây, vào Quảng Bình,
Quốc. Huế,...ông có dịp hiểu rõ hơn cuộc sống của nhân
- Tương truyền, trước dân trên một địa bàn rộng lớn. Làm Chánh sứ đi sang
khi mất Nguyễn Du Trung Quốc, ông có dịp nâng cao tầm khái quát của
yêu cầu người nhà xem những tư tưởng xã hội và thân phận con người trong
chân tay ông đã lạnh các sáng tác văn học của mình.
chưa. Khi người nhà - Bị ốm, mất ở Huế ngày 18/9/1820.
trả lời đã lạnh cả rồi.
Nguyễn Du là một con người tài hoa bất đắc chí lại
Nguyễn Du chỉ nói phải nếm trải bao đắng cay, thăng trầm trong cuộc
“được” rồi mất, ko trối
đời. ở ông có một trái tim nghệ sĩ bẩm sinh và thiên
lại một điều gì. tài, “con mắt thấu sáu cõi và tấm lòng nghĩ suốt
nghìn đời” cùng một trí tuệ uyên bác. Đó là những tố
chất hun đúc nên một nghệ sĩ thiên tài.
II. Sự nghiệp văn học:
1. Các sáng tác chính:
a. Sáng tác bằng chữ Hán:
- Kể tên các sáng tác - Nam trung tạp ngâm: gồm 40 bài thơ ngâm khi ở
bằng chữ Hán của
297
Nguyễn Du? Nêu phương Nam (thời gian làm quan ở Huế và Quảng
những nội dung chính Bình- những địa phương ở phía nam Hà Tĩnh, quê
của tập Bắc hành tạp hương ông).
lục? - Thanh Hiên thi tập: gồm 78 bài viết trong thời gian
Gv bổ sung: Thơ chữ lưu lạc.
Hán Nguyễn Du chủ - Bắc hành tạp lục: gồm 131 bài được viết trong thời
yếu là những vần thơ kì đi sứ Trung Quốc.
tâm tình, khắc họa Những nội dung chính của tập Bắc hành tạp lục:
hình tượng chủ thể trữ + Ca ngợi, đồng cảm với các nhân cách cao thượng
tình Nguyễn Du, một và phê phán những nhân vật phản diện. VD: Phản
tâm trạng rất động chiêu hồn.
trước mọi biến cố của + Phê phán XHPK chà đạp quyền sống của con
cuộc đời. Đọc thơ ông, người.
người đọc cảm nhận + Cảm thông với những thân phận nhỏ bé dưới đáy
được một cõi lòng đau xã hội, bị đày đọa hắt hủi.
thwng, tê tái, sâu kín, VD: Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành.
như ông từng nói: “Ta Nội dung thơ chữ Hán nói chung: thể hiện trực tiếp
có một tấc lòng ko biết tư tưởng, tình cảm và nhân cách Nguyễn Du.
ngỏ cùng ai”. Bên
trong tâm sự đau
thương ấy là những
suy ngẫm của nhà thơ
về con người, xã hội,
những chiêm nghiệm
sâu sắc đầy trắc ẩn về
những biến động của
cuộc sống đang diễn ra
trước mắt. Làm thơ là
cách ông đặt vấn đề
trực tiếp về số phận
con người trong tương b. Sáng tác bằng chữ Nôm:
giao với vận mệnh của - Truyện Kiều (Đoạn trường tân thanh):
thời đại, nhất là thời + Gồm 3254 câu thơ lục bát, bắt nguồn từ Kim Vân
đại ông đang sống. Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc).
- Nêu các sáng tác + Bằng tài năng và tâm huyết của mình, Nguyễn Du
bằng chữ Nôm của đã sáng tạo nên một tác phẩm mới, với một cảm
Nguyễn Du?... hứng mới, một cách nhận thức và lí giải hiện thực
Gv bổ sung: Trong mới và gửi gắm vào đó tâm sự của con người thời đại
Văn chiêu hồn, ông. Truyện Kiều được coi là kiệt tác của VHTĐVN.
Nguyễn Du cất tiếng - Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh):
khóc than cho mười + Thể thơ: song thất lục bát.
kiếp người nhỏ bé, + Nội dung: thể hiện một cách cảm động, thấm thía
đáng thương nhất tình thương con người của Nguyễn Du.
trong xã hội (những
298
tiểu nhi tấm bé, những
phụ nữ, kĩ nữ tài hoa
bạc mệnh, những học
trò nghèo, những
người hành khất,
những người dân lao
động lam lũ “đòn gánh
tre chín dạn hai vai”,...2. Một vài đặc điểm về nội dung và ngệ thuật thơ
- Nêu những nét đặc văn Nguyễn Du:
sắc về nội dung và a. Đặc điểm nội dung:
nghệ thuật thơ văn - Đề cao xúc cảm, mang đậm chất trữ tình.
Nguyễn Du? Nêu dẫn - Có những khái quát về cuộc đời và thân phận con
chứng minh họa? người mang tính triết lí cao và thấm đẫm cảm xúc.
- Mang đậm chủ nghĩa nhân đạo:
+ Bộc lộ sự cảm thông sâu sắc của tác giả đối với
cuộc sống và con người, đặc biệt là những con người
nhỏ bé, bất hạnh, nhất là những người phụ nữ.
+ Khái quát, tố cáo bản chất tàn bạo của chế độ
phong kiến, bọn vua chúa tàn bạo, bất công chà đạp
lên quyền sống con người.
+ Là người đầu tiên trong VHTĐVN đặt vấn đề về
người phụ nữ hồng nhan đa truân, tài hoa bạc mệnh
với tấm lòng và cái nhìn nhân đạo sâu sắc.
+ Ông đã đề cập đến một vấn đề rất mới nhưng cũng
rất quan trọng của chủ nghĩa nhân đạo trong VH: xã
hội cần phải trân trọng những giá trị tinh thần do đó
cần phải trân trọng chủ thể sáng tạo ra những giá trị
tinh thần đó.
+ Đề cao quyền sống con người, đồng cảm, trân
trọng, ngợi ca tình yêu lứa đôi tự do và hạnh phúc
con người.
Nguyễn Du là tác giả tiêu biểu của trào lưu nhân
đạo chủ nghĩa trong VH cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ
XIX.
b. Đặc sắc nghệ thuật:
- Với học vấn uyên bác, ông thành công ở nhiều thể
loại thư ca cổ Trung Quốc: ngũ ngôn cổ thi, ngũ
ngôn luật, thất ngôn luật, ca, hành.
- Sử dụng thơ lục bát, thơ song thất lục bát chữ Nôm
đạt tới tuyệt đỉnh.
- Kết hợp nhuần nhuyễn, sáng tạo ngôn ngữ bình dân
và bác học.
III. Tổng kết bài học:
- Đánh giá về vị trí của Vị trí của Nguyễn Du trong nền VH dân tộc: là một
299
Nguyễn Du trong nền thiên tài VH, đại thi hào dân tộc, đồng thời là danh
VH dân tộc? nhân văn hóa thế giới.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài, đọc thêm tài liệu về sự nghiệp VH của Nguyễn Du.
- Soạn các đoạn trích Truyện Kiều.
300
* Giới thiệu bài mới: Ngôn ngữ là một phương tiện giao tiếp quan trọng bậc nhất,
là công cụ của tư duy. Bên cạnh đó, ngôn ngữ còn là công cụ xây dựng hình tượng
nghệ thuật văn chương, ngôn ngữ mang phong cách là ngôn ngữ nghệ thuật.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc sgk. I. Ngôn ngữ nghệ thuật:
- Thế nào là ngôn ngữ 1. Khái niệm:
nghệ thuật? Là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được dùng trong văn
bản nghệ thuật.
- Có mấy loại ngôn ngữ 2. Phân loại:
nghệ thuật? - Ngôn ngữ tự sự: truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự,
phóng sự,...
- Ngôn ngữ thơ: ca dao, vè, lục bát, song thất lục bát,
hát nói, thơ tự do,...
- Ngôn ngữ sân khấu: kịch nói, chèo, tuồng,...
3. Chức năng:
- Ngôn ngữ nghệ thuật - Chức năng thông tin.
thực hiện chức năng gì? - Chức năng thẩm mĩ (biểu hiện cái đẹp và khơi gợi,
nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người nghe, người đọc)
II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:
1. Tính hình tượng:
Gv yêu cầu hs thảo a. Tìm hiểu ngữ liệu:
luận, phân tích so sánh - VD 1: + Cách miêu tả của Xuân Diệu: gợi tả cây liễu
các ví dụ: như một sinh thể sống, khi mang dáng hình thanh xuân
VD 1:+ Xuân Diệu tả xinh đẹp của người thiếu nữ, khi lại mang dáng u buồn
liễu: Lá liễu dài như của một thiếu phụ.
một nét mi; Rặng liễu + Từ điển: gợi tả đặc điểm sinh học đơn thuần của cây
đìu hiu đứng chịu tang. liễu.
+ Liễu (dương liễu): - VD 2:
cây nhỡ, cành mềm rủ + Thơ Tố Hữu: sử dụng hoán dụ “bàn chân” chỉ dân tộc
xuống, lá hình ngọn VN, những người công nhân và nông dân.
giáo có răng cưa nhỏ, + Đoạn văn: diễn đạt trực tiếp.
thường trồng làm cảnh Thơ Tố Hữu cụ thể, sinh động và hàm súc hơn, biểu
ở ven hồ (theo từ điển). cảm hơn.
VD 2: Đối chiếu đoạn b. Biểu hiện của tính hình tượng: cách diễn đạt thông
thơ: “Ta lớn lên rồi qua một hệ thống các hình ảnh, màu sắc, biểu tượng,...
trong khói lửa/ Chúng để người đọc dùng tri thức, vốn sống của mình liên
nó chẳng còn mong tưởng, suy nghĩ và rút ra những bài học nhân sinh nhất
được nữa/ Chặn bàn định.
chân một dân tộc anh VD: Mùa thu đến với cõi đời như một cô gái xưa đi về
hùng/ Những bàn chân nhà chồng; nàng thu bước rất khoan thai, tà áo thướt
từ than bụi, lầy bùn/ Đã tha, chân ko có tiếng. Thân hình nàng uốn éo rất thanh
bước dưới mặt trời quý, mặt ngọc của nàng che sau cánh quạt mở, thỉnh
cách mạng” với đoạn thoảng cánh quạt khẽ chệch, để lộ đôi mắt êm như trời
văn xuôi: “Dân tộc ta xanh buổi chiều. (Thu- Xuân Diệu)
301
đã trưởng thành trong
chiến tranh. Kẻ thù ko
còn hi vọng để ngăn
cản sự phát triển mạnh
mẽ, to lớn của một dân
tộc từng bị áp bức nặng
nề nay đã được giác
ngộ con đường cách 2. Tính truyền cảm:
mạng”. - Thể hiện ở việc người nói (viết) sử dụng ngôn ngữ ko
Hết tiết 83 chuyển tiết chỉ để diễn đạt cảm xúc của mình mà còn gây hiệu quả
84. lan truyền cảm xúc tức là làm cho người đọc cũng vui,
- Thế nào là tính truyền buồn, tức giận, yêu thương,...như chính người nói
cảm? VD? Phân biệt (viết).
tính truyền cảm (phong - VD:
cách ngôn ngữ nghệ Ôi đau đớn! Thời gian ăn cuộc đời.
thuật) và tính cảm xúc (Bô-đơ-le)
(phong cách ngôn ngữ Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua
sinh hoạt)? Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già
Hs thảo luận, trả lời. Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất...
Gv nhận xét, bổ sung: (Xuân Diệu)
+ Tính cảm xúc (đặc Cảm thức thời gian.
trưng của phong cách Ôi những cánh đồng quê chảy máu
ngôn ngữ sinh hoạt): Dây thép gai đâm nát trời chiều.
biểu hiện sắc thái cảm (Nguyễn Đình Thi)
xúc, tình cảm của người Cảnh quê hương bị chiến tranh tàn phá và nỗi đau xót
nói qua các yếu tố ngôn của tác giả. Người đọc thấu hiểu và nảy sinh xúc cảm
ngữ (từ, câu, cách nói, tương tự như tác giả.
giọng điệu,...)
+ Tính truyền cảm (đặc
trưng của ngôn ngữ
nghệ thuật): thể hiện ở
việc người nói (viết)
bộc lộ cảm xúc của
mình đồng thời làm cho
người đọc cũng vui,
buồn, tức giận, yêu 3. Tính cá thể:
thương,... như chính - Thể hiện ở khả năng vận dụng các phương tiện diễn
người nói (viết). đạt chung (ngữ âm, từ vựng, cú pháp, tu từ,...) của cộng
- Biểu hiện của tính cá đồng vào việc xây dựng hình tượng nghệ thuật của mỗi
thể của ngôn ngữ nghệ nhà văn, nhà thơ.
thuật? VD? Phân biệt VD: + Ngôn ngữ thơ Hồ Xuân Hương cá tính, góc
với tính cá thể của ngôn cạnh; ngôn ngữ thơ của Nguyễn Khuyến lại thâm trầm,
ngữ sinh hoạt? kín đáo, sâu sắc.
Hs phát biểu thảo luận. + Thơ Xuân Diệu có vốn từ giàu hình ảnh, nhạc điệu,
302
Gv nhận xét, bổ sung: phập phồng hơi thở của sự sống; thơ Chế Lan Viên sử
+ Tính cá thể của ngôn dụng nhiều ngôn từ chỉ sự héo úa, tàn lụi, cõi chết...
ngữ sinh hoạt: mang - Thể hiện trong vẻ riêng trong lời nói của từng nhân vật
tính chất tự nhiên, biểu trong tác phẩm nghệ thuật.
hiện ở đặc điểm riêng VD: Ngôn ngữ của Chí Phèo du côn, của Bá Kiến khôn
về giọng điệu, ngôn ngữ ngoan, cáo già; ngôn ngữ nhún nhường, mềm mỏng của
diễn đạt của từng người chị Dậu và những lời hách dịch của lí trưởng;...
giúp chúng ta nhận biết
được người này với
người khác.
+ Tính cá thể của phong
cách ngôn ngữ nghệ
thuật: góp phần thể hiện
phong cách riêng của
mỗi nhà văn, nhà thơ.
VD cùng viết về trăng
nhưng mỗi tác giả lại có
một cách nhìn, cách
diễn đạt khác: Trăng
sáng, trăng xa, trăng
rộng quá/ Hai người
nhưng chẳng bớt bơ vơ
(Xuân Diệu); Trăng vào
cửa sổ đòi thơ/ Việc - Thể hiện ở nét riêng trong cách diễn đạt từng sự việc,
quân đang bận xin chờ hình ảnh, từng tình huống khác nhau trong tác phẩm.
hôm sau (Hồ Chí
Minh);...
- Trăng trong Truyện
Kiều: Vầng trăng vằng
vặc giữa trời/ Đinh
ninh hai mặt một lời
song song; Tuần trăng
khuyết, đĩa dầu hao/
Mặt ngơ ngẩn mặt, III. Luyện tập:
lòng ngao ngán lòng; 1. Bài 1:
Vầng trăng ai xẻ làm Các biện pháp tu từ tạo tính hình tượng: so sánh, ẩn dụ,
đôi/ Nửa in gối chiếc, nhân hóa, tượng trưng,... đặc biệt là cách nói hàm ẩn
nửa soi dặm trường,... trong những ngữ cảnh tu từ.
Hs thảo luận làm các VD:
bài tập. - So sánh: + Sóng như ngàn trưa xanh tan xanh ra
Gv nhận xét, chốt đáp thành bể và thôi ko trở lại làm trời. (Chế Lan Viên)
án. + áo chàng đỏ tựa ráng pha/ Ngựa chàng sắc trắng như
là tuyết in. (Chinh phụ ngâm)
- ẩn dụ:+ Con cò ăn bãi rau răm/ Đắng cay chịu vậy
303
đãi đằng cùng ai. (ca dao)
+ Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng
thành cơm. (Hoàng Trung Thông)
2. Bài 2:
Tính hình tượng là đặc trưng quan trọng nhất. Vì:
- Nó là phương tiện tái hiện, tái tạo cuộc sống thông qua
chủ thể của nhà văn. Nó thể hiện đặc trưng của văn học-
hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
- Là mục đích của sáng tạo nghệ thuật. Tác phẩm nghệ
thuật đưa người đọc vào thế giới của cái đẹp thông qua
những xúc động hướng thiện trước thiên nhiên và cuộc
sống hình thành những tình cảm thẩm mĩ tốt đẹp cho
người đọc.
- Nó chi phối các đặc trưng khác:
+ Tính hình tượng được hiện thực hóa thông qua một hệ
thống ngôn ngữ nghệ thuật (từ ngữ, câu, đoạn, âm
thanh, nhịp điệu, hình ảnh,...) mà bản thân hệ thống
ngôn ngữ nghệ thuật này có khả năng gây cảm xúc (tính
truyền cảm).
+ Tính hình tượng được thể hiện qua hệ thống ngôn ngữ
nghệ thuật trong tác phẩm mà hệ thống ngôn ngữ nghệ
thuật này là kết quả vận dụng ngôn ngữ cộng đồng của
từng nghệ sĩ cụ thể mang dấu ấn của cá tính sáng tạo
nghệ thuật (tính cá thể).
3. Bài 3:
- Canh cánh: thường trực, day dứt, trăn trở, băn khoăn.
- Rắc, giết.
4. Bài 4: - Điểm giống nhau:
+ Đều lấy cảm hứng từ mùa thu.
+ Xây dựng thành công hình tượng mùa thu.
- Khác nhau:+ Về hình tượng: Mùa thu trong thơ
Nguyễn Khuyến với bầu trời bao la, trong xanh, tĩnh
lặng, nhẹ nhàng. Trong thơ Lưu Trọng Lư, mùa thu có
âm thanh xào xạc, lá vàng lúc chuyển mùa. Trong thơ
Nguyễn Đình Thi, mùa thu tràn đầy sức sống mới.
+ Về cảm xúc: Nguyễn Khuyến yêu cảnh trong sáng,
tĩnh. Lưu Trọng Lư bâng khuâng với sự thay đổi nhẹ
nhàng. Nguyễn Đình Thi cảm nhận được sự hồi sinh
của dân tộc trong mùa thu.
+ Về từ ngữ: Nguyễn Khuyến chú ý đến các từ ngữ chỉ
mức độ về khoảng cách, màu sắc, trạng thái hành động.
Lưu Trọng Lư chú ý dùng âm thanh biểu hiện cảm xúc.
Nguyễn Đình Thi miêu tả trực tiếp hình ảnh và cảm
xúc.
304
+ Về nhịp điệu: Thơ Nguyễn Khuyến nhịp điệu nhẹ
nhàng. Thơ Lưu Trọng Lư nhịp điệu chậm, buồn, đầy
băn khoăn, trăn trở. Thơ Nguyễn Đình Thi nhịp điệu vui
say, náo nức.
Các tác giả ở các thời đại khác nhau, tâm trạng khác
nhau, dấu ấn cá nhân khác nhau (1 nhà thơ cổ điển, 1
nhà thơ lãng mạn, 1 nhà thơ cách mạng)
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Hoàn thiện các bài tập.
- Soạn đoạn: Trao duyên (Truyện Kiều)
305
- Hs soạn bài.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức đọc diễn cảm, trao đổi
thảo luận, phát vấn- đàm thoại.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật? VD?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Mộng Liên Đường chủ nhân đã khái quát về thân thế Thúy
Kiều: “Khi la láng tình thơ, người tựa án khen tài châu ngọc; khi duyên ưa kim cải
non biển thề bồi; khi đất nổi ba đào, của nhà tan tác; khi lầu xanh, khi rừng tía cõi
đi về nghĩ cũng chồn chân; khi kinh kệ, khi can qua, mùi từng trải nghĩ càng tê
lưỡi...”. Thật vậy, Thúy Kiều đã phải trải qua hầu hết những đau khổ của người
phụ nữ dưới chế độ phong kiến: gia đình li tán, tình yêu tan vỡ, làm gái thanh lâu,
làm nô tì, làm vợ lẽ, tu hành bất đắc chí và rồi ko chồng ko con giữa 30 tuổi đời.
Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đoạn trích Trao duyên để thấu hiểu nỗi
đau vì bi kịch tình yêu tan vỡ của nàng.
Hoạt động của gv và Yêu cầu cần đạt
hs
Gv tóm lược những sự I. Tiểu dẫn:
việc chính trước đoạn Vị trí đoạn trích:
trích:Bọn sai nha gây - Thuộc phần 2 của tác phẩm: Gia biến và lưu lạc.
nên vụ án oan trái đối - Từ câu 723- 756/ 3254 câu lục bát.
với gia đình Kiều
khiến nàng buộc phải
hi sinh mối tình với
Kim Trọng, bán mình
để có tiền chuộc cha
và em khỏi đòn tra
khảo dã man. Việc bán
mình thu xếp xong
xuôi, Kiều ngồi thao
thức trắng đêm nghĩ
đến thân phận và tình
yêu lỡ dở của mình. II. Đọc- hiểu văn bản:
Nàng khẩn khoản nhờ 1. Đọc.
Thúy Vân thay mình 2. Bố cục:3 phần.
trả nghĩa cho chàng + P1: 12 câu đầu Thúy Kiều tìm cách thuyết phục, trao
Kim... duyên cho Thúy Vân.
Yêu cầu hs đọc diễn + P2: 14 câu tiếp Thúy Kiều trao kỉ vật cho em và dặn
cảm. dò em.
Gv nhận xét, hướng + P3: 8 câu còn lại Tâm trạng đau đớn, tuyệt vọng của
306
dẫn giọng đọc: Đoạn Thúy Kiều.
thơ là lời dặn dò, tâm
sự của Thúy Kiều đối
với Thúy Vân, cậy nhờ
em gái ruột một việc
thiêng liêng trong tâm
trạng đau đớn, tuyệt
vọng đọc với nhịp
điệu chậm, giọng tha
thiết. Càng về sau,
Thúy Kiều độc thoại
nội tâm giọng đọc
chậm, khẩn thiết, 2. Tìm hiểu văn bản:
nghẹn ngào như tiếng a. 12 câu đầu:
khóc não nùng, cố * 2 câu đầu: hoàn cảnh đặc biệt khác thường.
nén, hai câu cuối thì - Cậy nhờ (cậy- thanh trắc âm điệu nặng nề gợi sự
vỡ òa thành tiếng thét, quằn quại, đau đớn, khó nói; nhờ- thanh bằng).
tiếng khóc, ngất lặng hàm ý hi vọng tha thiết của một lời trăng trối, có
đi. ý tựa nương, gửi gắm, vật nài, tin tưởng nơi quan hệ ruột
- Theo dõi câu chuyện thịt. Nàng dùng từ này vì việc nàng cậy nhờ vừa đột ngột
Thúy Kiều- Thúy Vân, vừa rất quan trọng với cả hai người.
có thể ngắt dòng tâm - Chịu nhận (tự nguyện).
sự của Thúy Kiều nài ép, bắt buộc, không nhận không được.
thành mấy chặng nhỏ - Lạy thái độ kính cẩn với người bề trên hoặc với người
để dễ phân tích? mình hàm ơn.
Gv dẫn dắt: Sau khi - Thưa thái độ kính cẩn, trang trọng
chấp nhận bán mình Hoàn cảnh đặc biệt khác thường: Kiều là người phiền
làm lẽ Mã Giám Sinh lụy, mang ơn chính người em gái ruột của mình.
với giá “vàng ngoài
bốn trăm”, “việc nhà
đã tạm thong dong”,
Thúy Kiều “Một mình
nàng ngọn đèn khuya/
áo dầm giọt lệ, tóc xe
mái sầu”, “Thúy Vân
chợt tỉnh giấc xuân/
Dưới đèn ghé xuống
ân cần hỏi han”. Lúc
này, Thúy Kiều mới
bộc lộ hết tâm sự, ý
nguyện của mình với
em.
- Đọc hai câu đầu, em
thấy trong lời của
307
Thúy Kiều (1 người
chị) nói với Thúy Vân
(1 người em) có gì
khác thường? Điều đó
dự cảm cho Thúy Vân
thấy hoàn cảnh, tâm lí
đặc biệt ntn của người
chị?
Gợi mở: Những nét
nghĩa của từ “cậy”, * 10 câu tiếp:
“chịu lời”, “lạy”, - Tương tư: tình yêu nam nữ; “gánh tương tư” người
“thưa” có gì khác xưa xem tình yêu là một gánh nghĩa vụ, gánh nặng, chữ
thường? Có thể thay từ tình đi liền với chữ nghĩa, giữa những người yêu nhau có
“cậy” bằng “nhờ”, mối duyên tiền định, sẵn có từ kiếp trước.
“chịu” bằng “nhận” Câu 3 sự dang dở, tình yêu tan vỡ.
ko? Vì sao? - Mối tơ thừa - mối tình duyên Kim - Kiều
Gv dẫn dắt: 10 câu tiếp cách nói nhún mình.
là câu chuyện cần nói trân trọng với Vân vì nàng hiểu sự thiệt thòi của em.
và ước nguyện của - Mặc em phó mặc, ủy thác vừa có ý mong muốn vừa
Kiều. Ngay sau thái độ có ý ép buộc Thúy Vân phải nhận lời.
khẩn thiết yêu cầu ở Câu 3- 4: Thúy Kiều mong muốn, ép buộc Thúy Vân
hai câu trên, Thúy
thay mình nối duyên cùng Kim Trọng.
Kiều đưa ra ước
- Câu 5 8: kể lại vắn tắt câu chuyện tình yêu của Kiều-
nguyện của mình:
mong Thúy Vân thay Kim.
mình nối duyên cùng - Câu 9 12: lời thuyết phục Thúy Vân của Kiều
Kim Trọng giải thích + Ngày xuân phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ tuổi
ngay cho thái độ khẩn trẻ.
khoản, nhún mình, Lí do thứ nhất: Thúy Vân còn trẻ.
kính cẩn với Thúy Vân + Tình máu mủ tình cảm chị em ruột thịt.
rất khác thường ở trên. + Lời nước non lời nguyện ước trong tình yêu.
- Trong 4 câu “Kể Lí do thứ hai: Viện đến tình cảm chị em ruột thịt, Kiều
từ...vẹn hai”, Thúy mong Vân thay mình trả nghĩa với chàng Kim.
Kiều nói đến điều gì? + Thành ngữ “thịt nát xương mòn”, “ngậm cười chín
Nàng đã thuyết phục suối” chỉ cái chết.
em bằng những lí lẽ Lí do thứ ba: Được vậy thì Kiều có chết cũng được
ntn? mãn nguyện, thơm lây vì em đã giúp mình sống trọn
- Qua lời thuyết phục nghĩa với chàng Kim.
Thúy Vân của Thúy Phẩm chất của Thúy Kiều:
Kiều, em thấy nàng là + Sắc sảo khôn ngoan.
người có phẩm chất gì + Luôn nghĩ đến người khác hơn cả bản thân mình đức
đặc biệt? hi sinh, lòng vị tha.
Hs thảo luận, phát
biểu.
308
Gv nhân xét, bổ sung:
Qua cách nói, lập luận
chặt chẽ, hợp lí, đạt
tình của Thúy Kiều,
chúng ta thấy ở nàng
vẻ sắc sảo khôn ngoan
ngay cả trong bi kịch b. 14 câu tiếp:
lớn nhất của đời mình. * Câu 13 - 14:
Đồng thời, nàng cũng - Thúy Kiều trao kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân:
luôn là người nghĩ cho chiếc vành, bức tờ mây.
người khác đến quên Với người ngoài cuộc: ko có giá trị vật chất đáng kể.
bản thân mình... Với Thúy Kiều: quý giá, gợi tình cảm sâu nặng, lời thề
- Thúy Kiều trao ước thiêng liêng của Kim- Kiều.
những kỉ vật tình yêu - Của chung của Kim, Kiều.
(chiếc vành, bức tờ nay còn là của Vân.
mây) cho Thúy Vân. tiếc nuối, đau đớn.
Chúng có giá trị vật Kiều chỉ có thể trao duyên (nghĩa) nhưng tình ko thể
chất gì nhiều với người
trao ko thanh thản nghĩ đến cái chết.
ngoài cuộc ko? Với
Kiều, chúng có giá trị - Của tin: phím đàn, mảnh hương nguyền những vật
ntn? Nhận xét về các gắn bó, gợi tình yêu Kim- Kiều.
từ “của chung”, “của Trao kỉ vật cho em, lí trí Kiều bảo phải trao nhưng tình
tin”? cảm thì muốn níu giữ. Biết bao giằng xé trong hai chữ
Hs thảo luận, phát “của chung” ấy. Biết bao tiếc nuối, đớn đau. Nàng tự
biểu. nhận mình là “người mệnh bạc”- người có số phận bất
Gv nhận xét, bổ sung. hạnh. Nàng chỉ có thể phó thác cho Vân việc nối mối
duyên dang dở với Kim Trọng để trả nghĩa cho chàng
chứ ko thể trao tình yêu. Nên sau khi trao kỉ vật, trao
duyên rồi nhưng nàng ko tìm được sự thanh thản. Nàng
coi mình như đã chết...
* Câu 15-24:
- Cảnh sum họp của Kim Trọng - Thúy Vân Linh hồn
cô độc, bất hạnh của Thúy Kiều.
tình yêu thủy chung, mãnh liệt.
- Phân tích cách cảm ý thức ngày càng rõ hơn về bi kịch của Thúy Kiều.
nhận thời gian của - Ngày xưa thời gian quá khứ xa xôi thời gian tâm lí,
Kiều qua các trạng từ chia cuộc đời Kiều làm hai mảng đối lập:
ngày xưa, bây giờ? Quá khứ Hiện tại
Tâm trạng của nàng hạnh phúc, tươi chia li, tan vỡ đột ngột,
được bộc lộ ntn? đẹp, rực rỡ. thảm khốc.
Quá khứ đã trở thành ảo ảnh vô cùng xa xôi.
- Hàng loạt những từ nói về cái chết: hồn, nát thân bồ
liễu, dạ đài, thác oan nỗi đau đớn tuyệt vọng và dự
cảm tương lai bất hạnh của Kiều.
309
“Mất người ... thác oan” Kiều vẽ ra viễn cảnh tương lai
đối lập giữa một bên là cảnh sum vầy của Kim Trọng -
Thúy Vân với một bên là linh hồn cô độc, bất hạnh của
nàng. Vậy là dù có chết nàng vẫn ko quên được mối tình
với chàng Kim. Nói cách khác đó là một tình cảm bền
chặt, thủy chung, mãnh liệt. Nàng ý thức ngày càng rõ
hơn về bi kịch của mình nên đã chuyển từ đối thoại sang
độc thoại nội tâm. Trong khi dự cảm về viễn cảnh tương
lai mình phải chết oan, chết hận, hồn tả tơi bay vật vờ
trong gió, ko siêu thoát được, nhưng vẫn mang nặng lời
thề, Kiều như càng dần quên sự có mặt của em để độc
thoại. Gv liên hệ đến câu chuyện về anh Trương Chi
(giải thích câu “Dạ đài ... thác oan”). Trương Chi còn tìm
được sự đồng cảm của Mị Nương sau khi chàng chết
nhưng với Kiều bi kịch tình yêu ko được giải quyết vì đó
mới chỉ là ảo giác của mai sau.
- Từ dự cảm về một c. 8 câu cuối:
tương lai ảm đạm, khổ - ý thức về hiện tại: Bây giờ
đau, Kiều quay trở lại + Trâm gãy bình tan.
với hiện tại phũ phàng. + Phận bạc như vôi.
Tìm những từ ngữ chỉ + Nước chảy, hoa trôi.
ý thức hiện tại của Những thành ngữ chỉ sự tan vỡ, dở dang, bạc bẽo, trôi
Kiều? nổi của tình duyên và số phận con người.
- Hàng loạt các câu cảm thán:
tình yêu mãnh liệt sự chia biệt vĩnh viễn.
nỗi đau đớn, tuyệt vọng đến mê sảng.
- “Người mệnh bạc”(phần trên) người phụ bạc.
- “Lạy” (lạy tình quân) tạ lỗi.
vĩnh biệt.
- Hai lần gọi tên Kim Trọng tức tưởi, nghẹn ngào, đau
đớn đến mê sảng.
Kiều quên đi nỗi đau của mình mà nghĩ nhiều đến
người khác đức hi sinh cao quý.
8 câu cuối, Kiều chuyển hẳn sang độc thoại nội tâm
mang tính chất đối thoại với người vắng mặt (Kim
Trọng). Hàng loạt các câu cảm thán gợi tình yêu mãnh
liệt nhưng sự chia biệt là vĩnh viễn. Bi kịch càng lên cao,
Kiều càng đau đớn, tuyệt vọng đến mê sảng, quên cả ý
tứ để chuyển sang nói với người vắng mặt là chàng Kim.
Thúy Kiều từ chỗ nhận mình là người mệnh bạc, giờ lại
tự nhận là người phụ bạc chàng Kim. Vì vậy, đang độc
thoại, nàng quay sang đối thoại tưởng tượng với Kim
310
Trọng, gọi tên chàng trong đớn đau đến mê sảng. Cái lạy
ở đây khác với cái lạy ở phần đầu. Kiều nhận tất cả lỗi
về mình nhưng nào nàng có lỗi gì đâu!... Những dòng
tiếp đoạn trích này, chúng ta còn thấy nàng đau đớn ,
tuyệt vọng đến ngất đi: “Cạn lời hồn ngất máu say/ Một
hơi lặng ngắt, đôi tay giá đồng”...
III. tổng kết:
Hs đọc và học phần Ghi nhớ (sgk).
ghi nhớ (sgk).
- Đoạn trích thuộc đề
tài truyền thống: tình
yêu tan vỡ. “Trăm
năm đành lỗi hẹn hò/
Cây đa bến cũ con đò
khác đưa”; “Tóc mai
sợi ngắn, sợi dài/ Lấy
nhau chảng đặng,
thương hoài ngàn
năm”... Nguyễn Du đã
thể hiện thành công
bằng tài năng và tấm
lòng nhân đạo sâu sắc.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học thuộc đoạn trích.
- Soạn đoạn Nỗi thương mình (Truyện Kiều).
311
- Thấy được vai trò của nghệ thuật: tượng trưng- ước lệ, điệp từ, các hình
thức đối xứng, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
B. Sự chuẩn bị của thầy trò:
- Sgk, sgv, Truyện Kiều và các tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức đọc diễn cảm, trao đổi
thảo luận, phát vấn- đàm thoại.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Đọc thuộc đoạn trích Trao duyên? Nhận xét về vẻ đẹp của nhân vật Thúy
Kiều qua đoạn trích đó?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Đương thời và nhiều thập kỉ sau, ko phải người đọc nào
cũng đồng cảm, thương xót nàng Kiều, nhất là với đoạn đời nàng phải làm kĩ nữ.
Nguyễn Công Trứ từng lên án “Đoạn trường cho đáng kiếp tà dâm!”. Chu Mạnh
Trinh lại đồng cảm, bênh vực “Sợi tơ mành theo gió bay đi/ Cánh hoa rụng chọn
gì đất sạch”,... Đặc sắc và đáng khâm phục ở thiên tài và tấm lòng của Nguyễn Du
là ông đã lấy nhân vật kĩ nữ làm nhân vật trung tâm của mình. Hơn thế nữa, ông
còn đồng cảm, ngợi ca nàng Kiều như một bông sen gần bùn mà chẳng hôi tanh
mùi bùn. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tâm trạng của nàng trong những ngàybuộc
phải ê chề tiếp khách theo lệnh của Tú Bà để hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- Tóm lược các sự việc I. Vị trí đoạn trích:
xảy ra trước đoạn trích - Thuộc phần: Gia biến và lưu lạc.
này? - Từ câu 1229-1248.
Hs phát biểu. Sau khi bán mình cho Mã Giám Sinh, Thúy Kiều rơi
Gv nhận xét, bổ sung: vào lầu xanh của mụ Tú Bà. Phẫn uất vì bị lừa gạt và
làm nhục, nàng rút dao tự tử nhưng ko thành. ở lầu
Ngưng Bích, nàng lại mắc lừa Sở Khanh, bị Tú Bà
đánh đập tơi bời, đến mức phải kêu lên: “Thân lươn
bao quản lấm đầu/ Tấm lòng trinh bạch từ sau xin
chừa”. Nàng buộc phải chấp nhận làm kĩ nữ...
Yêu cầu hs đọc diễn II. Đọc- hiểu văn bản:
cảm. 1. Đọc.
Hướng dẫn giọng đọc: 2. Bố cục: 3 phần.
chậm, xót xa, ngậm - 4 câu đầu: hoàn cảnh sống của Thúy Kiều.
ngùi. - 8 câu tiếp: tâm trạng của Thúy Kiều.
- Tìm bố cục của đoạn - 8 câu cuối: khái quát nỗi niềm tâm trạng của Thúy
trích? Kiều bằng cảnh vật.
3. Tìm hiểu đoạn trích:
- Đọc 4 câu đầu, em a. 4 câu đầu:
312
thấy cảnh sinh hoạt ở - Cảnh sinh hoạt ở chốn lầu xanh: ồn ào, nhộn nhịp.
lầu xanh hiện lên qua - Những hình ảnh ẩn dụ tượng trưng ước lệ: bướm lả
lời kể - tả của tác giả ong lơi, lá gió cành chim, cuộc say đầy tháng, trận
ntn? Các hình ảnh: cười suốt đêm, Tống Ngọc, Trường Khanh.
bướm lả ong lơi, lá gió tả cảnh sống thực của Thúy Kiều với thân phận một
cành chim, cuộc say kĩ nữ lầu xanh.
đầy tháng, trận cười giữ được chân dung cao đẹp của nhân vật.
suốt đêm, Tống Ngọc, thể hiện thái độ trân trọng, cảm thông của tác giả với
Trường Khanh là các nhân vật.
hình ảnh ntn? ý nghĩa - Cụm từ: bướm lả ong lơi.
của chúng? Phân tích sự Nguyễn Du đã tách hai từ ghép (ong bướm, lả lơi) tạo
sáng tạo của Nguyễn thành cặp tiểu đối: bướm lả/ ong lơi.
Du trong cụm từ bướm cụ thể hóa, nhấn mạnh hiện thực trớ trêu của Kiều
lả ong lơi? nơi lầu xanh: bọn khách làng chơi ra vào dập dìu, tấp
Hs thảo luận, phát biểu. nập.
Gv nhận xét, bổ sung: - Các hình ảnh đối xứng:
Miêu tả cuộc sống của Cuộc say đầy tháng - Trận cười suốt đêm.
Thúy Kiều ở chốn Sớm đưa Tống Ngọc - Tối tìm Trường Khanh
thanh lâu, Nguyễn Du diễn tả cuộc sống nhục nhã ê chề kéo dài của Kiều.
ko né tránh hiện thực
nhưng cũng ko miêu tả
hiện thực trần trụi khiến
tác phẩm sa vào những
điều tà dâm, nên ông đã
chọn những hình ảnh
b. 8 câu tiếp:
tượng trưng, ước lệ...
- Lời kể, ngôi kể: chuyển từ khách quan (4 câu trên)
Gv chuyển ý, nêu vấn
đề: Nhận xét về giọng chủ quan - Thúy Kiều bày tỏ trực tiếp nỗi lòng mình.
điệu, lời kể, ngôi kể? - Khi tỉnh rượu/ lúc tàn canh.
Sự biến đổi của nhịp Nhịp cắt 3/3.
thơ và tác dụng nghệ Thời gian và ko gian vắng lặng, cô liêu- khoảnh khắc
thuật của nó? Nhận xét hiếm hoi để Thúy Kiều đối diện với chính con người
về hiệu quả của các thực của mình.
điệp từ, các câu hỏi và - Giật mình/ mình lại thương mình/ xót xa.
câu cảm thán? Những Nhịp cắt 2/4/2 đột ngột cùng hai chữ “giật mình”
hình ảnh đối xứng và ý tâm trạng thảng thốt.
nghĩa của nó? Từ Điệp từ “mình”- 3 lần lặp lại trong một câu thơ tạo
“xuân” có ý nghĩa gì? cảm giác nặng nề. Câu thơ như một tiếng nấc xen tiếng
Hs thảo luận, trả lời. thở dài.
Gv nhận xét, bổ sung: Nỗi thương mình- biểu hiện sự tự ý thức của con
- “Những mình nào có người cá nhân trong lịch sử VHTĐ. Đó là ý thức về
biết xuân là gì”. phẩm giá, nhân cách và quyền sống của bản thân.
“Xuân” ở đây ko chỉ Nếu ở 4 câu trên là lời miêu tả hoàn cảnh khách quan
tuổi trẻ, vẻ đẹp, sức của tác giả thì ở 8 câu này, tác giả và nhân vật có sự
313
trẻ... mà chỉ hạnh phúcđồng cảm sâu sắc. Nguyễn Du như đã nhập thân vào
lứa đôi. Trong cuộc nhân vật. Nhân vật tự bày tỏ trực tiếp về tâm trạng của
sống “làm vợ khắp mình. Câu thơ “Giật mình mình lại hương mình xót
người ta”, Thúy Kiều xa” thể hiện rõ nỗi thương mình của nhân vật chính.
chỉ thấy nhục nhã, trơ Người phụ nữ xưa thường được giáo dục theo tinh thần
lì, vô cảm. an phận thủ thường, cam chịu, nhẫn nhục. Khi nhân
vật biết “Giật mình mình lại hương mình xót xa”, điều
đó mang ý nghĩa “cách mạng” (sự biến đổi lớn) trong
sự tự ý thức. Con người ko chỉ biết hi sinh , nhẫn nhục,
cam chịu mà đã có ý thức về phẩm giá, nhân cách bản
thân - ý thức về quyền sống của bản thân.
Quá khứ đối lập với hiện tại một cách khốc liệt. Dĩ
vãng chỉ được gợi lên qua một câu còn hiện tại được
nhắc đến liên tiếp trong nhiều câu thơ. Kiều vừa nhớ
lại những năm tháng hạnh phúc “Êm đềm trướng rủ
màn che” thì hiện tại khốc liệt đã ập đến, ko kịp để
hoài niệm đọng lại thành giấc mơ. Hiện tại phũ phàng
là một ám ảnh đã nghiền nát quá khứ tươi đẹp.
- Khi sao phong gấm rủ là Giờ sao tan tác ...
quá khứ êm đềm, hạnh phúc, trong trắng hiện tại bị
chà đạp, vùi dập phũ phàng, tủi nhục ê chề.
- Sao:+ Đại từ nghi vấn.
+ Trợ từ cảm thán.
+ Dùng trong hình thức đối: khi sao/ giờ sao.
+ Dùng trong hình thức điệp: khi sao, giờ sao,
mặt sao, thân sao.
Giọng thơ đay đả thể hiện nỗi đau đớn, tủi nhục, ê
chề của nàng Kiều.
- Các cặp tiểu đối sáng tạo: dày gió/ dạn xương, bướm
chán/ ong chường, mưa Sở/ mây Tần.
Cuộc sống hiện tại tủi nhục, ê chề.
Tâm trạng chán chường, mỏi mệt, ghê sợ chính bản
thân mình của nhân vật khi bị đẩy vào hoàn cảnh sống
nhơ nhớp.
- Xuân hạnh phúc, niềm vui hưởng hạnh phúc lứa
đôi.
Tâm trạng: đau buồn, tủi hổ đến ê chề, chán chường,
mỏi mệt, ghê sợ chính bản thân mình của nhân vật khi
bị đẩy vào hoàn cảnh sống nhơ nhớp.
c. 8 câu còn lại:
Gv chuyển ý: Ko chỉ có - Cuộc sống kĩ nữ của Kiều:
quá khứ đối lập với Vẻ ngoài Thực chất
hiện tại mà bản thân tao nhã, đủ cả nhơ nhớp, tủi nhục.
314
cuộc sống hiện tại của “cầm, kì, thi, tửu”,
Kiều cũng là một sự đối đủ lệ “phong, hoa,
lập bẽ bàng. Em có tuyết, nguyệt”.
đồng tình với ý kiến đó - Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
ko? Vì sao? Tâm trạng Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.
của Kiều ở 8 câu này? Mối quan hệ tương đồng: ngoại cảnh - tâm cảnh,
Qua đó, em thấy những cảnh - tình.
phẩm chất nào của Khái quát quy luật tâm lí của con người được biểu
nàng? hiện trong thơ văn: con người nhìn thiên nhiên qua
Hs thảo luận, phát biểu. lăng kính tâm trạng.
Gv nhận xét, bổ sung. Nêu lên một biện pháp nghệ thuật phổ biến của văn
học: tả cảnh ngụ tình.
Tâm trạng: gượng gạo, buồn đau, tủi hổ, chán
chường, bẽ bàng.
ý thức nhân phẩm của một tâm hồn cao thượng, trong
trắng.
Nguyễn Du đã để nhân vật tự khẳng định phẩm giá cao
đẹp của mình giữa chốn bùn nhơ.Nơi đó chỉ có thể
cướp đi thể xác của nàng chứ ko thể làm nhục tâm hồn,
phẩm giá của nàng. Tâm trạng buồn đau, tủi hổ, chán
chường, tự thương mình cho thấy rõ ý thức về nhân
phẩm của Thúy Kiều- một tâm hồn trong trắng, cao
thượng, một bông sen giữa chốn bùn nhơ...
III. Tổng kết:
1. Nội dung: Nỗi thương thân xót phận và ý thức cao
về nhân phẩm của nhân vật giá trị hiện thực và nhân
- Khái quát những nét
đạo sâu sắc.
chính về nội dung và
2. Nghệ thuật:
nghệ thuật của đoạn
- Ước lệ tượng trưng, đối xứng, điệp từ, điệp ngữ.
trích?
- Tả cảnh ngụ tình.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học thuộc đoạn trích.
- Soạn bài: Lập luận trong văn nghị luận.
315
lập luận trong văn nghị luận
319
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 88.
Đoạc văn:
chí khí anh hùng
(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Hiểu được chí khí anh hùng cua nhân vật Từ Hải dưới ngòi bút sáng tạo
của Nguyễn Du.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật của bút pháp tả nhân vật anh hùng lí
tưởng.
- Rèn kĩ năng đọc thơ trữ tình và phân tích nhân vật trong thơ trữ tình.
B. Sự chuẩn bị của thầy trò:
- Sgk, sgv.
- Truyện Kiều và các tài liệu tham khảo.
- Thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức đọc diễn cảm, trao đổi
thảo luận, phát vấn- đàm thoại, so sánh.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu khái niệm luận điểm, luận cứ? Tìm luận cứ cho luận điểm: Đọc sách
đem lại cho ta nhiều bổ ích?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong suốt đêm trường 15 năm lưu lạc đầy khổ nhục, đắng
cay của Thúy Kiều, Từ Hải bỗng đột ngột xuất hiện rồi lại biến mất. Nhưng ở
khoảnh khắc ngôi sao ấy tỏa sáng, Kiều đã nhờ oai hùm của Từ để thực hiện mơ
ước công lí “báo oán trả ân” phân minh. Trong Kim Vân Kiều truyện, Thanh Tâm
Tài Nhân giới thiệu Từ Hải có hiệu là Minh Sơn, vốn người đất Việt, là một tay
hảo hán, tâm tính khoáng đạt, độ lượng lớn lao, anh hùng rất mực tinh thông lược
thao nhưng lại xuất thân từ một nho sinh thi hỏng, bỏ đi làm nghề buôn bán... có vẻ
tầm thường. Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du đã lược bỏ những chi tiết tầm thường
ấy, sử dụng bút pháp lãng mạn với những hình ảnh tượng trưng ước lệ để xây dựng
nhân vật Từ Hải vừa là 1 bậc đại trượng phu anh hùng cái thế, 1 tráng sĩ tung
hoành thiên hạ vừa là 1 người có tấm lòng độ lượng. Khi tả cảnh chia tay của Từ
Hải với Thúy Kiều, Thanh Tâm Tài Nhân chỉ nói trong một câu (Vợ chồng đoàn tụ
chừng nửa năm, Từ Hải liên từ biệt Thúy Kiều ra đi) nhưng Nguyễn Du lại sử
dụng tới 18 câu lục bát diễn tả sinh động tâm trạng của Thúy Kiều, đặc biệt là chí
khí anh hùng của Từ Hải.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- Nêu vị trí đoạn trích? I.Vị trí đoạn trích:
320
Kể vắn tắt các sự việc - Thuộc phần: Gia biến và lưu lạc.
trước đoạn trích này? - Từ câu 2213- 2230/ 3254 câu.
Đọc các câu miêu tả Từ Rơi vào lầu xanh của Bạc Bà, Bạc Hạnh ở Châu Thai,
Hải? Kiều tình cờ gặp 1 vị khách đặc biệt, phi phàm từ
Hs phát biểu. ngoại hình, điệu bộ, cử chỉ hào hiệp đến tài năng, chí
Gv nhận xét, bổ sung. khí tung hoành thiên hạ:
“Lần thâu gió mát trăng thanh...Phỉ nguyền sánh
phượng, đẹp duyên cưỡi rồng”.
Sau nửa năm chung sống hạnh phúc, Từ Hải từ biệt
Kiều ra đi thực hiện chí lớn...
Hs đọc đoạn trích. II. Đọc- hiểu văn bản:
Gv nhận xét, hướng dẫn 1.Đọc.
giọng đọc: Đoạn trích 2.Bố cục: 3 phần.
gồm giọng kể - tả của - P1: 4 câu đầu bối cảnh dẫn đến cuộc chia li giữa
tác giả và lời nói trực Thúy Kiều và Từ Hải; chí khí và tư thế oai hùng của
tiếp của các nhân vật. Từ Hải.
+ Giọng kể-tả: chậm - P2: 12 câu tiếp cuộc đối thoại giữa Thúy Kiều và
rãi, khâm phục, ngợi ca. Từ Hải.
+ Giọng Kiều: nhỏ nhẹ, - P3: 2 câu còn lại Từ Hải dứt áo ra đi.
tha thiết.
+ Giọng Từ Hải: đĩnh
đạc, hào hùng.
- Tìm bố cục của đoạn
trích? 2. Tìm hiểu đoạn trích:
Gv dẫn dắt: Những kẻ a. 4 câu đầu:
tầm thường tìm đến lầu - Nửa năm: khoảng thời gian Thúy Kiều và Từ Hải
xanh của Bạc Bà, Bạc chung sống.
Hạnh chỉ để thỏa thú - Hương lửa: hình ảnh ước lệ tình yêu.
gió trăng. Còn Từ Hải, Hương lửa đang nồng tình yêu nồng nàn, say đắm
người anh hùng ấy tìm của Thúy Kiều- Từ Hải.
gặp Thúy Kiều là để tìm
người tri âm tri kỉ. Vậy
nên, sau khi chuộc nàng
ra khỏi lầu xanh, kẻ anh
hùng và người con gái
tài sắc đó đã chung
sống thật yên ấm, hạnh
phúc. Tình cảm của họ
trải qua nửa năm, vẫn
đang ở độ nồng nàn,
say đắm “nửa năm
hương lửa đương
nồng”. Nhưng tình yêu
dù có mãnh liệt, tình tri
321
kỉ dù có mặn mà song
chúng có đủ sức kìm
giữ bước chân của Từ
Hải? - Trượng phu (đại trượng phu): người đàn ông có chí
- Em hiểu ntn về từ khí, bậc anh hùng với hàm nghĩa khâm phục, ca ngợi.
“trượng phu”, cụm từ - Lòng bốn phương cụm từ ước lệ.
“lòng bốn phương”, đặc chí nguyện lập công danh, sự nghiệp lớn (mưu đồ bá
biệt là từ “thoắt” cho vương), chí khí anh hùng tung hoành thiên hạ.
thấy cách nghĩ, cách xử là lí tưởng anh hùng thời trung đại.
sự của Từ Hải ntn? - Thoắt (tính từ): dứt khoát, mau lẹ, kiên quyết, chỉ sự
Hs thảo luận, phát biểu. nhanh chóng trong khoảnh khắc bất ngờ.
Gv nhận xét, bổ sung. Cách xử sự dứt khoát, khác thường của Từ Hải.
- “Bốn phương”- nam, Bối cảnh dẫn đến cuộc chia li giữa Từ Hải và Thúy
bắc, tây, đông chỉ Kiều: người anh hùng gặp người đẹp tri kỉ, đang say
thiên hạ, thế giới. Theo đắm trong hạnh phúc lứa đôi, chợt nghĩ đến chí lớn
Kinh Lễ, người xưa khi chưa thành, đã động lòng bốn phương, dứt áo ra đi
sinh con trai, người ta theo tiếng gọi của ý chí.
làm 1 cái cung bằng cây
dâu, mũi tên bằng cỏ
bồng (nói tắt: tang
bồng) bắn tên ra 4
hướng, tượng trưng cho
mong muốn sau này
người con trai ấy sẽ làm
nên sự nghiệp lớn.
- “Lòng bốn phương”
khát vọng bá vương,
làm nên sự nghiệp phi
phàm.
-“Động lòng bốn
phương” chí khí anh
hùng tung hoành thiên
hạ. Đó cũng là lí tưởng
của người anh hùng
thời trung đại. Kẻ làm
trai phải lập công
giương danh, chí hướng
để ở bốn phương, quyết
mưu sự nghiệp phi
thường chứ ko khuôn
cuộc đời, chí hướng của
mình trong khuôn khổ
gia đình tù túng. Liên
hệ: Công danh nam tử
322
còn vương nợ/ Luống
thẹn tai nghe chuyện
Vũ Hầu (Tỏ lòng- Phạm
Ngũ Lão); Chí làm trai
dặm nghìn da ngựa/
Gieo Thái Sơn nhẹ tựa
hồng mao (Chinh phụ
ngâm- Đoàn Thị Điểm);
Chí làm trai nam bắc
đông tây/ Cho phỉ sức
vẫy vùng trong bốn bể
(Chí anh hùng- Nguyễn
Công Trứ)... Từ Hải
“quả ko phải là người
của 1 họ, một nhà, 1
xóm hay 1 làng. Con
người này là của trời
đất, của bốn phương.
Một con người như thế
lúc ra đi ko thể đi một
cách tầm thường
được”. Chàng ra đi lúc
hạnh phúc “đương
nồng”. Vậy chí nguyện
lập công danh sự
nghiệp lớn là tâm
nguyện thường trực của
Từ Hải. - Tư thế:
- ở hai câu tiếp, Nguyễn + Thanh gươm yên ngựa: 1 mình, 1 gươm, 1 ngựa.
Du đã miêu tả hành + Thẳng rong: đi liền 1 mạch.
động, tư thế của Từ Hải tư thế oai phong, hào hùng sánh ngang với trời đất
ntn? Hình ảnh Từ được - Cách miêu tả: đặt nhân vật sánh ngang với ko gian
xây dựng mang cảm trời bể mênh mang.
hứng gì? Tầm vóc của Cảm hứng vũ trụ.
chàng ntn? Ngợi ca người anh hùng mang tầm vóc vũ trụ.
Hs thảo luận, trả lời. 4 câu đầu miêu tả:
Gv nhận xét, bổ sung, + Bối cảnh chia li giữa Thúy Kiều và Từ Hải.
chốt ý. + Giới thiệu chí khí anh hùng của Từ Hải.
+ Tư thế oai phong, hào hùng của 1 con người mang
tầm vóc vũ trụ.
- Thúy Kiều xin được đi b. 12 câu tiếp:
theo Từ Hải liệu có phải - Thúy Kiều muốn đi theo Từ Hải. Vì:
chỉ vì nàng muốn tuân + Theo quy định của lễ giáo phong kiến: phận gái thì
thủ đúng quy định của
323
lễ giáo phong kiến- quy phải theo chồng.
định “tam tòng”? + Do tâm lí của nàng lúc này.
Hs phát biểu, thảo luận. + Có thể nàng muốn ra đi để cùng chia sẻ, tiếp sức và
Gv nhận xét, bổ sung. cùng gánh vác khó khăn cùng Từ Hải.
Đó là mong muốn chính đáng, hợp lí, thuận tình.
Thúy Kiều ko những là 1 người vợ mà còn là 1 tri kỉ
của Từ Hải. Nàng ko chỉ yêu mà còn hiểu, khâm phục
và kính trọng chàng. Trong lời nàng nói với chàng,
nàng chỉ viện đến lễ giáo PK. Song có lẽ sâu thẳm
trong ý nguyện ấy còn rất nhiều nguyên do. Sau những
năm tháng khổ nhục, phiêu bạt trong cảnh đoạn
trường, thời gian được sống bên chàng là thời gian
hạnh phúc như trong mơ của nàng. Chàng là chỗ dựa
vững chắc nhất của nàng. Nàng ko muốn xa người
chồng yêu quý, người bạn tri âm tri kỉ, ko muốn sống
trong cô đơn nơi đất khách quê người đầy cạm bẫy
- Từ Hải là người tri kỉ- hiểm nguy. Đó là tâm lí bình thường, dễ hiểu.
thấu hiểu sâu sắc tâm sự - Từ Hải chối từ mong muốn của Thúy Kiều. đó là
của Thúy Kiều. Trước phản ứng tất yếu của người anh hùng chân chính.
sự thuyết phục hợp lí - Lời từ chối đặc biệt:
thấu tình của nàng + Hỏi lại hàm ý trách Kiều: Sao nàng lại có thể
Kiều, Từ Hải có chấp thường tình nhi nữ làm vậy? Bởi chàng coi nàng là tri
nhận ko? Vì sao? kỉ của mình.
- Lời đáp của chàng vừa + Khẳng định niềm tin tưởng sắt đá vào tương lai, sự
là lời thuyết phục vừa là nghiệp.
lời bộc bạch chí khí. Những hình ảnh thuộc phạm trù ko gian: mười vạn
Em có đồng ý với ý tinh binh, bóng cờ rợp đường; âm thanh hào hùng:
kiến đó ko? Vì sao? tiếng chiêng dậy đất khát vọng lớn lao, mưu đồ
- Có người nói chàng đã vương bá, tầm vóc vũ trụ lớn lao của người anh hùng
biểu hiện tư cách 1 Từ Hải.
người anh hùng, 1 con + Mục đích ra đi: làm cho rõ mặt phi thường - chứng
người bình thường, tâm tỏ khả năng, ý chí phi phàm của mình.
lí, sâu sắc và gần gũi, Hình ảnh người anh hùng oai hùng, kì vĩ, bản lĩnh
chân thực ở 4 câu: với lí tưởng cao cả, ý chí và hoài bão lớn lao tính
“Rằng nay... vội gì” . chất lí tưởng hóa.
Em có chia sẻ với ý + Những lời giãi bày, phân trần về hoàn cảnh hiện tại
kiến đó ko? Vì sao? (bốn bể ko nhà, theo càng thêm bận) những khó khăn
Hs thảo luận, trả lời.
ban đầu.
Gv nhận xét, bổ sung.
+ Lời an ủi chân tình tâm lí, sâu sắc và gần gũi.
+ Lời hứa hẹn tính dứt khoát, quyết tâm sắt đá của Từ.
1 con người bình thường, tâm lí sâu sắc và gần gũi,
chân thực hơn.
Từ Hải chối từ mong muốn của Thúy Kiều. Đó là phản
324
ứng tất yếu của người anh hùng chân chính ko bị siêu
lòng trước nữ sắc, vướng bận gia đình- “Người ra đi
đầu ko ngoảnh lại”( liên hệ tư thế của Kinh Kha bên
bờ Dịch Thủy, người chiến sĩ trong tư duy lãng mạn
cách mạng của Nguyễn Đình Thi sau này). Điều đáng
nói ở đây là cách nói đặc biệt của Từ Hải. Chàng hỏi
lại, hàm ý trách Kiều bởi ngay trong buổi đầu gặp gỡ
chàng đã luôn xem nàng là tri kỉ, hiểu mình hơn ai hết:
“Nghe lời vừa ý, gật đầu/ Cười rằng: “Tri kỉ trước sau
mấy người!/ Khen cho con mắt tinh đời/ Anh hùng
đoán giữa trần ai mới già”. Đồng thời, tương lai mà
chàng vẽ ra mới chỉ là những hình ảnh tưởng tượng.
Nhưng cách nói của chàng chan chứa niềm tin sắt đá
vào sự thành công. Đó cũng là lí tưởng cao cả của
chàng.
Gv dẫn dắt: 2 câu cuối c. 2 câu cuối:
lại là lời kể của tác giả. - Thái độ, cử chỉ: kiên quyết, dứt khoát, ko chần chừ,
Cảm hứng và cách miêu do dự, ko để tình cảm yếu đuối lung lạc, cản bước.
tả người anh hùng lí - Hình ảnh chim bằng- hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho
tưởng của Nguyễn Du người anh hùng có lí tưởng cao đẹp, phi phàm, mang
trong 2 câu cuối này tầm vóc vũ trụ.
ntn? Cảm hứng: ngợi ca, khẳng định, lí tưởng hóa.
Gợi mở: Thái độ và cử ước mơ công lí của Nguyễn Du.
chỉ của Từ Hải được
miêu tả ntn? Nguyễn
Du gửi mơ ước gì vào
hình ảnh người anh III. Tổng kết:
hùng Từ Hải? - Vẻ đẹp của nhân vật Từ Hải:
- Nêu những vẻ đẹp của + Chí khí phi thường, mưu cầu nghiệp lớn lẫy lừng.
nhân vật Từ Hải qua + Tự tin, bản lĩnh.
đoạn trích? + Dứt khoát, kiên quyết mà lại rất tâm lí, sâu sắc và
gần gũi.
- Bút pháp xây dựng nhân vật:
- Bút pháp xây dựng + Lí tưởng hóa với cảm hứng vũ trụ.
nhân vật Từ Hải (nhân + Sử dụng những hình ảnh ước lệ kì vĩ.
vật anh hùng) của + Lời thoại trực tiếp thể hiện tính cách tự tin, bản lĩnh
Nguyễn Du? của nhân vật.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học thuộc đoạn trích.
- Soạn bài: Thề nguyền (Truyện Kiều).
325
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 89.
Đọc thêm:
Thề nguyền
(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Hiểu được bài ca tình yêu đầy lãng mạn, lí tưởng, ước mơ tình yêu tự
do táo bạo của Nguyễn Du qua đêm thề nguyền thơ mộng và thiêng liêng của Thúy
Kiều- Kim Trọng.
- Nắm được nghệ thuật kể- tả kết hợp ngôn ngữ tác giả và ngôn ngữ nhân
vật; ko gian nghệ thuật huyền ảo, thần tiên và thời gian nghệ thuật khẩn trương,
gấp, vội.
- Rèn kĩ năng đọc thơ trữ tình và phân tích nhân vật trong thơ trữ tình.
B. Sự chuẩn bị của thầy trò:
- Sgk, sgv, Truyện Kiều và các tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức đọc diễn cảm, trao đổi
thảo luận, phát vấn- đàm thoại theo các câu hỏi trong sgk.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Đọc thuộc đoạn trích Chí khí anh hùng? Vẻ đẹp và bút pháp xây dựng
nhân vật Từ Hải?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Từ Hải đột ngột xuất hiện trong cuộc đời Kiều nhằm thể
hiện ước mơ công lí của Nguyễn Du. Còn Kim Trọng, chàng là người mà Kiều gặp
trong buổi chiều thanh minh thơ mộng một cách tình cờ nhưng “tiếng sét ái tình”
lập tức đã gắn kết hai trái tim son trẻ “Người quốc sắc, kẻ thiên tài/ Tình trong như
đã, mặt ngoài còn e/ Chập chờn cơn tỉnh, cơn mê...” Tình yêu ấy sẽ còn theo nàng
mãi mãi dù xuống “tuyền đài” vẫn ko thể phai nhạt. Nguyễn Du đã dành những lời
326
ca tuyệt diệu cho thiên diễm tình Kim- Kiều, gửi gắm khát vọng tình yêu tự do
giữa sự kiềm tỏa của lễ giáo PK. Đỉnh cao của mối tình say đắm và thủy chung của
Thúy Kiều- Kim Trọng chính là đêm thề nguyền của hai người.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- Nêu vị trí đoạn trích? I. Vị trí đoạn trích:
Kể vắn tắt các sự kiện - Thuộc phần: Gặp gỡ và đính ước.
trước nó? - Từ câu 431- 452/3254 câu.
Hs phát biểu. Sau lần gặp gỡ đầu tiên trong buổi chiều thanh minh
Gv nhận xét, bổ sung. thơ mộng, Kim Trọng đi tìm nhà trọ học gần cạnh nhà
Thúy Kiều cốt để tìm gặp lại nàng. Hai người đã gặp
gỡ, trao kỉ vật làm tin. Một hôm, khi cả gia đình sang
chơi bên ngoại, Kiều đã tìm gặp Kim Trọng. Chiều tà,
nàng trở về nhà, được tin cả nhà vẫn chưa về, nàng
quay lại gặp chàng. Hai người đã làm lễ thề nguyền
gắn bó trước vầng trăng vằng vặc...
Yêu cầu hs đọc diễn II. Hướng dẫn đọc- hiểu:
cảm. 1. Đọc
- Tìm bố cục của đoạn 2.Bố cục: 4 phần.
trích? - P1: 4 câu đầu Thúy Kiều trở lại nhà Kim Trọng.
- P2: 6 câu tiếp Tư thế và cảm giác của Kim Trọng
khi Kiều trở lại.
- P3: 4 câu tiếp Kiều giải thích lí do lại sang.
- P4: 8 câu còn lại cảnh thề nguyền.
Gv hướng dẫn hs thảo 2. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn trích:
luận, trả lời các câu hỏi a. Câu 1:
trong sgk để tìm hiểu - Vội tính từ.
đoạn trích: - Xăm xăm, băng động từ.
Câu 1: Nêu nhận xét về
sự khẩn trương, vội vã.
hàm nghĩa của các từ:
vội, xăm xăm, băng? hành động táo bạo, đột xuất, bất ngờ ngay cả với
Tại sao Thúy Kiều lại chính Thúy Kiều.
có hành động như vậy? thời gian nghệ thuật: gấp, vội, khẩn trương.
Hs thảo luận, phát biểu. - Nguyên nhân:
Gv nhận xét, bổ sung: + Sợ cha mẹ về sẽ trách mắng hành động táo bạo của
Đây là cuộc gặp gỡ, thề nàng phải vội vã tranh đua với thời gian.
nguyền táo bạo, xuất + Tiếng gọi của tình yêu mãnh liệt thôi thúc.
phát từ tình yêu đắm + Kiều bị ám ảnh bởi định mệnh dành cho người tài
say, trong trắng, tự sắc nên đã chủ động tìm đến với tình yêu để chống lại
nguyện của Thúy Kiều- định mệnh. Nỗi lo lắng trước tương lai mong manh,
Kim Trọng. Cuộc thề mơ hồ, ko vững chắc khiến nàng phải bám víu lấy hiện
nguyền này chưa được tại.
phép của cha mẹ nàng Thúy Kiều là 1 người nhạy cảm và đa cảm. Ngay từ
nhưng đã được miêu tả khi là cô gái trong trắng, sống trong cảnh “Êm đềm
nên thơ và trang trọng trướng rủ màn che” đã bị ám ảnh bởi định mệnh dành
327
với sự đồng cảm cao cho người tài sắc. Nàng từng đồng cảm, khóc thương
của tác giả. Nó cho thấy cho Đạm Tiên, lo sợ cho chính mình (Rằng: “Hồng
tư tưởng mới mẻ, tiến nhan tự thuở xưa/ Cái điều bạc mạnh có chừa ai đâu/
bộ của Nguyễn Du. Nỗi niềm tưởng đến mà đau/ Thấy người nằm đó biết
Nguyên nhân của hành sau thế nào?”. Khúc đàn tuyệt diệu của nàng lại là
động táo bạo, vội vã ngón hồ cầm gảy “thiên bạc mệnh” khiến Kim Trọng
của Kiều: + Hiện thực. nghe “ Khi tựa gối, khi cúi đầu/ Khi vò chín khúc, khi
+ Tâm linh chau đôi mày/ Rằng: “Hay thì thật là hay/ Nghe ra
ngậm đắng nuốt cay thế nào”. Nàng là người được
Đạm Tiên báo mộng có tên trong sổ Đoạn trường, sông
Tiền Đường là nấm mồ hồng nhan của nàng. Một thầy
tướng cũng phán: “Anh hoa phát tiết ra ngoài/ Nghìn
thu bạc mệnh một đời tài hoa”. Sư Tam Hợp đạo cô
cũng nói tổng kết về cuộc đời nàng: “Sống làm vợ
khắp người ta/ Hại thay thác xuống làm ma ko
chồng”...Ta hiểu vì sao Kiều nói với Kim Trọng như
để thanh minh cho sự chủ động của mình: “Bây giờ rõ
mặt đôi ta/ Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm bao?”
b. Câu 2:
Câu 2: Không gian thơ mộng:
Không gian thơ mộng - Cảnh Kim Trọng đang thiu thiu, mơ màng dưới ánh
và thiêng liêng của cuộc trăng nhặt thưa, ngọn đèn hưu hắt.
thề nguyền được - Tiếng bước chân khe khẽ, êm nhẹ lại ngần của Thúy
Nguyễn Du miêu tả Kiều.
ntn? - Những hình ảnh ước lệ hoa mỹ, sang trọng: giấc hòe,
H/S thảo luận, trả lời bóng trăng xế, hoa lê, giấc mộng đêm xuân...
G/V nhận xét, bổ sung - Tâm trạng con người:
Ngoại cảnh tĩnh lặng và + Kim Trọng: bâng khuâng, nửa tỉnh nửa mơ, khó tin
ảo hư; tâm cảnh bâng là sự thực.
khuâng ngỡ ngàng, nửa + Thúy Kiều: ngỡ ngàng, cứ ngỡ trong mơ.
tỉnh, nửa mơ không Tính chất thơ mộng, huyền ảo, thần tiên.
khí thơ mộng, huyền Không gian thiêng liêng: Các hình thức lễ nghi
hoặc như trong cõi trang trọng:
mộng. + Đài sen nối sáp- thắp thêm nến.
- Các hình thức lễ nghi + Lò đào thêm hương- đốt thêm trầm hương.
của buổi thề nguyền + Viết lời nguyện ước.
ntn? + Trao kỉ vật.
Hs theo dõi sgk trả lời. + Hai người cùng đọc lời thề son sắt trước “vầng
Gv nhận xét, bổ sung: trăng vằng vặc giữa trời”.
Các hình thức lễ nghi
của buổi thề nguyền rất
trang trọng, cảm động
và thiêng liêng, lãng c. Câu 3:
mạn và đầy chất lý Sự nhất quán trong quan niệm về tình yêu của Thúy
328
tưởng. Kiều: tình yêu- tình cảm thủy chung và thiêng liêng.
Câu 3: + Thủy chung: trước sau như một...
Liên hệ với đoạn “trao + Thiêng liêng: tình yêu gắn liền chữ “tình” và
duyên” để chỉ ra tính “nghĩa”, là lời nguyện thề trước trời đất.
chất lôgic nhất quán Nàng đau xót tột cùng khi phải trao duyên.
trong quan niệm về tình Trao duyên là việc làm trả nghĩa với Kim Trọng, dịu
yêu của Thúy Kiều? di phần nào nỗi đau, mất mát không gì bù đắp nổi của
Hs thảo luận, phát biểu. nàng.
Gv nhận xét, bổ sung:
Thúy Kiều quan niệm
tình yêu là tình cảm
thủy trung và thiêng
liêng. Thủy chung: bởi
nàng đã tự nguyện gán
bó, dành cho Kim
Trọng tình cảm say
đắm, mãnh liệt, chủ
động và rất đỗi trong
sáng. Nàng sẽ giữ mãi
tình cảm ấy dù khi “thịt
nát xương mòn ”.
Thiêng liêng bởi nó là
lời thề với người yêu,
trước trời đất, không thể
đổi thay. Bởi thế khi
buộc phải phụ lời thề
nguyền, nàng đau xót,
tiếc thương khôn tả.
Hành động trao duyên,
trả nghĩa với chàng
Kim
cũng chỉ làm dịu đi
phần nào nỗi đau, mất
mát không gì bù đắp
nổi của nàng.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs: - Học thuộc lòng đoạn thơ.
- Soạn bài LLVH: Văn bản văn học.
329
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 90.
Làm văn:
Trả bài viết số 5
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nhận thức được các ưu, nhược điểm về kĩ năng làm văn thuyết minh.
- Sửa các lỗi chính tả, câu và diễn đạt.
B. sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Hs xem lại đề bài, các kiến thức liên quan đến bài viết.
- Gv chấm bài, soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức phát vấn-đàm thoại,nhận
xét, biểu dương bài làm tốt, sửa chữa các bài còn nhiều lỗi.
D. Tiến trình dạy-học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. tiến trình trả bài:
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv yêu cầu hs nhắc lại I. Tìm hiểu đề:
đề bài, chép lại lên 1. Kiểu bài:
bảng: Thuyết minh về 1 tác phẩm văn học.
Anh (chị) hãy thuyết 2. Nội dung:
minh về bài “Phú sông Giới thiệu về giá trị nội dung, nghệ thuật và vị trí của
Bạch Đằng” của Trương bài Phú sông Bạch Đằng.
Hán Siêu. 3. Phạm vi kiến thức:
330
- Xác định kiểu bài, nội - Kiến thức văn học: về thể phú, tác giả Trương Hán
dung chính cần nêu, Siêu và bài phú.
phạm vi kiến thức cần - các kiến thức lịch sử, địa lí có liên quan.
sử dụng? II. Lập dàn ý:
1. Mở bài:
- ở phần mở bài, chúng - Giới thiệu về tác giả Trương Hán Siêu.
ta cần nêu những ý nào? - Giới thiệu về bài Phú sông Bạch Đằng.
2. Thân bài:
- Các ý chính cần nêu ở - Giới thiệu về thể phú.
phần thân bài? - Giới thiệu về nội dung bài phú theo các đoạn:
+ Đoạn mở.
+ Đoạn giải thích.
+ Đoạn bình luận.
+ Đoạn kết.
- Giới thiệu về nghệ thuật của bài phú:
+ Cấu tứ: đơn giản mà hấp dẫn.
+ Bố cục: chặt chẽ.
+ Hình tượng nghệ thuật: sinh động, vừa gợi hình sắc
trực tiếp vừa mang ý nghĩa khái quát, triết lí.
+ Ngôn ngữ: trang trọng, hào sảng, lắng đọng, gợi cảm.
3. kết bài:
- Khẳng định giá trị nội dung, vị trí đỉnh cao nghệ thuật
- Các ý chính cần nêu ở của thể phú của bài Phú sông Bạch Đằng.
phần kết bài? - Nêu suy nghĩ, cảm xúc của người viết.
III. Nhận xét, đánh giá kết quả bài làm của hs:
1. Ưu điểm:
Gv công bố thang điểm, - Đa số hs nộp bài đúng hạn, hiểu yêu cầu của đề.
nhận xét cụ thể kết quả - Một số bài viết khá.
bài làm của hs. 2. Nhược điểm:
- Nhiều hs chưa phân biệt được 2 khái niệm “thơ” và
“phú” nên dùng còn lẫn lộn.
- Bố cục của bài viết chưa hợp lí: đầu voi đuôi chuột.
- Nhiều bài chưa có ý thức trích dẫn dẫn chứng để phân
tích.
- Một số bài còn sai chính tả, câu và diễn đạt.
- Cá biệt 1 số ý thức trung thực còn kém.
3. Đọc và biểu dương bài làm tốt.
4. Trả bài.
331
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 91.
Lí luận văn học:
Văn bản văn học
332
* Giới thiệu bài mới: hàng ngày, chúng ta được tiếp xúc, đọc nhiều loại văn bản:
miêu tả, tự sự, thuyết minh, nghị luận,... trong đó, có 1 số văn bản được gọi là văn
bản văn học (VBVH). Vậy VBVH là gì? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các
tiêu chí để xác định.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc sgk. I. Tiêu chí chủ yếu củaVBVH:
- Các tiêu chí nhận diện 1. VBVH là những văn bản đi sâu phản ánh
VBVH ngày nay là gì? hiện thực khách quan và khám phá thế giới
Hs theo dõi sgk trả lời. tình cảm và tư tưởng, thỏa mãn nhu cầu
Gv nhận xét, bổ sung: Những thẩm mĩ của con người.
chủ đề như tình yêu, hạnh
phúc, băn khoăn, đau khổ,
khát vọng vươn đến chân -
thiện - mĩ,... thường trở đi trở
lại với những chiều sâu và sắc
thái khác nhau. VD: Truyện
ngắn Bức tranh (Nguyễn Minh
Châu) suy ngẫm về con
người và nghệ thuật chân
chính. Đọc bài thơ Bài thơ
tình của người thủy thủ (Hà
Nhật):
Đêm nay, khi trăng mọc
Tàu anh sẽ nhổ neo
Em đừng hỏi
Vì sao anh ra đi
Cũng đừng hỏi
Chân trời xa có gì kêu gọi
Anh biết
Nếu ở chân trời có đảo trân
châu
Hay ở biển xa
Có nụ hoa thần tìm ra hạnh
phúc
Hay có người gái đẹp
Môi hồng như san hô
Cũng ko thể
Khiến anh xa được em yêu
Nhưng em ơi
Nếu có người trai chưa từng
qua bão tố
Chưa từng vượt qua thử thách
gian lao
Lẽ nào xứng với tình em?
333
quan niệm tình yêu thủy
chung và cách sống mạnh
mẽ...
2. VBVH được xây dựng bằng ngôn từ nghệ
thuật có tính hình tượng, tính thẩm mĩ cao,
tính hàm súc, đa nghĩa.
3. VBVH được xây dựng theo 1 phương thức
riêng- nói cụ thể hơn là mỗi VBVH đều thuộc
về 1 thể loại nhất định và theo những quy
ước, cách thức của thể loại đó.
- VH là hình ảnh chủ quan của Tuy nhiên VBVH ko chỉ là những biện
thế giới khách quan. Hiện thực pháp, những kĩ xảo ngôn từ mà là 1 sáng tạo
khách quan đã được nhà văn tinh thần của nhà văn.
nhận thức, tái tạo, nhào nặn,
hư cấu theo nguyên tắc điển
hình hóa để xây dựng hình
tượng nghệ thuật. Thế giới VH
là “thế giới tư tưởng, tình cảm
nén chặt và luôn tiềm tàng khả
năng bùng nổ cảm xúc”.
VD: Xây dựng hình tượng Chí
Phèo Nam Cao khái quát
hiện thực XH nông thôn VN
trước cách mạng: 1 bộ phận cố
nông cùng khổ để tồn tại đã sa II. Cấu trúc của VBVH:
vào con đường lưu manh hóa... 1. Tầng ngôn từ- từ ngữ âm đến ngữ nghĩa:
- Những yếu tố của tầng ngôn - Ngữ nghĩa:+ Nghĩa tường minh.VD: con
từ? chó sói, mùa xuân,...
+ Nghĩa hàm ẩn. VD: lòng lang
dạ sói, tuổi xuân,...
- Ngữ âm:
VD:
Tài cao phận thấp chí khí uất
Giang hồ mê chơi quên quê hương.
(Tản Đà)
C1 nhiều thanh trắc sự bế tắc, u uất của kẻ
tài hoa, anh hùng ko gặp thời vận. C2 nhiều
thanh bằng cảm giác chơi vơi, phiêu bồng
sự buông xuôi, bất lực của con người.
Sương nương theo trăng ngừng lưng trời
Tương tư nâng lòng lên chơi vơi.
(Xuân Diệu)
Hai câu thơ gồm nhiều thanh bằng cảm
334
giác chơi vơi, bâng khuâng khó hiểu của kẻ
đang tương tư.
2. Tầng hình tượng:
- Tầng hình tượng của VBVH - Hình tượng được sáng tạo trong văn bản
được tạo nên nhờ những yếu nhờ những chi tiết, cốt truyện, nhân vật, hoàn
tố nào? VD? cảnh, tâm trạng (tùy quy mô văn bản và thể
loại) mà có sự khác nhau.
- VD: Hình tượng cành mai (Cáo tật thị
chúng- Mãn Giác thiền sư) biểu tượng cho sự
sống tuần hoàn, sức sống mãnh liệt, niềm tin
tưởng, lạc quan, yêu đời.
Hình tượng cây tùng (Tùng- Nguyễn Trãi)
biểu tượng cho người quân tử...
3. Tầng hàm nghĩa:
- Tầng hàm nghĩa là gì? VD? - Là ý nghĩa ẩn kín, ý nghĩa tiềm tàng của
văn bản.
- VD: Mẹ và quả (Nguyễn Khoa Điềm)
Những mùa quả mẹ tôi hái được
Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng
Những mùa quả lặn rồi lại mọc
Như mặt trời, khi như mặt trăng.
338
- Vị trí của các danh từ b. Ngữ liệu 3: đối bổ sung .
(chim, người; tổ, tông,...), Ngữ liệu 4: đối xứng tương phản.
các tính từ (đói, rách, sạch, c. Hịch tướng sĩ: “Ta thường...”.
thơm,...), các động từ (có, Bình Ngô đại cáo: “Việc nhân nghĩa... trừ bạo”.
diệt, trừ,...) tạo thế cân đối Truyện Kiều: “Vầng trăng...dặm trường”.
ntn? d. Định nghĩa phép đối:
- Trong ngữ liệu 3 và 4 có Phép đối là cách sử dụng các từ ngữ tương
những cách đối nhau ntn? đồng hoặc tương phản về ý nghĩa, sử dụng âm
Hs nêu ý kiến, gv nhận xét. thanh, nhịp điệu,...để tạo ra những câu có sự
- Nêu định nghĩa phép đối? cân xứng về cấu trúc, hài hòa về âm thanh và
cộng hưởng về ý nghĩa.
2a. Đối: tương phản giữa 2 vế:
Thuốc đắng giã tật Sự thật mất lòng
Nếu A thì B Nếu A thì C (C B)
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
“Bán”, “mua” thường dùng để chỉ những việc
“bán”, “mua” những vật chất cụ thể. Nhưng ở
đây là quan hệ tình cảm, tình nghĩa. Cách nói
đó nhằm đề cao vai trò tình cảm xóm giềng và
khuyên con người phải tỉnh táo trong quan hệ
tình cảm.
b. Tục ngữ: ngắn gọn, cô đúc, khái quát được
những hiện tượng rộng.
- Nhờ phép đối nên tục ngữ dễ nhớ, dễ thuộc và
gần gũi với đời sống.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Về nhà hoàn thiện các bài tập.
- Soạn bài LLVH: Nội dung và hình thức của văn bản văn học.
342
- Hs đọc trước sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực
hành.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Các yếu tố thuộc về nội dung và hình thức của VBVH? Mối quan hệ giữa
nội dung và hình thức VBVH?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Kiểu bài nghị luận là một kiểu bài quan trọng trong chương
trình Ngữ văn THPT. Để làm tốt kiểu bài này, các em cần nắm chắc các thao tác
nghị luận. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại 1 số thao tác nghị luận đã học đồng
thời tìm hiểu về thao tác nghị luận mới- so sánh.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc và trả lời các I. Khái niệm:
câu hỏi của sgk: 1. Thao tác:
- Thế nào là thao tác? Là quá trình thực hiện những động tác theo trình tự
VD: Thao tác khởi động và yêu cầu nhất định.
xe máy, máy vi tính; 2. Thao tác nghị luận:
thao tác nấu ăn;... - Là thao tác mà con người thường tiến hành trong đời
- Thao tác nghị luận là sống nhằm thuyết phục người khác đồng ý, đồng tình,
gì? đồng cảm với những vấn đề mà mình đưa ra bàn bạc.
VD: Vấn đề tai nạn giao - nó gắn với tư duy và khả năng lập luận của con người
thông, ô nhiễm môi tính chất trừu tượng.
trường, thời trang, ứng II. Một số thao tác nghị luận:
xử xã hội,... 1. ôn lại các thao tác: phân tích, tổng hợp, diễn dịch,
Hs đọc yêu cầu ở phần quy nạp:
1a- sgk, thảo luận, trả a. Điền từ:
lời. - Tổng hợp là kết hợp các phần (bộ phận), các mặt
Gv nhận xét, chốt ý (phương diện), các nhân tố của vấn đề cần bàn luận
đúng. thành 1 chỉnh thể thống nhất để xem xét.
- Phân tích là chia các vấn đề cần bàn luận ra thành
các bộ phận (các phương diện, các nhân tố) để có thể
xem xét 1 cách cặn kẽ và kĩ càng.
- Quy nạp là từ cái riêng suy ra cái chung, từ những sự
vật cá biệt suy ra nguyên lí phổ biến.
- Diễn dịch là từ tiền đề chung, có tính phổ biến suy ra
những kết luận về những sự vật, hiện tượng riêng.
b. Bài Tựa Trích diễm thi tập của Hoàng Đức
Lương:
Hs đọc và làm yêu cầu - Phương pháp lập luận: phân tích chia nhận định
ở phần 1b. chung thành các mặt riêng biệt.
343
- Hai câu trong Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm
Tuất- Thân Nhân Trung.
phương pháp lập luận: diễn dịch.
c. Kết luận được rút ra trong Tựa Trích diễm thi tập
do phhương pháp lập luận: tổng hợp.
khái quát những ý bộ phận vào 1 kết luận chung
mang tính khái quát cao hơn
- Đoạn văn của Trần Quốc Tuấn: phương pháp quy
nạp.
d.Nhận định về phương pháp diễn dịch đúng với
điều kiện:
Hs thảo luận, phát biểu + Tiền đề diễn dịch phải chân thực.
về các nhận định: + Suy luận phải chính xác.
- Thao tác diễn dịch có Kết luận rút ra mang tính tất yếu.
khả năng giúp ta rút ra
chân lí mới từ các chân - Nhận định về phương pháp quy nạp: chưa thật
lí đã biết. chính xác. Vì khi nào chưa đưa ra được đầy đủ cái
- Thao tác quy nạp luôn riêng, mặt riêng kết luận rút ra mang tính phiếm diện,
luôn đưa lại cho ta chủ quan
những kết luận chắc
chắn và xác thực. - Nhận định về phương pháp tổng hợp: đúng. Vì kết
- Tổng hợp ko chỉ là quả của phân tích là tổng hợp. Tổng hợp là quá trình
thao tác đối lập với tiếp tục và hoàn thành của phân tích.
phân tích mà còn là sự
tiếp tục và hoàn thành 2. Thao tác so sánh:
của quá trình phân tích. a. Thao tác: so sánh để thấy sự giống nhau và khác
nhau.
Hs đọc yêu cầu của - câu văn của Bác nhấn mạnh sự giống nhau.
phần 2 a, b, thảo luận, b. So sánh để thấy sự khác nhau (hơn- kém).
trả lời. c. Cơ sở (điều kiện) so sánh:
Gv nhận xét, bổ sung. - Những đối tượng được so sánh phải có mối liên quan
- Những cơ sở của lập với nhau về 1 mặt (1 phương diện) nào đó.
luận so sánh? - Sự so sánh phải dựa trên những tiêu chí cụ thể, rõ
ràng và có ý nghĩa quan trọng đối với sự nhận thức bản
chất của vấn đề (sự vật, hiện tượng).
- Những kết luận rút ra phải chân thực, mới mẻ, bổ
ích...
III. Luyện tập:
1. Bài 1:
- Mục đích: chứng minh thơ Nôm Nguyễn Trãi đã tiếp
Hs đọc và làm bài tập 1. thu nhiều thành tựu của văn hóa dân gian và văn học
- Thao tác phân tích: dân gian.
chia luận điểm chung - Thao tác nghị luận chủ yếu: phân tích. Câu cuối đoạn
thành những bộ phận
344
nhỏ để xem xét luận 2: quy nạp.
điểm chi tiết, kĩ càng,
thấu đáo.
- Thao tác quy nạp: từ
trường hợp riêng của
Nguyễn Trãi, tác giả
nâng lên thành sứ
mệnh, chức năng cao
quý của VHNT. Từ đó,
tác giả đã nâng cao tầm 2. Bài 2: Viết 1 đoạn văn bàn về mục đích học tập của
vóc tư tưởng của bài hs hiện nay.
nghị luận.
Yêu cầu hs về nhà làm
bài tập 2.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Hoàn thiện các bài tập.
- Ôn tập chuẩn bị viết bài làm văn số 7.
- Soạn bài Tổng kết văn học.
345
- Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ: từ sự kiện VH đến tác
giả, tác phẩm văn học, từ ngôn ngữ đến hình tượng nghệ thuật.
- Biết vận dụng những kiến thức cơ bản đã học để tiếp tục học chương
trình VH lớp 11.
B. Sự chuẩn bị của thầy trò:
- Sgk, sgv.
- Hs trả lời và hệ thống hóa các kiến thức qua các bảng biểu theo yêu cầu của sgk.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học xong toàn bộ các kiến thức VH 10. 3 tiết
học tới đây, chúng ta sẽ cùng tổng kết toàn bộ các kiến thức đó 1 cách khái quát
nhất trên cơ sở trao đổi - thảo luận theo các câu hỏi trong sgk. Tiết 1 bài tổng kết,
chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức về VHDG; tiết 2, ôn các kiến thức về VH viết VN;
tiết 3, ôn tập về VHNN và LLVH.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Câu 1: VHVN gồm các I. Ôn tập VHDG:
bộ phận lớn nào? 1. Những đặc trưng cơ bản của VHDG:
VHVN:- VHDG. - Tính tập thể.
- VH viết. - Tính truyền miệng.
Câu 2: Những đặc trưng - Tính thực hành.
cơ bản của VHDG? 2. Hệ thống thể loại:
- Hệ thống thể loại của - Tự sự DG: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện
VHDG? Nêu đặc trưng cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ, vè.
của 6 thể loại VHDG đã - Trữ tình DG: ca dao.
học? - Nghị luận DG: tục ngữ, câu đố.
- Sân khấu DG: chèo, tuồng, cải lương.
3. Những giá trị cơ bản của VHDG:
a. Giá trị nhận thức:
- Nêu các giá trị cơ bản - Là kho tàng tri thức về mọi lĩnh vực đời sống tự
của VHDG? Phân tích nhiên, xã hội và con người.
biểu hiện của nó qua - Là tri thức của 54 dân tộc anh em tính phong phú,
truyện cổ tích Tấm Cám? đa dạng.
Hs thảo luận, phát biểu. - Thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm tư tưởng
Gv nhận xét, bổ sung của nhân dân lao động nhân đạo và tiến bộ.
hoàn chỉnh: - Tri thức dân gian thường được trình bày bằng ngôn
Các giá trị của truyện từ nghệ thuật hấp dẫn, dễ phổ biến, có sức sống lâu
Tấm Cám: bền.
- Giá trị nhận thức: b. Giá trị giáo dục:
+ Những nỗi khổ của - Tinh thần nhân đạo:
346
người mồ côi, người + Tôn vinh giá trị con người.
nghèo khổ bất hạnh trong + Tình yêu thương con người.
xã hội cũ. + Đấu tranh bảo vệ, giải phóng con người khỏi bất
+ Sự tàn ác của mẹ con công.
mụ dì ghẻ. - Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt đẹp:
+ Mâu thuẫn, xung đột + Tình yêu quê hương đất nước.
trong gia đình phụ quyền + Lòng vị tha, đức kiên trung.
khi người phụ nữ làm + Tính cần kiệm. óc thực tiễn...
chủ. c. Giá trị thẩm mĩ:
- Giá trị giáo dục: + Nhiều tác phẩm VHDG trở thành mẫu mực nghệ
+ Giáo dục đạo lí làm thuật để người đời học tập.
người: lòng yêu thương + Là nguồn nuôi dưỡng VH viết phát triển.
con người, tinh thần đấu
tranh ko mệt mỏi để bảo
vệ, giải phóng con người
khỏi bất công, cường
quyền.
+ Giáo dục, nuôi dưỡng
niềm tin “ở hiền gặp
lành”. 4. Lập bảng so sánh VHDG và VH viết:
- Giá trị thẩm mĩ: hình
tượng nhân vật Tấm gợi
cảm hứng nghệ thuật cho
VH viết.
Đặc điểm VHDG VH viết
1. Thời điểm ra - Rất sớm, khi chưa có chữ - Khi đã có chữ viết (từ thế kỉ X).
đời. viết. - Cá nhân.
2. Tác giả. - Tập thể. - Chữ viết, chữ in, văn bản.
3. Phương thức - Truyền miệng.
lưu truyền. - Văn bản viết cố định.
4. Hình thức - Gắn liền với những sinh
tồn tại. hoạt khác nhau trong đời
sống cộng đồng (môi
trường diễn xướng). - Nâng cao, kết tinh những thành
5. Vai trò, vị - Nền tảng của VH dân tựu nghệ thuật.
trí. tộc.
Hết tiết 95, chuyển sang tiết 96:
351
7. Quy - Những hình ảnh dân dã quen - Hình ảnh thơ bình dị, dân
Nguyễn hứng. thuộc của làng quê qua nỗi nhớ dã.
Trung quê rất cụ thể, da diết, chân - Biện pháp đối lập.
Ngạn. thành.
- Lòng tự hào dân tộc, lòng yêu
nước sâu sắc.
8. Phú - Khung cảnh thiên nhiên Bạch - Là đỉnh cao nghệ thuật của
Trương sông Đằng- danh thắng lịch sử- hiện thể phú trong VHTĐ:
Hán Bạch lên chân thực, sinh động thông + Cấu tứ đơn giản, hấp dẫn.
Siêu. Đằng. qua cách nhìn, miêu tả của + Bố cục chặt chẽ.
nhân vật “khách” và lời kể của + Hình tượng nghệ thuật
các bô lão. sinh động vừa gợi hình sắc
- Lòng yêu nước, tự hào dân trực tiếp vừa mang ý nghĩa
tộc. khái quát triết lí.
- Tư tưởng nhân văn cao đẹp: + Ngôn ngữ trang trọng, hào
đề cao vai trò, vị trí của con sảng, lắng đọng, gợi cảm.
người.
9. Bình Là bản tuyên ngôn độc lập lần - Kết hợp hài hòa 2 yếu tố:
Nguyễn Ngô thứ 2: chính luận sắc bén và văn
Trãi. đại cáo. - Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, chương trữ tình.
chân lí độc lập dân tộc. - Mang đậm cảm hứng anh
- Tố cáo tội ác của kẻ thù. hùng ca.
- Tái hiện quá trình kháng Là áng “thiên cổ hùng
chiến hào hùng. văn”.
- Tuyên bố độc lập, rút ra bài
học lịch sử.
10. Tựa - Những nguyên nhân khiến Nghệ thuật lập luận chặt chẽ
Hoàng Trích thơ văn bik thất truyền. bằng phương thức quy nạp,
Đức diễm - Tâm sự và công việc sưu tầm phân tích- tổng hợp.
Lương. thi tập. thơ văn của tác giả.
Niềm tự hào, sự trân trọng và
ý thức bảo vệ di sản văn hóa
của dân tộc.
11. Hiền - Vai trò quan trọng của hiền tài Nghệ thuật lập luận tam
Thân tài là đối với vận mệnh đất nước. đoạn luận.
Nhân nguyên - Những việc làm khuyến khích
Trung. khí của hiền tài.
quốc - ý nghĩa quan trọng của việc
gia. khắc bia tiến sĩ.
12. - Hưng Vẻ đẹp nhân cách vĩ đại của - Nghệ thuật khắc họa nhân
Ngô Sĩ Đạo Trần Quốc Tuấn: trung quân ái vật:
Liên. Vương quốc, tài năng mưu lược, đức + Đặt nhân vật trong nhiều
Trần độ lớn. mối quan hệ.
Quốc + Đặt nhân vật trong những
352
Tuấn. tình huống có thử thách.
+ Sử dụng nhiều chi tiết đặc
sắc.
- Nghệ thuật khắc họa nhân
- Thái Nhân cách vĩ đại của Trần Thủ vật:
sư Trần Độ: trung thực, nghiêm minh, + Các tình huống giàu kịch
Thủ liêm khiết, chí công vô tư. tính.
Độ. + Sử dụng nhiều chi tiết
đặc sắc.
13. Chuyện - Giá trị hiện thực: - Sử dụng dày đặc các yếu
Nguyễn chức + Phê phán hồn ma tên tướng tố kì ảo.
Dữ. phán giặc giả mạo thổ thần. - Giàu kịch tính.
sự đền + Phê phán thánh thần, quan lại
Tản ở cõi âm.
Viên. Hiện tượng oan trái, bất công
ở cõi trần: quan lại tham
nhũng, vua xa dân, người dân
lương thiện chịu nhiều bất
công, ngang trái.
- Giá trị nhân đạo:
+ Đề cao tinh thần khảng khái,
cương trực, dám đấu tranh
chống lại cái ác trừ hại cho dân
của Ngô Tử Văn- người đại
biểu của trí thức nước Việt.
+ Niềm tin công lí chính nghĩa
nhất định thắng gian tà.
14. Đoạn - Tâm trạng cô đơn, buồn sầu, - Độc thoại nội tâm.
Đoàn trích: mong nhớ da diết và khát vọng - Tả cảnh ngụ tình.
Thị Tình hạnh phúc lứa đôi của người - Ngôn ngữ giàu sức biểu
Điểm. cảnh lẻ chinh phụ. cảm.
loi của - Gián tiếp lên án chiến tranh
người phong kiến phi nghĩa.
chinh
phụ.
15. Truyện - Nỗi đau khổ, tuyệt vọng của - Độc thoại nội tâm.
Nguyễn Kiều: Thúy Kiều trong đêm trao - Kết hợp ngôn ngữ dân
Du. - Trao duyên. gian và bác học.
duyên. - Vẻ đẹp nhân cách của Kiều:
đức hi sinh, lòng vị tha.
- Nỗi - Nỗi thương thân xót phận và
thương ý thức cao về nhân phẩm của - Ước lệ tượng trưng.
mình. Thúy Kiều. - Đối, điệp từ, điệp ngữ.
353
- Tả cảnh ngụ tình.
- Bút pháp lí tưởng hóa,
- Chí - Vẻ đẹp của nhân vật Từ Hải: lãng mạn hóa với cảm hứng
khí anh + Chí khí phi thường, mưu cầu vũ trụ.
hùng. nghiệp lớn. - Sử dụng nhiều hình ảnh
+ Tự tin, bản lĩnh. ước lệ.
+ Dứt khoát, kiên quyết mà lại - Sử dụng lời thoại trực tiếp
rất tâm lí, sâu sắc và gần gũi. thể hiện tính cách tự tin, bản
lĩnh của nhân vật.
Hết tiết 96- chuyển sang tiết 97:
357
Ngày soạn:
Tiết: 98-99.
Làm văn:
bài viết số 7
(Tại lớp)
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra kĩ năng viết bài văn nghị luận của hs.
- Tích hợp với các kiến thức VH về Tryện Kiều của Nguyễn Du.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Gv dặn hs ôn tập, chuẩn bị trước 1 tuần; ra đề và soạn đáp án.
- Hs ôn tập, chuẩn bị mọi điều kiện để hoàn thành bài viết tại lớp.
C. Cách thức tiến hành:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Yêu cầu hs chép đề và làm bài:
Đề bài: Với nhan đề “Hoa hậu nhặt rác và dòng nước thải từ Vê-đan”, báo Tuổi trẻ
Online (thứ 2,15/9/2008) có đoạn:
“Ngẫu nhiên hay trùng hợp, thời điểm các dòng nước thải, tác nhân đầu độc sông
Thị Vải đổ thẳng ra sông cũng là lúc hoa hậu Trái đất 2007 và hai hoa hậu Trái đất
Singapre và Phillippines đang nhặt rác ở biển Cần Giờ”.
Dòng tin trên gợi cho anh (chị) suy nghĩ gì?
3. Thu bài và dặn dò:
- Thu bài sau 90p.
- Dặn dò: yêu cầu hs về nhà tiếp tục soạn hai bài tổng kết phần Làm Văn và Tiếng
Việt.
358
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 100-101.
Tiếng Việt:
ôn tập phần tiếng việt
Câu 3: Văn bản có đặc Câu 3:- Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt
điểm cơ bản nào? Hãy động giao tiếp bằng ngôn ngữ, thường bao gồm nhiều
phân tích các đặc điểm câu.
ấy qua 1 VB cụ thể - Các đặc điểm của văn bản:
trong sgk Ngữ văn 10? + Mỗi văn bản tập trung nhất quán vào 1 chủ đề và triển
- Vẽ sơ đồ các loại văn khai chủ đề đó 1 cách trọn vẹn.
bản? VD: VB Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm)
Chủ đề: Nỗi lòng cô đơn, sầu nhớ, những khát khao,
hoài vọng của người vợ có chồng chinh chiến nơi biên
ải xa xôi.
+ Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng
thời cả văn bản được xây dựng theo 1 kết cấu mạch lạc.
+ Mỗi văn bản có dấu hiệu hình thức biểu hiện tính
hoàn chỉnh về nội dung: thường mở đầu bằng 1 tiêu đề
và có dấu hiệu kết thúc thích hợp với từng loại văn bản.
Văn bản
VB VB VB VB VB VB
thuộc thuộc thuộc thuộc thuộc thuộc
p/c p/c p/c p/c p/c p/c
ngôn ngôn ngôn ngôn ngôn ngôn
ngữ ngữ ngữ ngữ ngữ ngữ
sinh nghệ khoa hành chính báo chí
hoạt thuật học chính luận
Câu 4: Lập bảng so sánh phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật:
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Tính cụ thể. - Tính hình tượng.
- Tính cảm xúc. - Tính truyền cảm.
361
- Tính cá thể. - Tính cá thể hóa.
363
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 102.
Làm văn:
luyện tập viết đoạn văn nghị luận
a. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Ôn tập và củng cố cách viết đoạn văn nghị luận.
- Viết được các đoạn văn nghị luận phù hợp với vị trí và chức năng của
chúng trong bài văn nghị luận.
B. Sự chuẩn bị của thầy trò:
- Sgk, sgv.
- Thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, thực
hành viết các đoạn văn cụ thể, sửa chữa, rút kinh nghiệm.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Tiếp nối với việc tìm hiểu, rèn luyện kĩ năng lập dàn ý, tìm
hiểu về các phương pháp, thao tác nghị luận, để viết được các bài văn nghị luận
giàu sức thuyết phục, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng rèn luyện kĩ năng viết
đoạn văn nghị luận.
Hoạt động của gv và yêu cầu cần đạt
hs
Đề 1: Bàn về vai trò và I. Đề 1:
tác dụng to lớn của Dàn ý:
sách trong đời sống 1. Mở bài:
tinh thần của con - Nêu vai trò của sách từ xưa đến nay trong đời sống
người, nhà văn M. Go- tinh thần của con nguời.
rơ-ki có viết: “Sách - Trích dẫn câu nói của M. Go-ro-ki.
364
mở rộng trước mắt tôi 2. Thân bài:
những chân trời mới.” a. Sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của con người:
Hãy giải thích và bình - Sách là sản phẩm của văn minh nhân loại.
luận ý kiến trên. - Sách là kết quả của lao động trí tuệ.
Hs nhắc lại dàn ý. - Sách có sức mạnh vượt ko gian và thời gian.
b. Sách mở rộng những chân trời mới:
- Sách cung cấp những hiểu biết về thế giới xung quanh,
về vũ trụ bao la, về các đất nước xa xôi trên thế giới.
- Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người qua các
thời kì khác nhau, hiểu biết đời sống văn hóa, tâm tư,
tình cảm, khát vọng của con người những nơi xa xôi.
- Sách giúp con người tự khám phá dân tộc mình, bản
thân mình và chắp cánh những ước mơ, nuôi dưỡng
khát vọng.
c. Cần có thái độ đúng với sách và việc đọc sách:
- Đọc sách mang lại lợi ích nên phải biết chọn sách mà
đọc, biết học hỏi và làm theo những điều tốt đẹp trong
sách.
- Sách rất quan trọng nhưng chỉ học trong sách vở thì
vẫn chưa đủ mà phải biết học trong cả thực tế.
3. Kết bài:
- Khẳng định tác dụng to lớn của sách và việc đọc sách.
- Nêu phương hướng hành động của cá nhân.
II. Luyện tập viết đoạn văn:
1. Đoạn 1:
- Chủ đề: Sách cung cấp những hiểu biết về thế giới
xung quanh, về vũ trụ bao la, về các đất nước xa xôi
trên thế giới.
- Các ý cơ bản:
Gv yêu cầu hs chia + Mỗi con người thường sống trong 1 phạm vi ko gian
nhóm viết 4 đoạn văn nhất định, thời gian đời người hữu hạn nhưng khát vọng
triển khai 4 ý. hiểu biết của con người lại là vô tận. Từ nhỏ, con người
Một số em đọc đoạn đã được học chữ để tiếp cận với công cụ hiểu biết hữu
văn của mình, các em hiệu: sách.
khác nhận xét, bổ + Những cuốn sách KHTN giúp con người khám phá vũ
sung. trụ vô tận với những quy luật của nó, bản chất những sự
Gv nhận xét, chốt lại vật, hiện tượng tự nhiên xung quanh ta.
các ý cơ bản cần triển + Những cuốn sách KHXH giúp con người hiểu biết về
khai, nêu 1 vài dẫn đời sống cộng đồng trên các đất nước khác nhau với
chứng: những đặc điểm kinh tế, chính trị, lịch sử, văn hóa,...
+ Sách KHTN:Những
cuốn sách của Bru-nô,
Ga-li-lê về trái đất và
thái dương hệ đã mở ra
365
thời kì mới trên con
đường chinh phục tự
nhiên; Sách về thuyết
tiến hóa của Đác-uyn,
gen di truyền của Men-
đen giúp chúng ta hiểu
rõ về các giống loài
sinh vật và chính con
người;...
+ Sách KHXH: Sách
triết học của Các-mác
và Ăng-ghen giúp con
người làm những cuộc
cách mạng tiến bộ;
Sách văn học của Ban-
dắc giúp chúng ta hiểu
rõ về thế giới tư bản
với sức mạnh lạnh
lùng của đồng tiền;
Đọc thơ Ta-gor, Lí
Bạch, Đỗ Phủ,... chúng
ta hiểu đời sống và tâm
hồn của cả dân tộc ấn
Độ, Trung Hoa,...; Đọc
Nguyễn Trãi, Nguyễn
Du, Hồ Xuân Hương, 2. Đoạn 2:
Cao Bá Quát,... chúng - Chủ đề: Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người
ta hiểu ông cha ta xưa qua các thời kì khác nhau, hiểu biết đời sống văn hóa,
từng đau khổ và mơ tâm tư, tình cảm, khát vọng của con người những nơi xa
ước những gì;... xôi.
- Tìm dẫn chứng minh - Các lí lẽ và dẫn chứng minh họa:
họa cho lí lẽ này? + Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người qua các
Hs thảo luận, trả lời. thời kì khác nhau.
Gv nhận xét, chốt ý Dẫn chứng: Các cuốn sách lịch sử tái hiện chân thực
đúng. lịch sử loài người qua các thời kì; các cuốn sách văn
học tái hiện hiện thực khách quan thông qua thế giới
hình tượng;...
+ Sách giúp chúng ta hiểu biết đời sống văn hóa, tâm
tư, tình cảm, khát vọng của con người những nơi xa xôi.
Dẫn chứng: Những cuốn sách văn học: Những bộ sử
thi cổ bức chân dung tinh thần của các cộng đồng
người : Ra-ma-ya-na (ấn Độ), Ô-đi-xê (Hi Lạp),...; tác
phẩm của Lỗ Tấn, M. Gor-ki, V. Huy-gô,...
3. Đoạn 3:
366
- Chủ đề: Sách giúp con người tự khám phá dân tộc
mình, bản thân mình và chắp cánh những ước mơ, nuôi
dưỡng khát vọng.
- Các lí lẽ và dẫn chứng minh họa:
+ Sách giúp con người tự khám phá dân tộc mình: qua
các sách lịch sử và văn học quá trình hình thành và
- Tìm dẫn chứng minh phát triển dân tộc, quá trình dựng nước và giữ nước,
họa cho lí lẽ này? những anh hùng tên tuổi và những người hi sinh thầm
Hs thảo luận, trả lời. lặng, vô danh, đặc biệt là lịch sử tâm hồn dân tộc.
Gv nhận xét, chốt ý + Sách giúp con người tự khám phá bản thân mình và
đúng. chắp cánh những ước mơ, nuôi dưỡng khát vọng: soi
vào kho tàng tri thức nhân loại hiểu biết của mỗi
người vô cùng nhỏ bé; thấy được mặt tốt- xấu của bản
thân; tủ sách “hạt giống tâm hồn” nuôi dưỡng ước mơ
và khát vọng,...
4. Đoạn 4:
- Chủ đề: Cần xác định thái độ đúng với sách và việc
đọc sách.
- Các lí lẽ và dẫn chứng minh họa:
+ Sách có nhiều loại cần chọn sách tốt để đọc.
+ Học hỏi những điều hay của sách áp dụng và kiểm
nghiệm lại bằng thực tiễn.
+ Kết hợp học ở sách và thực tế cuộc sống. “Lí thuyết
thì màu xám chỉ có cây đời mãi mãi xanh tươi”.
- Thế nào là sách tốt,
sách xấu?
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung:
+ Sách tốt là sách phản
ánh đúng quy luật của
tự nhiên và đời sống
xã hội; giúp con người
hiểu rõ bản thân mình
để có ý thức đúng về
quyền lợi và nghĩa vụ
của mình trong đời
sống; giúp các dân tộc
hiểu biết, gần gũi nhau
hơn, ca ngợi sự công
bằng và tình hữu nghị;
tiếp thêm ý chí, nghị
lực; giúp tâm hồn con
người trở nên trong
sáng, độ lượng, phong
367
phú hơn, hướng con
người đến các giá trị
chân- thiện- mĩ.
+ Sách xấu là sách
xuyên tạc đời sống,
đem đến các kiến thức
sai lầm; kì thị, chia rẽ
tình đoàn kết giữa các
dân tộc; kích động bạo * Chú ý:
lực, chiến tranh và Khi viết đoạn văn nghị luận, cần:
những thị hiếu thấp - Có sự liên kết với các đoạn văn trước nó.
hèn của con người. - Cần có 1 chủ đề chung.
- Làm thế nào để ko bị - Các lí lẽ và dẫn chứng mạch lạc, hợp lí.
biến thành “cái tủ mọt
đựng sách” khi đọc
sách?
- Từ việc viết các đoạn
văn trên, em thấy cần
có những lưu ý gì khi
viết đoạn văn nghị
luận?
368
Ngày soạn:
Tiết: 103.
Làm văn:
viết quảng cáo
a. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Hiểu được các đặc điểm, yêu cầu của văn bản quảng cáo.
- Nắm được cách viết quảng cáo cho 1 sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Viết được các văn bản quảng cáo.
B. Sự chuẩn bị của thầy trò:
- Sgk, sgv.
- Một số văn bản quảng cáo.
- Thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, trao
đổi-thảo luận.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Hàng ngày, các em bắt gặp rất nhiều các văn bản quảng cáo
trên báo chí, tờ rơi, đài phát thanh, truyền hình,... Vậy, vai trò và các yêu cầu của 1
văn bản quảng cáo là gì? Làm thế nào để viết được 1 văn bản quảng cáo hấp dẫn,
thuyết phục? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề đó.
- Để tạo sự hấp dẫn, các 2. Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo:
văn bản trên được trình a. Cách trình bày tạo sự hấp dẫn:
bày ntn? - Kết hợp sử dụng các từ ngữ và hình ảnh minh
họa.
- Văn bản được chia tách thành các phần rõ ràng,
cách trình bày các từ ngữ tạo ấn tượng thị giác.
- Phân tích mặt hạn chế - Từ ngữ dễ hiểu, câu văn ngắn gọn
của 2 văn bản quảng b. VD:
cáo trong sgk? - VD (1): Văn bản quảng cáo 1 loại nước giải
khát.
Dài dòng, ko làm rõ đặc tính ưu việt của sản
phẩm cần quảng cáo.
- VD (2): Văn bản quảng cáo cho 1 loại kem
trắng da.
Quá cường điệu công dụng của sản phẩm khiến
người nghe khó tin.
- Các yêu cầu của văn c. Các yêu cầu của văn bản quảng cáo:
bản quảng cáo? - Nội dung thông tin: làm rõ trọng tâm, trung
thực, tôn trọng pháp luật và thuần phong mĩ tục.
- Tính hấp dẫn: ngôn ngữ ngắn gọn, súc tích, mới
mẻ, tạo ấn tượng.
- Tính thuyết phục: tạo được niềm tin nơi người
Yêu cầu hs thực hành nghe, người đọc.
làm bài tập: II. Cách viết văn bản quảng cáo:
Viết quảng cáo cho sản 1. Xác định nội dung cơ bản cho lời quảng cáo:
phẩm rau sạch. Những ưu điểm của rau sạch:
Gợi mở: - Chăm bón:
- Nêu những đặc điểm + Được trồng trên đất rau truyền thống, ko bị pha
ưu việt của rau sạch về tạp bởi hóa chất độc hại.
các mặt: chăm bón, sử + Được tưới bằng nước sạch.
dụng thuốc bảo vệ thực + Ko sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và
vật, chất lượng, giá cả?
370
thuốc kích thích tăng trưởng.
- Chất lượng:
+ Tươi ngon.
+ Có tác dụng tốt cho sức khỏe: cung cấp các
vitamin thiết yếu, giải nhiệt, điều hòa tiêu hóa,...
- Giá cả và chủng loại:
+ Chủng loại phong phú, đáp ứng mọi khẩu vị.
Yêu cầu hs đọc các văn + Giá cả hợp lí.
bản quảng cáo viết theo 2. Chọn hình thức quảng cáo:
2 cách quy nạp và so - Dùng cách quy nạp.
sánh. - Dùng cách so sánh.
Gv nhận xét, bổ sung. * Ghi nhớ: (sgk).
Yêu cầu hs đọc và làm
các bài tập. III. Luyện tập:
Gv nhận xét, chốt đáp Bài 1:
án. Các quảng cáo đều rất ngắn gọn, súc tích nhưng
đã nêu đầy đủ nôi dung cần quảng cáo:
VB 1: Xe F.X ko những là sản phẩm vượt trội
(sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ, quyến rũ) mà còn
là người bạn đáng tin cậy.
VB 2: Sữa tắm H. đặc biệt- thơm ngát hương hoa
và là bí quyết làm đẹp.
VB 3: Sự thông minh, tự động hóa của máy ảnh
M. làm cho nó tiện lợi, dễ sử dụng.
Bài 2: (BTVN).
* củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Hoàn thiện các bài tập.
- Soạn bài Ôn tập phần Làm Văn.
Ngày soạn:
Tiết: 104.
Làm văn:
ôn tập phần làm văn
a. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Ôn lại tri thức và kĩ năng viết các kiểu văn bản đã học ở THCS và nâng
cao ở lớp 10.
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm.
B. Sự chuẩn bị của thầy trò:
- Sgk, sgv.
- Hs trả lời và hệ thống hóa các kiến thức qua các câu hỏi ôn tập của sgk.
- Gv thiết kế dạy- học.
371
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, trao
đổi thảo luận.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Gv (hỏi): Em hãy nhắc lại các đơn vị kiến thức Làm văn đã học ở chương trình
Ngữ Văn 10?
Hs (trả lời): Các đơn vị kiến thức Làm văn đã học ở chương trình Ngữ Văn 10:
Văn tự sự, thuyết minh, nghị luận; Cách tóm tắt văn bản tự sự, thuyết minh; Lập kế
hoạch cá nhân và viết quảng cáo; Cách thức trình bày một vấn đề.
376
đề thi khảo sát chất lượng học kì 2
năm học 2008-2009.
Câu 1:(3đ)
Tìm và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong các câu thơ sau:
Biết bao bướm lả ong lơi,
Cuộc say đầy tháng trận cười suốt đêm.
Dập dìu lá gió cành chim,
Sớm đưa Tống Ngọc, tối tìm Trường Khanh.
(Truyện Kiều- Nguyễn Du)
Câu 2:(7đ)
Nhận xét về đoạn trích Trao duyên (Truyện Kiều- Nguyễn Du), có ý kiến cho
rằng: “Cái thần của đoạn thơ là ở chỗ: Trao duyên mà không trao được tình! Đau
khổ vô tận! Cao đẹp vô ngần!”
Anh (chị) hãy phân tích đoạn trích Trao duyên để làm sáng tỏ ý kiến trên.
Câu 1:(3đ)
377
Anh (chị) hãy nêu những đặc điểm nội dung trong các sáng tác của Nguyễn Du?
Đóng góp mới của ông cho chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam
giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX là gì?
Câu 2:(7đ)
Cảnh ngộ và tâm trạng của nàng Kiều trong đoạn trích Nỗi thương mình (Truyện
Kiều- Nguyễn Du)
Đáp án:
Câu 1:(3đ)
Biện pháp tu từ đối (đối tương thành): Bướm lả- ong lơi, cuộc say đầy tháng- trận
cười suốt đêm, lá gió- cành chim, sớm đưa Tống Ngọc- tối tìm Trường Khanh.(1đ)
Tác dụng: phơi bày hiện thực tình cảnh trớ trêu, ô nhục kéo dài của Kiều ở chốn
lầu xanh, bọn khách làng chơi ra vào dập dìu tấp nập. Cách dùng các hình ảnh ước
lệ có tính đối xứng trên còn thể hiện thái độ trân trọng, cảm thông của tác giả với
nhân vật, giúp nhân vật vẫn giữ được chân dung cao đẹp.(2đ)
Câu 2:(7đ)
1. Mở bài:(0.5đ)
- Giới thiệu về Nguyễn Du, Truyện Kiều và trích đoạn Trao duyên.
- Dẫn nhận định.
2. Thân bài:(6đ)
a. Giải thích nhận định:(1đ)
Lời nhận định đã chỉ ra “cái thần”- linh hồn, điều cốt lõi, điểm đặc sắc của đoạn
Trao duyên. Nó hoàn toàn đúng đắn, là kim chỉ nam để chúng ta tìm hiểu đoạn
trích.
- “Trao duyên mà không trao được tình!”: chữ “duyên” ban đầu là thuật ngữ của
Phật giáo chỉ sự gắn bó với nhau từ kiếp trước, sau chuyển thành từ toàn dân có ý
nghĩa chỉ hôn nhân nam – nữ. Qua đoạn trích, chúng ta thấy Kiều đã trao được mối
nhân duyên của mình và Kim Trọng cho Thuý Vân nhưng không thể trao được tình
yêu của nàng dành cho Kim Trọng.
- “Đau khổ vô tận!”: Đó là tâm trạng của Kiều khi phải dằn lòng trao mối duyên
đẹp đẽ, trao đi khát khao hạnh phúc và cả sau khi nhờ được Vân trả nghĩa cho
chàng Kim rồi nhưng Kiều không thanh thản mà đau đớn tột cùng.
- “Cao đẹp vô ngần!”: Qua đoạn trích chúng ta thấy được quan niệm về tình yêu
đẹp đẽ, đúng đắn, tiến bộ và vẻ đẹp đáng quý của trí tuệ và nhân cách của Thuý
Kiều.
b. Phân tích- chứng minh:(5đ)
- Kiều trao được duyên cho Thuý Vân:(2đ)
+ Hoàn cảnh đặc biệt khác thường (2 câu đầu).
+ ước nguyện của Kiều (2 câu tiếp).
+ Lời thuyết phục của Kiều:
378
Kiều kể lại vắn tắt câu chuyện tình yêu của mình cho Vân hiểu và thấy tình yêu
đó là thiêng liêng được trời đất chứng giám nên Kiều không thể phụ bạc chàng
Kim. Nhưng nàng cũng nhắc đến hoàn cảnh hiện tại éo le, không thể vẹn hiếu trọn
tình được. Nàng chọn chữ hiếu nên đã trở thành kẻ phụ bạc Kim Trọng. Do vậy,
nàng đã cậy nhờ Vân giúp mình được sống vẹn nghĩa trọn tình với chàng.
Ba lí do thuyết phục:- Vân còn trẻ.
- Tình cảm chị em ruột thịt.
- Nếu Vân giúp thì dù có chết Kiều cũng vui lòng, mãn
nguyện vì được thơm lây là người sống vẹn nghĩa trọn tình.
+ Trao kỉ vật hoàn tất việc trao duyên.
- Kiều không thể trao được tình yêu:(2đ)
+ Biểu hiện:- Vì có sự giằng xé dữ dội giữa lí trí và tình cảm trong hành động trao
kỉ vật (ptích hai chữ “của chung”)
- Khi trao duyên, nàng đau khổ vô tận. Sau khi trao được duyên rồi,
nàng coi mình như đã chết quá khứ tươi đẹp, hạnh phúc rực rỡ trở thành ảo ảnh
xa xôi (ptích “ngày xưa”).
tưởng tượng ra viễn cảnh tương lai chết oan,
chết hận, ảm đạm (ptích “Mai sau....thác oan”).
ý thức về hiện tại chia li, tan vỡ đột ngột, thảm
khốc, đau đớn đến mê sảng (ptích “Bây giờ...từ đây)”.
- Cao đẹp vô ngần:(1đ)
+ Qua đoạn trích, ta thấy được quan niệm về tình yêu của Kiều: t/y- tình cảm thuỷ
chung, mãnh liệt và thiêng liêng, tình gắn với nghĩa đúng đắn, tiến bộ.
+ Trong hoàn cảnh bi kịch, Kiều vẫn thểv hiện được vẻ đẹp của 1 trí tuệ thông
minh sắc sảo ( qua lời thuyết phục thấu lí đạt tình)
+ Đức hi sinh, lòng vị tha của Kiều.
3. Kết bài:(0.5đ)
- Khẳng định lại giá trị của lời nhận định.
- Nêu cảm xúc, suy nghĩ về tài năng (nghệ thuật ngôn từ, miêu tả tâm lí nhân vật)
và tấm lòng của Nguyễn Du qua đoạn trích.
379
380