You are on page 1of 38

TUẦN 3

Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ hai ngày tháng năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO (Tiết 7)
I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động,...
- Tự làm được một món đồ thủ công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động
phong trào” Khéo tay hay làm”
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ - HS theo dõi
công mà tự tay mình làm.
+ Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy -HS chia sẻ những sản phẩm thủ
như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. công mà tự tay mình làm.
- GV nhận xét hoạt động. - HS trả lời: vui, thích, hứng thú,
- GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ năng …
khéo tay hay làm. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
- TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi.
- HS lên tham gia.
- GV cho một số HS lên tham gia. - HS nêu cảm xúc
+ HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất sau
hoạt động này? - HS lắng nghe
- TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen thưởng. - HS thực hiện yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
2
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo
chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
TOÁN (Tiết 11)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hs được ôn luyện về: Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. Sô
liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. Thực hiện cộng, trừ các
số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và
kết quả của phép tính cộng, trừ.Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã
học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
- Năng lực: Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các
“Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được kiến thức đã học;
bóng sẽ nói một điều đã học mà mình + Tia số.
nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau.
+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Gv kết hợp giới thiệu bài. + Đề - xi - mét.
- Gv ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành - HS ghi tên bài vào vở.
Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với
vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây?
MT: Củng cố cho hs về tia số
- GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm - Hs thảo luận theo nhóm
đôi. - Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm - Hai nhóm hs Hs nêu kết quả
nối các dây diều, đọc số mà dây diều đó
3
được gắn. - Hs khác nhận xét
- Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng
- Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: - Hs trả lời
+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? - Hs khác bổ sung
+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20
nhưng nhỏ hơn 80?
+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém - Hs lắng nghe và ghi nhớ
nhau bao nhiêu đơn vị?
*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so
sánh số.
Bài 2:
a. Nêu số liền trước và liền sau của
mỗi số sau: 53, 40, 1
b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19,
73, 11
c. Điền dấu:
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài.
- Phần a, b học sinh làm miệng theo - Hs nêu đề bài
nhóm đôi - Hs làm miệng theo nhóm
- Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng - Hs nối tiếp nhau chữa bài
phần a,
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung
- Hỏi: - Hs nhận xét, bổ sung
+ Nêu cách tìm số liền trước, liền sau
của 53, 40, 1? - Hs trả lời
- Số liền trước và số liền sau của cùng 1 - Hs nhận xét, bổ sung
số có gì khác nhau? - Hs làm bài vào vởBT
- Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp
số rồi điền dấu vào vở bài tập. - Hs nhận xét bài của bạn
- Gọi hs chữa bài - Hs trả lời
Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn,
dấu bé? - Hs làm bài vào vở
- Chốt lại cách so sánh số.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
Bài 3:
a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt
là:
26 và 13, 40 và 15
b.Tính hiệu, biết:
4
Số bị trừ là 57, số trừ là 24
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn - 3 hs lên bảng làm bài
- Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép - Hs nhận xét bài làm của bạn
tính gì? - HS nêu cách đặt tính, cách tính
- Nêu cách đặt tính, cách tính với từng - Hs đổi chéo vở chữa bài.
PT - HS trả lời.
-Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài.
3. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán
- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Hs đọc đề
- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài - Hs trả lời
tập - Hs viết phép tính và trả lời
- Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét bài làm của hs
*GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs
học tập tích cực. - Hs lắng nghe
- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
*************************************************************************

TIẾNG VIỆT (Tiết 21+22)


BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG ?
ĐỌC ( Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa
phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết
một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong
diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc
Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào
chính bản thân
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn
biến các sự vật trong truyện.
- Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác
làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ.
+ Các bức tranh thể hiện điều gì?
+ Em có thích mình giống như các
bạn trong tranh không?
+ Em thích được khen về điều gì
nhất?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức
*Hoạt động 1. Đọc văn bản
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ - Tranh minh họa voi em đang đứng cùng hươu với cặp
sừng bằng cành cây khô trên đầu.
bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy
tranh vẽ gì?
- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt - Cả lớp đọc thầm.
nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau
mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn cách đọc lời của các - HS đọc nối tiếp.
nhân vật (của voi anh, voi em, hươu
và dê).
- Bài đọc được chia làm mấy đoạn. - Bài chia làm 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ
râu giống tôi.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ - 2-3 HS đọc.
khó.
+ Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ - 2-3 HS đọc.
một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào
cằm rồi về nhà.//
- HS đọc nối tiếp lần 2
+ Giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng,
đi tiếp, bộ râu, gương,lên, …
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- HS đọc theo nhóm
- HS đọc đồng thanh
*Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lần lượt đọc.
6
trong sgk/tr.26.
- HS đọc, trao đổi theo nhóm:
- Câu 1: Voi em đã hỏi voi anh, hươu - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
và dê điều gì? Em có xinh không?
- Câu 2. Sau khi nghe hươu và dê nói, - Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt
voi em đã làm gì cho mình xinh hơn? vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi
nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ
dại bên đường và gắn vào cằm.
- Câu 3. Trước sự thay đổi của voi - Trước sự thay đổi của voi em, voi anh
em, voi anh đã nói gì? đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và
râu thế này? Xấu lắm!”
- Câu 4. Em học được điều gì từ câu - Mẫu: Em chỉ đẹp khi là chính mình.
Em nên tự tin vào vẻ đẹp của mình...
chuyện của voi em?( Câu hỏi MR)
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
3. Luyện tập, thực hành
*Hoạt động 3. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm.
giọng của nhân vật.
- GVHD HS tập đọc lời đối thoại dựa - HS đọc.
theo cách đọc của GV.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS thi đọc
- Nhận xét, khen ngợi.
4. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 4. Luyện tập theo văn
bản đọc.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - 2-3 HS đọc.
- YC HS trả lời câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao
lại chọn ý đó.
- HS khác bổ sung.
- GV nhận xét chốt: 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: nhặt cành cây, nhổ khóm
cỏ dại, ngắm mình trong gương.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - 1-2 HS đọc.
- Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá nhân
voi em bỏ sừng và râu? nêu suy nghĩ của mình về câu nói của
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó mình nếu là voi anh.
khăn.
- Gọi các nhóm lên trình bày. - 4-5 nhóm lên bảng.
7
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em
có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV nhận xét giờ học.

CHỦ ĐỀ: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN


BÀI 1: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN ( Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết sắp xếp công việc theo trình tự hợp lí. Đóng vai, xử lí tình huống để biết
cách sắp xếp công việc hợp lí theo thời gian. Lập thời gian biểu trong ngày cá nhân
hợp lí.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế.
- Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, slide minh họa, đạo cụ để đóng vai, Phiếu
bài tập,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu.
- GV tổ chức cho HS hát múa theo nhạc: - HS múa hát theo nhạc
Đồng hồ tích tắc.
- HS lắng nghe
- GV đánh giá, giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành
*Hoạt động 1: Sắp xếp các tranh theo thức
tự hợp lí
Bài 1: Sắp xếp các tranh theo thứ tự thời
gian hợp lí. - HS đọc, xác định YC bài
- GV cho HS đọc bài 1 - HS thảo luận nhóm đôi và sắp
- GV cho HS thảo luận nhóm 2, sắp xếp các xếp theo hướng dẫn của GV.
tranh theo trình tự thời gian cho hợp lí. - Đại diện các nhóm trình bày
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. kết quả thảo luận, nhóm khác
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày các nhận xét.
sắp xếp đúng. - VD: Tranh 4-6-1-2-5-3.
- HS nhận xét, lắng nghe
- HS lắng nghe
- GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
8
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Bài 2: Xử lí tình huống.
- HS đọc, xác định yc
- GV đưa ra bài tập 2.
- HS nêu tình huống gắn với
- GV cho HS nêu tình huống trong tranh.
tranh.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, thảo luận và
xử lí tình huống trong sách.
+ Tình huống 1: Bạn Linh chưa
- GV tổ chức cho HS đóng vai, xử lí tình
hoàn thành nhiệm vụ sưu tầm
huống.
tranh cho bài ngày mai, chưa đọc
- GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.
xong truyện mượn của bạn Duy
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
mà mai cần trả lại bạn truyện.
Linh không biết phải làm thế
nào?
+ Tình huống 2: Bạn Trí sẽ tham
gia buổi dã ngoại cùng lớp từ
sáng sớm. Bạn Trí không biết
làm cách nào để có mặt đúng
giờ. Theo em bạn cần làm thế
nào để có mặt đúng giờ?
- HS đóng vai, xử lí tình huống
(1 tình huống/1 nhóm)
- 1 - 2 nhóm đóng vai/ 1 tình
- GV đánh giá, nhận xét, chốt cách xử lí hợp
huống, nhóm khác nhận xét, bổ
lí.
sung.
*Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân, hoàn
- HS lắng nghe.
thành BT3.
Bài 3: Liên hệ: Kể tên những việc em đac
làm trong ngày và thời gian em thực hiện
những việc đó.
- GV khuyến khích HS chia sẻ những việc em
đã làm trong ngày và thời gian em thực hiện
những việc đó.
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.

- HS xung phong chia sẻ những


việc làm của mình
- Cả lớp nghe GV nhận xét
3. Hoạt động vận dụng
* Hoạt động 1: Xây dựng thời gian biểu
cho 1 ngày
9
Bài 1: Xây dựng thời gian biểu cho một
ngày. - HS làm việc cá nhân vào phiếu
- GV cho HS làm việc cá nhân, xây dựng thời theo sự hướng dẫn của GV.
gian biểu cho cá nhân trong 1 ngày theo các
buổi, các hoạt động cụ thể, cố gắng trình bày - HS trình bày sản phẩm cá nhân
sáng tạo, đẹp mắt. - HS lắng nghe
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS khi cần
- GV trưng bày một số sản phẩm tốt của HS.
(Đảo bảo về nội dung và hình thức)
- GV đánh giá, khen ngợi HS biết lập thời
gian biểu cho mình, động viên HS thực hiện
tốt TGB
* Hoạt động 2: Tạo góc ghi nhớ
Bài 2: Tạo góc ghi nhớ.
- HS nghe, nhớ và thực hiện.
- GV yêu cầu về nhà HS ghi lại những việc
em cần làm và dán vào góc học tập, nhờ
người thân chụp ảnh và gửi GV làm sản
phẩm của hoạt động này.
* GV hỏi:
+ Em học được gì từ bài này - HS nêu
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học. - HS lắng nghe
- GV cho HS đọc lời khuyên trong sách. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ ba ngày tháng năm 2022
TIẾNG VIỆT (Tiết 23)
BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG ?
VIẾT : CHỮ HOA B ( Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè
chia sẻ ngọt bùi.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B.
10
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu : - HS hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân
- Cho học sinh hát.
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - 1-2 HS chia sẻ.
là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức
* Hoạt động 1.Hướng dẫn viết chữ
hoa.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa B và

hướng dẫn HS:


- GV tổ chức cho HS nêu: + Chữ hoa B cao 5 li
+ Chữ hoa B cao mấy li? + Gồm 2 nét: Nét 1 giống móc ngược trái,
nhưng đầu móc cong hơn. Nét 2 là kết hợp
của 2 nét: nét cong trên và cong phải nối
liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa
thân chữ.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét, nhắc lại.
=> GV kết luận: + Chữ hoa B cao 5 li.
+ Gồm 2 nét: Nét 1 giống móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu
móc cong hơn. Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và cong phải nối
liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát.
chữ hoa B.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe.
viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
*Hoạt động 2 :Hướng dẫn viết câu
ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên - HS quan sát, lắng nghe.
bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa B đầu câu.
+ Cách nối từ B sang a.
11
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
3. Thực hành luyện tập
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện.
B và câu ứng dụng trong vở Luyện
viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó
khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.

TIẾNG VIỆT (Tiết 24)


BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG ?
NÓI VÀ NGHE : EM CÓ XINH KHÔNG? (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn
kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong
câu chuyện.
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu :
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức
Bài 1: Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong
tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của voi
theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). anh và voi em trong bức tranh.
- HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung - Đại diện các nhóm lên trình bày kết
tranh. quả thảo luận.
- Mỗi nhóm nêu nội dung 1 tranh. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi
- Nội dung tranh 1. em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có
xinh không?
- Nội dung tranh 2. + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu,
12
sự việc là sau khi nói chuyện với hươu,
voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để
có sừng giống hươu;
- Nội dung tranh 3. + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự
việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em
nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính
vào cằm mình cho giống dê;
- Nội dung tranh 4. + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi
anh, sự việc là voi em (với sừng và râu
giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà,
voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em
có sừng và râu.
- GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ - HS trả lời.
của các nhóm.
- GV có thể hỏi thêm:
+ Các nhân vật trong tranh là ai? + Là voi anh, voi em, hươu, dê.
+ Voi em hỏi anh điều gì? + Em có xinh không?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
3. Luyện tập thực hành
Bài 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và - 1-2 HS trả lời.
trao đổi nhóm về nội dung mỗi bức
tranh.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ
cách diễn đạt cho HS. trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS. - Đại diện các cặp kể 1-2 đoạn của câu
- GV chốt ND 4 tranh. chuyện theo tranh.
+ Tranh 1: Voi em thích mặc đẹp và thích được khen xinh. Ở nhà, nó luôn hỏi anh “Em có xinh không?”, voi
anh bao giờ cũng khen “Em xinh lắm!”.
+ Tranh 2 : Một hôm, voi em gặp hươu con, nó hỏi “Tớ có xinh không?”. Hươu trả lời“Chưa xinh lắm vì cậu
không có đôi sừng giống tớ”.
+ Tranh 3: Gặp dê, voi hỏi “Em có xinh không?”, dê trả lời “Không, vì cậu không có bộ râu giống tôi”. Nghe
vậy, voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường, gắn vào cằm rối về nhà.
+ Tranh 4: Có đôi sừng và bộ râu giả, về nhà, voi em hớn hở hỏi anh “Anh, em có xinh hơn không?”, voi anh
chê voi em xấu khi có thêm sừng và râu. Voi em ngám mình trong gương và thấy xấu thật. Nó liền bỏ đôi sừng
và chòm râu đi và thấy mình xinh đẹp hẳn lên.
4. Hoạt động vận dụng
Kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện
hoạt động vận dụng:
13
+ Cho HS đọc lại bài Em có xinh - HS đọc bài.
không?
+ Trước khi kể, em xem lại các tranh - HS lắng nghe, nhận xét.
minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh,
nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi
em.
+ Kể cho người thân nghe những hành - HS lắng nghe.
động của voi em sau khi gặp hươu
con và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp
voi anh. Hành động của voi em sau
khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi
em đã nhận ra điều gì.
- Em lắng nghe ý kiến của người thân
sau khi nghe em kể chuyện.
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên
HS.
- Khuyến khích HS kể lại câu chuyện
đã học cho người thân nghe.

TOÁN (Tiết 12)


LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong
phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.Vận
dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực
tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
- Năng lực: Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong
phạm vi 10, 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học,
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - Đại diện 2 nhóm lên tham gia chơi
“ong tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn
14
những chú ong có gắn phép tính phù
hợp với kq ghi trong bông hoa (gv lựa
chọn các PT trong phạm vi 10, 20) - HS lắng nghe.
- Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
- Gv ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: a.Tìm kết quả của mỗi phép
tính:
b. Điền số?
- GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs thưc hiện phép cộng để - Hs làm vở bài tập
tìm kết quả của từng PT trong thẻ điền - Hs thảo luận theo nhóm, đổi vở cho
vào vở bài tập nhau nêu kết quả
Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi vở cho
nhau, đọc PT và KQ tương ứng với mỗi - Hs tham gia trò chơi
PT
- Chữa bài bằng trò chơi thi ghép đôi:
Hs có thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng
làm thành 1 đôi. - Hs làm vở bài tập
- Yêu cầu hs điến vào vở bài tập - Hs nối tiếp nhau chữa bài
- Gọi hs chữa miệng nối tiếp - Hs nhận xét, bổ sung
- Gọi hs nhận xét bài của bạn - Hs lắng nghe và ghi nhớ
*Gv chốt: Khi nhìn vào các số trong
phạm vi 10, chúng ta có thể ‘làm tròn - Hs nêu thêm một vài PT có tổng bằng
10” bằng cách dựa vào bảng cộng. 10
- YC Hs nêu thêm một vài PT có tổng
bằng 10
Bài 2: Tính :
10 + 1 10 + 4
10 + 5 10 + 7
10 + 9 10 + 3
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nêu đề bài
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở
- Gọi hs chữa bài - Hs chữa miệng nối tiếp
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Hs nhận xét, bổ sung
Bài 3: Tính nhẩm:
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nêu đề bài
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài - 3 hs lên bảng làm bài
15
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Hs nhận xét bài làm của bạn
- Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài - Hs đổi chéo vở chữa bài.
- Hỏi: Trong một biểu thức có 2 PT, ta - HS trả lời
thực hiện như thế nào?
3. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Số?
Gv nêu yêu cầu bài toán - Hs đọc đề
-Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận dạng - Hs trả lời
bài toán dạng 10 cộng với 1 số - Hs làm vở BT
- Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - Hs chữa bài dưới hình thức thi tiếp
- Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp sức sức.
chữa bài - Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gọi hs nhận xét bài làm của 2 đội - Hs trả lời
- Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các - 4, 5 hs nêu PT
PT dạng 10 cộng với một số?
* Bài học hôm nay, em biết thêm được - Hs trả lời
điều gì?
*GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Tuyên dương hs học tích cực
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
********************************************************************

Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ tư ngày tháng năm 2022
TIẾNG VIỆT (Tiết 25+26)
BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC
ĐỌC (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc
lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói
thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. Trả lời được các câu hỏi của bài.
Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của
nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người,
chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu.
- Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
16
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- Cho cả lớp nghe và vận động theo - Cả lớp hát và vận động theo bài hát.
bài hát Những em bé ngoan của nhạc
sĩ Phan Huỳnh Điểu, sau đó hỏi HS:
- HS chia sẻ ý kiến.
+ Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen?
+ Những việc làm nào của bạn nhỏ - Em hát rất hay; Em trả lời rất tự tin; Em luôn giúp đỡ
bạn; Em chú ý nghe cô giáo giảng bài...
được cô khen?
- Em tham gia thảo luận nhóm rất tích
cực.
- Em đọc bài lưu loát, rõ ràng.
- GV nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV giới thiệu: Bài đọc kể về nhân vật Quang trong một giờ học. Quang được
thầy giáo mời lên nói trước lớp. Lúc đầu bạn ấy lúng túng, rụt rè. Sau đó, nhờ sự
động viên, khích lệ của thầy giáo, bạn bè và sự cố gắng của bản thân, Quang đã
nói năng lưu loát, trở nên tự tin.
- GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người - HS theo dõi, lắng nghe.
kể chuyện có giọng điệu tươi vui;
ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
(Chú ý ngữ điệu khi đọc Em...; À... 0;
Rồi sau đó...ờ... à...; Mẹ... ờ... bảo.).
+ GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân
vật thầy giáo và lời nhân vật Quang.
- Bài được chia làm mấy đoạn? - Bài được chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi
đấy!
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến em đi học
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn lần 1 - 4 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó - 2-3 HS đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD HS đọc câu dài: Quang thở
mạnh một hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ...
Ờ... bảo: “Con đánh răng đi”. Thế là
con đánh răng.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp
giải nghĩa từ: trước lớp, lúng túng,
17
sáng nay...
+ GV giải thích thêm nghĩa của một
số từ: tự tin, giao tiếp.
- HS luyện đọc theo nhóm ba - HS luyện đọc theo nhóm ba.
- GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn
theo nhóm
+ Chú ý quan sát, hỗ trợ HS
- HS đọc đồng thanh
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
trong sgk/tr.27.
- Câu 1. Trong giờ học, thầy giáo yêu - Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp
cẩu cả lớp làm gì? tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình
thích.
- Câu 2. Vì sao lúc đầu Quang lúng - Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên cạnh
túng? thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì
sao khó thế
- Câu 3. Theo em, điêu gì khiến - Thầy. giáo và các bạn động viên, cổ vũ
Quang trở nên tự tin7. Quang; Quang rất cố gắng
- Câu 4. Khi nói trước lớp, em cảm
thấy thế nào ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
4, khuyến khích HS mạnh dạn nói với - Đại diện các nhóm chia sẻ
bạn cảm xúc, suy nghĩ của bản thân
khi nói trước lớp.
- Em thấy ý kiến nào phù hợp với suy -HS suy nghĩ đưa ra ý kiến.
nghĩ của em?,...
3. Luyện tập, thực hành
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
đọc đọc lời của nhân vật Quang.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS thi đọc
- Nhận xét, khen ngợi.
4. Hoạt động vận dụng
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn
bản đọc:
Bài 1: Tìm những câu hỏi có trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.28. - 2-3 HS đọc.
18
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Những câu hỏi có trong bài đọc: Sáng
nay ngủ dậy em làm gì?; Rồi gì nữa?. Đó
là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang.
Lưu ý: Cách dùng dấu câu. - Khi đặt câu hỏi thì dùng dấu chấm hỏi ?
- Đố bạn, dấu câu nào đặt cuối câu - Dấu hỏi ở cuối câu.
hỏi: Sáng nay ngủ dậy em đã làm gì?
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2: Đóng vai các bạn và Quang, nói và đáp lời khen khi Quang trở nên tự
tin.
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2- 3 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS sắm vai trong nhóm và làm mẫu: - HS lắng nghe.
Từng cặp, thay nhau đóng vai bạn trong lớp và
Quang để nói và đáp lời khen. Bạn nói lời khen
trước, sau đó bạn đóng vai Quang sẽ đáp lại lời khen.
- GV nêu câu hỏi và mời 1-2 HS trả lời câu hỏi:
- Để khen bạn tự tin, chúng ta khen - Bạn giỏi thế!
thế nào?
- Để đáp lại lời khen đó, chúng ta nói thế nào?
- Cảm ơn bạn nhiều lắm!
- GV mời 2 HS sắm vai trước lớp để - 3 – 4 HS lên chia sẻ trước lớp, HS khác
thực hiện yêu cầu: nói và đáp lời khen nhận xét bổ sung.
Quang khi bạn đã trở nên tự tin.
- GV và cả lớp nhận xét: câu khen và đáp lời khen.
- GV khuyến khích các em mạnh dạn nói theo quan - Làm việc cả lớp:
điểm của cá nhân mình.
- GV và cả lớp nhận xét. GV tổng hợp những lời khen - đáp lời khen của HS
- GV chốt: + Câu khen: Bạn giỏi thật đấy./ Bạn rất cừ./...
+ Câu đáp lời khen: Cảm ơn bạn. Cảm ơn bạn đã động viên tớ. Cảm ơn bạn, tớ sẽ cố gắng hơn nữa....
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.

TOÁN (Tiết 13)


PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có
nhớ bằng cách nhẩm hoặc tách số. Hình thành được bảng cộng có nhớ. Vận dụng
được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên
quan đến phép cộng có nhớ.
- Năng lực: Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi
20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
19
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo bài hát Em học
Em học toán. toán
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề
toán: Có 8 bạn đang chơi nhảy dây.
Sau đó có thêm 3 bạn nữa muốn đến
xin chơi. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn
tham gia chơi nhảy dây?
- GV nêu câu hỏi:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì?
+ Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
dây? + Các bạn đang chơi nhảy dây.
+ Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia + Có 8 bạn đang chơi nhảy dây.
chơi cùng? + Có thêm 3 bạn đến tham gia chơi
+ Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu
bạn tham gia chơi nhảy dây ta làm
phép tính gì?
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. + HS nêu: 8 + 3
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu
kết quả phép tính 8 + 3 - HS thảo luận nhóm.
- GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả - Đại diện các nhóm nêu kết quả
phép tính 8 + 3 bằng cách đếm thêm. - HS lắng nghe.
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS ghi tên bài vào vở.
2. Hình thành kiến thức mới
- GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và - HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo
thực hiện theo mình GV
- Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn - Hs lấy 8 chấm tròn
8 chấm tròn lên bảng.
- GV tay lần lượt chỉ vào các chấm - Hs thao tác trên các chấm tròn của mình,
tròn, miệng đếm 9, 10, 11. tay chỉ, miệng đếm 9 ,10, 11.
- Vậy 8 + 3 =? - Hs trả lời: 8 + 3 = 11
- Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm - 2, 3 hs trả lời
thêm như thế nào?
20
- GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực
hiện đếm thêm 3 bắt đầu từ 8.
- Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để - Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 8 + 5
tính 8 + 5
- Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách - Hs thực hành tính
đếm thêm trước lớp.
- Hs thực hiện một số phép tính khác - HS làm một số VD:
và ghi kết quả vào nháp: 9 + 4 = 13
9 + 4, 7+ 5 7 + 5 = 12
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tính:
8+ 4 =?
9 + 3 =?
- GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng
- Gọi hs chữa miệng cách đếm thêm
- Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm - Hs nêu kết quả
thêm 4 từ mấy? - Hs khác nhận xét
- Tương tự với 9 + 3 - Hs trả lời: Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8.
*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9
bằng cách “đếm thêm”. - Hs lắng nghe và ghi nhớ
Bài 2: Tính:
9 + 2=?
9 + 4=?
7 + 4 =?
8 + 5=?
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nêu đề toán
- Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở
- Hs nhận xét bài của bạn
- Hs nêu cách tính
- GV nhận xét và chữa bài của hs - Hs đổi chéo vở chữa bài.
Bài 3: Tính:
- Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs tính
- Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong - Hs chữa bài nối tiếp
đầu tìm kết quả - Hs lắng nghe và ghi nhớ
- Gọi hs chữa bài nối tiếp - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép
- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có cộng.
nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm
tiếp.
21
3. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán - Hs đọc đề
- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Hs trả lời
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs viết phép tính và trả lời
- Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét bài làm của hs
- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - Hs tham gia trò chơi
Ong tìm hoa”
- Khen đội thắng cuộc
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs
học tập tích cực. - Hs lắng nghe
- Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem
còn cách nào khác để thực hiện phép
cộng có nhớ trong phạm vi 20 không
để tiết sau chia sẻ với cả lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
*************************************************************************

Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ năm ngày tháng năm 2022
TIẾNG VIỆT (Tiết 27)
BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC
VIẾT: MỘT GIỜ HỌC (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. Làm đúng các bài tập chính tả.
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu
- GV bắt nhịp cho lớp hát bài: Em - Học sinh hát tập thể
yêu trường em.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên - Mở sách giáo khoa.
bảng.
2. Hình thành kiến thức
22
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn có những chữ nào viết - 2-3 HS chia sẻ.
hoa?
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - Quang, ngượng nghịu, lưu loát.
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con.
vào bảng con.
- GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1:Tìm những chữ cái còn thiêu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái.
- Gọi HS đọc YC bài 1. - 1- 2 HS đọc tên chữ cái ở cột 3, viết
vào vở bài tập những chữ cái tương
ứng.
- GV chữa bài trên bảng. - Cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài trên bảng.
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng - HS học thuộc bảng chữ cái:
chữ cái: đưa chữ cái và yêu cầu HS
đọc tên chữ cái đó.
Bài 2: Sắp xếp tên các bạn theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. Viết lại tên
các bạn theo thứ tự đã sắp xếp.
- Một HS đọc yêu cầu, - Cả lớp đọc thẩm theo.
- GV hướng dẫn cách làm bài tập - Đối chiếu tên các bạn với bảng chữ cái
ở bài tập 2 để sắp xếp tên theo đúng thứ
tự.
- GV làm mẫu. - 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- Tên bạn Quân nên xếp ở vị trí nào? - Tên bạn Quân xếp vị trí thứ nhất.
- Tại sao lại xếp tên bạn vào vị trí thứ nhất? - Vì trong số 5 bạn không có bạn nào có
tên bắt đấu quy hay pê.
- Nhiệm vụ tiếp theo của cả lớp là xếp - Cả lớp làm vào vở.
tên bạn còn lại theo thứ tự.
- Cả lớp và GV nhận xét; GV chốt lại câu trả lời đúng: Quân, Sơn, Tuấn, Vân,
Xuân.
GV kiểm tra, nhận xét bài của một số HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo
kiểm tra.
- Hôm nay em học bài gì?
23
- GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.

TIẾNG VIỆT (Tiết 27)


BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC
LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM (Tiết 8)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt
một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp.
- Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm.
- Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- Tổ chức cho HS hát và vận động - HS hát và vận động theo bài hát.
theo bài hát: Chú thỏ con
- Chú thỏ con có những điểm gì nổi bật - HS chia sẻ
đáng yêu?
- GV nhận xét, giới thiệu bài. - HS mở sách giáo khoa và đọc tên bài.
2. Hình thành kiến thức
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm
- GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- YC HS quan sát tranh, nêu:
- Những từ ngừ nào dưới đây chỉ đặc - 3-4 HS nêu: mượt mà, bầu bĩnh,
điểm? sáng, cao, đen láy.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- GV chữa bài, nhận xét.
- YC HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
* HS tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm ngoài những từ ngữ đã cho.
- GV mời 2 HS đọc lại từ ngữ vừa tìm gắn trên bảng. - HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 2:Ghép các từ ngữ ở bài 1 tạo - 1-2 HS đọc.
thành câu chỉ đặc điểm.
- Gọi HS đọc YC.
- Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - HS làm việc theo nhóm:
24
thành câu chỉ đặc điểm.
- Đại diện một số nhóm phát biểu kết - HS trong nhóm nối tiếp nhau ghép các từ ngữ chỉ bộ
phận cơ thể người với từ ngữ chỉ đặc điểm.
quả làm việc của nhóm.

- GV tổ chức chữa bài trước lớp: VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét nhà; mắc
áo - treo quần áo; nồi - nấu thức ăn; ghế - ngồi;...
- Nhận xét, khen ngợi HS.
4. Hoạt động vận dụng
Bài 3:Đặt một câu nêu đặc điểm
ngoại hình của một bạn trong lớp
HS làm việc cá nhân và nhóm.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm.
- Bài BT yêu cầu gì? - Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình
của một bạn.
- HS suy nghĩ, mỗi em tự đặt một câu. - Mỗi đặt một câu và nói cho nhau
nghe. Cả nhóm nhận xét, góp ý câu của
bạn.
- Đại diện một số nhóm nói câu của - Bạn Hà có đôi mắt đen láy.
mình đã đặt trước cả lớp và GV nhận - Khuôn mặt của Châu Anh bầu bĩnh.
xét, góp ý. - Dương có vầng trán cao;...
*Lưu ý: - Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm phải phù hợp với từ ngữ chỉ bộ phận
cơ thể người.
- Khi đặt câu viết hoa chữ cái đầu câu và cuối câu có dấu chấm.
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.

TOÁN (Tiết 14)


PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có
nhớ bằng cách làm tròn 10. Hình thành được bảng cộng có nhớ. Vận dụng được kiến
thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến
phép cộng có nhớ.
- Năng lực: Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi
20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
25
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia trò chơi
“Truyền điện” để ôn lại các phép tính
có tổng bằng 10 và 10 cộng với một số
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
toán: Bạn Hà có 9 quả na. Bạn có thêm
4 quả na nữa. Hỏi Bạn Hà có tất cả bao
nhiêu quả na?
GV nêu câu hỏi:
+ Bạn Hà có bao nhiêu quả na trong + Bạn Hà có 9 quả na trong khay.
khay? + Bạn có thêm 4 quả na nữa.
+ Bạn có thêm bao nhiêu quả na nữa? + HS nêu: 9 + 4
+ Vậy muốn biết bạn Hà có tất cả bao
nhiêu quả na ta làm phép tính gì? - HS nêu kq
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS nêu cách tính bằng cách đếm thêm
- Vậy bạn Hà có bao nhiêu quả na? hoặc đếm tiếp.
- Con đã thực hiện tính 9 + 4 như thế
nào?
2. Hình thành kiến thức mới
- Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
- GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả
phép tính 9 + 4 bằng cách làm cho tròn
10.
- Gv cho hs xem clip hoạt hình tìm kết - Hs xem clip
quả phép cộng 9 + 4 bằng cách làm
tròn 10.
- Con hãy nhận xét cách tính của bạn - Hs nêu
voi trong đoạn clip?
- GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và - HS lấy các chấm tròn và thực hiện
hướng dẫn hs thực hiện theo cách bạn theo GV
voi vừa làm.
- GV đọc phép tính 9 + 4, đồng thời - Hs lấy 9 chấm tròn vào bảng ô
gắn 9 chấm tròn lên bảng vào bảng ô
đã chuẩn bị
- Gv lấy thêm 4 chấm tròn - Hs lấy thêm 4 chấm tròn
26
- GV cho hs thực hiện tính theo nhóm - Hs thực hiện tính theo nhóm thao tác
giống cách của bạn voi trên các chấm tròn của mình, tay chỉ,
- Gọi 2 hs đai diện 2 nhóm trình bày vào 1 chấm tròn bên phải, miệng nói 9
trước lớp. + 1 bằng 10. Sau đó gộp thêm 3, nói
- Gv cho hs tiếp tục thực hiện tính với vậy 9 + 4 = 13.
phép tính 8 + 4 bằng cách sử dụng - Đại diện 2 nhóm sử dụng các chấm
chấm tròn và bảng ô vuông tròn trình bày cách tính.
- Muốn tính 8 + 4 ta đã thực hiện bằng - Hs dùng chấm tròn tính 8 + 4
cách làm tròn 10 như thế nào? - Hs trả lời: Tách 2 ở 4 gộp với 8 để
- GV chốt ý: Cách tìm kết quả phép được 10 rồi lấy 10 cộng với 2 bằng 12.
cộng bằng cách làm tròn 10 - Hs lắng nghe
- Hs thực hiện một số phép tính khác - HS làm một số VD:
và ghi kết quả vào nháp: 9 + 5 = 14
9 + 5, 7+ 6 7 + 6 = 13
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tính:
9+3=?
8 + 3= ?
- GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng
- Gọi hs chữa miệng cách làm tròn 10
- Hỏi: Muốn tính 9 + 3 ta làm như thế - Hs nêu kết quả
nào? - Hs khác nhận xét
- Tương tự với 8 + 3 - Hs trả lời ; Tách 1 ở 3 gộp với 9 được
*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng 10 rồi lấy
bằng cách “ làm tròn 10”. 10 + 2 = 12
Bài 2: Tính: - Hs lắng nghe và ghi nhớ
9 + 2= ?
9 + 5= ?
8+4=?
8 + 5= ?
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nêu đề toán
- Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở
- Hs nhận xét bài của bạn
- Hs nêu cách tính
- GV nhận xét và chữa bài của hs . - Hs đổi chéo vở chữa bài.
- GV chốt bài
Bài 3: Tính: - Hs suy nghĩ và trả lời
- Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs tính nhẩm
27
- Gv hỏi thêm để hs hiểu tại sao phải - Hs chữa bài nối tiếp
tách 1 khi cộng với 9 và lại tách 2 khi - Hs lắng nghe và ghi nhớ
cộng với 8? - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện cách
- Yêu cầu hs thực hành tính làm tròn tính
10 trong đầu tìm kết quả
- Gọi hs chữa bài nối tiếp
- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có
nhớ trong phạm vi 20 bằng cách làm
tròn 10.
3. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán - Hs đọc đề.
- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Hs trả lời.
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs viết phép tính và trả lời.
- Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét bài làm của hs
- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi - Hs tham gia trò chơi.
“Ong tìm hoa”
- Khen đội thắng cuộc
*GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs
học tập tích cực. - Hs lắng nghe.
- Dặn hs tìm một tính huống trong thực
tiễn có sử dụng phép tính cộng trong
phạm vi 20 .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
************************************************************************

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (Tiết 8)


BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO (Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động
cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần
luyện tập thêm. Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để
làm ra những sản phẩm sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
-  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế.
- Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc
28
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, slide minh họa, ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- Chơi trò: “Bàn tay biết nói.”
- GV hướng dẫn HS chơi:
+ GV mời cả lớp cùng nghĩ xem đôi bàn tay - HS nối tiếp nêu
có thể làm những việc nào trong cuộc sống
hằng ngày.
+ GV thực hiện một hành động bằng đôi tay - HS quan sát, đoán.
để HS đoán đó là gì.
+ GV hỏi HS: Theo các em, cô vừa thể hiện + HS nêu ( cảm xúc, sự vật…)
điều gì?
+ - GV đưa ra các từ khoá : lời khen “Tuyệt + HS chơi cả lớp.
vời!”, sóng biển, mặt nạ, gọi điện thoại, ngôi ( HS lần lượt lên bảng thực hiện
nhà, lá cây, gió, mưa, tình yêu thương,... hành động mà GV đưa ra. Các
bạn khác thi đoán nhanh hành
động của bạn)
* Kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó có thể gửi đến những thông điệp thú vị, ý
nghĩa nếu ta biết cách sử dụng chúng thật mềm mại, linh hoạt, khéo léo.
- GV dẫn dắt, vào bài.
BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO
2. Khám phá chủ đề
2 Thử tài khéo léo của đôi bàn tay.
- GV kiểm tra chuẩn bị các nguyên liệu theo - HS đại diện mỗi tổ lên bốc thăm
tổ. hoạt động thực hiện cùng nhau.
+ Đưa Phiếu yêu cầu hoạt động để các tổ bốc – + HS quan sát và lựa chọn
thăm. những nguyên liêu, dụng cụ
( Ví dụ: xâu lá khô thành vòng, làm tranh từ để thực hiện nhiệm vụ.
lá khô, xâu dây giày, làm khung ảnh bằng + Các tổ thực hiện nhiệm vụ đã
bìa,...) bốc thăm
+ GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý việc
sử dụng các nguyên liệu dụng cụ để đảm bảo
an toàn.
+ GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình - Trưng bày sản phẩm của tổ:
thực hiện. Giới thiệu sản phẩm, nêu cách
- Cho HS trưng bày sản phẩm. làm ( nếu nhóm bạn hỏi)
+ GV cùng HS đánh giá sản phẩm của mỗi - Nhận xét sản phẩm
29
tổ. GV hỏi HS: Theo các em, để có thể làm - HS TLCH
nên những sản phẩm đẹp, chúng ta cần điều
gì?
* Kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có thể giúp ta làm mọi việc, tạo ra các
sản phẩm. Để làm được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay khéo léo. GV dán
bảng thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
- GV cho HS quan sát một sản phẩm sáng tạo - HS làm việc theo nhóm 4
bằng đôi tay (ví dụ: một con cú vải nhồi
bông,…) YCHS quan sát và thử đoán xem,
cần các dụng cụ, nguyên liệu nào.
+ GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, bút - HS sẽ cùng thảo luận và viết tên
màu. các nguyên liệu, dụng cụ mà các
em có thể dùng để làm các sản
phẩm sáng tạo.
- YC các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, - Chia sẻ trước lớp
khen tặng nhóm kể được nhiều dụng cụ,
nguyên liệu nhất.
- Kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự sáng tạo, chúng ta có thể làm được nhiều
việc, tạo ra nhiều sản phẩm đẹp.
* Cam kết, hành động:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò - HS trả lời
“Xiếc bóng”. GV gợi ý HS hãy học cách thể
hiện bóng hình nhiều con vật bằng đôi bàn - HS lắng nghe
tay của mình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ sáu ngày tháng năm 2022
TOÁN (Tiết 15)
LUYỆN TẬP (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có
nhớ bằng cách đếm thêm và cách làm tròn 10. Hình thành được bảng cộng có nhớ
Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán
thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
30
- Năng lực: Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20,
Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- GV cho lớp vận động theo nhạc bài - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học
hát. toán.
- GV cho HS chơi trò chơi Đố vui theo - HS tham gia chơi theo nhóm 2
nhóm 2 - Kết thúc thời gian chơi, đại diện hs từng
- GV yêu cầu HS A nêu 1 phép tính và nhóm thi đố vui nối tiếp với bạn nhóm
Hs B nêu kết quả và cách tính . Sau đó khác.
đổi vai và cùng thực hiện. Nhóm nào
nhanh và cộng đúng sẽ cùng thi với - HS nhận xét
nhóm khác.
- GV cùng HS nhận xét.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1. Chọn kết quả đúng với mỗi
phép tính:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS dùng bút chì nối pt - HS làm việc cá nhân trong vở bài tập nối
với kq đúng trong vở BT. phép cộng trên mỗi tấm thẻ các con vật
- GV cho HS làm việc cá nhân. cầm trên tay với số thích hợp ghi trên cánh
- Chữa bài bằng trò chơi: Ai nhanh ai diều.
đúng - Hai đội lên tham gia chơi
- Mỗi đội 4 hs lên bảng nối tiếp nhau
lựa chọn con vật có phép tính phù hợp
với kết quả ghi trên cánh diều.
- Gv khen đội thắng cuộc.
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV nêu BT2. - HS đọc bài 2.
- GV HD HS tính nhẩm rồi điền kết - HS xác định yêu cầu bài tập.
quả. - HS lắng nghe
- Gv hd học sinh cách làm bài có 2
phép cộng liên tiếp thì thực hiện từ trái - HS làm trong vở bài tập
31
qua phải.VD 9 +1 + 7 = 10 + 7 = 17
- GV cho HS báo cáo kết quả.
- GV khoanh từng cột ở bài 2 và bài 2 - HS nối tiếp nêu kết quả.
muốn nhắc lại cho các con kiến thức gì - HS trả lời
vừa học?
- Gv gọi hs nêu lại cách tính nhẩm
bằng cách làm tròn 10 với PT:
8 + 6, 6 + 9
3. Hoạt động vận dụng
- Gv đưa 1 số PT sau và yêu cầu hs - HS nêu cách làm từng phép tính và nêu
tính theo 2 cách và nhận xét xem đối cách làm nhanh.
với mỗi PT cách nào nhanh hơn:
9 + 2, 8 + 3, 9 + 7, 8 + 8
- GV chốt: Khi thực hiện cộng có nhớ - HS lắng nghe.
trong phạm vi 20 ta có thể lựa chọn 1
trong 2 cách đếm thêm hoặc làm tròn
10. Tuy nhiên, cách đếm thêm thường
dùng trong trường hợp cộng với số bé
9 + 2, 8 +3..
* GV nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe.
hs học tập tích cực.
- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
********************************************************************

TIẾNG VIỆT (Tiết 27)


BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC
LUYỆN VIẾT ĐOẠN+ ĐỌC MỞ RỘNG (Tiết 9 + 10)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh quan sát tranh nói về hoạt động của bạn nhỏ trong mỗi tranh. Viết 3 -
4 câu về việc em làm em thường làm trước khi đi học.
- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân.
- Biết tự giác vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đồ dung học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC THƯỜNG LÀM
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
32
- Cho HS hát bài hát: Tập thể dục buổi - HS hát và vận động theo bài hát
sáng.
- Nêu tác dụng của việc tập thể dục - HS chia sẻ
buổi sáng?
- Nhận xét, giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức
Bài 1: Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh.
- GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh.

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, - Từng em quan sát tranh.


quan sát từng tranh theo câu hỏi gợi ý
trong SHS.
* Tranh 1:- Nhóm trưởng nêu từng - Cả nhóm nhận xét.

câu hỏi và mời các bạn trả lời.


- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
Gv chốt: Tranh vẽ cảnh bạn nhỏ ngủ dậy. Em đoán đây là cảnh thức dậy buổi sáng của bạn nhỏ. Bạn nhỏ ngồi
trên giường, hai tay vươn cao. vẻ mặt tươi cười. Em nghĩ là bạn nhỏ thức dậy và cảm thấy rất vui vẻ, thoải mái.
Vì nét mặt bạn rất tươi tỉnh.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
*Tranh 2: GV tổ chức cho HS làm - Từng em quan sát tranh.
việc nhóm, quan sát từng tranh theo
câu hỏi gợi ý:
+ Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
mời các bạn trả lời. luận trước lớp.
+ Bạn nhỏ đang làm gì? - Đánh răng

+ Bạn nhỏ làm việc đó vào lúc nào? - Buổi sáng, sau khi ngủ dậy.

+ Theo em, việc làm đó cho thấy bạn - Bạn nhỏ biết chăm sóc, giữ vệ sinh răng miệng.

nhỏ là người thế nào?


- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
GV chốt nội dung Tranh 2: Buổi sáng, sau khi thức dậy, bạn nhỏ đánh răng.
Em nghĩ là bạn nhỏ là người biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Tranh 3: triển khai tương tự.
+ Bạn nhỏ đang làm gì? - Ăn sáng.

+ Bạn nhỏ làm việc đó vào lúc nào? - Buổi sáng, sau khi đánh răng, rửa
mặt.
+ Theo em, bạn nhỏ ăn sáng có ngon - Bạn nhỏ ăn sáng rất ngon miệng, vì
miệng không? Vì sao em biết? vẻ mặt của bạn rất hào hứng.
- Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
33
mời các bạn trả lời. luận trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
Gv chốt nôi dung tranh 3: Sau khi làm vệ sinh cá nhân, bạn nhỏ ăn sáng, vẻ mặt của bạn rất hào hứng. Có lẽ
bạn thấy bữa sáng rất ngon.
Tranh 4: triển khai tương tự.
+ Bạn nhỏ đang làm gì? - Đi học

+ Vì sao em biết? - Bạn nhỏ mặc đồng phục, vai đeo cặp.
+ Em đoán xem, bạn nhỏ có vui Rất vui, vì vẻ mặt bạn tươi cười.

không? Vì sao em biết?


- Nội dung tranh 4: Cuối cùng, bạn nhỏ đi học. Trong bộ đồng phục, vai đeo cặp, bạn nhỏ đến trường. Nét mặt
của bạn rất vui.
- GV gợi ý HS sử dụng các từ ngữ sau - Bạn nhỏ vươn vai thức dậy. Sau đó,
đó, tiếp theo, cuối cùng trong phần nói bạn ấy đánh răng. Tiếp theo, bạn
của mình. ăn sáng. Cuối cùng bạn đến trường, đi
học.
- GV khen các nhóm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ bài.
- GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho - 1-2 HS đọc.
HS nghe.
- YC HS thực hành viết vào vở. - HS làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó
khăn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
ĐỌC MỞ RỘNG
Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài 1. - 1-2 HS đọc.
- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện về trẻ
câu chuyện. em làm việc nhà
- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS chia sẻ theo nhóm 4
câu chuyện, tên tác giả.
- Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng
của HS.
Bài 2: Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích.
- HS làm việc nhóm: - HS đọc đoạn thơ/ đoạn văn trong nhóm.
- GV mời một số HS đọc đoạn thơ/ đoạn văn trước lớp - Cả lớp nghe, nhận xét.
- Bạn nhỏ làm được việc gì? - HS nối tiếp chia sẻ.
- Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ, câu
34
chuyện là người thế nào?
- Hôm nay em học bài gì?

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (Tiết 8)


BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO (Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động
cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần
luyện tập thêm. Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để
làm ra những sản phẩm sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
-  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế.
- Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, slide minh họa, ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- Chơi trò: “Bàn tay biết nói.”
- GV hướng dẫn HS chơi:
+ GV mời cả lớp cùng nghĩ xem đôi bàn tay - HS nối tiếp nêu
có thể làm những việc nào trong cuộc sống
hằng ngày.
+ GV thực hiện một hành động bằng đôi tay - HS quan sát, đoán.
để HS đoán đó là gì.
+ GV hỏi HS: Theo các em, cô vừa thể hiện + HS nêu ( cảm xúc, sự vật…)
điều gì?
+ - GV đưa ra các từ khoá : lời khen “Tuyệt + HS chơi cả lớp.
vời!”, sóng biển, mặt nạ, gọi điện thoại, ngôi ( HS lần lượt lên bảng thực hiện
nhà, lá cây, gió, mưa, tình yêu thương,... hành động mà GV đưa ra. Các
bạn khác thi đoán nhanh hành
động của bạn)
* Kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó có thể gửi đến những thông điệp thú vị, ý
nghĩa nếu ta biết cách sử dụng chúng thật mềm mại, linh hoạt, khéo léo.
- GV dẫn dắt, vào bài.
BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO
35
2. Khám phá chủ đề
2 Thử tài khéo léo của đôi bàn tay.
- GV kiểm tra chuẩn bị các nguyên liệu theo - HS đại diện mỗi tổ lên bốc thăm
tổ. hoạt động thực hiện cùng nhau.
+ Đưa Phiếu yêu cầu hoạt động để các tổ bốc – + HS quan sát và lựa chọn
thăm. những nguyên liêu, dụng cụ
( Ví dụ: xâu lá khô thành vòng, làm tranh từ để thực hiện nhiệm vụ.
lá khô, xâu dây giày, làm khung ảnh bằng + Các tổ thực hiện nhiệm vụ đã
bìa,...) bốc thăm
+ GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý việc
sử dụng các nguyên liệu dụng cụ để đảm bảo
an toàn.
+ GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình - Trưng bày sản phẩm của tổ:
thực hiện. Giới thiệu sản phẩm, nêu cách
- Cho HS trưng bày sản phẩm. làm ( nếu nhóm bạn hỏi)
+ GV cùng HS đánh giá sản phẩm của mỗi - Nhận xét sản phẩm
tổ. GV hỏi HS: Theo các em, để có thể làm - HS TLCH
nên những sản phẩm đẹp, chúng ta cần điều
gì?
* Kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có thể giúp ta làm mọi việc, tạo ra các
sản phẩm. Để làm được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay khéo léo. GV dán
bảng thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
- GV cho HS quan sát một sản phẩm sáng tạo - HS làm việc theo nhóm 4
bằng đôi tay (ví dụ: một con cú vải nhồi
bông,…) YCHS quan sát và thử đoán xem,
cần các dụng cụ, nguyên liệu nào.
+ GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, bút - HS sẽ cùng thảo luận và viết tên
màu. các nguyên liệu, dụng cụ mà các
em có thể dùng để làm các sản
phẩm sáng tạo.
- YC các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, - Chia sẻ trước lớp
khen tặng nhóm kể được nhiều dụng cụ,
nguyên liệu nhất.
- Kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự sáng tạo, chúng ta có thể làm được nhiều
việc, tạo ra nhiều sản phẩm đẹp.
* Cam kết, hành động:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò - HS trả lời
36
“Xiếc bóng”. GV gợi ý HS hãy học cách thể
hiện bóng hình nhiều con vật bằng đôi bàn - HS lắng nghe
tay của mình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (Tiết 9)
SƠ KẾT TUẦN
BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO (Tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Sơ kết tuần
- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn
HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
2. Hoạt động trải nghiệm
- HS chia sẻ cách làm xiếc bóng những con vật mà mình biết.
- HS rèn luyện được sự khéo léo, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ trang trí một
bức tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, slide minh họa, ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Tổng kết tuần.
a. Sơ kết tuần 1:
- Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp
- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động trưởng báo cáo tình hình tổ,
của tổ, lớp trong tuần 1. lớp.
- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
* Ưu điểm:
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
* Tồn tại
……………………………………………
……………………………………………
………………………………………………
b. Phương hướng tuần 2:
37
- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà
trường đề ra.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.
- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ - HS nghe để thực hiện kế
sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức hoạch tuần 2.
nói lời hay, làm việc tốt ....
2. Hoạt động trải nghiệm.
a. Chia sẻ về cách làm xiếc bóng của gia đình
em.
- YCHS làm việc theo nhóm tổ - Các tổ thảo luận, chọn con
+ Mỗi tổ sẽ là một gia đình loài vật, mỗi HS sẽ vật và các hành động để chia
làm bóng một con vật bằng đôi bàn tay của sẻ trước lớp
mình.
+ GV cho HS thể hiện các loài vật bằng tay - Hs thực hiện theo hướng dẫn
+ GV mời từng bạn trong tổ sẽ giới thiệu về - Làm việc theo nhóm
con vật mình thể hiện bằng đôi bàn tay khi xuất
hiện: Chào các bạn! Mình là...!
- Kết luận: GV cùng cả lớp chia sẻ niềm vui sau màn chào hỏi sáng tạo.
b. Hoạt động nhóm:
- GV mời các nhóm lựa chọn ý tưởng cho bức - Trưng bày sản phẩm- Giới
tranh sẽ trang trí. thiệu về tranh của nhóm mình
+ GV đưa ra các nguyên tắc an toàn khi sử ( hình ảnh, nguyên liệu)
dụng các loại hạt, các dụng cụ trong quá trình
trang trí tranh (không cho hạt vào mũi, miệng;
không vừa làm vừa đùa nghịch).
+ GV phát hạt đỗ, gạo và các vật liệu cho HS
từng nhóm và hỗ trợ HS khi làm việc.
+ Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV cùng HS đánh giá và khen tặng bức tranh
được trang trí đẹp, sáng tạo.
- Kết luận: Khi có một đôi tay khéo, những việc khó khăn đều có thể thực hiện.
* Cam kết hành động.
- GV hỏi cả lớp: Sau bài học hom nay các con
thấy mình có thể luyện tập để có đôi bàn tay
khéo léo không?
+ GV đề nghị HS lựa chọn một việc làm trong
hôm nay để thể hiện sự khéo léo của mình.
- GV đề nghị HS tự làm HỘP SÁNG TẠO để - HS lắng nghe
38
thu nhặt những món đồ có thể tái chế, HS có
thể đặt một tên khác cho chiếc hộp này.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................................

You might also like