You are on page 1of 38

Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022

TUẦN 4
Thứ hai ngày ......... tháng .... năm 2021
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
2. Kĩ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được
bài văn.
3. Thái độ: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn
học sinh đọc diễn cảm.
- HS: Đọc trước bài, SGK
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , thảo luận nhóm…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Kiểm tra học sinh đọc phân vai cả 2 phần vở - 2 nhóm HS đọc bài và trả lời
kịch. câu hỏi
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- HS nghe
- Giới thiệu bài
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài. - Học sinh( M3,4) đọc bài.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn - 4 HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết
hợp đọc từ khó
- 4 HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết
hợp luyện đọc câu khó
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi.
- Giáo viên đọc mẫu
(Lưu ý cần hỗ trợ HS còn đọc sai một số vần
1
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
và thanh ngã và sắc)
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc lướt bài, thảo luận nhóm trả - Học sinh đọc thầm bài thảo luận
lời các câu hỏi. nhóm đôi tìm câu trả lời.
- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? - Từ khi Mĩ ném hai quả bom
nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Em hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu
- Bom nguyên tử là gì? - Học sinh nêu
- Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào
nào? một truyền thuyết nói rằng nếu
gấp đủ một nghìn con sếu giấy
treo quanh phòng em sẽ khỏi
bệnh.
- Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà - Xa-da-cô chết, các bạn quyên
bình? tiền xây tượng đài nhớ các nạn
nhân bị bom nguyên tử sát hại;
khắc chữ vào chân tượng đài:
“Mong muốn cho thế giới này mãi
mãi hoà bình”.
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì - Học sinh nêu suy nghĩ của mình
với Xa-da-cô?
- Nội dung chính của bài là gì ? - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt
nhân nói lên khát vọng sống, khát
(Lưu ý đến những HS khả năng tìm được câu vọng hoà bình của trẻ em toàn thế
trả lời chậm, có thể cho các em nhắc lại sau giới.
khi HS M3,4 trả lời)
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp bài. - Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 4)
Lớp lắng nghe
? Nêu cách đọc từng đoạn? - Đoạn 1: đọc to rõ ràng;
- Đoạn 2: trầm buồn.
- Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi,
xúc động.
- Đoạn 4: trầm, chạm rãi.

2
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
- GV treo bảng đoạn 3.
- Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. xét.
(Lưu ý HS khả năngđọc diễn cảm chưa tốt
cho về nhà đọc thêm)
4. HĐ Tiếp nối: (4 phút)
- Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em - Lắng nghe
đọc tốt.
- Về nhà chuẩn bị bài sau: Bài ca về trái đất - Lắng nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Tiết 3:Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì
đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
3.Thái độ: Thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Gọi học sinh chữa bài tập làm thêm ở - 2 Học sinh chữa.
nhà.
- Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ, hiệu - Học sinh nêu.
tỉ?
- Giáo viên nhận xét -Học sinh lắng nghe

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)


3
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
*Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - 1 học sinh đọc.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
+ 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 4km
+ 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km
+ 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần
+ 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp 2 lần
- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì - Gấp lên 2 lần.
quãng đường như thế nào ?
- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - Gấp lên 3 lần
như thế nào?
- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
thời gian và quãng đường đi được.
KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - 2 - 3 em nhắc lại.
thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
* Giáo viên ghi nội dung bài toán. - HS đọc
- Bài toán cho biết gì? 2 giờ đi 90km.
- Bài toán hỏi gì? 4 giờ đi ? km?
Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Học sinh thảo luận, giải.
HS thảo luận tìm cách giải.
Giáo viên gợi ý 2 cách giải
Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ? - Lấy 90 : 2 = 45 (km)
- Tính số km đi được trong 4 giờ? - Lấy 45 x 4 = 180 (km)
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì
như thế nào? quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu
lần.
Cách 2: Tìm tỉ số.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ?
giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy
mấy lần? Vì sao? nhiêu lần.
- 4 giờ đi được bao nhiêu km? - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
Gọi học sinh nêu cách giải - 1 học sinh nêu
Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được
gọi la bước tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. - Học sinh trình bày vào vở.

4
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
(Giúp đỡ HS chưa hiểu cách tìm tỉ số:
Hương, Hùng, Đức, Huy)
3. HĐ thực hành: (5 phút)
Bài 1: - Học sinh đọc đề
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn giải. - 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. Mua 1m vải hết số tiền là:
- Giáo viên nhận xét 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
(Lưu ý những học sinh còn chưa nắm Mua 7m vải đó hết số tiền là:
vững dạng toán này, yêu cầu HS M3,4 16 000 x 7 = 112 000 (đồng).
có thể giúp đỡ bạn) Đáp số: 112 000 đồng.

4. Hoạt động tiếp nối:(5 phút)

- Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - HS lắng nghe


- Nhận xét giờ học.Giao bài về nhà - HS lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................

Tiết 4:Đạo đức


CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì
sai biết nhận và sửa chữa.
2. Kĩ năng: Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
3. Thái độ: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho
người khác.
II. CHUẨN BỊ
- HS: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc
dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- PP: thảo luận cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học


1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về
việc làm của mình? - HS thực hành theo hiệu lênh
- Em đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách của GV, bạn nào làm những
nhiệm về việc làm của mình? đông tác không hợp lý sẽ phải
5
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
- Giới thiệu bài. hát tặng cả lớp 1 bài hát.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai
biết nhận và sửa chữa.
HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết
phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và - HS thảo luận nhóm.
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình - Đại diện các nhóm lên trình bày
huống trong bài tập 3. kết quả.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
HĐ 2: Tự liên hệ bản thân.
* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một
việc làm của mình và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành:
- Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ
mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm - HS nhớ lại và và kể về việc làm
gì? của mình.
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - HS trao đổi với bạn bên cạnh về
việc làm của mình.
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - Vài HS nêu lại.
- Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để
HS tự rút ra bài học
- GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống
một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui,
thanh thản và ngược lại.
+ Người có trách nhiệm là người trước khi làm
việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích
tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám
nhận trách nhiệm.
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Thực hiện là người có trách nhiệm. - Lắng nghe
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

6
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
--------------------------------------------------------------
Chiều Thứ hai ngày ......... tháng .... năm 2021
Tiết 1:Chính tả
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
2. Kĩ năng: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có
ia iê(BT2,BT3) .
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2.
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Treo bảng kẻ mô hình cấu tạo vần. - 2 học sinh làm bảng, lớp làm
- Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này nháp.
mãi mãi hoà bình”. - 1 học sinh nhận xét
- Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn - HS viết
trên vào mô hình cấu tạo vần.
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng - Dấu thanh được đặt ở âm chính
của câu văn trên gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối
- Giáo viên nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, lớp đọc thầm
lại
- Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng - Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa
ngũ quân đội ta? của cuộc chiến tranh xâm lược
- Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng
đất nước Việt Nam ta? ông nhất định không khai.
- Bài văn có từ nào khó viết? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa,
chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - 3 học sinh viết bảng, lớp viết
7
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
nháp.
- Giáo viên nhận xét Học sinh nhận xét
(Nhắc nhở HS chưa chú ý viết từ khó: Minh,
Huy, Hùng, Nhất, Chung)
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài
- GV quan sát uốn nắn học sinh
Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS (Sơn ,
Hoàng, Đức Anh)
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng
bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai.
Sửa lại xuống cuối vở bàng bút
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực.
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu:
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia
iê(BT2,BT3)
*Cách tiến hành:
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh làm bảng, lớp làm
- GV nhận xét chữa bài vở.
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giống: 2 tiếng đều có âm chính
có 2 chữ cái (đó là nguyên âm
đôi)
- Khác:
- Giáo viên nhận xét. + tiếng nghĩa: không có âm
(Giúp đỡ HS chưa nắm được mô hình cấu tạo cuối.
của tiếng: Nhất, Long, Hùng, Hương) + tiếng chiến: có âm cuối.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài tập - Học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? -Dấu thanh được đặt trong âm
chính.
- Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng
8
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
“nghĩa” “chiến” có âm cuối nên dấu
(Học sinh còn đánh dấu thanh chưa đúng vị thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên
trí: Minh, Long, Hùng Huy, Nhất, Đức) âm đôi.
“nghĩa” không có âm cuối dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của
nguyên âm đôi.
Tiết 2:Khoa học
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào?
2. Kĩ năng: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên
đến tuổi già.
3. Thái độ: Thích tìm hiểu về khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề khác
nhau
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động: (5 phút)


- Gọi học sinh bắt thăm các hình 1, 2, 3, 5 - 5 học sinh trả lời lên bảng bắt thăm về giai
của bài 6. Bắt được hình vẽ nào thì nói về đoạn phát triển của cơ thể mà bức ảnh bắt
lứa tuổi ấy. được.
- Giáo viên nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)


* Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già.
* Cách tiến hành:

9
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
*Hoạt động 1: Đặc điểm con người ở
từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng
thành, tuổi già.
- Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ - Học sinh thảo luận nhóm, quan sát tranh
hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh và trả lời câu hỏi.
quan sát trả lời câu hỏi.
- Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con - HS nêu.
người?
- Nêu một số đặc điểm của con người ở - 3 học sinh trình bày đặc điểm của 3 giai
giai đoạn đó? đoạn vị thành niên tuổi trưởng thành, tuổi
già
- Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát
triển như thế nào?
- Con người có thể làm những việc gì?
- Giáo viên nhận xét.
(Giúp đỡ học sinh chưa nêu được đặc
điểm của con người ở các giai đoạn:...)
Hình
Giai đoạn Đặc điểm
minh họa
- Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con =>
Tuổi vị thành niên người lớn thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể
Từ 10 – 19 tuổi 1 chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
Như vậy, tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu
của tuổi vị thành niên
- Giai đoạn đầu: tầm vóc, thể lực phát triển
Tuổi trưởng thành
nhất, các cơ quan trong cơ thể hoàn thiện. Lúc
Từ 20 – 60 tuổi 2-3
này có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với
bản thân, gia đình và xã hội.
- Cơ thể dần suy yếu: chức năng hoạt động của
Tuổi già
các cơ quan giảm dần. Có thể kéo dài tuổi thọ
Từ 60 - 65 tuổi trở lên 4
bắng cách rèn luyện thân thể, sống điều độ và
tham gia các hoạt động xã hội.

10
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
*Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người
trong ảnh.
- Giáo viên kiểm tra ảnh của HS chuẩn bị - Học sinh đưa ra các bức ảnh mà mình
chuẩn bị
- Chia nhóm 4: học sinh giới thiệu người - Học sinh giới thiệu người trong ảnh với
trong ảnh mà mình sưu tầm được với các các bạn trong nhóm.
bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì?
- Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, giai
đoạn này có đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. - 5 -7 học sinh giới thiệu về người trong
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. bức ảnh mà mình chuẩn bị.
(Lưu ý HS giới thiệu còn lúng túng:....)
* Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được
các giai đoạn phát triển của con người. - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao
đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho học sinh trình bày.
- Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay
đời? tuổi dậy thì.
- Việc biết từng giai đoạn phát triển của - Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp ta
con người có lợi ích gì? không e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ
thể, về thể chất, tinh thần tránh được sự lôi
kéo không lành mạnh, giúp ta có chế độ ăn
uống, làm việc, học tập phù hợp , để cơ thể
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương phát triển toàn diện
- Giáo viên kết luận về giai đoạn phát
triển của tuổi học sinh
(Lưu ý HS chưa xác định được mình
đang ở giai đoạn phát triển nào:.... )

11
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022

-----------------------------------------------------------
Thứ ba ngày .... tháng ........ năm 2021
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
2.Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài1, bài 3, bài 4
3.Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con...
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học


1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Chữa bài về nhà. - 2 học sinh làm.
- Nêu 2 cách giải bài toán liên quan đến tỉ - 2 học sinh nêu
lệ thuận.
- Giáo viên nhận xét - HS theo dõi

2. HĐ thực hành: (25 phút)


*Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm
- Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng
- Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở… đồng?
- Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì
nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số số vở
vở mua được sẽ như thế nào? mua được gấp lên bấy nhiêu lần
- Yêu cầu HS làm bài
(HS chưa nắm được cách giải rút về - 1 học sinh tóm tắt giải, lớp làm vở
đơn vị: Hùng, Chung, Trang) Giải.
1 quyển vở có giá tiền là:
12
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
- Giáo viên nhận xét 24 000 : 12 = 2 000 (đồng).
30 quyển vở mua hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
Đáp số: 60 000 đồng
- Bước tính giá tiền một quyển vở.
- Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào
gọi là bước rút về đơn vị?
Bài 3: Giải:
- Học sinh làm tương tự bài 1 Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
- GV chấm 1 số bài. Nhận xét. 160 học sinh cần số ô tô là:
(HS giải dạng toán này nhanh: Kiên, 160 : 40 = 4 (ô tô)
Duy, Mai, Quỳnh) Đáp số: 4 ô tô.

Bài 4: Giải.
- Học sinh làm tương tự bài 3 Số tiền công được trả cho một ngày làm là:
(HS còn lúng túng với dạng toán này: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Hương, Đức, Hùng) Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số 180 000 đồng
- Nếu mức trả công 1 ngày không đổi thì
- Giáo viên chấm bài, nhận xét khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao
- Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng gấp
tiền công nhận được. Biết rằng mức trả (giảm) bấy nhiêu lần
công một ngày không đổi?

3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài - HS nghe
- Yêu cầu học sinh nhắc lại 2 cách giải. - HS nêu
- Nhận xét giờ học. - Lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------

13
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022

------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái
nghĩa khi đặt cạnh nhau
2. Kĩ năng: Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết
tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để
phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
3.Thái độ: Bồi dưỡng từ trái nghĩa.
II. CHUẨN BỊ .
1. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập.
Từ điển tiếng Việt.
- HS : SGK
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Yêu cầu 3 học sinh đọc đoạn văn viết đoạn văn - 3 học sinh đọc đoạn văn mình
miêu tả. viết.
- Giáo viên nhận xét. Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết,
- Giới thiệu bài nêu ra các từ đồng nghĩa bạn đã
dùng đúng.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)


*Mục tiêu:
Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh
nhau
*Cách tiến hành:
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm? - Phi nghĩa, chính nghĩa
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh nghĩa - Học sinh thảo luận tìm nghĩa
của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa
- Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính
14
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
đáng cao cả.
- Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính - Hai từ đó có nghĩa trái ngược
nghĩa và phi nghĩa? nhau
- Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và
“phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ
trái nghĩa.
- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái
(Giúp đỡ HS chưa nắm được nghĩa của từ: ngược nhau
Hương, Trang, Tùng, Quân)
Bài 2, 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? + vinh: được kính trọng, đánh
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? giá cao;
+ nhục: bị khinh bỉ
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống
của người Việt Nam ta. Thà chết
mà dược tiếng thơm còn hơn
sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng
(Giúp đỡ HS chưa nắm được tác dụng của từ làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt
trái nghĩa trong câu: Hương, Trang, Tùng, động trạng thái đối lập nhau.
Hùng, Huy)
- Kết luận: Ghi nhớ SGK - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. HĐ Thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3).
- HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
* Cách tiến hành:

15
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - 4 em lên bảng mỗi em làm một
chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. câu.
- Giáo viên nhận xét. Lớp làm vở.
(HS làm bài nhanh: Kiên, Ánh, Mai, Quỳnh, - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành;
Ánh, Mai Anh) dở/ hay
- Lớp nhận xét.

Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc yêu cầu - 3 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu
Bài 3: - Học sinh thảo luận nhóm, tìm
- Gọi HS đọc yêu cầu từ trái nghĩa.
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận
trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, xét
đoàn kết, giữ gìn” - Hoà bình > < chiến tranh/ xung
Giáo viên nhận xét đột
(Giúp đỡ HS chưa tìm được các từ trái - Thương yêu > < căm giận/ căm ghét/
nghĩa:...............) căm thù
- Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
- Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá

- Học sinh đọc yêu cầu


Bài 4: - HS đặt câu
- Gọi HS đọc yêu cầu - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình
- Học sinh tự làm bài đặt
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét
4. Hoạt động nối tiếp :(3 phút)
- Thế nào là từ trái nghĩa? - Học sinh nêu
- Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

16
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
......................................................................................................................................
Thứ tư ngày ...... tháng ..... năm 2021

Tiết 1;Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì
đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) .
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai
cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .Học sinh cả lớp làm được bài 1 .
3. Thái độ: Thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, vở , bảng con
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho Học sinh chữa bài tập về nhà. - HS chữa bài
- Giới thiệu bài - HS nghe
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (20 phút)
*Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) .
*Cách tiến hành:
- Việc 1: Giáo viên nêu ví dụ SGK - Học sinh tự tìm kết quả số bao gạo có
được khi chia hết 100 kg gạo vào các
bao rồi điền vào bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát rồi gọi “Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao
nhận xét. nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy
(Lưu ý: Hùng, Sơn, Nhất, Huy còn nhiêu lần”.
chưa hiểu bài)
- Việc 2: Giới thiệu bài toán và cách
giải.
- Giáo viên giải bài tập theo 2 cách.
* Cách 1: “Rút về đơn vị” - Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày, cần số
người là:
12 x 2 = 24 (người)
17
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày cần số
người là:
24 : 4 = 6 (người)
Đáp số: 6 người.
* Cách 2: “Dùng tỉ số”
- Bốn ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày, cần số
người là:
12 : 2 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
3. HĐ Thực hành: (10 phút)
* Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai
cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .Học sinh cả lớp làm được bài 1 .
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh cách giải bằng - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
cách rút về đơn vị. Giải
Tóm tắt: Muốn làm xong công việc trong 1 ngày
7 ngày: 10 người cần:
5 ngày: . . . người 10 x 7 = 70 (người).
(HS còn lúng túng chưa nắm rõ cách Muốn làm xong công việc trong 5 ngày
làm: Hùng, Thư, Nhất) cần:
70 : 5 = 14(người).
Đáp số: 14 người

4. Hoạt động tiếp nối: (3 phút)

- GV cùng HS hệ thống bài học, giao bài - HS thực hiện


về nhà

----------------------------------------------------------------
Tiết 2;Tập đọc
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình
chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi
trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) .Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ .
2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào .
- HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ .
3. Thái độ: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

18
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học


1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Đọc bài “Những con sếu bằng giấy” - HS đọc
- Nhận xét
- Giới thiệu bài. - HS nghe
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng
khổ thơ.
+ Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó,
câu khó.
+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài - Một, hai em đọc cả bài.
(Đọc ngọng dấu thanh: Long, Chung)
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui
tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi
cảm.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình
chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi
trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ )
(HS trả lời tốt các câu hỏi: Mai, Kiên, Quỳnh, Duy....)
(HS cần giúp đỡ: Hương, Long, Anh, Hùng)
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1 rồi trao đổi
thảo luận để trả lời câu hỏi.
1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng
xanh bay giữa bầu trời xanh: có
tiếng chim bồ câu và những cánh
hải âu vờn sóng biển.
- Cho học sinh đọc thầm, đọc lướt khổ thơ 2 rồi
thảo luận trả lời câu hỏi.

19
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng
nhưng loài hoa nào cũng quý
cũng thơm như mọi trẻ em trên
thế giới dù khác màu da nhưng
đều bình đẳng, đều đáng quý
đáng yêu.
- Cho học sinh đọc thầm, đọc lướt khổ thơ 3 rồi
thảo luận trả lời câu hỏi.
3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái - Phải chống chiến tranh, chống
đất? bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì
chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng
cười mới mang lại sự bình yên,
- Giáo viên tổng kết ý chính. sự trẻ mãi không già cho trái đất.
- Nội dung: giáo viên ghi bảng. - Học sinh đọc lại.
4. HĐ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (8 phút)
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ
*Cách tiến hành:
- Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh chú ý.
- Hướng dẫn các em đọc đúng. - Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3. theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc - Học sinh nhẩm học thuộc lòng
lòng. bài thơ.
(Khuyến khích: Mai, Oanh, Quỳnh, Duy, - HS thi học thuộc lòng
Kiên thuộc bài ngay tai lớp, các bạn còn lại - Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái
thuộc ít nhất 1 khổ thơ) đất.
4. HĐ Tiếp nối: (4 phút)
- Giáo viên nhận xét tiết học. - HS nghe
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Lắng nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng
cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt
Nam .

20
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
2.Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể
lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong
truyện . Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên .
3.Thái độ: Thích kể chuyện.
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết
hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con
người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, …).
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa truyện
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học


1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng - HS kể.
quê hương đất nước của một người em biết.
- GV nhận xét chung
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (Mai, Duy, Trang, Kiên, Minh)
*Cách tiến hành:
* Giáo viên kể mẫu.
- Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh. - HS nghe
Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng. + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ
Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam
Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng với mong ước đánh một bản đàn
những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ. cầu nguyện cho linh hồn của
những người đã khuất ở Mỹ Lai .
Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ
đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những
Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. bằng chứng về vụ thảm sát.
+ Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực
Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. thăng củaTôm-xơn và đồng đội
(Nhắc nhở các HS cần chú ý khi nghe kể: đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp
Long, Hùng, Sơn, Nhất, Huy) cứu 10 người dân vô tội.
+ Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu
anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn
21
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
vào chân mình để khỏi tham gia
tội ác.
+ Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố
cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước
công chúng.
- Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại
Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ
thảm sát.

3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)


* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
( HS kể chuyện còn ấp úng, chưa thuộc cả câu chuyện: Hùng, Hương......)
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng - HS kể trong nhóm
đoạn nối tiếp trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể
- Lớp bình chọn người kể hay
(Giúp đỡ HS chưa thuộc câu chuyện:........)
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
( HS còn chưa nắm được ý nghĩa câu chuyện: Long, Nhất......)
- Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu - Ca ngợi người Mĩ có lương tâm
chuyện. dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo
(HS nêu được ý nghĩa câu chuyện: Kiên, Mai, tội ác của quân đội Mĩ trong
Quỳnh)
chiến tranh xâm lược Việt Nam .
4. HĐ Tiếp nối: (5phút)
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu
- Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................-
--------------------------------------------------------
Tiết 4: Lịch sử
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế
kỉ XX : Vê kinh tế về xã hội .
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
- HS khá giỏi :

22
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
+ Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách
tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra
các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội .
2. Kĩ năng: Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX.
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà.
II. CHUẨN BỊ .
1. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX.
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản - HS trả lời
công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885?
- Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch - HS trả lời
sử nước ta?
- Lắng nghe
- Giáo viên nhận xét - Lắng nghe
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Những thay đổi của nền - Học sinh đọc SGK, quan sát hình
kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế minh hoạ để trả lời câu hỏi.
kỷ 20.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là nghiệp cũng phát triển.
chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị - Xây nhà máy điện, nước, xi măng...
ở Việt Nam, chúng đã thi hành những - Cướp đất của nhân dân.
biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường ray
tài nguyên của nước ta? Những việc làm xe lửa.
đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành
kinh tế mới nào? - Pháp
- Ai được thừa hưởng những quyền lợi do
sự phát triển kinh tế?
Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên kết luận.
23
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
(Lưu ý những HS chưa trả lời được câu
hỏi thì sau khi học sinh M3,4 trả lời cho
các em nhắc lại)
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội
Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và
đời sống của nhân dân. - Học sinh thảo luận nhóm.
- Chia học sinh thành nhóm - Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội nhân dân.
Việt Nam có những tầng lớp nào? - Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo
- Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở theo sự thay đổi của xã hội.
Việt Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? - Thành thị phát triển có tầng lớp mới:
Có thêm những tầng lớp mới nào? viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp
công nhân.
- Nông dân mất ruộng đói nghèo phải vào
- Nêu những nét chính về đời sống của làm thuê trong các nhà máy, xí nghiệp.
công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế Đời sống cực khổ.
kỷ 19 đầu thế kỷ 20? - 2 HS nêu bài học.
- Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh
trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học.
(Phát huy khả năng của các em hiểu bài
ngay tại lớp: Mai, Quỳnh,Dũng,Kiên)
3. Hoạt động tiếp nồi: (5 phút)
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các - HS nghe
nhóm.
- Chuẩn bị bài 4: Xã hội Việt Nam cuối - HS nghe và thực hiện
thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------

6. HĐ tiếp nối: (3 phút)


- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời
- Nhận xét giờ học.Giao bài về nhà - HS lắng nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

24
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ năm ngày ..... tháng 9 năm 2021

------------------------------------------------------------
Tiết 1;Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn
vị” hoặc “ tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
2.Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị”
hoặc “ tìm tỉ số”
3. Thái độ: Yêu thích học môn toán, cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học


1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Chơi trò chơi: Trời - Đất- Nước (GV - HS tham gia trò chơi để tạo không khí
hô Trời, HS phải nêu tên được 1 con vật vui vẻ trước khi vào giờ học.
sống trên trời, hô Cá, HS phải nói được
là Nước,...)
- Gọi học sinh chữa bài tập. - 1 học sinh làm bảng.
- Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ - 2 học sinh nêu
lệ nghịch - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn
vị” hoặc “ tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
*Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Số quyển vở mua được sẽ gấp lên bấy
- Cùng số tiền đó, khi giá tiền 1 quyển nhiêu lần
vở giảm đi số lần thì số quyển vở thay
đổi như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm theo 2 cách
Cách 1 : Cách 2:
25
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
Người đó có số tiền là: 3.000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 x 25 = 75.000 (đồng). 3.000 : 1500 = 2 (lần).
Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua
được số quyển là: được số vở là:
75.000 : 15000 = 50 (quyển). 25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số : 50 quyển Đáp số : 50 quyển

- Yêu cầu học sinh nêu bước tìm “tỉ số” - Học sinh nêu
trong bài giải
- Giáo viên đánh giá
(Giúp đỡ HS chưa nắm được cách giải
toán bằng cách tìm tỉ số: Hùng, Nhất,
Trang, Hương)
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Tổng thu nhập của gia đình không đổi, - Tổng thu nhập không đổi, khi số người
khi tăng số con thì thu nhập bình quân tăng thu nhập bình quân của một người
của mỗi người hàng tháng thay đổi như sẽ giảm.
thế nào?
- Muốn biết trung bình hàng tháng của 1 - Tính xem khi có 4 người thì thu nhập
người giảm bao nhiêu, chúng ta phải làm gì ? trung bình hàng tháng của mỗi người là
bao nhiêu.
- Yêu cầu học sinh làm bài. - 1 học sinh làm bài, lớp làm vở
Tóm tắt: Giải
3 người : 800.000 đồng / người / tháng Tổng thu nhập của gia đình đó là:
4 người : ... đồng / người / tháng 800.000 x 3 = 2.400.000 (đồng)
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Khi có thêm 1 con thì thu thập trung
- GV cùng HS chữa bài trên bảng lớp. bình của một người là:
- GV đánh giá. 2.400.000 : 4 = 600.000 (đồng)
(Khuyến khích HS giải nhanh dạng Trung bình hàng tháng mỗi người giảm:
toán này: Kiên, Duy, Quỳnh, Mai......) 800.000 - 600.000 = 200.000 (đồng)
Đáp số: 200.000 đồng

4. HĐ Tiếp nối: (5 phút)


- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học. - HS nêu
- Nhận xét ý thức học tập môn toán của - Lắng nghe và thực hiện
HS. Chú ý tuyên dương những em học
tập tích cực, những em có tiến bộ trong
học tập. Nhắc nhở những HS ý thức
chưa tốt cần cố gắng hơn vào các tiết
học tới.
- Nhắc nhở HS về nhà xem lại nội dung - Lắng nghe và thực hiện.
bài đã học. Chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

26
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

-------------------------------------------------------
Tiết 2:Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2
hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1,
làm được toàn bộ bài BT4.
2. Kĩ năng: Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4
câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
3. Thái độ: Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết.
II. CHUẨN BỊ
1.Đồ dùng dạy học
Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài 1, 2, 3. Từ điển HS.
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học


1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Yêu cầu 3 học sinh đặt câu có sử dụng từ trái - 3 học sinh lên bảng làm.
nghĩa?
? Thế nào là từ trái nghĩa? - Học sinh nối tiếp trả lời, lớp bổ
? Từ trái nghĩa có tác dụng gì? sung.
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2
hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1,
làm được toàn bộ bài BT4.
*Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: - 1 học sinh làm bảng, lớp làm
chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các vở
câu thành ngữ. + ít / nhiều; chìm / nổi
+ Nắng / mưa; trẻ / già

- Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ - HS nêu
trên là gì ?
27
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
- Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành Học sinh nhẩm thuộc.
ngữ, tục ngữ
(Lưu ý giúp đỡ HS chưa tìm được từ trái
nghĩa: Chung, Sơn, Hùng, Đức, Hoàng Anh )
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - 2- 3 học sinh lên bảng thi làm
bài, lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét - Các từ điền vào ô trống: lớn,
- Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền già, dưới, sống.
(HS điền nhanh các từ: Mai, Kiên, Duy,
Oanh, Ánh, Quỳnh)

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tương - HS đọc
tự bài 1 và 2 - Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá. + Việc nhỏ nghĩa lớn.
+ Áo rách khéo vá hơn lành vụng
may
Bài 4: + Thức khuya dậy sớm.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh đọc yêu cầu
- Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần. - Các nhóm thảo luận viết vào
+ Lưu ý: mỗi nhóm một phần. phiếu các cặp từ trái nghĩa theo
- Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo nội dung giáo viên yêu cầu.
giống nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ a. Tả hình dáng :
ghép hay từ láy. + cao / thấp, cao vống / lùn tịt
- Giáo viên nhận xét, đánh giá + to / bé, to xù / bé tí...
Bài 5: - Đại diện nhóm trình bày
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả cặp - HS nối tiếp nhau đọc câu mình
từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. đặt.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
(HS có khả năng đặt câu tốt: Kiên, Ánh, Linh,
Tuyết, Mai, Duy)
3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)
- Nhận xét tiết học.
- GV hệ thống bài. Giao bài về nhà - Lắng nghe và thực hiện

----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU

28
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
1. Kiến thức: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân
bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
2.Kĩ năng: Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các
chi tiết hợp lí.
3.Thái độ: Bỗi dưỡng sự yêu thích viết văn tả cảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm
- Học sinh: Quan sát cảnh trường học và ghi chép lại.
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học


1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Kiểm tra 3 học sinh đọc đoạn văn tả cơn mưa - 3 Học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét
- Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học
sinh đã chuẩn bị.
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả quan sát - Học sinh lắng nghe
về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường
học, viết một đoạn văn trong bài này.

2. HĐ thực hành: (25 phút)


*Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân
bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
*Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK. - Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp theo
- Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý. dõi
- Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì? - Lần lượt từng em nêu ý kiến của
mình  : Ngôi trường của em
-Thời gian em quan sát vào lúc nào? - Buổi sáng/trước buổi học/sau
giờ tan học.
- Em tả những phần nào của cảnh? + Tả cảnh sân trường.
+ Lớp học, vườn trường, phòng
truyền thống, hoạt động của thầy
- Tình cảm của em đối với mái trường ntn ? và trò.
- Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý.
Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý. - 1 HS( M3,4) viết bảng nhóm,
+ Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và HS còn lại viết vào vở.
29
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác
quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị,
sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng.
- Trình bày kết quả - Học (M3,4) trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa
- Mở bài:
+ Trường em là trường Tiểu học Xuân Trúc.
+ Ngôi trường khang trang nằm ở trung tâm xã,
ngay sát con đường to trải bê tông phẳng lỳ.
- Thân bài: Tả từng phần của trường.
+ Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà
dưới những cây cổ thụ.
+ Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng.
+ Cổng trường sơn màu xanh đậm.
+ Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố.
+ Bàng, phượng, hoa sữa như cái ô khổng lồ
che mát sân trường.
Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp.
+ Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học
rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện, quạt trần, cửa
sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp.
+ Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng.
+ Thư viện: có nhiều sách báo.
- Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em
(Giúp đỡ nhứng HS chưa lập được dàn ý:
Hùng, Chung, Hương, Đức)
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Em chọn đoạn văn nào để miêu tả? - Tả sân trường.
-Tả lớp học.
- Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần - 2 học sinh làm bảng nhóm
thân bài
- HS trình bày phần viết của mình. - HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét Lớp theo dõi nhận xét
(Giúp đỡ những HS viết chưa hoàn thành
đoạn văn: Trang, Thư, Hương, Sơn)

3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)


- Nhận xét giờ học
- Viết lại đoạn văn chưa đạt - Lắng nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

30
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
..............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
Tiết 4:Khoa học
VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức
khoẻ ở tuổi dậy thì.
2. Kĩ năng: Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với
môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó
phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Hình minh hoạ trang 18, 19 SGK; phiếu học tập
- Học sinh: SGK
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Kiểm tra 4 học sinh với nội dung. - 4 học sinh lên bảng trả lời.
- Nêu đặc điểm của con người trong giai
đoạn vị thành niên? trưởng thành? giai
đoạn tuổi già?
- Giáo viên nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)


* Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức
khoẻ ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Những việc nên làm để
giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? + Thường xuyên tắm giặt gội đầu.
+ Thường xuyên thay quần lót.
+ Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục
-Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển,
nữ có kinh nguyệt, nam có hiện tượng
xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và đúng
cách
- Phát phiếu học tập cho học sinh. Lưu ý - Học sinh nhận phiếu
phiếu của học sinh nam riêng, học sinh nữ
31
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
riêng
- Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Học sinh tự làm bài.
- Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét rút ra kết luận - 1 học sinh đọc mục: bạn cần biết
(Giúp đỡ học sinh còn ngại ngùng
không phát biểu:...)
Hoạt động 2: Những việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi
dậy thì.
- Chia 4 nhóm:
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những - Thảo luận nhóm.
việc nên làm và không nên làm để bảo vệ - Học sinh quan sát trang19 SGK và dựa vào
sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy hiểu biết thực tế của mình trả lời
thì?
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả
thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
(Lưu ý HS chưa tích cực thảo luận
nhóm:.....)
4.Hoạt động nối tiếp:(5 phút)

Chiều: Tiết 1: Tập làm văn


TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài,
kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài
văn.
3. Thái độ: Yêu thích làm văn.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK
- HS : SGK, vở viết
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học


1. HĐ khởi động: (5 phút)
Kiểm tra 3 học sinh.
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. ? + 3 Học sinh trình bày
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lắng nghe
32
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
- Giới thiệu bài
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài,
kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS làm bài:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - HS đọc to đề bài
- Đề bài yêu cầu gì? - Học sinh nhắc lại yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh viết bài - Học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên quan sát, nhắc học sinh làm bài và
cách trình bày bài khoa học. - Học sinh thu bài
(Giúp đỡ HS còn lúng túng khi viết bài: Hương,
Sơn, Chung, Đức, Huy)
* Thu bài
3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)
- Nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
- Ôn cấu tạo bài văn tả cảnh - Lắng nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
Tiết3 : Địa lý
SÔNG NGÒI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng
lưới sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa
thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất
và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông
lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai,
Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).
* GD sử dụng NLTK&HQ :
- Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện
của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị
An.
- HS (M3,4):
+ Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc .

33
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
+ Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời
sống và sản xuất của nhân dân ta .
- Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
3.Thái độ: Bồi dưỡng kiến thức về sông ngòi.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý Việt Nam. Tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn.
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa - HS trả lời
ở nước ta?
- Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào? - HS trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông
ngòi dày đặc.
- Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt Nam - Lớp quan sát, trả lời
- Đây là lược đồ gì? Lược đồ này dùng để - Lược đồ sông ngòi Việt Nam dùng
làm gì? để nhận xét về sông ngòi của nước ta
- Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở - Nước ta có nhiều sông, phân bố ở
đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông khắp đất nước.
ngòi ở Việt Nam? - Các sông lớn:
- Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày +Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà,
đặc, phân bố ở khắp đất nước. sông Thái Bình.
- Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các +Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu,
con sông? sông Đồng Nai.
- Giáo viên lưu ý học sinh dùng que chỉ các +Miền Trung: sông Mã, sông Cả, sông
con sông theo dòng chảy từ nguồn tới biển Đà Rằng
(không chỉ vào 1 điểm)
- Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì? - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp
- Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc ngang, địa hình có độ đốc lớn.
điểm đó?
- Địa phương em có dòng sông nào? - Sông Hồng, ...
- Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam? - Dày đặc, phân bố khắp đất nước
- Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận
(Chỉ lược đồ chưa thành thạo: Hùng, Sơn,

34
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
Trang)
Hoạt động 2 : Sông ngòi nước ta có lượng nước
thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa
- Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận - Các nhóm thảo luận, hoàn thành
nhóm hoàn thành bảng thống kê bảng:
- Giáo viên sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời
của học sinh.
- Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố - Đại diện nhóm trình bày, nhóm
nào của khí hậu? khác bổ sung.
- Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có - Phụ thuộc vào lượng mưa.
khác nhau không? Tại sao? - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to,
nước sông dâng cao.
- Mùa khô: ít mưa, nước sông hạ
thấp, trơ lòng.
Mùa mưa nước sông có màu đỏ đó
là phù sa.
Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức 1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
kể về vai trò của sông ngòi? 2. Cung cấp nước sinh hoạt và sản
- GV theo dõi, sửa sai . xuất.
(GV lưu ý HS chưa nêu được vai trò của 3. Là nguồn thuỷ điện
sông ngòi: Hùng, Chung, Hương) 4. Là đường giao thông.
5. Là nơi cung cấp thuỷ sản: tôm, cá
6. Là nơi phát triển nuôi trồng thuỷ sản
4. HĐ Tiếp nối: (5 phút)
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào - Sông Hồng và sông Cửu Long
bồi đắp?
- Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước - Hòa bình, Thác Bà, Y-a-li....
ta?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày........ tháng ...... năm 2021
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài 1, bài 2, bài 3.

35
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc
“Tìm tỉ số”.
3.Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học


1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Gọi học sinh chữa bài tập làm thêm 2 Học sinh chữa bài (mỗi em một cách)
- Giáo viên nhận xét - Theo dõi - lắng nghe
- Nhận xét bài làm của HS
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1: - Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc đề bài - Dạng toán tổng - tỉ.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? - HS nêu
- Yêu cầu học sinh nêu các bước giải - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở
- Yêu cầu HS làm bài Giải
- Giáo viên nhận xét Số học sinh nam là:
(Giúp đỡ HS chưa nắm vững cách 28: (2 + 5) x 2 = 8 (em)
giải: Chung, Sơn, Trang, Hương) Số học sinh nữ là:
28 - 8 = 20 (em)
Đáp số: 8 em
20 em

Bài 2: - HS đọc
- Gọi HS đọc đề bài - 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở
- Hướng dẫn học sinh làm tương tự Giải
- Yêu cầu HS làm bài Chiều rộng của mảnh đất là:
- Giáo viên chấm một số bài, nhận xét 15: (2 -1) = 15 (m)
(HS làm bài nhanh: Duy, Kiên, Đắc Chiều dài mảnh đất là:
Anh, Quỳnh, Mai) 15 x 2 = 30 (m).
Chu vi mảnh đất là:
(15 + 30) x 2 = 90 (m)
36
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
Đáp số 90m

Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề toán, lớp đọc thầm
- Khi quãng đường đi giảm một số lần thì - Khi quãng đường giảm bao nhiêu lần
số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào ? thì số lít xăng tiêu thụ cũng giảm bấy
- Yêu cầu học sinh làm bài. nhiêu lần.
Tóm tắt : 100 km - 12 lít - 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
50 km - ? lít Giải
- Giáo viên chấm một số bài, nhận xét. 100 km gấp 50 km số lần là:
(HS còn chưa nắm vững cách giải 100 : 50 = 2 (lần)
dùng tỉ số: Hùng, Huy, Trang, Đức) Đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 (lít)
Đáp số: 6 lít xăng
4. HĐ Tiếp nối: (5 phút)
- Yêu cầu học sinh kết luận về mối quan - HS nêu
hệ tỉ lệ..
- Nhận xét ý thức học tập môn toán của - Lắng nghe và thực hiện
HS sau 2 tuần học. Chú ý tuyên dương
những em học tập tích cực, những em có
tiến bộ trong học tập. Nhắc nhở những
HS ý thức chưa tốt cần cố gắng hơn vào
tuần tới.
- Nhắc nhở HS về nhà xem lại nội dung - Lắng nghe và thực hiện.
bài đã học. Chuẩn bị bài sau .
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................

3. Hoạt động nối tiếp: (5 phút)


- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau: Vệ sinh tuổi
dậy thì

- Giáo viên tổng kết nội dung bài.


- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà
----------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp - Giáo dục ngoài giờ
NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 4
I. MỤC TIÊU:
37
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022
Giúp HS:
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua ; Có ý thức
khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
- Nắm được nhiệm vụ tuần 5
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động
- HS hát tập thể 1 bài.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.
Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 5 
- Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ
- Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng năm học mới.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.

38

You might also like