Professional Documents
Culture Documents
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nhắc một số điểm cần lưu ý về - HS lắng nghe.
yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viết
chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học
(vở, bút, bảng,...).
- GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên
nhẫn khi làm BT.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài
học (như trong phần Mục tiêu yêu cầu - Lắng nghe
cần đạt).
* Hoạt động 2: Tập chép
- GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo.
chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp
nhìn lên bảng, đọc thầm theo. -
- GV mời một số HS đọc lại bài thơ Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp,
trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm cả lớp đọc thầm theo.
theo.
- GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD:
nhận xét bài thơ: + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng
+ Bài thơ nói điều gì? năng, chăm chỉ, rất đáng yêu.
+ Tên bài được viết ở vị trí nào? + Tên bài được viết ở giữa trang vở,
cách lề khoảng 4 ô li.
+ Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5
mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3
nào? ô li tính từ lề vở.
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn - HS lắng nghe.
HS chuẩn bị viết.
- GV nhắc HS chú ý chép đúng những - HS lắng nghe, lưu ý.
từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng,
xâu kim, nhanh nhẹn,...
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện
vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. viết 2, tập một, chép vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút
lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
bài chép.
- GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình.
các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình
bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa
bài của mình.
Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k
- GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c - HS lắng nghe.
hoặc k để điền phù hợp với ô trống.
- GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính - HS nhắc lại quy tắc chính tả của c
tả của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + và k, lắng nghe GV chốt đáp án.
a, o, ô, u, ư.
- GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
Luyện viết 2, tập một. GV mời 1 HS bài vào vở.
lên làm BT trên bảng.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS trình bày bài làm của
trên bảng của bạn và trình bày bài làm mình và nhận xét bài trên bảng của
của mình; yêu cầu cả lớp lắng nghe, bạn.
nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu HS - HS lắng nghe, tự sửa bài vào vở.
tự sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu hú,
tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ.
Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ
cái
- GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ - HS lắng nghe.
cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những
chữ cái còn thiêu theo tên chữ.
- GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả - Cả lớp đọc theo GV.
lớp đọc.
- GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, - 1 HS làm bài trên bảng lớp, các HS
yêu cầu các HS còn lại làm bài vào còn lại làm bài vào VBT.
VBT.
- GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, - HS lắng nghe, sửa vào VBT.
d, đ, e, ê.
- GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại
chữ cái tại lớp. lớp.
Hoạt động 5: Viết chữ A hoa
5.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS quan sát, trả lời câu hỏi.
HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy
li?. GV chốt đáo án: Chữ A hoa gồm 3
nét, cao 5 li.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần - HS quan sát, lắng nghe.
giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi
lượn ở phía trên và nghiên về bên phải.
Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là nét lượn
ngang.
- GV hướng dẫn HS cách viết: - HS quan sát, lắng nghe.
+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3
(ĐK 3), viết nét móc ngược (trái) từ
dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn
ở phía trên, dừng bút ở ĐK 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1,
chuyển hướng bút viết nét móc ngược
phải. Dừng bút ở ĐK 2.
+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân
chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ
trái qua phải.
- GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 - HS quan sát.
dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc
lại cách viết để HS theo dõi.
5.2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh - HS đọc câu ứng dụng.
nắng ngập tràn biển rộng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời:
(cỡ nhỏ) và h, g, b cao mấy li? Chữ p Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao
cao mấy li? Chữ t cao mấy li? Những 2,5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1,5
chữ còn lại (n, ă, â, a, i, ê, ô, r) cao li. Những chữ còn lại cao 1 li.
mấy li? GV mời 1 – 2 HS trả lời câu
hỏi, sau đó chốt đáp án.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên - HS lưu ý.
A, ă. Dấu nặng đặt dưới â,...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết câu ứng dụng vào vở.
vào vở Luyện viết 2, tập một. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó
nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ vụ giao vể nhà.
viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu
những HS vhwa viết xong bài trên lớp
về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần
bài ở nhà.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số
- Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm
quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư
duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán
học.
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác
trong khi làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: Máy tính, ti vi
2.2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p)
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát và vận động theo video bài
hát vận động bài Tập đếm hát Tập đếm.
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu
bài học)
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (23p)
Bài 3:
- GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu bài.
cầu bài. - làm vở
- Gv chiếu slide - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến:
- GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ * các câu trả lời của hs dưới đây là
Đ/S dự kiến
* hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách + số nào đếm trước thì bé hơn
so sánh hai số: + ta so sánh số hàng chục trước, số
+ Muốn so sánh các số có hai chữ số ta nào có hàng chục lớn hơn thì số đó
làm như thế nào? lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau
+ Ngoài cách so sánh trên ta còn cách ta so sánh đến hàng đơn vị.
nào nữa ? + hs nêu
+ yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép + Hs trả lời
tính b, rồi kết luận đ hay s
+ Hiện kết quả đáp án trên slide + hs lắng nghe
*Câu hỏi phát triển năng lực:
+ Trong các số đã cho, số nào lớn nhất,
số nào bé nhất?
- GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các
số có hai chữ số, ta so sánh chữ số
hàng chục trước, số nào có hàng chục
lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng
chục bằng nhau ta so sánh đến hàng
đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn
thì số đó lớn hơn.
Bài 4:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. + hs đọc
- Gv bật slide hình mẫu + cả lớp quan sát
- Ước lượng theo nhóm chục:
+ hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số + hs trả lời con số ước lượng theo
lượng quyển sách bằng cách nào? quan sát bằng mắt
+ từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi + 10 quyển sách / 1 chục quyển sách
ước lượng? + hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả
-Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: - hs phân tích mẫu để nhận biết các
Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô thao tác ước lượng:
xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó + ước lượng theo nhóm chục:bạn gái
cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 ước lượng mỗi chồng sách có
chục quyển sách. khoảng 1 chục quyển sách. Có 4
chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục
quyển sách
+ hs đếm
- yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết
quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục + hs trả lời số lượng sách có sau khi
sau khi san thành các chồng 1 chục đếm.
quyển sách )
- Đối chiếu số lượng ước lượng ban
đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách.
- Gv chiếu slide
- Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b:
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi
ước lượng số con trong hình và kiểm tra
bằng cách đếm lại: + trả lời theo ước lượng qua quan sát
+ ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ hình vẽ
) theo nhóm chục ( nhóm mẫu được
chọn là số kiến trong một hàng) + hs đếm và đối chiếu
+ đếm để kiểm tra số lượng và đối
chiếu vơi sước lương ban dầu
- GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng + hs lắng nghe
theo nhóm chục:
+ Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng
1 chục
+ Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu
vì trong cuộc sống không phải lúc nào
ta cũng có thể đếm được chính xác số
lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước
lượng để biết số lượng gần đúng là rất
cần thiết.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ
-Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho hs - Hs nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên
ước lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ gọi chơi
chiếu trên slide ( 2-3 hình vẽ ) - Hs nhận xét kết quả bạn chơi
- GV nêu lại nội dung bài.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Luyện Tiếng việt:
VIẾT: TẬP CHÉP: ĐÔI BÀN TAY BÉ
1. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách
trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ
lề vở.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong
bài chính tả.
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
- Máy tính, ti vi, slide viết bài thơ HS cần chép
2.2. Học sinh: SGK, Vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - HS lắng nghe.
học
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo.
chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp
nhìn lên bảng, đọc thầm theo. -
- GV mời một số HS đọc lại bài thơ Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp,
trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm cả lớp đọc thầm theo.
theo.
- GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD:
nhận xét bài thơ: + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng
+ Bài thơ nói điều gì? năng, chăm chỉ, rất đáng yêu.
+ Tên bài được viết ở vị trí nào? + Tên bài được viết ở giữa trang vở,
cách lề khoảng 4 ô li.
+ Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5
mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3
nào? ô li tính từ lề vở.
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn - HS lắng nghe.
HS chuẩn bị viết.
- GV nhắc HS chú ý chép đúng những - HS lắng nghe, lưu ý.
từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng,
xâu kim, nhanh nhẹn,...
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện
vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. viết 2, tập một, chép vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút
lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
bài chép.
- GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình.
các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình
bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa
bài của mình.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ
viết, cách giữ vở sạch, đẹp,...
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021
Tiếng Việt:
BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
ĐỌC: MỖI NGƯỜI MỖI VIỆC
(2tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Rèn cho HS có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn
thành nội dung Luyện tập qua kĩ thuật Khăn trải bàn.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ phát
âm sai và viết sai... Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, câu thơ. Tốc độ đọc 60
tiếng / phút.
Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về vật, con vật, loài cây;
ích lợi của vật, con vật, loài cây trong bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người,
mọi vật đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vât, con vật, thời gian.
Nhận biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?.
+ Năng lực văn học:
Nhận diện được bài thơ.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS lòng yêu lao động
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
- Máy tính, tivi, SGK
2.2. Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu: Trong tiết Luyện nói - HS lắng nghe.
hôm nay, các em sẽ thực hành làm các
BT tự giới thiệu bản thân bằng cách
đóng vai gà trống, quyển vở, đồng hồ,
loài cây,... trong bài đã đọc và thực
hiện trò chơi giao lưu với các bạn HS
trong trường. Qua trò chơi này, các em
sẽ làm quen với mẫu câu giới thiệu Ai
là gì? (Tôi là ai? Bạn là ai?).
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
HĐ 1: Đóng vai, tự giới thiệu (BT 1)
a) GV giúp HS hiểu YC của BT, làm
mẫu
- GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của - 1 HS đọc trước lớp YC của BT 1
BT 1 và làm mẫu (Tôi là gà trống...). và làm mẫu.
GV nhắc HS chú ý nói tự nhiên, có thể
nói mở rộng, nhiều câu hơn mẫu.
- GV gọi HS khác nhận xét bạn làm - HS khác nhận xét bạn làm mẫu.
mẫu:
+ Bạn nói có rõ ràng, thành câu không?
+ Bạn tự giới thiệu có vui, tự nhiên,
lịch sự không?
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
b) Thực hành giới thiệu
- GV hướng dẫn HS: Các em hãy dựa - HS lắng nghe.
vào công dụng, ích lợi của đồ vật để
đặt câu.
- GV mời các HS lần lượt giới thiệu - HS lần lượt đặt câu trước lớp. VD:
trước lớp. + Tôi là chổi. Tôi luôn giúp cho nhà
được sạch sẽ.
+ Tôi là quyển vở. Tôi giúp mọi
người ghi chép và ghi nhớ kiến thức.
+ Tôi là mướp. Tôi có rất nhiều ích
lợi. Lá, hoa và quả của tôi có thể trở
thành món ăn, những quả già lại có
thể trở thành đồ rửa bát thân thiện
với môi trường.
- GV khen ngợi những HS giới thiệu tự - HS lắng nghe.
nhiên, tự tin, ấn tượng.
HĐ 2: Thực hành giao lưu (BT 2)
a) Tìm hiểu YC của BT và làm mẫu
- GV nêu yêu cầu của BT 2, hướng dẫn - HS lắng nghe, quan sát tranh.
cả lớp quan sát tranh minh họa 2 bạn
giao lưu.
- GV mời 1 HS giỏi đọc yêu cầu BT, - 1 HS giỏi đọc yêu cầu BT, các gợi
các gợi ý. GV giải thích tình huống: ý. Cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo,
Từng cặp hoặc từng nhóm HS sẽ được nghe GV giải thích.
mời lên sân khấu giao lưu. Các em sẽ
nói lời chào các bạn thế nào? Tự giới
thiệu thế nào (tên, lớp, sở thích, mơ
ước)? Có thể biểu diễn 1 tiết mục hát,
múa, biểu diễn động tác,... mình thích.
- GV mời 2 HS giỏi: HS 1 (vai Quang - 2 HS thực hành làm mẫu.
Hải) và HS 2 (vai Thanh Lê) thực hành
làm mẫu.
- GV và cả lớp vỗ tay cổ vũ khi nghe - 2 HS thực hành làm mẫu. Cả lớp
hai bạn hát, múa, biểu diễn động tác,... vỗ tay cổ vũ.
nhận xét nhanh cách 2 bạn chào hỏi, tự
giới thiệu.
b) GV mời tiếp 2 cặp HS khác thực - 2 cặp HS khác thực hành.
hành giao lưu, chào hỏi, tự giới thiệu
tên, lớp, sở thích, mơ ước của mình,...
và biểu diễn một tiết mục bất kì.
c) Thực hành giao lưu giữa 2 nhóm HS
- GV giải thích: Vừa rồi, chỉ có 2 HS - HS lắng nghe, thực hành giao lưu
giao lưu với nhau. Bây giờ, các em sẽ giữa 2 nhóm.
thực hành giao lưu giữa 2 nhóm (mỗi
nhóm 2 HS). Các câu giới thiệu tiếp
nối sẽ là: Tôi là... Tôi là... Còn tôi là...
- GV yêu cầu 2 nhóm (đứng 2 bên) - 2 nhóm thực hành trước lớp.
đóng vai: Từng HS của nhóm này chào
hỏi các bạn nhóm kia, tự giới thiệu
(tên, học trường, lớp, sở thích). Sau đó
mỗi nhóm biểu diễn 1 tiết mục hoặc 2
nhóm cùng chơi 1 trò chơi dân gian
(kéo co, bịt mắt bắt dê,...).
- GV mời thêm một số nhóm thực hiện - Một số nhóm thực hiện tương tự
tương tự. trước lớp.
- GV và các bạn nhận xét các nhóm. - HS lắng nghe các bạn và GV nhận
xét.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Sau tiết học, em biết thêm được điều - 1 HS tự nhận xét về tiết học. Cả
gì? Em biết làm gì? lớp lắng nghe.
- GV khen ngợi, biểu dương HS, nhóm - HS lắng nghe.
HS thực hiện tốt cuộc giao lưu.
- GV nhắc HS chuẩn bị trước những - HS lắng nghe, về nhà chuẩn bị
thông tin cho tiết luyện viết câu giới trước những thông tin cho tiết luyện
thiệu bản thân. viết câu giới thiệu bản thân.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tự nhiên và xã hội:
CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ,…)
- Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu
thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.
+ Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm
giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ.
b. Phẩm chất: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân
đối với các thế hệ trong gia đình.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: SGK, BP
2.2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có)
và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới trực tiếp vào bài Các thế hệ - HS lắng nghe
trong gia đình (tiết 2).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chia sẻ,
quan tâm, chăm sóc, yêu thương
nhau giữa các thế hệ trong gia đình.
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
2, 3, 4 SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:
+ Nói về sự chia sẻ, quan tâm, chăm
sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ
trong gia đình bạn Hà, bạn An.
+ Kể tên một số việc làm thể hiện sự
quan tâm, chia sẻ, chăm sóc, yêu
thương nhau giữa các thế hệ trong gia
đình em.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình - HS trả lời:
bày kết quả làm việc trước lớp. + Hình 1: Bố và anh Hà chơi cờ.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ + Hình 2: Mẹ Hà đưa Hà đi khám
sung câu trả lời. bệnh.
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện + Hình 3: Gia đình An tặng quà bà
câu trả lời. nhân dịp mừng thọ.
+ Hình 4: Gia đình An vui vẻ, quây
quần bên mâm cơm.
- GV mời đại diện một số HS chia sẻ - HS trả lời: Các việc làm thể hiện sự
các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu
tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa thương nhau giữa các thế hệ trong
các thế hệ trong gia đình mình (GV gia đình mình:
khuyến khích HS có ảnh minh họa). + Ông bà kể chuyện cổ tích cho
cháu nghe, cháu nhổ tóc trắng, tóc
sâu cho bà; đọc báo cho ông nghe.
+ Bố mẹ đưa các con đi chơi công
viên ngày cuối tuần; các con giúp bố
mẹ nhặt rau, quét nhà,,..
- Vì sao mọi người trong gia đình cần - HS trả lời: Mọi người trong gia
chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm
thương nhau? sóc, yêu thương nhau vì để mọi
người đều vui vẻ, khỏe mạnh, tạo ra
không khí gia đình ấm áp, hạnh
phúc,...
Tiếng Việt:
BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
TỰ ĐỌC SACH BÁO: ĐỌC MỤC LỤC SÁCH
1. Yêu cầu cần đạt
1.1 Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Tìm tòi, đọc sách.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp.
Biết đọc mục lục sách (MLS); hiểu tác dụng của MLS, tìm được văn bản theo
MLS.
Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe một đoạn vừa đọc trong 2 tiết học (phát
âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa, tốc độ
đọc phù hợp với lớp 2).
+ Năng lực văn học:
Nhận biết bài văn xuôi, thơ.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản
thân.
1.2. Phẩm chất
- Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo.
- Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình
thành 1 giá sách, một thư viện mini của lớp, Truyện đọc lớp 2 – NXB Đại học
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
2.2. Đối với học sinh
- SGK, Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình thành 1 giá sách,
một thư viện mini của lớp.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS
GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài: Tiếp tục hình thức - HS lắng nghe.
rèn luyện từ lớp 1, lên lớp 2, cứ 2 tuần
học các em sẽ có 2 tiết Tự đọc sách
báo. Trong các tiết học này, các em sẽ
mang đến lớp những quyển sách,
truyện, thơ, tờ báo yêu thích. Các em
sẽ đọc sách tại lớp, chọn đọc một đoạn
mà em thích, rồi đọc lại cho các bạn
nghe. Tiết học hôm nay cũng giúp các
em biết cách đọc MLS.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
BT1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS đọc yêu cầu BT 1. Cả lớp đọc
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, YC thầm theo.
mỗi HS bày trước mặt quyển sách - HS bày trước mặt quyển sách mình
mình mang đến (có thể là truyện, thơ, mang đến.
sách khoa học, truyện tranh, Truyện
đọc lớp 2).
- GV mời một vài HS giới thiệu (làm - Một vài HS giới thiệu với các bạn
mẫu) với các bạn quyển sách của quyển sách của mình. VD: Tôi giới
mình: tên sách, tên tác giả, tên NXB. thiệu với các bạn cuốn Dế Mèn phiêu
lưu kí của NXB Kim Đồng. Đây là
một truyện rất nổi tiếng của nhà văn
Tô Hoài./ Đây là cuốn Kho tàng truyện
cổ tích Việt Nam. Cuốn sách có nhiều
truyện rất hấp dẫn.
- GV nhận xét. - Cả lớp lắng nghe.
BT 2:
- GV nêu YC của BT 2, chiếu lên màn - HS lắng nghe, quan sát MLS.
hình hoặc treo lên bảng MLS minh họa
trong SGK:
- GV giải nghĩa từ mới: mục lục, tác - HS lắng nghe GV giải nghĩa từ mới.
giả, tác phẩm.
- GV đặt câu hỏi: MLS gồm những cột - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, nghe
nào? (Đáp án: STT – Tác giả - Tác GV chốt đáp án.
phẩm – Trang), mời một số HS trả lời,
sau đó chốt đáp án.
- GV chỉ Mục lục cho cả lớp đọc theo - Cả lớp đọc Mục lục theo hướng dẫn
TT hàng ngang: STT – Tác giả - Tác của GV.
phẩm – Trang:
1 // (tác giả) Hà Ân // (tác phẩm) Ông
Trạng thả diều // tr. 5.
2 // Vũ Cao // Em bé bên bờ sông Lai
Vu // tr. 29.
3 // Đỗ Chu// Hương cô mật// tr. 64. ...
- GV đặt CH, mời một số HS trả lời:
+ Tập truyện này có những truyện
nào?
+ Truyện Hương cỏ mật ở trang nào?
+ Truyện Ông Trạng thả diều của tác
giả nào? + Tập truyện này gồm những truyện
+ Theo em, MLS dùng để làm gì? Ông Trạng thả diều, Con sóng,...
- GV chốt đáp án: + Truyện Hương cỏ mật ở trang 64.
BT 3: + Truyện Ông Trạng thả diều của tác
- GV mời 1 HS đọc và xác định YC giả Hà Ân.
BT 3. + MLS dùng để tìm hiểu nội dung
- GV yêu cầu HS thực hiện BT. quyển sách và tìm bài (truyện) em
- GV mời một số HS trả lời trước lớpmuốn đọc.
về một truyện/bài em đã tra được trong
-1 HS đọc và xác định YC BT 3: Tra
sách của mình. mục lục để tìm một truyện hoặc một
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp ánbài trong quyển sách của em.
BT 4: - HS thực hiện BT.
- GV nêu YC của BT 4, yêu cầu HS - Một số HS trả lời trước lớp về một
đọc truyện mà em vừa tìm được. truyện/ bài em đã tra được trong sách
của mình.
- HS và GV chốt đáp án.
- HS nghe GV nêu YC BT, đọc truyện
vừa tìm được.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 2: Tự đọc sách
- GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS - HS đọc sách.
đọc; nhắc HS cần chọn một đoạn yêu
thích, đọc đi đọc lại để đọc tự tin, to, rõ
trước lớp.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn - HS chọn đoạn đọc cùng GV.
đọc.
- GV cho HS đọc sách hết tiết 1 và có thể - HS đọc sách.
cho đọc thêm khoảng 15 phút ở tiết 2.
HĐ 3: Đọc cho các bạn nghe
- GV mời một số HS đứng trước lớp - Một số HS đứng trước lớp, đọc cho
(hướng về các bạn), đọc lại to, rõ cả lớp nghe.
những gì vừa đọc. GV lưu ý HS có thể
đọc một đoạn/ bài ngắn.
- Sau khi HS đọc xong, GV đề nghị cả - Cả lớp vỗ tay, tuyên dương. Cả lớp
lớp vỗ tay, tuyên dương bạn. GV tổ thảo luận.
chức cho cả lớp thảo luận, các bạn bên
dưới có thể đặt CH. GV gợi ý: Các
bạn có thể hỏi về tên các truyện khác
trong mục lục quyển sách của bạn, hỏi
về nội dung truyện, nhân vật bạn yêu
thích hoặc không thích. - HS thành lập các nhóm tự đọc sách
- GV hướng dẫn HS thành lập các để trao đổi sách báo, cùng đi thư viện,
nhóm tự đọc sách để trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách. HS đăng kí đọc
cùng đi thư viện, hỗ trợ nhau đọc sách. trước lớp trong tiết học sau.
GV mời HS đăng kí đọc trước lớp
trong tiết học sau.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Nhận xét tiết hoc, tuyên dương - HS lắng nghe, nhận xét
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Sinh hoạt lớp:
TUẦN 1 – LỜI KHEN TẶNG BẠN
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đánh giá tuần 1 và biết được kế hoạch của tuần 2
- Giúp HS nhận biết các mặc tốt và chưa tốt của bản thân, của tổ và của
lớp trong tuần để khắc phục.
- Rèn khả năng phát biểu ý kiến trước tập thể.
- Hoạt động trải nghiệm: HS thực hiện đánh giá và duy trì nền nếp học tập.
HS thực hiện giao tiếp phù hợp và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè.
+ Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
+ Năng lực riêng:
HS nhớ được các hoạt động học tập, vui chơi đã tham gia trong tuần và
chia sẻ với bạn bè.
Kể với bạn các nội quy đã thực hiện tốt trong tuần.
+ Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với GV
- SGK
b. Đối với HS:
- SGK, kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức - Lớp phó văn nghệ tổ chức trò chơi
- Cả lớp chơi
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Đánh giá Tuần 1:
a) Lớp trưởng điều hành: - Tổ trưởng Tổ 1 nhận xét về các
mặc:
+ Nề nếp đầu ca học
+ Đi học chuyên cần
+ Tác phong , đồng phục
+ Chuẩn bị bài,đồ dùng học tập
+ Công tác vệ sinh
- Ý kiến các thành viên trong tổ
- Thực hiện tương tự với tổ 2&3
+ Tổ trưởng Tổ 2 nhận xét
+ Tổ trưởng Tổ 3 nhận xét
- Các trưởng ban:
+ Trưởng ban học tập báo cáo kết
quả theo dõi
+ Trưởng ban văn nghệ báo cáo kết
quả theo dõi
+ Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết
quả theo dõi
- Lớp trưởng nhận xét
- Bình bầu tổ học tốt, bạn học tốt
trong tuần
- Tặng bông hoa học tốt cho các tổ,
các HS học tốt trong tuần.
b) GVCN nhận xét:
- Nhận xét tuần 1
- Chiếu các hoạt động của lớp trong
tuần
* Tuyên dương:
- GV tuyên dương cá nhân và tập thể
có thành tích.
* Nhắc nhở:
- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế
của lớp trong tuần.
3) Kế hoạch Tuần 2:
- Ôn tập các bài đã học
- Hướng dẫn thực hiện các phong trào:
+ Đôi bạn cùng tiến
+ Bông hoa điểm tốt
- Nhắc HS không được ăn quà vặt, bỏ
rác đúng nơi quy định.
- Tổ 2 trực nhật.
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo - HS thảo luận theo cặp đôi và chia
cặp đôi (hai bạn ngồi cạnh nhau): Nhớ sẻ với bạn các hoạt động đã tham gia
lại các hoạt động học tập, vui chơi em trong tuần, một việc làm tốt liên
đã tham gia trong tuần và kể lại với quan đến thực hiện nội quy lớp học
bạn một việc làm tốt của em liên quan (đi học đúng giờ, mặc đúng đồng
đến thực hiện nội quy lớp học. phục, không mang quà bánh đến
trường,....).
- GV mời đại diện 2-3 cặp chia sẻ trước - HS trình bày.
lớp về những nội quy mà bạn ngồi cạnh
đã thực hiện trong tuần.
- GV mời một số HS nhận xét và thể - HS nhận xét, khen bạn: Bạn đã làm
hiện những hành động để khen ngợi thật tốt, bạn thật đáng khen, chúng
bạn. mình sẽ học tập theo việc làm tốt của
- GV nhận xét việc thực hiện nội quy bạn,...
của lớp trong tuần và nhấn mạnh việc
cùng nhau đoàn kết để thực hiện tốt
hơn trong các tuần tiếp theo.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………
Hương Vân, ngày tháng năm 2021
Duyệt của Tổ trưởng