Professional Documents
Culture Documents
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
Mục tiêu:
1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động
- Ôn: Bài cũ: Giải thưởng tình bạn
+ GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Đôi bạn trong câu chuyện là ai ? - 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Giải thưởng tình
bạn. Sau đó trả lời câu hỏi 1.
+ Câu 2: Vì sao hoẵng bị ngã ? - 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Giải thưởng tình
bạn. Sau đó trả lời câu hỏi 2.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để - HS quan sát các tranh trang 18 theo nhóm cặp đôi
nói về từng con vật trong tranh: GV có thể đặt một và hỏi nhau theo câu hỏi GV gợi ý
số cầu hỏi để gợi ý (Tranh có những con vật nào?
Các con vật có gì đặc biệt?)
+ GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
+ 2 - 3 HS trình bày đáp án trước lớp. Các HS khác
bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ
hoặc có câu trả lời khác: Vẹt có mỏ khoằm, sóc nâu
và khỉ vàng có đuôi dài, voi con có vòi dài, gấu đen
có thể ngoạm đồ ăn, thỏ trắng thích ăn cà rốt.
+ GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó GV dẫn + HS theo dõi.
vào bài đọc: Các con vật có những đặc điểm, thói
quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết chia sẻ,
quan tầm tới nhau. Điều đó sẽ được thể hiện rõ trong
văn bản bài tập đọc: Sinh nhật của voi con
+ HS nhắc lại đồng thanh tên bài.
2. Hoạt động 2: Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS luyện phát ầm một số từ ngữ có
vần mới khó:
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng
có tiếng chứa vần mới khó trong bài: oam, oăc , chứa vần mới trong bài: ngoạm, ngúc ngoắc, mỏ
oăm , uơ khoằm, huơ vòi
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn
HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ + HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 - 3 HS đánh vần,
chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh. đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- Đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
+ GV hướng dẫn HS đọc những cầu dài.: Khỉ vàng
và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục “ngúc ngoắc đuôi”;
Vẹt mỏ khoằm/ thay mặt các bạn/ nói những lời chúc
tốt đẹp.
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.
- Đọc đoạn:
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt
đến tốt đẹp, đoạn 2: phần còn lại).
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong
bài (ngoạm: cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to
miệng; tiết mục: từng phần nhỏ, mục nhỏ của một
chương trình được đem ra trình diễn; ngúc ngoắc: cử
động lắc qua, lắc lại; mỏ khoằm: mỏ hơi cong và
quặp vào (miêu tả kết hợp với tranh trực quan); huơ
vòi: giơ vòi lên và đưa qua đưa lại hên tiếp (miêu tả
kết hợp với tranh trực quan).
+ GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm.
- Đọc toàn VB: + HS đọc đoạn theo nhóm.
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả
lời cầu hỏi. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB..
TIẾT 2
TIẾT 3
Trang chủ: https://hoatieu.vn/ | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
Giáo án môn Toán lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống
Tiết 1: Toán:
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập môn Toán 1.
- Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán 1.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiểm tra: 5’
- GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ trang bìa 1 đến - HS theo dõi.
tiết học đầu tiên. Sau «Tiết học đầu tiên» mỗi tiết học
gồm 2 trang.
* GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động - HS theo dõi.
chính khi học Toán, nghe giảng, học theo nhóm, tham
gia trò chơi toán học, thực hành trải nghiệm toán học
và tự học.
Tiết 1: Toán:
CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Trang 8, 9)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Kiến thức :
II. CHUẨN BỊ
1. Kiểm tra: 5’
* Khám phá :
- Bức tranh 1:
+ GV chỉ, giới thiệu : «Có một khối vuông » - HS chỉ, đếm, giới thiệu.
+ GV viết số 1 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận - HS chỉ, đếm, giới thiệu.
diện. - HS đọc.
- Bức tranh 2 :
Bài 1:
- HS chỉ, đếm, giới thiệu, đọc.
- GV nêu yêu cầu.
+ GV viết mẫu số 0 (vừa viết vừa hướng dẫn quy - HS quan sát, nêu lại.
trình viết). GV lưu ý HS điểm đặt bút và điểm kết
thúc.
- HS theo dõi.
+ HS viết bảng
- HS viết bảng.
- Viết số 1, 2, 3, 4, 5 : Thực hiện tương tự như viết số
0
- Phần b) :
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau của 3 bức - HS nhắc lại.
tranh ? - HS làm.
+ Đếm số cá trong mỗi bể ? - HS chữa bài.
- GV chốt kiến thức.
Bài 3 : - HS nêu.
- GV nêu yêu cầu. - HS lên bảng viết.
- GV hướng dẫn : Đếm số lượng chấm tròn xuất hiện
trên mặt xúc xắc rồi nêu số tương ứng
Tiết 1: Toán:
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Kiến thức :
II. CHUẨN BỊ
1. Kiểm tra: 5’
- Tiết trước các em được học những số nào ? - HS lên bảng viết và đọc
* Bài 1 :
+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức - Một số nhóm báo cáo.
tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thực hiện.
* Bài 4 :
- HS tự làm.
Tiết 1: Toán:
Trang chủ: https://hoatieu.vn/ | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Kiến thức :
II. CHUẨN BỊ
1. Kiểm tra: 5’
* Bài 1 :
* Bài 2 : - HS nêu.
- Phần a : - HS làm.
* Bài 4 :
- HS tự làm.
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Kiến thức :
II. CHUẨN BỊ
- GV:
- HS:
1. Kiểm tra: 5’
* Khám phá
* Hoạt động
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
II. CHUẨN BỊ
1. Kiểm tra: 5’
* Bài 4 :
- HS lên ?
Tiết 1: Toán:
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
II. CHUẨN BỊ
1. Kiểm tra: 5’
* Bài 1 :
* Bài 2 :
* Bài 3 :
* Bài 4 :
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Môn: Toán
Bài: CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10
I. Mục tiêu
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, óc quan sát, góp phần phát triển năng lực tư duy.
- Các món đồ (thẻ số, bút mực, cục tẩy, bút chì, thước,...) để tổ chức trò chơi.
- BTQ tổ chức trò chơi “Đi nhà sách”, mời 3-4 - HS tham gia trò chơi, nhắc lại các số
bạn lên đi chợ, BTQ nêu số lượng các món đồ từ 0 đến 5 đã được học.
trong phạm vi từ 0 đến 5 mà BQT muốn mua rồi
nhờ bạn chơi lấy. Cả lớp sẽ kiểm tra xem bạn đó
đã lấy số lượng món đồ có đúng với số mà BQT
nêu chưa.
Hoạt động 2: Nhận biết các số từ 6 đến 10 - HS theo dõi, nhận xét
hỏi: Có mấy con chim trên cành? - HS trả lời: Có 7 con chim.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba, và - HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
hỏi: Có mấy bông hoa? - HS trả lời: Có 8 bông hoa.
- GV giới thiệu: “Có tám bông hoa”, tương ứng
với số 8. Chiếu số 8 in, số 8 thường và giới
- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số
thiệu. Yêu cầu HS đọc “tám”
“tám” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả
- Hướng dẫn quy trình viết số 8 thường và yêu lớp).
cầu HS viết vào bảng con.
- HS theo dõi và viết số 8 vào bảng
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp. con.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ tư, giới - HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
thiệu: Đây là những con sao biển;
- Viết mẫu số 10 và yêu cầu HS viết số 10 vào - HS trả lời: số 10 gồm chữ số 1 đứng
bảng con trước và chữ số 0 đứng sau.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp. - HS theo dõi và viết số 10 vào bảng
MT: Đếm, đọc, viết các số từ 6 đến 10, biết đếm - HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
- Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng. hình 3: 6; hình 4: 8; hình 5: 10;
MT: HS biết vận dụng bài học để giải quyết vấn - Lắng nghe, tuyên dương.
đề thực tiễn.
mỗi tổ, số sách,vở có trong cặp, số ngón tay của nam trong tổ mình rồi viết vào bảng
hai bàn tay, số bút màu trong hộp màu...) con.
- HS thực hiện.
…...
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề
thực tiễn.
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- Vở, SGK
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp các số - HS chơi nối tiếp nhau đọc các số từ 85
từ 85 đến 100 đến 100. Một bạn đọc trước số 85 rồi chỉ
định một bạn khác nêu số tiếp theo, lần
lượt như vậy đến hết số 100
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Quan sát tranh
Chốt nội dung. - Học sinh nhận biết 16 < 19 nên 19 > 16
Bài 1:
- HS cùng GV nhận xét, sửa bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói lên cách
so sánh từng tranh.
- Lắng nghe
Bài 2:
- Cho hs đọc yêu cầu bài 3 - Cá nhân HS trả lời: ta cần so sánh các
số.
- Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm lớn làm vào phiếu bt - Cả lớp làm bài tập phiếu học tập.
24 > 19 56< 65
35<37 90 >89
- Cho HS đọc yêu cầu bài - Trình bày kết quả và cùng nhau nhận
xét.
- Gv đính các lọ theo hình trong sách.
Hỏi:
Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội 4 - 1 HS đọc yêu cầu bài
người.
- Nhận xét
Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống
I. MỤC TIÊU
Trang chủ: https://hoatieu.vn/ | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
- Năng lực:
- Kể được tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
- Biết được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống hằng ngày: ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành ở học sinh:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự quan sát, phân tích hình ảnh, đặt câu hỏi, tìm hiểu về các
hoạt động ăn uống hằng ngày.
-Năng lực giao tiếp hợp tác: chia sẻ thông tin, góp ý sản phẩm học tập, hợp tác hoàn
thành nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia và giải quyết các hoạt động học tập,
sáng tạo trong hoạt động vận dụng kiến thức..
- Phẩm chất: Tinh thần trách nhiệm với sức khỏe của bản thân (trách nhiệm): có ý
thức trong việc ăn uống hàng ngày của mình.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục kỹ năng lựa chọn, sử dụng thực phẩm.
* Hình thành và phát triển năng lực: Tìm tòi khám phá, giao tiếp và hợp tác.
- Sách TNXH
- Slide hình ảnh khoa học các thực phẩm ăn uống hằng ngày; hình ảnh mô tả một số hoạt
động thường ngày của chúng ta.
- Phương pháp hỏi đáp, phương pháp quan sát, phương pháp trò chơi, hoạt động
cá nhân, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp thực hành luyện tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; động não; các mảnh ghép; thảo luận nhóm...
- Quan sát, liên hệ thực tế, thảo luận, chia sẻ, trò chơi.
Trò chơi: “ Kể tên các loại thực phẩm và nước uống mà chúng ta hay ăn”
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế, dẫn dắt HS vào nội dung bài mới.
- Gây hưng phấn trước khi vào bài và giới thiệu bài.
- GV hướng dẫn cách chơi, chia lớp thành 3 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đại
nhóm thảo luận trong vòng 3 phút nêu tên diện các nhóm lên trình bày.
các loại thực phẩm mà chúng ta hay ăn hằng
ngày, nhóm nào nêu tên thực phẩm nhiều
nhất sẽ thắng.
2. Hoạt động 2: “Kể tên những thức ăn, đồ uống cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ
mạnh.”
* Mục tiêu:
- Kể được tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
a) Khám phá: Quan sát hình và kể tên Thảo luận nhóm đôi:
các bữa ăn trong ngày của bạn Minh.
- GV hỏi: Các con hãy quan sát, hình ảnh - Quan sát kể tên các bữa ăn trong ngày của
trong SGK trang 94 thường ngày bạn Minh bạn Minh.
ăn những buổi ăn nào trong ngày?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Bạn
Minh ăn uống vào 3 buổi trong ngày đó là
buổi sáng, buổi trưa và buổi tối.
GV: Cô mời các con cùng quan sát (hình - HS liệt kê: VD: sữa, trứng, cá, cơm...
1,2,3 trang 94-SGK) và kể tên từng loại
- HS lên bảng chỉ và nêu tên thức ăn.
thức ăn có trong hình.
- HS khác bổ sung hoặc nêu lại.
GV: Đây là những loại thức ăn đồ uống
hàng ngày cần cho mỗi con người chúng ta. HS lắng nghe.
Vậy ở nhà trước khi ăn cơm các con có HS trả lời: Mời bố mẹ ăn cơm ạ!
mời bố mẹ không?
- GV khen HS.
HS đồng thanh trả lời: có ạ!
GV: Trong số các loại thức ăn, đồ uống đó,
con đã được ăn và thích loại thức ăn, đồ
uống nào?
- GV nhận xét.
HS nêu.
*GV chốt: Do đó, muốn mau lớn và khỏe
mạnh, các con cần ăn nhiều loại thức ăn
như cơm, thịt, cá, tôm, trứng, rau, hoa quả
v.v...để có đủ các chất đường, đạm, béo,
chất khoáng và vitamin cho cơ thể.
* Cách tiến hành: Cho HS quan sát các - HS quan sát trên màn hình.
GV nhận xét.
+ Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống? - Các nhóm HS quan sát các hình
- Đại diện HS nhóm bàn nêu. Đại diện các nhóm nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
+ Nếu ăn nhiều quá có tốt cho sức khỏe bữa ăn chính làm cho ta không còn thấy
c) Vận dụng chơi trò chơi: Chọn thực - Ăn uống đủ chất, đúng bữa là tốt nhất.
đơn cho ba bữa ăn trong ngày. “ Đi chợ
- Nếu ăn thiếu chất cơ thể sẽ gầy yếu.
giúp mẹ ”
- Nếu ăn nhiều quá sẽ bị béo phì không
* Mục tiêu: Rèn phản xạ nhanh cho các
tốt cho cơ thể.
em.
- HS lắng nghe
Mục tiêu: Học sinh nêu được lợi ích của việc em phải ăn, uống hằng ngày.
- Biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
- Hình thành và phát triển năng lực tự giác, giao tiếp và hợp tác.
- Hình thành và phát triển năng lực tự tìm tòi và khám phá.
GV chia lớp thành 3 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày.Các nhóm
- Cho HS quan sát nhóm hình còn lại nhận xét bổ sung.
1,2,3,4(Tr96-sgk) và tranh ảnh giáo viên
chuẩn bị: Các con quan sát kỹ hình ảnh,
nghe rõ câu hỏi và viết câu trả lời bằng số
đúng với nội dung từng hình.
của cơ thể?
*GV chốt ý:
GV nhận xét.
GV nhận xét.
Nhóm nào thắng sẽ được phần quà. HS quan sát và vài hs nêu.
- Khi đi học giữa thời tiết nắng nóng các con sẽ làm gì? để bổ sung lượng nước cho cơ
thể?
- Để có một cơ thể khỏe mạnh và tránh được bệnh tật các con cần ăn, uống đầy đủ và an
toàn như thế nào?
* Kết luận: Ăn, uống đầy đủ, an toàn giúp cơ thể khỏe mạnh và phòng tránh bệnh
tật.
I. Mục tiêu
- Nêu được việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
- Làm được một số việc phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
- Có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với vật nuôi và chia sẻ với những người
xung quanh cùng thực hiện.
1. Phẩm chất:
- NL tự chủ và tự học: Tự làm được những việc của mình ở nhà để chăm sóc vật nuôi.
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết thuyết phục bạn khi chăm sóc vật nuôi.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bằng những hành động và việc làm để góp phần vào
hoạt động bảo vệ vật nuôi.
- NL khoa học: Tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ vật nuôi
Bộ tranh vẽ hình ảnh chăm sóc và bảo vệ các vật nuôi trong gia đình, những hình ảnh có
thể nguy hiểm do vật nuôi gây ra, tranh sưu tầm của học sinh.
1. Tiết 1:
Mục tiêu: Kết nối kinh nghiệm đã có của học sinh với kiến thức mới của bài, kích thích
hứng thú học sinh
Mục tiêu: HS quan sát tranh SGK kể tên các việc làm thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ
vật nuôi.
HS quan sát tranh và liên hệ kể tên các con vật nuôi trong nhà.
- Yêu cầu học sinh kể những việc em đã làm để bảo bệ chăm sóc vật nuôi và những rủi ro
mà vật nuôi có thể gây ra. (Gv ghi nhanh lên bảng).
Mục tiêu: Biết chăm sóc và bảo vệ, phòng tránh một số nguy hiểm có thể do vật nuôi
gây ra.
1. GV chia thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 bộ tranh và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Nhóm 1,2: Nêu những việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi, tại sao phải
làm như thế?
Nhóm 3,4: Nêu những tác hại của vật nuôi có thể gây ra: Trong những trường hợp nào
vật nuôi có thể gây nguy hiểm cho con người, cách phòng tránh, xử lí?
- Đại diện các nhóm báo cáo thảo luận và các nhóm khác góp ý bổ sung.
- Kết thúc tiết học GV GD HS cần cẩn thận khi chơi với một số vật nuôi.
Nhiệm vụ về nhà: Yêu cầu mỗi học sinh tìm hiểu những việc làm thể hiện sự chăm sóc,
bảo vệ vật nuôi của gia đình mình và những người xung quanh.
2. Tiết 2
Mục tiêu: Học sinh thực hành nhận diện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và
bảo vệ vật nuôi.
Nhiệm vụ:
- Đối với vật nuôi chúng ta cần chăm sóc như thế nào?
2. Trong khi học sinh thực hành, giáo viên có thể đi đến quan sát lắng nghe học sinh thảo
luận, nếu cần có thể đưa ra gợi ý.
3. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Kết luận:
+ Cùng với bố mẹ che chắn cho vật nuôi khi trời lạnh.
Mục tiêu: Học sinh xử lí được đơn giản khi chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
a) Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm một tình huống xử lí:
- TH1: (Nhóm 1): Gia đình em nuôi một con chó nhỏ, không may nó bị ốm, em sẽ làm
gì?
- TH2: (Nhóm 2): Trên đường đi học về, em thấy một con mèo đang bị bỏ đói bên vệ
đường, em sẽ làm gì?
- TH3: (Nhóm 3): Nga đang chơi với bạn rất vui vẻ ở ngoài sân thì mẹ nhắc về cho gà
ăn. Nếu là Nga, em sẽ làm gì?
Các nhóm nhận nhiệm vụ: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để đưa ra những
cách xử lí khác nhau có thể xảy ra, sau đó chọn một cách mà các em cho là hợp lí nhất để
đóng vai, trình bày trước lớp.
Ví dụ:
* Tình huống 1:
- Để cho nó tự khỏi.
* Tình huống 2:
* Tình huống 3:
- Giáo viên yêu cầu các nhóm báo cáo về những cách xử lí khác nhau, đóng vai thể hiện.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên hỗ trợ học sinh rút ra bài học: Khi gặp những tình huống như trên thì em nên
làm gì là tốt nhất, thể hiện được trách nhiệm trong chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
Nhiệm vụ về nhà: Học sinh thực hành chăm sóc, bảo vệ vật nuôi trong nhà, phòng tránh
các rủi ro nguy hiểm do vật nuôi có thể gây ra.
Giáo án môn Đạo Đức lớp 1 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
1. Mục tiêu:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: nhân ái, trách
nhiệm và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
- Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc ông bà.
- Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà bằng những việc làm phù hợp với lứa
tuổi.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với ông bà.
- Thực hiện được những việc đồng tình với thái độ thể hiện yêu thương đối với
ông bà.
2. Chuẩn bị:
+ Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát” Cháu yêu
Bà” – Sáng tác: Xuân Giao.), … gắn với bài học “Quan tâm chăm sóc Ông Bà”.
Hoạt động dạy của Giáo viên. Hoạt động học của học sinh.
* Khởi động:
Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học.
- HS trả lời được câu hỏi về việc làm thể hiện được quan tâm chăm sóc ông bà.
+ Tuần vừa qua, em đã làm những - Hs trả lời: Khi cháu vâng lời bà.
Ghi tựa
- Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông
bà và biết vì sao cần quan tâm, chăm sóc ông bà.
- Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
- Sản phẩm mong muốn: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập, trả lời
được các câu hỏi nhận biết về biểu hiện ý nghĩa của những việc làm quan tâm
chăm sóc ông bà.
- GV treo 5 tranh ở mục Khám phá trong Sgk, - HS chia nhóm, quan sát và thảo
chia HS thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ cho các luận trả lời câu hỏi.
nhóm quan sát các tranh để trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết
+ Bạn nhỏ dưới đây đã làm gì để thể hiện sự quả thảo luật của nhóm mình.
quan tâm, chăm sóc ông bà? - Các nhóm còn lại lắng nghe,
- GV trình chiếu kết quả trên bảng. nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- GV hỏi:
- HS suy nghĩ trả lời cá nhân.
+ Vì sao cần quan tâm chăm sóc ông bà?
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
+ Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng sung.
những việc làm nào?
Mục tiêu:
HS nhận biết được việc nào nên làm hoặc không nên làm để thể hiện sự
quan tâm, chăm sóc ông bà.
HS nêu được những việc làm cụ thể, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà.
- Phương pháp, kỹ thuật: Quan sát, thảo luận nhóm, vấn đáp.
- Sản phẩm mong muốn: - Hs Biết những việc nào nên làm và không nên làm để
thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà.
- HS có kết quả thích lí do chọn những việc làm và không nên làm để thể hiện sự
quan tâm chăm sóc ông bà.
- Chia sẻ với bạn về những việc làm của mình thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông
bà.
- Hình thành được thói quen tốt thể hiện sự quan tâm, vâng lời ông bà.
- GV yêu cầu 3 nhóm lên trình bày. - HS gắn mặt cười (vào tranh nên
+ Việc nào nên làm? - Các nhóm tiến hành theo hướng dẫn
của GV
- GV nhận xét tuyên dương nhóm trả lời - Không nên chọn việc làm ở tranh 4.
đúng, chốt ý. Nhận xét phần thảo luận của Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm
HS. hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm.
- Mục tiêu: + HS thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa
sức phù hợp với lứa tuổi.
- Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, đóng
vai xử lí tình huống.
- Sản phẩm mong muốn: + Thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những
việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi.
+ Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với ông bà.
b. Em thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức
phù hợp với lứa tuổi.
* Tổng kết:
2. Mẫu giáo án môn Đạo đức chủ đề Yêu thương gia đình
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Nhân ái,trách
nhiệm, chăm chỉ và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình em.
+ Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình
+ Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong
GĐ.
+ Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình ; không
đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình.
2. CHUẨN BỊ
Tranh ảnh, truyện, hình dán chữ v – chữ x, âm nhạc (bài hát “Cả nhà thương
nhau” sáng tác Phan Văn Minh
Dành cho HS
Dành cho bố mẹ
Việc làm
HS
T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN
Ngoan, hiền
…..
……
Em đánh dấu (+) nếu có thực hiện, đánh dấu(-) nếu chưa thực hiện.
TIẾT 1
*Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”
HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Gia đình là nơi luôn tràn đầy yêu thương,
hạnh phúc khi mọi thành viên trong gia đình đều biết yêu thương, quan tâm chăm
sóc lẫn nhau. Đó cũng là nội dung chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.
* Mục tiêu: + Bước đầu biết quan sát, tìm hiểu về gia đình.
+ Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình
+ Kể được những hành động thể hiện tình yêu thương trong gia đình.
- Phương pháp, KT: Quan sát, thảo luận nhóm đôi ở tranh 1 và thảo luận nhóm 4 ở
tranh 2 ; kể chuyện.
- Sản phẩm mong muốn: HS tích cực tham gia các hoạt động thảo luận nhóm. HS
nhận biết được các thành viên trong GĐ ; sự cần thiết của tình yêu thương trong
gia đình em.
+ Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình
+ Gia đình bạn nhỏ gồm những ai? - Đại diện nhóm lên trình bày kết
+ Thái độ của mọi người trong bức tranh như quả thảo luận thông qua bức tranh.
thế nào? - Các nhóm lắng nghe,bỗ sung ý
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình kiến cho bạn vừa trình bày.
bày tốt.
- Khi lạc nhà, thỏ con gặp điều gì? + Thỏ con núp dưới bụi cây đói
- Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia bụng, cô đơn, sợ hãi.
1.2 Khám phá những biểu hiện của tình yêu - Từng nhóm thảo luận nhóm để trả
thương trong gia đình lời câu hỏi.
- Treo 8 bức tranh trong mục Khám phá, chia - Từng nhóm trình bày kết quả thảo
lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 học sinh. luận của nhóm mình về các việc
Giao nhiệm vụ mỗi thành viên trong nhóm kể làm thể hiện tình yêu thương trong
về một hành động hoặc việc làm thể hiện tình gia đình
yêu thương trong gia đình + Tranh 1:Vui vẻ quây quần bên
-Giáo viên lắng nghe, nhận xét mâm cơm gia đình
- HS lắng nghe.
Kết luận: Mỗi chúng ta đều mong muốn nhận
được sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc của
người thân trong gia đình. Vì vậy chúng ta
nên có những hành động việc làm đúng để
bày tỏ sự biết ơn, quan tâm của mình với mọi
người.
TIẾT 2
- Mục tiêu: HS được củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức, kĩ năng đã học về tình
yêu thương trong gia đình.
- Đồng tình với thái độ hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình, không
đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình
- Sản phẩm mong muốn: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập; Thực hiện
được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ.
- Cho 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe - HS trình bày ý kiến
về gia đình của mình, có thể kể (tên, tuổi,
nghề nghiệp, sở thích...) thông qua ảnh về gia
đình của mình và trả lời câu hỏi.
+Vâng lời người lớn
+ Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương
đối với người thân trong gia đình? + Chăm học. chăm làm
-Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những việc làm cụ thể, thể hiện tình yêu thương
của người thân trong GĐ trong đời sống hàng ngày.
- Sản phẩm: Qua bài học các em rút ra được những kĩ năng ứng xử trong gia đình.
+ Tình huống tranh 2: Chia sẻ cảm xúc của - Các nhóm trình bày.
-Mục tiêu: Giáo viên, học sinh nhận biết được mức độ học sinh đáp ứng yêu cầu
cần đạt về phẩm chất, năng lực sau bài học
- Sản phẩm mong muốn: Học sinh biết thực hiện những thái độ, hành động thể
hiện tình yêu thương gia đình
1. Mục tiêu:
- Sau khi tham gia trải nghiệm, học sinh:
+ Làm quen được với bạn mới, thể hiện sự thân thiện với bạn bè, thầy cô.
+ Nhận biết được những việc nên làm trong giờ học, trong giờ ra chơi và thức
hiện được những việc đó.
- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen, xây dựng mối quan
hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường.
+ Phẩm chất:
Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.
Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau
của nhà trường.
2. Nội dung hoạt động trong chủ đề:
- Vẽ về người bạn em mới quen
- Tìm hiểu các cách làm quen với người bạn mới.
- Tìm hiểu về những việc nên làm trong giờ học, trong giờ chơi.
- Làm sản phẩm tặng người bạn mới quen.
+ Nêu cảm xúc của em sau khi nghe bài hát này
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào chủ đề hoạt động
5.2. Hoạt động 2: Vẽ về người bạn em mới quen
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, nghĩ đến một người bạn mà mình mới
quen và vẽ chân dung người bạn đó.
- GV tổ chức cho cả lớp vẽ chân dung người bạn mới quen. Sau khi học sinh vẽ
xong, GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để chia sẻ với bạn cùng nhóm của
mình về người bạn mà mình vừa vẽ theo gợi ý sau:
+ Người bạn có khuôn mặt như thế nào? Tóc như thế nào?
+ Người bạn có đặc điểm gì khiến em cảm thấy yêu quý và muốn vẽ về bạn đó?
- GV gọi một số học sinh giới thiệu trước cả lớp về bức tranh người bạn mình
vừa quen theo các gợi ý đã chỉ ra lúc hoạt động nhóm
- GV tổng kết hoạt động và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
5.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách làm quen với người bạn mới.
- GV cho HS quan sát các tranh trên bảng hoặc trên máy tính và xác định những
hành động có thể thực hiện làm quen với bạn mới
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, trao đổi và thống nhất những hành
động co thể thực hiện để làm quen với người bạn mới
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và từ đó chốt lại những
hành động có thể thực hiện để làm quen với người bạn mới.
- GV cho HS thực hành các cách làm quen với người bạn mới với chính bạn
cùng nhóm của HS. GV phải gọi một số nhóm lên trước lớp thực hành các kĩ
năng làm quen với người bạn mới.
- GV nhận xét, tổng lại những kĩ năng mà học sinh có thể sử dụng để làm quen
với người bạn mới và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
5.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu những việc nên làm trong giờ học, trong giờ chơi.
- GV cho HS quan sát các bức tranh về các việc làm của học sinh tại trường. Cần
lưu ý đánh số thứ tự các tranh để HS quan sát.
- GV tổ chức cho HS tổ chức cho học sinh trao đổi nhóm đôi, sắp xếp các bức
tranh vào hai nhóm:
+ Việc nên làm vào giờ học. + Việc nên làm vào giờ chơi.
- Các nhsom thảo luận và chia các tranh vào hai nhóm.
- GV mời các nhsom lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- GV nhận xét, tổng kết và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
5.5. Hoạt động 5: Làm sản phẩm tặng người bạn mới quen.
- GV cho HS xem một số sản phẩm các em có thể thực hiện để tặng người bạn
mới quen. Ví dụ: thiệp, tranh vẽ/ xé dán/ cắt dán, đồ chơi tái chế từ giấy
báo,…
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tự nghĩ về một sản phẩm mình muốn làm
để tặng cho bạn. GV sẽ hỗ trợ khi cần thiết.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về sản phẩm các em đã thực hiện để tặng một người
bạn mới theo gợi ý:
- GV góp ý, bổ sung cho sản phẩm của các HS và tổng kết hoạt động.
5.6. Hoạt động 6: Vẽ tranh về những hoạt động ở trường tiểu học.
- GV cho HS quan sát một số tranh/ ảnh hoạt động ở trường tiểu học như: ảnh
toàn trường chào cờ, ảnh HS thảo luận nhóm, ảnh HS ngồi trong lớp nghe cô
giảng bài,…
- GV yêu cầu HS nêu các hoạt động ở trường mà em quan sát được thông qua
các tranh/ ảnh mà GV cung cấp. GV gọi một số số HS khác kể them những
hoạt động khác trong trường hợp mà em biết.
- GV yêu cầu mỗi HS tự chọn một hoạt động ở trường mà em yêu thích nhất và
vẽ lại hoạt động đó.
- Sauk hi vẽ xong, GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, chia sẻ về bức tranh mình
vừa vẽ theo gợi ý:
Em hãy tự đánh giá việc thực hiện các hoạt động bằng cách tô màu vào các
(Càng tô nhiều chứng tỏ em đánh giá càng cao hành động của mình)
em nêu được các cách làm quen được với bạn mới
Em nêu được những việc nên làm trong giờ học, trong giờ
chơi
6.2. Đánh giá đồng đẳng (thành viên trong nhóm, lớp đánh giá)
Em hãy nhờ bạn đánh giá việc thực hiện các hoạt động của mình bằng cách tô màu
vào các (Càng tô nhiều chứng tỏ bạn đánh giá em càng cao)
Trang chủ: https://hoatieu.vn/ | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
em nêu được các cách làm quen được với bạn mới
Em nêu được những việc nên làm trong giờ học, trong giờ
chơi
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
(tiết 1)
- Nhận biết và hiểu được lớp học như thế nào là sạch đẹp.
- Phẩm chất: Tích cực thực hiện việc giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Năng lực: +Nêu được những việc làm để lớp học sạch đẹp
+Những hành động / việc làm trong việc giữ vệ sinh lớp học
+Thực hành
+ Đánh giá
4. Nội dung :
- Khởi động
- Những hành động / việc làm trong việc giữ vệ sinh lớp học
- Thực hành
- Đánh giá
Hoạt động 1: Khởi động nghe hát bài “ Em yêu trường em” 5 phút
Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ; Kết nối với chủ đề
- Giáo viên cho học sinh nghe bài hát “Em yêu trường em”
GV hỏi:
+Trong bài hát ở trường có nhắc đến những đồ vật gì trong phòng học? (bàn ghế,
bảng, sách vở, …)
+Bạn nhỏ trong bài hát có yêu trường của mình không?
GV kết luận: Vậy làm gì để cho lớp học của chúng ta luôn luôn sạch đẹp chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học “Lớp em sạch đẹp”.
Mục tiêu
- Nhận biết và hiểu được lớp học như thế nào là sạch đẹp.
- Cho HS vẽ tranh những việc làm thể hiện giữ gìn lớp học sạch đẹp(7p)
- Hs giới thiệu tranh vẽ của mình cho các bạn biết về những việc làm thể hiện giữ gìn
lớp học sạch đẹp.
GV KL: Các em đã nhận biết lớp học như thế nào là sạch sẽ rồi đó. Chúc mừng các
em! Vậy chúng ta sẽ biến hiểu biết thành hành động nhé.
Hết thời gian cho các em trở lại bàn ngồi, sau đó mời các em chơi một trò chơi: Em
là phóng viên để hỏi về cảm nghĩ của bạn qua một số câu gợi ý:
+ Cảm nhận của bạn như thế nào khi mình làm xong.....
+ Bạn đã làm gì để các bạn trong lớp đều có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
GV kết luận: Vậy là các em cảm thấy vui hơn vì mình đã làm cho lớp mình
sạch và đẹp hơn. Vậy là các em đã góp phần nhỏ vào việc bảo vệ môi trường rồi đó.
Liên hệ:
+Nếu em đang ở một nơi không sạch sẽ em có cảm giác như thế nào? Lúc đó em sẽ
làm gì?
Chúng ta cần có ý thức giữ vệ sinh thật tốt ở mọi lúc, mọi nơi như: nhà ở, chợ,
bệnh viện, …Phải biết để rác đúng nơi quy định, quét nhà, lau bàn ghế,…Mỗi người
chúng ta ai cũng có ý thức góp phần bảo vệ môi trường chính là bảo vệ sức khoẻ của
mình.
Đánh giá:
Giáo viên nhận xét các nhóm khen ngợi các nhóm làm tốt