Professional Documents
Culture Documents
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ hai ngày tháng năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO (Tiết 7)
I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động,...
- Tự làm được một món đồ thủ công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động
phong trào” Khéo tay hay làm”
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ - HS theo dõi
công mà tự tay mình làm.
+ Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy -HS chia sẻ những sản phẩm thủ
như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. công mà tự tay mình làm.
- GV nhận xét hoạt động. - HS trả lời: vui, thích, hứng thú,
- GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ năng …
khéo tay hay làm. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
- TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi.
- HS lên tham gia.
- GV cho một số HS lên tham gia. - HS nêu cảm xúc
+ HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất sau
hoạt động này? - HS lắng nghe
- TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen thưởng. - HS thực hiện yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
2
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo
chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
TOÁN (Tiết 11)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hs được ôn luyện về: Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. Sô
liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. Thực hiện cộng, trừ các
số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và
kết quả của phép tính cộng, trừ.Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã
học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
- Năng lực: Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các
“Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được kiến thức đã học;
bóng sẽ nói một điều đã học mà mình + Tia số.
nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau.
+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Gv kết hợp giới thiệu bài. + Đề - xi - mét.
- Gv ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành - HS ghi tên bài vào vở.
Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với
vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây?
MT: Củng cố cho hs về tia số
- GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm - Hs thảo luận theo nhóm
đôi. - Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm - Hai nhóm hs Hs nêu kết quả
nối các dây diều, đọc số mà dây diều đó
3
được gắn. - Hs khác nhận xét
- Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng
- Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: - Hs trả lời
+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? - Hs khác bổ sung
+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20
nhưng nhỏ hơn 80?
+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém - Hs lắng nghe và ghi nhớ
nhau bao nhiêu đơn vị?
*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so
sánh số.
Bài 2:
a. Nêu số liền trước và liền sau của
mỗi số sau: 53, 40, 1
b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19,
73, 11
c. Điền dấu:
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài.
- Phần a, b học sinh làm miệng theo - Hs nêu đề bài
nhóm đôi - Hs làm miệng theo nhóm
- Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng - Hs nối tiếp nhau chữa bài
phần a,
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung
- Hỏi: - Hs nhận xét, bổ sung
+ Nêu cách tìm số liền trước, liền sau
của 53, 40, 1? - Hs trả lời
- Số liền trước và số liền sau của cùng 1 - Hs nhận xét, bổ sung
số có gì khác nhau? - Hs làm bài vào vởBT
- Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp
số rồi điền dấu vào vở bài tập. - Hs nhận xét bài của bạn
- Gọi hs chữa bài - Hs trả lời
Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn,
dấu bé? - Hs làm bài vào vở
- Chốt lại cách so sánh số.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
Bài 3:
a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt
là:
26 và 13, 40 và 15
b.Tính hiệu, biết:
4
Số bị trừ là 57, số trừ là 24
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn - 3 hs lên bảng làm bài
- Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép - Hs nhận xét bài làm của bạn
tính gì? - HS nêu cách đặt tính, cách tính
- Nêu cách đặt tính, cách tính với từng - Hs đổi chéo vở chữa bài.
PT - HS trả lời.
-Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài.
3. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán
- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Hs đọc đề
- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài - Hs trả lời
tập - Hs viết phép tính và trả lời
- Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét bài làm của hs
*GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs
học tập tích cực. - Hs lắng nghe
- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
*************************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ tư ngày tháng năm 2022
TIẾNG VIỆT (Tiết 25+26)
BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC
ĐỌC (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc
lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói
thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. Trả lời được các câu hỏi của bài.
Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của
nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người,
chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu.
- Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
16
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- Cho cả lớp nghe và vận động theo - Cả lớp hát và vận động theo bài hát.
bài hát Những em bé ngoan của nhạc
sĩ Phan Huỳnh Điểu, sau đó hỏi HS:
- HS chia sẻ ý kiến.
+ Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen?
+ Những việc làm nào của bạn nhỏ - Em hát rất hay; Em trả lời rất tự tin; Em luôn giúp đỡ
bạn; Em chú ý nghe cô giáo giảng bài...
được cô khen?
- Em tham gia thảo luận nhóm rất tích
cực.
- Em đọc bài lưu loát, rõ ràng.
- GV nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV giới thiệu: Bài đọc kể về nhân vật Quang trong một giờ học. Quang được
thầy giáo mời lên nói trước lớp. Lúc đầu bạn ấy lúng túng, rụt rè. Sau đó, nhờ sự
động viên, khích lệ của thầy giáo, bạn bè và sự cố gắng của bản thân, Quang đã
nói năng lưu loát, trở nên tự tin.
- GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người - HS theo dõi, lắng nghe.
kể chuyện có giọng điệu tươi vui;
ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
(Chú ý ngữ điệu khi đọc Em...; À... 0;
Rồi sau đó...ờ... à...; Mẹ... ờ... bảo.).
+ GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân
vật thầy giáo và lời nhân vật Quang.
- Bài được chia làm mấy đoạn? - Bài được chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi
đấy!
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến em đi học
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn lần 1 - 4 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó - 2-3 HS đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD HS đọc câu dài: Quang thở
mạnh một hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ...
Ờ... bảo: “Con đánh răng đi”. Thế là
con đánh răng.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp
giải nghĩa từ: trước lớp, lúng túng,
17
sáng nay...
+ GV giải thích thêm nghĩa của một
số từ: tự tin, giao tiếp.
- HS luyện đọc theo nhóm ba - HS luyện đọc theo nhóm ba.
- GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn
theo nhóm
+ Chú ý quan sát, hỗ trợ HS
- HS đọc đồng thanh
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
trong sgk/tr.27.
- Câu 1. Trong giờ học, thầy giáo yêu - Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp
cẩu cả lớp làm gì? tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình
thích.
- Câu 2. Vì sao lúc đầu Quang lúng - Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên cạnh
túng? thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì
sao khó thế
- Câu 3. Theo em, điêu gì khiến - Thầy. giáo và các bạn động viên, cổ vũ
Quang trở nên tự tin7. Quang; Quang rất cố gắng
- Câu 4. Khi nói trước lớp, em cảm
thấy thế nào ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
4, khuyến khích HS mạnh dạn nói với - Đại diện các nhóm chia sẻ
bạn cảm xúc, suy nghĩ của bản thân
khi nói trước lớp.
- Em thấy ý kiến nào phù hợp với suy -HS suy nghĩ đưa ra ý kiến.
nghĩ của em?,...
3. Luyện tập, thực hành
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
đọc đọc lời của nhân vật Quang.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS thi đọc
- Nhận xét, khen ngợi.
4. Hoạt động vận dụng
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn
bản đọc:
Bài 1: Tìm những câu hỏi có trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.28. - 2-3 HS đọc.
18
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Những câu hỏi có trong bài đọc: Sáng
nay ngủ dậy em làm gì?; Rồi gì nữa?. Đó
là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang.
Lưu ý: Cách dùng dấu câu. - Khi đặt câu hỏi thì dùng dấu chấm hỏi ?
- Đố bạn, dấu câu nào đặt cuối câu - Dấu hỏi ở cuối câu.
hỏi: Sáng nay ngủ dậy em đã làm gì?
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2: Đóng vai các bạn và Quang, nói và đáp lời khen khi Quang trở nên tự
tin.
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2- 3 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS sắm vai trong nhóm và làm mẫu: - HS lắng nghe.
Từng cặp, thay nhau đóng vai bạn trong lớp và
Quang để nói và đáp lời khen. Bạn nói lời khen
trước, sau đó bạn đóng vai Quang sẽ đáp lại lời khen.
- GV nêu câu hỏi và mời 1-2 HS trả lời câu hỏi:
- Để khen bạn tự tin, chúng ta khen - Bạn giỏi thế!
thế nào?
- Để đáp lại lời khen đó, chúng ta nói thế nào?
- Cảm ơn bạn nhiều lắm!
- GV mời 2 HS sắm vai trước lớp để - 3 – 4 HS lên chia sẻ trước lớp, HS khác
thực hiện yêu cầu: nói và đáp lời khen nhận xét bổ sung.
Quang khi bạn đã trở nên tự tin.
- GV và cả lớp nhận xét: câu khen và đáp lời khen.
- GV khuyến khích các em mạnh dạn nói theo quan - Làm việc cả lớp:
điểm của cá nhân mình.
- GV và cả lớp nhận xét. GV tổng hợp những lời khen - đáp lời khen của HS
- GV chốt: + Câu khen: Bạn giỏi thật đấy./ Bạn rất cừ./...
+ Câu đáp lời khen: Cảm ơn bạn. Cảm ơn bạn đã động viên tớ. Cảm ơn bạn, tớ sẽ cố gắng hơn nữa....
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ năm ngày tháng năm 2022
TIẾNG VIỆT (Tiết 27)
BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC
VIẾT: MỘT GIỜ HỌC (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. Làm đúng các bài tập chính tả.
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu
- GV bắt nhịp cho lớp hát bài: Em - Học sinh hát tập thể
yêu trường em.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên - Mở sách giáo khoa.
bảng.
2. Hình thành kiến thức
22
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn có những chữ nào viết - 2-3 HS chia sẻ.
hoa?
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - Quang, ngượng nghịu, lưu loát.
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con.
vào bảng con.
- GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1:Tìm những chữ cái còn thiêu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái.
- Gọi HS đọc YC bài 1. - 1- 2 HS đọc tên chữ cái ở cột 3, viết
vào vở bài tập những chữ cái tương
ứng.
- GV chữa bài trên bảng. - Cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài trên bảng.
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng - HS học thuộc bảng chữ cái:
chữ cái: đưa chữ cái và yêu cầu HS
đọc tên chữ cái đó.
Bài 2: Sắp xếp tên các bạn theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. Viết lại tên
các bạn theo thứ tự đã sắp xếp.
- Một HS đọc yêu cầu, - Cả lớp đọc thẩm theo.
- GV hướng dẫn cách làm bài tập - Đối chiếu tên các bạn với bảng chữ cái
ở bài tập 2 để sắp xếp tên theo đúng thứ
tự.
- GV làm mẫu. - 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- Tên bạn Quân nên xếp ở vị trí nào? - Tên bạn Quân xếp vị trí thứ nhất.
- Tại sao lại xếp tên bạn vào vị trí thứ nhất? - Vì trong số 5 bạn không có bạn nào có
tên bắt đấu quy hay pê.
- Nhiệm vụ tiếp theo của cả lớp là xếp - Cả lớp làm vào vở.
tên bạn còn lại theo thứ tự.
- Cả lớp và GV nhận xét; GV chốt lại câu trả lời đúng: Quân, Sơn, Tuấn, Vân,
Xuân.
GV kiểm tra, nhận xét bài của một số HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo
kiểm tra.
- Hôm nay em học bài gì?
23
- GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
- GV tổ chức chữa bài trước lớp: VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét nhà; mắc
áo - treo quần áo; nồi - nấu thức ăn; ghế - ngồi;...
- Nhận xét, khen ngợi HS.
4. Hoạt động vận dụng
Bài 3:Đặt một câu nêu đặc điểm
ngoại hình của một bạn trong lớp
HS làm việc cá nhân và nhóm.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm.
- Bài BT yêu cầu gì? - Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình
của một bạn.
- HS suy nghĩ, mỗi em tự đặt một câu. - Mỗi đặt một câu và nói cho nhau
nghe. Cả nhóm nhận xét, góp ý câu của
bạn.
- Đại diện một số nhóm nói câu của - Bạn Hà có đôi mắt đen láy.
mình đã đặt trước cả lớp và GV nhận - Khuôn mặt của Châu Anh bầu bĩnh.
xét, góp ý. - Dương có vầng trán cao;...
*Lưu ý: - Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm phải phù hợp với từ ngữ chỉ bộ phận
cơ thể người.
- Khi đặt câu viết hoa chữ cái đầu câu và cuối câu có dấu chấm.
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.
+ Bạn nhỏ làm việc đó vào lúc nào? - Buổi sáng, sau khi ngủ dậy.
+ Theo em, việc làm đó cho thấy bạn - Bạn nhỏ biết chăm sóc, giữ vệ sinh răng miệng.
+ Bạn nhỏ làm việc đó vào lúc nào? - Buổi sáng, sau khi đánh răng, rửa
mặt.
+ Theo em, bạn nhỏ ăn sáng có ngon - Bạn nhỏ ăn sáng rất ngon miệng, vì
miệng không? Vì sao em biết? vẻ mặt của bạn rất hào hứng.
- Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
33
mời các bạn trả lời. luận trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
Gv chốt nôi dung tranh 3: Sau khi làm vệ sinh cá nhân, bạn nhỏ ăn sáng, vẻ mặt của bạn rất hào hứng. Có lẽ
bạn thấy bữa sáng rất ngon.
Tranh 4: triển khai tương tự.
+ Bạn nhỏ đang làm gì? - Đi học
+ Vì sao em biết? - Bạn nhỏ mặc đồng phục, vai đeo cặp.
+ Em đoán xem, bạn nhỏ có vui Rất vui, vì vẻ mặt bạn tươi cười.