You are on page 1of 43

TUẦN 2

Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021


Tập đọc- Tiết 1
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu
đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
3. Thái độ: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
G
5’ 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
12’ 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
(Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể
chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng
thống kê, đoạn cuối.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp
lần 1. sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu
đời...
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải
lần 2. nghĩa từ khó SGK
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện
tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ
ràng, rành mạch bảng thống kê.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa
10 cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng
nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi
ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức
được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến
sĩ.
+ Nêu ý chính đoạn 1: - VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt - Nhóm trưởng điều khiển.
bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu
hỏi + Triều đại Lê: 104 khoa
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa
thi nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + VN là một đất nước có nền văn hiến
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về lâu đời
truyền thống văn hóa VN? + Chứng tích về một nền văn hiến lâu
- Nêu ý chính đoạn 2 đời ở VN
- HS nêu ý chính của bài: VN có truyền
- Nêu ý chính của bài. thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến
lâu đời.
8‘ 4. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc
của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng
nhóm đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng
thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm
từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến
sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
2‘ 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời
ông các em cần phải làm gì ?
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời
Quốc Tử Giám, em thích nhất được
thăm khu nào trong di tích này ? Vì
sao ?
Điều chỉnh - Bổ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tập đọc- Tiết 4
SẮC MÀU EM YÊU
I- MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới
những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các
câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích).
+ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn
bộ bài thơ.
2. Kĩ năng: Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với
giọng phù hợp.
3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh…
Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi
trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
G
5’ 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


- Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò - HS chơi trò chơi
chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là
đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn
năm văn hiến.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
12’ 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
(Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài - HS M3,4 đọc bài
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện
lần 1. đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát
ngát...
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải
lần 2. nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng,
tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ
cuối.
10‘ 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình
yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng
yêu của bạn nhỏ.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo
trả lời câu hỏi trong SGK cáo kết quả:
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh,
vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
nào?
* HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc + Vì các sắc màu đều gắn với những
ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những sự vật, những cảnh, những con người
hình ảnh cụ thể ấy. bạn yêu quý.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất
của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
- Nêu ý chính của bài ? +Tình yêu quê hương đất nướcvới
*Từ đó giáo dục các em ý thức yêu những sắc màu, những con người và
quý những vẻ đẹp của môi trường sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
thiên nhiên đất nước.
8‘ 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả
giọng đọc toàn bài bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ
+ Để đọc bài được hay, ta nên nhấn đầu
giọng các từ nào? - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá
- Luyện đọc theo cặp cờ, khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc
- Thi đọc màu.
- GV hướng dẫn HS nhẩm HTL - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Thi học thuộc lòng - HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm HTL
- HS thi đọc thuộc lòng.
2‘ 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
-Về nhà HTL những khổ thơ em yêu
thích.
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Dùng những màu sắc mà em thích để - HS nghe và thực hiện
vẽ một bức tranh về quê hương của
em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Toán-Tiết 6
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
+ HS làm bài tập 1, 2, 3
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS
thập phân.
3.Thái độ: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán. ,yêu thích học toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


5’ 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4
nhanh, ai đúng": Viết 3 PSTP có bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết
mẫu số khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn
viết 3 phân số không được giống nhau)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
27’ 2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia
số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia - HS viết các phân số tương ứng vào
số, điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó
- GV nhận xét chữa bài. - HS nghe
- Kết luận:PSTP là phân số có
mẫu số là 10;100;1000;....
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với
làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho
mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000,…
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo
- GV nhận xét chữa bài.
- Kết luận: Muốn chuyển một PS
thành PSTP ta phải nhân hoặc
chia cả tử số và mẫu số với cùng
một số tự nhiên nào đó. Sao cho
mẫu số có kết quả là 10, 100,
1000,…
Bài 3: HĐ cặp đôi - Viết thành PSTP có MS là 10; 100;
- 1 học sinh đọc yêu cầu. 1000;..
- Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi để kiểm tra

- GV nhận xét chữa bài yêu cầu


học sinh nêu cách làm

- HS nghe
- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa
PS về PSTP
2’ 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe
tìm giá trị một phân số của số cho
trước.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số - HS nghe và thực hiện
của các phân số có thể viết thành
phân số thập phân.
Điều chỉnh - Bổ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Đạo đức- Tiết 1
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau bài học này, HS biết:
- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp
dưới học tập.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tấp, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
4. Năng lực:
- Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết định.
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,...
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Giấy trắng, bút màu
- HS: VBT, vở viết,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’ 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS hát bài Em yêu trường em - HS hát
Nhạc và lời Hoàng Vân
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
26’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (26phút)
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là
HS lớp 5.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo
luận
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh - HS quan sát và thảo luận
ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận
cả lớp theo các câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS
+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các lớp 1 trong ngày khai giảng.
khối khác? - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học.
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được
xứng đáng là HS lớp 5? bố khen.
- HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt
để các em HS khối khác học tập.
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
- GVKL: Năm nay các em đã lên lớp
5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp
5 cần gương mẫu về mọi mặt để các
em HS các khối khác học tập.
* Hoạt động 2: Làm bài tập trong
SGK - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nêu yêu cầu bài tập: - HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo
nhóm đôi.
- Vài nhóm trình bày trước lớp
- Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b,
c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.
- GV nhận xét kết luận
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2) - HS suy nghĩ đối chiếu những việc
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ làm của mình từ trước đến nay với
- Yêu cầu HS trả lời những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- GV nhận xét và kết luận: các em cần - HS thảo luận nhóm đôi
cố gắng phát huy những điểm mà mình - HS tự liên hệ trước lớp.
đã thực hiện tốt và khắc phục những
mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS
lớp 5.
* Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên - HS thảo luận và đóng vai phóng viên.
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng Nhận xét
vai phóng viên để phỏng vấn các HS
khác về một số nội dung có liên quan
đến chủ đề bài học. VD:
+ Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS
lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm
nào trong trương trình "Rèn luyện đội
viên"?
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình
xứng đáng là HS lớp 5?
+ Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố
gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5
+ Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề
trường em? - HS nghe
- GV nhận xét kết luận - Học sinh đọc
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
2’ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân - HS nghe và thực hiện
trong năm học này:
+ Mục tiêu phấn đấu.
+ Những thuận lợi đã có.
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
+ những khó khăn có thể gặp.
+ Biện pháp khắc phục khó khăn.
+ Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ
em khắc phục khó khăn.
2’ 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về - HS nghe và thực hiện
HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề
Trường em.
- Vẽ tranh về chủ đề trường em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021
Luyện từ và câu- Tiết 3
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+ Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả
đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2),
tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3).
+ Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
* HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV
- Học sinh: Vở , SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
G
5’ 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng
nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với
từ em vừa tìm được.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
26’ 2. Hoạt động thực hành: (26 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài
xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa
HS giải nghĩa từ Tổ quốc. với từ Tổ quốc
- Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông
+ đất nước, quê hương
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
Bài 2: Trò chơi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2
- Xác định yêu cầu của bài 2 ?
- GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ
Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ đồng nghĩa.
Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước,
quê hương, quốc gia, giang sơn…
- GV công bố nhóm thắng cuộc
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng
phụ nhóm cho HS, HS có thể dùng từ quốc(có nghĩa là nước)VD: vệ quốc,
điển để làm. ái quốc, quốc gia,…
* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm - Nhóm khác bổ sung
được.
Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV giải thích các từ đồng nghĩa
trong bài. - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu
với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt
câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - Lớp nhận xét
- GV nhận xét chữa bài
2’ 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ
với từ Tổ quốc. Tổ quốc vừa tìm được
4. Hoạt động sáng tạo (2phút)
- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Toán- Tiết 7
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS biết cộng (trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
+ HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
3. Thái độ: : GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung tìm phân số của
một số, chẳng hạn: Tìm của

50 ; của 36
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động ôn tập lí thuyết: (10phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


* Ôn lại cách cộng , trừ 2 phân số
- GV nêu ví dụ: - HS theo dõi

- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2
thực hiện trường hợp:
- Cộng (trừ) cùng mẫu số
- Cộng (trừ) khác mẫu số
- Tính và nhận xét.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ
ta làm thế nào? nguyên MS.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
làm thế nào?
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
3. HĐ thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số
không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV
- GV nhận xét chữa bài.
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số
khác MS ta phải quy đồng MS hai
PS.

Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi - Tính


- 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở,
- Yêu cầu học sinh làm bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV
- GV nhận xét chữa bài.
*GV củng cố cộng , trừ STN và PS

Bài 3: HĐ nhóm 4 - Đọc đề bài


- 1 học sinh đọc đề bài.
- GV giao cho các nhóm phân tích
đề, chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao - Chiếm (hộp bóng)
nhiêu phần hộp bóng ?
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
- Em hiểu hộp bóng nghĩa là như
- Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì
thế nào? số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu
phần? - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của
- P.số chỉ tổng số bóng của hộp là
hộp?
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng? Số bóng vàng chiếm (hộp bóng)
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài. - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
Giải
PS chỉ số bóng đỏ và xanh là
(số bóng)
PS chỉ số bóng vàng là
( số bóng)

Đáp số: số bóng vàng


4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS với - HS nêu
PS ; PS với STN.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Khoa học- Tiết 1
SỰ SINH SẢN
I- MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
- Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II- CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm)
- HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành,...
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’ 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK.
- Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề
của sách.
- Em có nhận xét gì về sách khoa học - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi
4 và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên.
- GV nhấn mạnh nội dung: con người
và sức khoẻ để vào bài.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
26’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (26phút)
* Mục tiêu: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con
ai. - Lắng nghe.
- Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4
và phổ biến cách chơi. nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và
dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.
- Đại diện hai nhóm dán phiếu lên
bảng.
- Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.

Ví dụ: - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng,


+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
bố con (mẹ con)? và hàm răng trắng, mái tóc vàng và
nước da trắng giống bố, mẹ....
- Trao đổi theo cặp và trả lời.

- GV hỏi để tổng kết trò chơi: - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của


+ Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ chúng.
cho em bé? -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có
+ Qua trò chơi em có nhận xét gì về đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
trẻ em và bố mẹ của chúng?
* Kết luận:
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh
sản ở người. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. động theo cặp dưới sự hướng dẫn của
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát GV.
tranh.
+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi
SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện
nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới
+ HS 1 khẳng định đúng sai. thiệu
- Treo các tranh minh hoạ không có
lời, yêu cầu HS giới thiệu các thành - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả
viên trong gia đình bạn Liên. lời.
- GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc - 2 thế hệ
hoạt động 2: - Nhờ có sự sinh sản.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi - Không duy trì được các thế hệ, loài
gia đình? người sẽ bị diệt vong.
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người - Nêu nội dung bạn cần biết SGK,
không có khả năng sinh sản? trang 5.
* Kết luận:
- HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu
* Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia các thành viên trong gia đình và các
đình của em. điểm giống nhau giữa các thành viên
- Tổ chức cho HS giới thiệu
- GV nhận xét và kết luận bạn giới
thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc
thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
3’ 3.Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL
và bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và
gia đình được kế tiếp?
- Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con
người không có khả năng sinh sản?
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
1’ 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
- Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện
đình em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Thứ Tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
Kĩ thuật- Tiết 1
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện tính cẩn thận.
- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy
đính chắc chắn.
- Lấy chứng cứ nhận xét.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết
vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV:
+ Mẫu đính khuy hai lỗ.
+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...)
- HS: Bộ đồ dùng KT
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7’ 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
mẫu.
- Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - HS quan sát một số mẫu khuy hai
lỗ và hình 1à SGK
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ. - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc
điểm hình dạng, kích thước, màu sắc
 Kết luận: của khuy hai lỗ.
+ Đặc điểm của khuy: làm bằng - Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b
nhiều vật liệu khác nhau, nhiều hình SGK và nhận xét về: đờng chỉ đính
dạng, kích thước. khuy, khoảng cách giữa các khuy
+ Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: đính trên sản phẩm
ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, - HS quan sát vị trí của các khuy và
đợc cài qua khuyết để gài hai nẹp của lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
sản phẩm vào với nhau
8’ 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác
kĩ thuật.
- Đặt câu hỏi định hướng HS quan - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
sát. hình 2 SGK để trả lời câu hỏi.
+ Cách vạch dấu các điểm đính +Thực hiện thao tác trong bước 1.
khuy hai lỗ ? - HS đọc nội dung mục 2a và quan
sát hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị
Lưu ý: Vì đây là bài học đầu tiên về đính khuy.
đính khuy nên GV cần hướng dẫn kĩ:
+ Cách đặt khuy vào điểm vạch - HS đọc nội dung mục 2b và quan
dấu (2 lỗ khuy). sát hình 4 SGK để nêu cách đính
+ Cách giữ cố định khuy. khuy.
+ Xâu chỉ đôi và không quá dài. + 1 HS thao tác 2-3 lần khâu đính
- Hướng dẫn cách đính khuy và còn lại
thao tác mẫu lần khâu đính thứ nhất

- GV hướng dẫn thao tác như các - HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu
bước trên và quan sát sản phẩm trả lời cách quấn chỉ quanh chân khuy và
câu hỏi. kết thúc đính khuy.
+ Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: - Nêu nội dung ghi nhớ SGK,
ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, trang 7.
được cài qua khuyết để gài hai nẹp của
sản phẩm vào với nhau.
- Hướng dẫn nhanh lần 2 các bước
đính khuy.
15’ 3. Hoạt động 3: Ứng dụng
- Nhắc lại các bước đính khuy.
- Tổ chức cho HS thi gấp nẹp,
khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính
khuy theo các tổ.
2’ 4. Hoạt động 4: Sáng tạo
- Tìm hiểu thêm các cách đính
khuy khác.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


…………........
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………......…

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Kĩ thuật- Tiết 2
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.Khuy đính tương đối chắc chắn.
*HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu.Khuy đính
chắc chắn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hiện đính khuy hai lỗ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
- Giáo viên:
+ Mẫu đính khuy hai lỗ.
+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...)
- Học sinh: Bộ đồ dùng kĩ thuật
1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3’ 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh - HS chuẩn bị đồ dùng
- Cho 2 HS thi nhắc lại cách đính - HS nhắc lại
khuy hai lỗ ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
20’ 2. Hoạt động thực hành: (20 phút)
* Mục tiêu: HS biết cách đính khuy 2 lỗ.
(Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành - HS đọc yêu cầu cần đạt của sản
đính khuy hai lỗ của HS. phẩm ở cuối bài để thực hiện cho
- Hướng dẫn HS thực hành. đúng.
- Nhắc lại các một số điểm cần lưu
ý khi đính khuy hai lỗ (điểm đặt của
khuy, xâu chỉ, khi đính khuy, thao
- Nêu yêu cầu thời gian thực hành. tác kết thúc đính khuy.
- HS thực hành theo nhóm và có thể
- Quan sát uốn hoặc hướng dẫn thêm trao đổi, học hỏi lẫn nhau.
cho HS còn lúng túng - HS quan sát vị trí của các khuy và
lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
10’ 2. Hoạt động đánh giá sản phẩm: (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS tự đánh giá. - Trưng bày sản phẩm.
* Đánh giá sản phẩm của HS: + Nêu yêu cầu của sản phẩm. .
+ Hoàn thành đúng quy định. - Tự đánh giá sản phẩm của bạn
+ Hoàn thành sớm và vượt mức quy
định.
2’ 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ. - HS nhắc lại
1’ 4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Về nhà giúp đỡ mọi người đính khuy - HS nghe và thực hiện
áo, quần.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Toán- Tiết 8
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh.
* HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách
thành thạo.
3. Thái độ: HS yêu thích học toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’ 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành
nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính: 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn
lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có
hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm
phép tính trên bảng lớp( mỗi bạn làm
1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và
đúng thì chiến thắng.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
15’ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
* Phép nhân và phép chia hai phân
số: - HS quan sát
- GV đưa 2 VD (SGK -11) - HĐ nhóm 4
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện
*Chốt lại : 2 quy tắc phép nhân và phép chia hai phân số
+ Báo cáo
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
- Tính
- Nhắc lại các bước thực hiện của
từng QT
15’ 3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài 4x = = =

3: = 3x = =6

Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi


- Thực hiện theo mẫu
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi,
- Cho HS tự làm bài các phần còn lại.
làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra
;

- Tính nhanh với các phần còn lại


- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- HD học sinh phân tích đề - HS phân tích đề
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp giải bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
Giải
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
x = (m2)
Diện tích mỗi phần là:
:3= (m2)

Đáp số: m2
2’ 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân - HS nêu
(chia) PS với PS ; PS với STN
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Về nhà tính diện tích quyển sách - HS thực hiện
toán 5 và tìm diện tích quyển
sách toán đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Chính tả- Tiết 2
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày
đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần
của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo
yêu cầu.
3. Thái độ: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3’ 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi
nhanh, ai đúng", viết các từ khó: ghê nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành
gớm, nghe ngóng, kiên quyết... viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết
từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên
bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng
thì đội đó thắng.
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả - HS nêu quy tắc.
viết đối với c/k; gh/g ;ng/ngh
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
7’ 2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: (7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết)
*Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài.
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước,
và các danh từ riêng: Đội Cấn.
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
- GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
bài
15’ 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
(Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4’ 4. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
8’ 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng
BT3.
(Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần
phần vần của từng tiếng in đậm. vần của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài,
- GV chốt lời giải đúng báo cáo kết quả
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần
vần. Hiền iên
Khoa oa
Làng ang
Mộ ô
Trạch ach

Bài 3: HĐ cặp đôi


- HS đọc bài xác định yêu cầu đề - HS đọc yêu cầu.
bài + Âm đầu, vần và thanh
+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối
+ Vần gồm có những bộ phận nào ?
(GV treo bảng phụ ) - HS làm việc theo nhóm đôi.
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi - Đại diện các nhóm chữa bài
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận + Phần vần của các tiếng đều có âm
xét. chính.
+ Có vần có âm đệm có vần không có;
có vần có âm cuối, có vần không.
- HS nghe
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
* GV chốt kiến thức: Bộ phận
không thể thiếu trong tiếng là âm
chính và thanh.
2’ 6. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có - A, đây rồi!
âm chính & dấu thanh, tiếng có đủ - Huyện Ân Thi
âm đệm, âm chính, âm cuối....
7. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu - HS nghe và thực hiện
tạo vần.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Luyện từ và câu- Tiết 4
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được
các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
+ Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết văn.
3. Thái độ: HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ viết những từ ngữ bài 2.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’ 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn
điện" với nội dung là tìm các từ đồng nêu 1 từ sau đó truyền điện cho bạn
nghĩa từ một từ cho trước. khác tìm từ đồng nghĩa với từ vừa nêu.
Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa
ra một từ mới và truyền cho bạn khác
tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
27’ 2. Hoạt động thực hành: (27 phút)
* Mục tiêu:HS nắm được kiến thức làm đúng các bài tập trong SGK.
(Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 - Lớp đọc thầm theo
xác định yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS lớp
nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa - Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn
nào? văn: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
- Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn - Từ đồng nghĩa hoàn toàn
toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống
nhau.
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
Bài 2: HĐ trò chơi - HS đọc
- 1 học sinh đọc yêu cầu - VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát…
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài.
tiếp sức theo 3 nhóm, các nhóm lên Bình chọn nhóm thắng cuộc.
xếp các từ cho sẵn thành những
nhóm từ đồng nghĩa.
- GV nhận xét chữa bài và hỏi: +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn
+ Các từ ở trong cùng 1 nhóm có + Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung
nghĩa chung là gì? rinh của vật có ánh sáng phản chiếu
vào.
+ Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có
người, không có biểu hiện hoạt động
của con người
Bài 3: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho - HS viết đoạn văn
HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc - HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả
đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi,
n/x. - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay
- GV nhận xét.
2’ 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn - HS nêu
toàn chỉ những vật dụng cần thiết
trong gia đình.
1’ 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Thứ Năm ngày 16 tháng 9 năm 2021
Tập làm văn-Tiết 3
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều
tối.(BT1)
+ Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước
viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2)
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên
nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh rừng tràm
- HS: SGK, ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ trước.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’ 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã - HS trình bày
chuẩn bị.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
26’ 2. Hoạt động thực hành: (26 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập trong SGK.
(Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định - 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn.
yêu cầu
- GV cho HS xem tranh rừng tràm. - HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp
- Yêu cầu học sinh làm bài: - HS thực hiện
+ Đọc kĩ bài văn
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em
thích
+Giải thích lí do vì sao em thích hình
ảnh đó.
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét và nhấn mạnh một số - HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn.
câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ VD: Những cây thân tràm vỏ trắng
thuật tu từ. vươn lên trời ,chẳng khác gì những
Bài 2: cây nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ.
- Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu
- GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình - HS đọc đề bài.
định tả. - 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới
- Bài văn gồm mấy phần? thiệu
- Đoạn viết nằm trong phần nào của - 3 phần: MB, TB, KL
bài? - Phần thân bài
- GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB
nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở
đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo
TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một
thời điểm.
- Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm vở
- Gọi nhiều HS đọc bài - Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét và khen những bài viết - HS theo dõi
sáng tạo,có ý riêng.không sáo rỗng
2’ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả - HS nhắc lại
cảnh.
2’ 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ - HS nghe và thực hiện
miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay,
các em phải lưu ý quan sát và ghi lại
KQ quan sát những gì đã thấy.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Toán- Tiết 9
HỖN SỐ (Tiết 1)
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích học toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi,...
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’ 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": - HS chơi
Nêu các PS có giá trị < 1; = 1 ; >1
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
15’ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc và viết hỗn số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh lấy 2 hình tròn - Học sinh thực hiện
nguyên và 1 hình tròn chia làm 4
phần đã tô màu 3 phần
- Gắn các hình tròn lên bảng :
- Giới thiệu và hỏi:
+ Có mấy hình tròn ? + Có 2 và hình tròn

+ Hãy tìm cách viết số hình tròn + HS nêu cách viết


trên? 2 hình tròn và hình tròn

- Để biểu diễn số hình tròn trên


người ta dùng hỗn số.
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
- Có 2 hình tròn và viết thành

hình tròn - Học sinh đọc lại

gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba


- Gồm 2 phần: phần nguyên và phần
phần tư hoặc hai, ba phần tư. phân số
- Nhận xét về cấu tạo hỗn số
- 2 là phần nguyên, là phần PS
- HS đọc và viết
- Yêu cầu học sinh đọc và viết
<1
- Hướng dẫn so sánh và 1
- Kết luận: Phần PS của hỗn số bao
giờ cũng < 1
* GV chốt lại: - HS nghe
- Cấu tạo của hỗn số
- Cách đọc, viết hỗn số
15’ 3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2a.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu - Viết rồi đọc hỗn số
HS làm bài. - Quan sát hình vẽ, làm bài, chia sẻ kết
- Yêu cầu học sinh làm bài quả
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS - Nêu các hỗn số và cách đọc
giải thích cách làm
a) đọc là hai và một phần tư

b) đọc là hai và bốn phần năm

c) đọc là ba và hai phần ba

Bài 2: (a) HĐ cá nhân


- 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết hỗn số vào chỗ chấm
- Kẻ trục tia số như SGK lên bảng - HS quan sát
- Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
- Kết luận: Giá trị của hỗn số bao - HS nghe
giờ cũng > 1
2’ 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn - HS nghe và nhắc lại
số.

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 - HS nghe và thực hiện
người ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Khoa học- Tiết 2
NAM HAY NỮ? (T1)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn
nữ.
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’ 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi
các câu hỏi sau:
+ Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm
giống gì ?
+ Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
26’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (26phút)
* Mục tiêu:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam,
bạn nữ.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
* HĐ 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang
nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 6 SGK để trả lời
trang 6 SGK.
* HĐ 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung.
*Kết luận: Ngoài những đặc điểm
chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, - Vài HS nhắc lại kết luận 1
trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự
khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu
tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ
tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới
phát triển và làm cho cơ thể giữa nam
và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt
sinh học. - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh,
- Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa cao to hơn nữ
nam và nữ về mặt sinh học ? - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé…
* HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn: GV
phát phiếu cho các nhóm và hướng dẫn
cách chơi. - HS tiến hành chơi
Bước 2: - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải
Bước 3: thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp
như vậy.
- Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu
- Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. Tại dàng khi giúp đỡ các bạn nữ
sao em lại cho rằng đây là đặc điểm
chung của cả nam và nữ?
-Tương tự với các đặc điểm còn lại
Bước 4:
- GV đánh giá, kết luận và tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
2’ 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7 - HS đọc
2 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Em đã làm gì thể hiện mình là nam - HS nêu
(nữ) ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
Thứ Sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021
Toán- Tiết 10
HỖN SỐ (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: +Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các
phép tính cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập.
+ Vận dụng kiến thức làm bài tập1(3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a,c)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các
phép tính với phân số.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bộ đồ dùng Toán gồm các hình vẽ SGK- 13
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’ 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS lên điều khiển cho các bạn - Quản trò viết viết một hỗn số, đọc
chơi trò chơi "Gọi thuyền": Viết một và nêu cấu tạo hỗn số đó.
hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
12’ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (12 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của hốn số
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
- Gắn các hình vẽ
- Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần - Quan sát và viết PS biểu thị
hình vuông đã được tô màu hình vuông được tô màu
- Hãy đọc PS chỉ số hình vuông đã
được tô màu hình vuông được tô màu
- Vậy ta có:

- Nêu vấn đề: Vì sao: - HĐ nhóm 2 và nêu cách làm


Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
- GV hướng dẫn HS cách làm
- Yêu cầu HS nêu cách chuyển 1 hỗn - TS bằng phần nguyên nhân với MS
số thành PS rồi cộng với TS ở phần PS
- MS bằng MS ở phần PS
18’ 3. HĐ thực hành: (18 phút)
*Mục tiêu: HS làm được các bài tập theo yêu cầu.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1:( 3 hỗn số đầu): HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành PS
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Làm vở,báo cáo, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài

Bài 2: ( a,c): HĐ cá nhân


-1 học sinh đọc yêu cầu:
- Yêu cầu HS làm bài. - Tính
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
* Chốt lại: 2 bước:
- Chuyển HS về PS
- Thực hiện tính

Bài 3: (a, c) : HĐ cá nhân - Tính


- 1 học sinh đọc yêu cầu - Làm bài vào vở, báo cáo, chia sẻ
- HS thực hiện tương tự bài 2. kết quả
- GV nhận xét chữa bài

2’ 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)


- Nêu cách thực hịên phép tính với - HS nêu
hỗn số ?
1‘ 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Nêu cách thực hiện cộng một số tự - HS nêu
nhiên với một phân số.(Kết quả ghi
dưới dạng hỗn số)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Tập làm văn- Tiết 4
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai
hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1)
+ Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2)
2. Kĩ năng: Rèn khả năng phân tích, tổng hợp cho HS
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi làm việc
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng phụ cho bài tập 2
- HS: SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’ 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn tả cảnh các - 4-5 HS thi đọc bài văn
buổi trong ngày.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
26’ 2. Hoạt động thực hành: (26 phút)
* Mục tiêu: Thực hiện được các bài tập trong SGK.
(Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1, - Cả lớp đọc thầm bài văn Nghìn năm
xác định yêu cầu của bài 1 văn hiến.
- Tổ chức hoạt động nhóm đọc bảng - HS hoạt động nhóm, báo cáo kết
thống kê và TLCH quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ + Số khoa thi: 185; số tiến sĩ: 2896
năm 1075 đến năm 1919?
+ Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng + 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bảng
nguyên ở từng thời đại? thống kê
+ Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên + Số bia: 82; số tiến sĩ: 1306
bia còn lại đến ngày nay?
+ Các số liệu thống kê trên được trình + 2 hình thức: bảng số liệu và nêu số
bày dưới những hình thức nào? liệu
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
- Kết luận: Các số liệu được trình bày
dưới 2 hình thức. Các số liệu thống kê
giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin,
dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho
nx về truyền thống văn hiến lâu đời
của nước ta.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc
- Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV yêu - HS các nhóm thảo luận.
cầu HS thảo luận nhóm
- HS làm bài - HS viết vào vở
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nhìn vào bảng thống kê em biết được - Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ,
điều gì? số HS khá, giỏi trong từng tổ
- Tổ nào có nhiều HS khá, giỏi nhất? - HS nêu
Tổ nào có nhiều HS nữ nhất ?
2’ 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Bảng thống kê có tác dụng gì ? - Giúp ta biết được những số liệu
chính xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ
dàng so sánh các số liệu
2’ 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Em hãy lập bảnh thống kê số tiết của - HS nghe và thực hiện
các môn học ở trường.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3


Kể chuyện- Tiết 2
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể
lại được rõ ràng đủ ý.
*HS( M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
2. Kĩ năng: Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động
3. Thái độ: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Một số sách, báo, truyện …viết về anh hùng, danh nhân đất nước.
- Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
3’ 1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện - HS thi kể
Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
8’ 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học:
(8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc
(Lưu ý HS không lựa chọ được câu chuyện phù hợp: )
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV gạch chân những từ đã nghe, đã
đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta.
- GV giải nghĩa từ danh nhân
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ
kể
23’ 3. Hoạt động thực hành kể chuyện: (23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý.
(Giúp đỡ HS chưa kể được câu chuyện: )
* Cách tiến hành:
Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét. mình kể.
2’ 3. Hoạt động ứng dụng. (2’)
- Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu
trong câu chuyện em vừa kể ?
4. Hoạt động sáng tạo. (1 phút)
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe
lại câu chuyện của em vừa kể.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................

Giáo viên: Hồ Văn Thăng – Lớp 5/3

You might also like