Professional Documents
Culture Documents
Tiếng Việt:
BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ
BÀI ĐỌC 2: NHỮNG CÂY SEN ĐÁ
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện:
Thầy giáo đã dùng phần thưởng là những cây sen đá để cổ vũ tinh thần học tập
của các bạn học sinh. Bạn Việt trong truyện dù học chậm nhưng cũng đã rất cố
gắng và nhận được phần thưởng xứng đáng, khiến cho bố mẹ cảm động và tự
hào về bạn.
Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị.
+ Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện.
1.2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
- Máy tính, tivi
2.2. Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Những cây sen đá sẽ giúp các em hiểu
về cách mà thầy giáo đã giúp các bạn
HS, trong đó có bạn Việt học tập tiến
bộ như thế nào.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Những cây sen đá. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát lớp đọc thầm theo.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 2.
theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp
đọc thầm theo.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các
lời các CH theo cặp. CH theo cặp.
- GV mời các cặp HS trả lời CH trước - Các cặp HS trả lời CH trước lớp
lớp theo hình thức phỏng vấn. theo hình thức phỏng vấn. VD:
+ Câu 1:
HS 1: Thầy giáo mang chậu sen đá
đến lớp để làm gì?
HS 2: Thầy giáo mang chậu sen đá
đến lớp để tặng cây cho bạn nào đạt
kết quả học tập cao nhất trong tuần.
+ Câu 2:
HS 2: Các bạn HS làm gì để được
thầy giáo tặng cây?
HS 1: Các bạn HS ai cũng cố gắng
học để được nhận phần thưởng của
thầy.
+ Câu 3:
HS 1: Việt cảm thấy thế nào khi
được nhận chậu sen đá?
HS 2: Việt cảm thấy rất tự hò khi
được nhận chậu sen đá.
+ Câu 4:
HS 2: Mỗi lần có ai khen những
chậu sen đá, bố của Việt nói gì?
HS 1: Mỗi lần có ai khen những
chậu sen đá, bố của Việt nói: “Khi
cháu đem chậu cây về, vợ chồng tôi
đã mừng rớt nước mắt. Thầy giáo
của cháu đã làm thay đổi cháu.”.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt
đáp án.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2
của 2 BT. BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước
trước lớp. GV khuyến khích HS mạnh lớp.
dạn trả lời, thể hiện quan điểm.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
+ BT 1: Tìm trong bài một câu nêu yêu
cầu, đề nghị: Các em cố gắng nhé!
+ BT 2:
GV giải thích sắc thái nghĩa của hai
cách nói, để cho HS tự chọn thích cách
nói nào hơn.
Các em phải cố gắng! Câu mệnh
lệnh, mang tính chất bắt buộc. Có tác
dụng bắt buộc người khác phải thực
hiện điều gì đó, nhưng đồng thời cũng
mang lại cảm giác ép buộc. Phù hợp
với những người cần có sự cưỡng chế.
Các em cố gắng nhé! Câu yêu cầu,
đề nghị, sắc thái nhẹ nhàng hơn so với
câu trên, có tính chất cổ vũ, động viên
Phù hợp với những ai thích sự nhẹ
nhàng, cổ vũ.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Toán:
LUYỆN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Luyện tập: suy nghĩ tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên
quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tể.
Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:- Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát
triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu
thích học toán.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK, PBT
2.2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
‒ HS chia sẻ các tình huống gắn với - HS nêu bài toán đố bạn nêu được
thực tế cuộc sống hằng ngày có liên phép tính tìm kết quả trả lời cho câu
quan đến bài toán về nhiều hơn, Bài hỏi của bài toán bạn đưa ra.
toán về ít hơn. - HS nhận xét
- GV nhận xét. Dẫn vào bài mới
Trong hai tiết học trước các em đã
được học bài toán về nhiều hơn và bài
toán về ít hơn. Tiết học hôm nay, cô - HS lắng nghe
và các em sẽ học tiết Luyện tập để nắm
vững cách làm các bài toán thuộc hai
dạng toán này.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP: (25’)
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
1. Khởi động:
Yêu cầu các em hát bài hát “ Trái đất Hát tập thể bài hát theo yêu cầu.
này là của chúng mình”. Nhạc và lời của
Trương Quang Lục.
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1: Đàm thoại theo tranh Nêu ý kiến, trả lời câu hỏi theo suy
GV đưa tranh ( ảnh) trẻ em bị tàn tật nghĩ cá nhân.
được sự chăm sóc của bạn bè.
Hỏi:
- Trên bức tranh có những ai? Nét mặt
của các bạn như thế nào ?
- Em có suy nghĩ gì khi xem bức tranh
này ?
-Bức tranh thể hiện quyền gì của trẻ em
?
- Trẻ em khuyết tật có thể học cùng
trường với trẻ em bình thường không ?
GV chốt lại: Trẻ em có khuyết tật cũng
như mọi đứa trẻ khác được quyền bình
đẳng trong sự quan tâm, chăm sóc của
xã hội, được quyền đi học lớp hoà nhập
hoặc học tập ở các trường lớp đặc biệt.
Mọi thành viên của cộng đồng có bổn
phận giúp đỡ, an ủi động viên các em.
Hoạt động 2: Kể chuyện
GV kể chuyện lần 1 Theo dõi câu chuyệ
Tổ chức cho HS thảo luận về nội dung
câu chuyện
- Câu chuyện trên đường phố kể về điều - Câu chuyện kể về các bạn nhỏ đi
gì ? học về vừa đi vừa chơi trên đường
phố.
- Qua câu chuyện trên các em các em rút - Qua câu chuyện em rút ra bài học là
ra được bài học gì ? không nên chơi đùa dưới lòng đường,
phải tuân thủ Luật lệ giao thông,...
- Là một thành viên của cộng đồng em - Khuyên nhủ các bạn cần biết nghe
sẽ nói gì với các bạn trong chuyện ? lời lớn, biết tôn trọng các quy định về
trật tự ATGT của cộng đồng.
GV chốt lại: Trẻ em có quyền được
mọi người quan tâm chăm sóc, nhưng
trẻ em cũng phải có bổn phận tuân theo
Pháp luật, tuân theo các quy định của
cộng đồng như giữ gìn nếp sống văn
minh, trật tự vệ sinh nơi công cộng,
ATGT. Điều này giúp các em sống khoẻ
mạnh và phát triển.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2021
Tiếng Việt:
BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ
GÓC SÁNG TẠO: THẦY CÔ CỦA EM
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Làm được một sản phẩm có tính sáng tạo để tự giới thiệu.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ: Tạo lập văn bản đa phương thức: HS viết được lời chúc
mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo đã dạy em trên tấm thiệp tự làm hoặc
tranh tự vẽ thầy cô giáo. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
+ Năng lực văn học: Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn ngữ để viết lời chúc mừng;
biết tạo lập một văn bản đa phương thức (tấm thiệp tự làm, tranh tự vẽ) chân
thật, hồn nhiên.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi
2.2. Đối với học sinh
- SGK, VBT, giấy, màu vẽ, giấy thủ công…
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học: Tiết học hôm - HS lắng nghe.
nay chúng ta sẽ cùng sáng tạo ra những
sản phẩm để tặng các thầy cô giáo.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu YC của bài
học
- GV mời 2 HS đọc nội dung BT. - 2 HS đọc YC của 2 BT.
- GV hướng dẫn HS nắm bắt nội dung - HS lắng nghe GV hướng dẫn.
BT:
+ BT 1: Nhân ngày Nhà giáo Việt
Nam, viết lời chúc mừng và bày tỏ
lòng biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em.
Trình bày đoạn văn trên tranh tự vẽ
hoặc thiệp tự làm.
+ BT 2: Sau khi hoàn thành BT 1, cả
lớp tiến hành giới thiệu trước lớp sản
phẩm của mình và bình chọn sản phẩm
được yêu thích nhất, tặng thầy cô sản
phẩm của em.
Hoạt động 2: Làm bài
- GV yêu cầu HS viết lời chúc mừng và - HS viết lời chúc mừng và bày tỏ
bảy tỏ lòng biết ơn với thầy cô giáo lòng biết ơn thầy cô giáo. Sau đó
trước khi làm thiệp hoặc tranh vẽ. Sau làm tấm thiệp hoặc tranh vẽ.
đó bày lên bàn những gì đã chuẩn bị:
giấy, bút màu, kéo, hồ dán, v.v... để
làm thiệp hoặc tranh vẽ để hoàn thành
tấm thiệp hoặc tranh.
- GV đến từng bàn, hướng dẫn và giúp - HS nghe GV hướng dẫn, hoàn
đỡ HS. thành BT.
Hoạt động 3: Bình chọn và giới
thiệu sản phẩm trước lớp
- GV YC các tổ lựa chọn sản phẩm có - Các tổ lựa chọn sản phẩm để thi
nội dung hay và hình ảnh đẹp để thi đua trước lớp.
đua trước lớp.
- GV mời các tổ lên giới thiệu sản - Các tổ giới thiệu sản phẩm của tổ
phẩm của tổ mình. Sau đó GV cho cả mình. Cả lớp bình chọn sản phẩm
lớp bình chọn sản phẩm được yêu thích được yêu thích nhất.
nhất.
- GV nhận xét, khen ngợi HS, khuyến - HS lắng nghe.
khích HS tặng sản phẩm đã hoàn thiện
cho thầy cô giáo mà em yêu quý.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Các em biết gì qua bài học hôm nay? - Chia sẻ
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tiếng Việt:
BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ
TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu vào bảng để tự đánh giá
những điều HS đã biết, đã làm được sau Bài 7, Bài 8.
1.2. Phẩm chất
- Rút ra được những bài học cho bản thân.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi
2.2. Đối với học sinh
- SGK, VBT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh - HS lắng nghe GV hướng dẫn.
giá: Bảng tự đánh giá gồm 2 cột: nội
dung 2 cột có quan hệ với nhau theo
từng cặp.
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực
hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đánh v vào các dòng - HS nghe GV hướng dẫn, hoàn
thích hợp trong bảng tự đánh giá ở thành BT.
VBT.
- GV theo dõi, hướng dẫn đánh dấu.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS để trang VBT đã - HS để trang VBT đã đánh dấu tên
đánh dấu tên lên mặt bàn. lên mặt bàn.
- Gọi HS trình bày - 2-3 HS trình bày
- GV nhận xét, biểu dương HS. - HS quan sát, lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Các em biết gì qua bài học hôm nay? - Chia sẻ
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều
hơn, ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực
giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng
công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
2.2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi -HS làm việc cặp đôi thực hiện hoạt
thực hiện hoạt động “Lời mời chơi”, động “Lời mời chơi”, mời bạn nói về
mời bạn nói về cách giải những bài cách giải những bài toán đã học.
toán đã học. VD :
+ Minh có 5 cái bút chì màu, Nam có + Minh và Nam có tất cả 12 cái bút
7 cái bút chì màu. Đố bạn biết Minh và chì màu.
Nam có tất cả bao nhiêu cái bút chì
màu?
-GV mời HS chia sẻ trước lớp. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét bạn.
- Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP: (27’)