Professional Documents
Culture Documents
Tiếng Việt
BÀI 7: HẠT THÓC
ĐỌC: HẠT THÓC (Tiết 1+2)
- Gọi nhóm khác nhận xét. - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước
- GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Để lớp.
hiểu thêm về hạt thóc và cuộc đời của - Các nhóm khác nhận xét
hạt thóc, chúng ta cùng nghe hạt thóc
kể về cuộc đời mình qua bài thơ “Hạt - HS chú ý lắng nghe
thóc” nhé.
- GV ghi bảng tên bài: Hạt thóc.
2. HĐ Hình thành kiến thức
HĐ1. Đọc văn bản (25 – 27p) - HS mở vở, ghi tên bài học.
*GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý
giọng đọc thể hiện được sự tự tin của
hạt thóc khi kể vể cuộc đời mình. Chú ý
ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
* HS luyện đọc từng đoạn, kết
hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS lắng nghe và đọc thầm theo.
- GV hỏi: Bài đọc gồm mấy khổ
thơ?
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1)
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ
…………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
BÀI 8: LŨY TRE
ĐỌC: LŨY TRE (TIẾT 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng phù hợp.
- Đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: vẻ đẹp của cây
tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê; Ca ngợi cây tre là biểu tượng cho sức sống
bền bỉ, kiên cường, đoàn kết của người dân Việt Nam; Cây tre còn là người bạn
thân thiết của mỗi gia đình.
- Biết nói từ chỉ thời gian.
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ.
1.2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và
hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; clip, Tranh ảnh về luỹ tre và các sự vật (ngôi sao, đòng
sông, nương lúa, bầu trời).
2. HS:
- SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1. HĐ Mở đầu (8p)
* Ôn bài cũ
- GV cho HS nhắc lại tên bài học trước.
- Gọi 2-3 HS nêu cảm nhận của mình khi - HS nhắc lại tên bài học trước Hạt
học bài đọc đó. thóc.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 2 – 3 HS chia sẻ cảm nhận của
* Khởi động mình.
- GV nêu câu đố: - HS chú ý.
Cây gì mang dáng quê hương
Thân chia từng đốt, rợp đường em đi - HS xung phong giải câu đố:
Mầm non dành tặng thiếu nhi Đáp án: Cây tre
Gắn trên huy hiệu, em ghi tạc lòng?
(Là cây gì?)
- GV hỏi thêm một số câu hỏi: Em đã nhìn
thấy cây tre chưa? Chia sẻ những điều em
biết về cây tre. - HS hoạt động cả lớp:
- GV dẫn dắt vào bài: Đã từ lâu đời, cây + HS chia sẻ
tre luôn gắn liển với làng quê Việt Nam, là
biểu tượng cho sức sổng bền bỉ, kiên - HS lắng nghe.
cường, đoàn kết của người dân Việt Nam.
Cây tre còn là bạn của mỗi gia đình. Tình
yêu với luỹ tre làng cũng chinh là tình yêu
quê hương của mỗi người Việt Nam. Bài
thơ Luỹ tre đã phần nào diễn tả được nội
dung này.
- GV ghi tên bài.
2. HĐ Hình thành kiến thức - HS mở vở ghi tên bài.
HĐ1. Luyện đọc (25 – 27p)
*GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt
đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ.
*HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp
đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm
- GV hỏi: Bài đọc gồm mấy khổ thơ? theo.
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1)
+ GV mời HS nêu một số từ khó phát
âm do ảnh hưởng của địa phương.
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS: Bài đọc gồm 4 khổ thơ
chức cho HS luyện đọc. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt).
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) + HS nêu như luỹ tre, gọng vó,
chuyển, nâng, bần thần...
+ GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá
nhân, nhóm, đồng thanh).
- 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS
khác góp ý cách đọc.
- HS luyện đọc:
VD: Mỗi sớm mai/ thức giấc
Luỹ tre xanh/ rì rào
Ngọn tre /cong gọng vó
Kéo mặt trời /lên cao.//
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 3) Bỗng/ gà lên tiếng gáy
- GV hỏi: Xôn xao/ ngoài luỹ tre
+ Trong bài đọc có từ ngữ nào em em Đêm /chuyển dần về sáng
chưa hiểu nghĩa? Mầm măng/ đợi nắng về.//
- 4 HS đọc nối tiếp (lần 3). HS
khác góp ý cách đọc.
GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ - HS nêu từ cần giải nghĩa.
bần thần. - HS khác giải nghĩa.
+ Bần thần: chỉ tâm trạng nhớ
thương, lưu luyến, nghĩ ngợi.
- HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS
chia sẻ trước lớp.
+ VD: Vẻ mặt cậu ấy bần thần làm
sao!
- GV nhận xét, tuyên dương. .
* HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm và
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm góp ý cho nhau.
bốn. - 2 – 3 nhóm thi đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS nhận xét, bình chọn nhóm
đoạn giữa các nhóm. đọc tốt nhất.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc
bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
* Đọc toàn bài - HS chú ý.
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác
bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. theo dõi.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 - HS lắng nghe.
Tiết 2
HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p)
* Câu 1, 2, 3 :
- Gọi HS đọc câu hỏi 1, 2 và 3.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 3 khổ thơ - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi.
đầu - HS đọc thầm lại 3 khổ thơ đầu
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và
hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo - HS làm việc nhóm, nhận phiếu,
luận nhóm. chia sẻ trong nhóm, viết kết quả
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó vào phiếu nhóm. Dự kiến CTL:
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
PHIẾU THẢO LUẬN
Nhóm số:…
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
BÀI 8: LUỸ TRE (TIẾT 4)
LUYỆN TẬP: MRVT VỀ THIÊN NHIÊN. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM.
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------
2. Học sinh:
- SGK, một số bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên.
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
….………………………………………………………………………………