You are on page 1of 74

Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023

Hoạt Động Trải Nghiệm

Toán
PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức, kĩ năng
- Cũng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
- Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài
(m).
* Phát triển năng lực và phẩm chất
- Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ... HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời
được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Thông qua hoạt động hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
- GV kết hợp với quản trò điều hành trò
chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng
+ND chơi: quản trò nêu ra phép tính để học chơi.
sinh nêu kết quả tương ứng:
424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai).
263 + 620 124 + 53
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học
sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Luyện tập.
2.Dạy bài mới
2.1 Luyện tập - HS nhắc lại yêu cầu của bài.
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát
- Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - 1 HS thực hiện
- YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép tính.
326 + 253 - Yêu cầu HS làm vào bảng con
Nhận xét - HS chia sẻ:
- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. 432 732 643
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. + 261 + 55 + 50
- Nhận xét bài làm học sinh. 693 787 693

- Tìm kết quả của mỗi phép tính


* Bài 2: - HS quan sát
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Tranh vẽ 4 chiếc cần cẩu và những
- GV hỏi: khối hàng hóa.
Tranh vẽ gì ? - HS lắng nghe

GV: Những cần cẩu minh họa trong hình la


cần cẩu tháp chuyên dùng để cẩu hàng hóa ở
bến cảng. - Tìm kết quả của mỗi phép tính
- Bài toán này yêu cầu các em làm gì ? - Thực hiện các phép tính ghi trên các
- Em hãy nêu cách thục hiện bài toán này nào ? thùng hàng. Sau đó ghép kết quả ở cần
cẩu với các phép tính ở các cặp thùng
hàng với nhau.
- Kết quả ở cần cẩu ghép với cặp thùng
- Khi thực hiện bài toán này ta nên lưu ý điều gì hàng khớp theo hai dấu hiệu: Kết quả
? phép tính và đơn vị đo.
- Tổ chức trò chơi: Tìm nhà cho thỏ
-HS tham gia chơi
- Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét
* Bài 3:
- GV nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài
và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
+ Bài toán cho biết gì? - Con gấu nặng 107 kg, con sư tử nặng
+ Bài toán hỏi gì? hơn co hổ 32 kg.
- Hỏi con hổ nặng bao nhiêu kg?
+ Để tính được hổ nặng bao nhiêu kg em hãy
nêu phép tính ? - Học sinh nêu.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Học sinh làm bài:

- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải

Lưu ý:Trong thực tế khi trưởng thành Hổ Con hổ con nặng là :


107 + 32 = 139 (kg)
thường to và nặng hơn sư tử. Hổ đực có thể
Đáp số : 139 kg
nặng đến 300 kg, còn Sư tử đực có thể nặng
- Học sinh nhận xét.
đến 225 kg. Trong tranh cũng minh họa một
chú rùa cạn rất lớn, đó là loài rùa
Galapagos. Loài rùa này có thể nặng (kỷ - HS lắng nghe.
lục) là 417 kg và sống rất Thọ (kỷ lục là
một chú rùa sống đến 255 tuổi).
* Bài 4:
- Có 424 câu hoa hoàng đỏ. Số cây hoa
+ Bài toán cho biết gì?
hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng
đỏ là 120 cây.
+ Bài toán hỏi gì?
- Có bao nhiêu cây hoa hồng trắng ?

+ Để tính được có bao nhiêu cây hoa hồng


- HS nêu: 424 + 120
trắng em hãy nêu phép tính ? Bài giải
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. Số cây hoa hồng trắng có là :
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. 424 + 120 = 544 (cây)
Đáp số : 544 cây
- Nhận xét
- HS trả lời

- Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây hoa


hồng ?
* Bài 5:
- Gọi 1 HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài

Câu a:
- YC HS học sinh xem tranh và xác định đâu là - HS xác định dòng nước chảy

dòng nước chảy dưới cây cầu, đâu là dòng nước


chảy qua bãi đá.
Yêu cầu học sinh viết phép cộng rồi tính.
Sau đó tìm số thích hợp với mỗi ô tô có dấu - Chẳng hạn:  

hỏi. 778 + 211 = 8 = 989 

- Nhận xét Dòng nước chảy dưới cây cầu dài 989

Câu b: Học sinh so sánh các quảng đườngvà m

tìm ra dòng nước nhắn nhất để về tổ của hải li.


- Nhận xét 481 + 513 = 994 
Lưu ý: Giáo viên có thể kết nối bối cảnh bài 3, Dòng nước chảy qua bãi đã dài 994 m
4, 5 thành câu chuyện đi thăm khu vườn thượng - Nhận xét
uyển của nhà vua và hoàng hậu. Trong đó bài 3 - HS so sánh
là khu rừng nơi sinh sống của nhiều loài động
vật bài 4 là vườn hoa và
bài 5 là nơi  sinh sống của hải ly.
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

Tiếng Việt
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 19: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể
chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã.
- Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp
nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin.
- Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung
quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia
- GV hỏi: sẻ.
+ Em nói lời đáp như thế nào nếu được bạn tặng quà - 2-3 HS chia sẻ.
và nói: “Chúc mừng sinh nhật bạn!”
+ Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình
huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào?
- GV nx chung và dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: phân biệt giọng đọc của từng nhân vật,
giọng dê con từ hách dịch đến nhẹ nhàng, giọng anh
hà mã thay đổi theo cách nói, giọng của cún con nhẹ - Cả lớp đọc thầm.
nhàng lịch sự.
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” - HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hươu, làng, - 2-3 HS luyện đọc.
lối, ngoan, xin lỗi, lịch sự...
- Luyện đọc câu khó:
+ Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - Chào anh hà - 2-3 HS đọc.
mã,/ anh giúp bọn em qua sông được không ạ?//
+ Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ nhàng hối lỗi:
- Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai rồi.// Em
xin lỗi ạ!//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn - HS thực hiện theo nhóm ba.
theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.85. - HS lần lượt đọc.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện
vào VBTTV/tr.46. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
+C1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? -C1:...lắc đầu bỏ đi.
+C2:Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi -C2: đáp án C
cún nhờ đưa qua sông?
+C3:Vì sao dê con thấy xấu hổ? -C3: ...vì dê con nhận ra mình đã
không nhớ lời cô dặn, đã không
nói năng lịch sự, lễ phép...

+C4: Em học được điều gì từ câu chuyện này? -C4: ...khi muốn nhờ người khác
làm việc gì đó giúp mình, phải nói
một cách lịch sự, lễ phép, phải
cảm ơn một cách lịch sự.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời
đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân
- HS lắng nghe, đọc thầm.
vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2-3 HS đọc.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 1-2 HS đọc.
Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị - HS hoạt động nhóm 4, đại
lịch sự. diện 2-3 nhóm trình bày kết
- Tuyên dương, nhận xét. quả.
- 1 HS đọc.
Bài 2:Dựa vào bài đọc,nói tiếp các câu dưới đây - HS hoạt động nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.85.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào
VBTTV/tr.46.
- Gọi các nhóm lên thực hiện. - Đại diện nhóm chia sẻ
- GV NX và thống nhất câu TL:
a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một
cách lịch sự
b) Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.

Luyện Tiếng Việt


CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (ĐỌC HIỂU)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù :
- Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người.
2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực:
-Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực hiện - Học sinh đứng dậy thực hiện các
hát bài “Những em bé ngoan” động tác cùng cô giáo
2. HDHS làm bài tập:
Câu 1. Khoanh vào từ ngữ có trong bài đọc thể
hiện thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua
sông.

- G y/c một HS đọc to yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: yêu cầu HS - Các HS khác đọc thầm theo.
xem lại đoạn 2, thảo luận để tìm câu trả lời. - HS thảo luận nhóm
- GV mời một số (2 - 3) HS trả lời. - 2, 3 HS nêu đáp án nhóm mình đã
- GV và HS cùng thống nhất câu trả lời: chọn và khoanh
Đáp án: vui vẻ
Câu 2. Câu nào dưới đây là câu hỏi lịch sự với
người lớn tuổi? (đánh dấu V vào ô trống trước
đáp án đúng)
- GV y/c một HS đọc to yêu cầu. - HS đọc y/c
- GV y/c làm việc cá nhân vào VBT - HS làm VBT
- Làm việc chung cả lớp: GV đọc câu - HS giơ - HS giơ tay hoặc không để bày tỏ ý
tay ở câu mình chọn kiến:
Câu hỏi lịch sự với người lớn tuổi:
Chào anh hà mã, anh giúp bọn em
qua sông được không ạ?
- GV hỏi: - HS giải thích
+ Tại sao con không đánh dấu câu 1, câu 2?
+ Hãy đọc lại câu 3, thể hiện đúng thái độ lịch - 2, 3 HS đọc
sự, tôn trọng người lớn tuổi
- Nhận xét, tuyên dương HS.

Câu 3. Viết lại những điều mà em đã học được


từ bài đọc.
Đây là câu hỏi mở, GV có thể hướng dẫn HS làm
việc cá nhân trước khi làm chung cả lớp: - HS lắng nghe, đọc thầm.
- Y/c một HS đọc to câu hỏi.
- GV có thể hỏi các câu hỏi dẫn dắt: - HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời để
. Vì sao cún nhờ thì anh hà mã giúp còn dê nhờ phát biểu trước lỏp.
thì hà mã không muốn giúp?
. Khi muốn nhờ người khác giúp thì chúng ta
phải nói như thế nào?
. Khi được người khác giúp đỡ ta phải nói như
thế nào?
- GV khích lệ HS nói lên ý kiến của mình, các ý - Nhiều HS phát biểu trước lớp.
kiến có thể khác nhau.
- Y/c HS viết câu trả lời vào VBT: Vậy em rút ra - HS viết câu trả lời vào vở
bài học gì từ câu chuyện? + Khi nói chuyện và cư xử  với
người khác  phải biết lịch sự, tôn
- Gọi HS đọc câu đã viết trọng, khi người ta giúp đỡ mình một
=> Chốt: Khi muốn nhờ người khác ỉàm việc gì công việc gì đó thì không được quên
đó giúp mình, phải nói một cách lịch sự, lễ phép. nói lời cảm ơn
Khi được người khác giúp đõ, phải cảm ơn một - HS đọc câu của mình
cách lịch sự. - HS lắng nghe, ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau

Đạo Đức
BÀI 12: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
 Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lí tình huống cụ thể.
 Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- Hình thành kĩ năng tự bảo vệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra
+ Khi nào cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở + HSTL
trường?
+ Việc biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở + HSTL
trường có nghĩa như thế nào?
+ GV nhận xét, tuyên dương HS
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện tập.
*Bài 1: Xác định việc làm em đồng
tình hoặc không đồng tình.
+ GV chia thành các nhóm, giao cho + HS thảo luận
mỗi nhóm một tình huống.
+ GV YC các nhóm thảo luận, nhận xét
và thể hiện thái độ đồng tình hay không
đồng tình với từng tình huống.
+ GV mời các nhóm chia sẻ kết quả + HS chia sẻ trước lớp
thảo luận.
? Tình huống 1 và 3 em không đồng + HSTL
tình. Em đưa ra lời khuyên gì cho bạn
Huy và Minh?
GVKL: Với những tình huống các + HS nghe
bạn chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ
trợ thì các bạn cần tìm kiếm sự hỗ
trợ của thầy, cô giáo, chú bảo vệ...
hoặc người lớn khác khi gặp tình
huống này.
*Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn.
+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm + HS thảo luận
+ Mời các nhóm trình bày. + HS chia sẻ trước lớp
+ Mời các nhóm nhận xét
GVKL:Hùng nên tâm sự và tìm kiếm + HS nghe
sự hỗ trợ từ cô giáo. Hoa nên nói
chuyện với cha mẹ, thầy cô và nhờ
cha mẹ, thầy cô giúp đỡ.
*Vận dụng:
+ Gv cho HS thảo luận nhóm: Chia sẻ + HS thảo luận và chia sẻ trước
với các bạn cách em tìm kiếm sự hỗ trợ lớp
khi gặp khó khăn ở trường. Sau đó
cùng nhắc nhở nhau tìm kiếm sự hỗ trợ
khi gặp khó khăn ở trường.
+ GV gợi ý HS làm thẻ thông tin cá
nhân để ghi nhớ tên người thân, số điện
thoại, địa chỉ để kịp thời tìm kiếm sự hỗ
trợ khi gặp khó khăn ở trường.
+ Mời hs đọc thông điệp trong SGK. +HS đọc
3. Củng cố, dặn dò
Việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường có
ý nghĩa như thế nào? + HSTL
+ GV nx tiết học và hưỡng dẫn HS
chuẩn bị bài hôm sau. + HS nghe

Tự Nhiên Xã Hội
BÀI 26: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
(TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU.
 Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu
để phòng tránh bệnh sỏi thận.
- Giải thích được những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ
cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Thực hiện được vệ sinh cá nhân và ăn uống hợp lí để bảo vệ cơ quan bài tiết
nước tiểu.
 Phát triển năng lực phẩm chất:
- Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan
bài tiết nước tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: tranh trong SGK, phiếu điều tra, máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra
2. Dạy học bài mới
+ Cho học sinh hát bài: Rửa mặt như
mèo của nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích. + HS hát
+ GV giới thiệu vào bài.
2.1. Hoạt động thực hành.
+ Mời HS đọc yêu cầu của bài.
+ YC HS quan sát tranh trong SGK và + HS đọc
TLN về việc nên làm và không nên + HS quan sát và thảo luận
làm để bảo vệ cơ quan bài tiết nước
tiểu.
Gv đưa ra các câu hỏi gợi ý: Các bạn
nhỏ trong hình đang làm gì? Việc làm
đó có lợi gì hay có hại gì đối với các
cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Mời các nhóm trình bày.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung. + HS chia sẻ trước lớp
? Ngoài những việc nên làm và không + HS nhận xét
nên làm nêu trong hình vẽ, em còn biết + HSTL
những việc nên làm và không nên làm
khác để bảo vệ cơ quan bài tiết nước
tiểu không?
GVKL: Chúng ta nên thường xuyên
tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, quần
áo cần được giặt và phơi khô dưới + HS nghe
ánh nắng mặt trời. Cần uống đủ
nước, ăn đủ chất và hợp vệ sinh,
không ăn quá mặn và không nhịn
tiểu để bảo vệ cơ quan bài tiết nước
tiểu.
2.2. Hoạt động vận dụng.
*Hoạt động 1: Em là phóng viên.
+ GV mời hs đọc lời nhân vật trong
SGK.
+ GV cho HS đóng vai là phóng viên
nhỏ đi phỏng vấn các bạn trong lớp về + HS đọc
sự cần thiết của việc uống đủ nước,
không nhịn tiểu để tránh sỏi thận. ( GV + HS đóng vai
khuyến khích nhiều HS tham gia)
+ GV nhận xét, khen ngợi.
*Hoạt động 2: Thói quen tốt bảo vệ
cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ GV cho HS tìm hiểu trong SGK và + HS nghe
TLN đưa ra cách thực hiện các thói
quen tốt giúp bảo vệ cơ quan bài tiết
nước tiểu. + HS thảo luận
GV gợi ý câu hỏi thảo luận: Để bảo vệ,
chăm sóc cơ quan bài tiết nước tiểu,
các em cần tập những thói quen nào?
Chúng ta nên uống nước như thế nào?
Cần vệ sinh cá nhân như thế nào? Thói
quen ăn uống của các em cần chú ý gì)
+ Mời các nhóm trình bày.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
+ GV nhận xét
+ Gv cho HS đọc và chia sẻ lời chốt + HS chia sẻ trước lớp
của ông Mặt Trời.
+ YC HS quan sát hình chốt vả nói về + HS nhận xét
những điều mình biết về hình vẽ + HS nghe
? Hình vẽ ai? Hoa khuyên bạn điều gì? + HS đọc
Tại sao? Em đã làm gì để chăm sóc,
bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? + HS quan sát và trả lời
GVKL: chúng ta không nên ăn mặn
vì gây hại cho thận.
3. Củng cố, dặn dò.
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn
Hs chuẩn bị bài hôm sau.
+ HS nghe

+ HS nghe

Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023


Toán
PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
*. Kiến thức, kĩ năng
- HS thực hiện được phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000
+ Đặt tính theo cột dọc
+ Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số tram với hai tình huống:
nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm.
- Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học.
*. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học
sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
- GV kết hợp với quản trò điều hành trò
chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi.

+ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học


sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai).

424 + 113 806 + 73


203 + 621 104 + 63
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương
học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên
bảng:
2. Dạy bài mới - Quan sát tranh, lắng nghe

2.1 Khám phá


GV  cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt
câu chuyện.
 Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông
cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sốc bố,
sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. - HS đọc lời thoại của các nhân vật
GV cho học sinh đọc lời thoại của các
nhân vật.
a) Giới thiệu phép cộng.
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu - Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
diễn số như phần bài học trong SGK. - HS phân tích bài toán.
- Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt
229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt được tất
cả bao nhiêu hạt thông ? - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt
GV hỏi: thông.
- Bài toán cho biết gì ? - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu
hạt thông ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Ta thực hiện phép cộng 346 + 229.
- Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao
nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính ?
- Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông,
chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với
253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 +
253.
b) Đi tìm kết quả. - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình vuông.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép
cộng và hỏi: - Có tất cả 579 hình vuông.
- Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy
chục và mấy hình vuông? - 346 + 229 = 575.
- Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì
có tất cả bao nhiêu hình vuông? - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài
- Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? ra giấy nháy.
c) Đặt tính và thực hiện.
- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng
các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm
cách đặt tính cộng 346, 229.
- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại
cách tính của mình, sau đó cho một số em
khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng,
GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
theo dõi. 346
Trăm Chục đơn vị +229
3 4 6
+
2 2 9 - HS nêu
5 7 5
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính.
* Đặt tính. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra
- Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống giấy nháp.
dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho chữ
số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng
trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ
số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột
với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào
giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.
(vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
- Hướng dẫn học sinh cách đặt tính:
346
+
229 - Quan sát
575
“Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng
dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở
hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở
hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa
hai số về phía bên trái, viết dấu gạch
ngang thay cho dấu =”
- YCHS nêu cách tính

- HS nêu
6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính. 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
Sau đó thực hiện phép tính 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt Vậy: 346 + 229 = 575.
thông ?
2.2. Hoạt động
+GV giao nhiệm vụ học tập cho HS
+GV trợ giúp HS hạn chế
+Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ.
* Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ
trước lớp
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu các em làm gì ?
- HS nhắc lại yêu cầu của bài.
Tính
- Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. - Yêu cầu HS làm vào bảng con

247 639 524 845


+ 343 +142 + 18 + 106
- Nhận xét bài làm từng em. 590 781 542 951
* Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ
trước lớp
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS nhắc lại yêu cầu của bài.
Đặt tính rồi tính
- 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nêu
- 1 HS nêu cách thực hiện phép tính.
- YCHS làm bài vào vở - 1 HS thực hiện

- Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo


- HS chia sẻ:

427 607 729 246


+ 246 +143 + 32 + 44
- Giáo viên chấm nhận xét chung. 673 750 761 290

- YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính.


* Bài 3:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm
bài.
+ Bài toán cho biết gì? - Kiểm tra chéo trong cặp.
+ Bài toán hỏi gì? - Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ
- Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu ?
+ Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu
chấm màu em hãy nêu phép tính ? - Học sinh nêu.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải.
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Học sinh làm bài:
Bài giải
Rô bốt vẽ được số chấm màu là :
709 + 289 = 998 (chấm màu)
Đáp số : 998 chấm màu
- Học sinh nhận xét.
- HS lắng nghe.

3.Củng cố, dặn dò


- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

Tiếng Việt
Tập viết (Tiết 3): CHỮ HOA M (KIỂU 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M (kiểu 2).
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là
mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ
hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa M (kiểu 2). - 2-3 HS chia sẻ.
+ Chữ hoa M (kiểu 2) gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ
hoa M (kiểu 2). - HS quan sát.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa
viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu
ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc.
lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe.
+ Viết chữ hoa M (kiểu 2) đầu câu.
+ Cách nối từ M (kiểu 2) sang u.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M
(kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở
Luyện viết. - HS thực hiện.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.

Tiếng Việt
Nói và nghe (Tiết 4): CẢM ƠN ANH HÀ MÃ
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh
họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu
chuyện.
- Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi
gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và
nhận diện các nhân vật, nói về sự việc trong
tranh theo nhóm và trả lời theo CH gợi ý - HS hđ nhóm 4
dưới mỗi tranh.
+ Trong tranh có những nhân vật nào?
+ Mọi người đang làm gì?
- GV quan sát các nhóm và hỗ trợ hs. - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ
- Chốt ND sau mỗi tranh
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện Cảm ơn
anh hà mã
- YC HS dựa vào 4 tranh kể lại từng đoạn
hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện. - HS tập kể theo cặp, sau đó chia sẻ
- Gọi HS tập kể trước lớp đoạn mà con thích trước lớp.
nhất; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- Gọi HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2-3hs kể trước lớp
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS suy nghĩ cá nhân và TL
- Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta thông -...muốn được người khác giúp đỡ em
điệp gì? phải hỏi hoặc đề nghị một cách lịch
sự, được người khác giúp đỡ em phải
- Nhận xét, tuyên dương HS. nói lời cảm ơn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học.

Tiếng Việt
Tập đọc (Tiết 5)
BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử,
phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in-tơ-nét trong
đời sống.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự
vật và các từ ngữ chỉ hoạt động.
- Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè,
người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại...
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Cảm ơn anh hà mã. - 3 HS đọc nối tiếp.
- Em thấy bài học đó có gì thú vị? - 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Em có những người thân nào ở xa?
- Khi xa những người ấy em cảm thấy như thế - 3-4 HS chia sẻ.
nào?
- Làm thế nào để em có thể liên lạc được với
người ấy?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng kể, nhấn giọng ngắt nghỉ - Cả lớp đọc thầm.
đúng chỗ.
- HDHS chia đoạn: 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp.
+Đ1: Từ đầu đến khi ở xa
+Đ2: Từ xa xưa đến mới được tìm thấy - HS đọc nối tiếp.
+Đ3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trò
chuyện, trao đổi, huấn luyện, in-tơ-nét... - HS đọc CN, ĐT
- Luyện đọc câu dài:
+ Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/
người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở
cách nhau rất xa.// - HS luyện đọc CN, ĐT
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc
đoạn theo nhóm ba.
- 1HS đọc lại toàn bài - HS luyện đọc theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - Lớp đọc thầm theo
sgk/tr.88.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.47.
+C1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những
cách nào?
-C1:...huấn luyện bồ câu để đưa thư
hoặc bỏ thư vào những chiếc chai
+C2:Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? thủy tinh.....
-C2: ...vì bồ câu nhớ đường rất
tốt, nó có thể bay qua một chặng

+C3:Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với đường dài...


người ở xa bằng những cách nào? -C3: ...viết thư, gọi điện thoại, trò
chuyện qua in-tơ-nét...

+C4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn


-C4: HS chọn nhiều cách TL.
phương tiện nào? Vì sao?
- GV lắng nghe khen ngợi và bổ sung, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước
- HS chon đọc đoạn mình thích nhất
lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp:
- HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88. - HS thảo luận nhóm, đại diện
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện nhóm chia sẻ.
bài 3 trong VBTTV/tr.47.
a) Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức
thư, điện thoại.
a) Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:Nói tiếp để hoàn thành câu:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88 và TL - HS đọc.
- Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể.... - HS nêu.
- GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn
mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử
dụng có hiệu quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe

Hoạt Động Trải Nghiệm


BÀI 29: BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở
gần nơi em ở, nơi em học.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi
muốn bảo vệ cảnh quan chung.
-Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề
giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ
dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường. Loa phát nhạc. Vài hình ảnh về cảnh
quan đẹp như vườn hoa, sân trường, công viên, …
- HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
− GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn - HS hát.
hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng
hát tập thể.
− GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là
“của chung”. Tại sao bông hoa lại là
“của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai
được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về
làm của riêng trong nhà mình không?
Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu
vực đều có những cảnh quan chung – là
của chung tất cả mọi người, ai cũng có
quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm
phải giữ gìn, bảo vệ.

- GV dẫn dắt, vào bài.


2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ về
những cảnh quan cần chăm sóc, bảo
vệ ở quê em.
- GV hỏi: Những gì trong bài hát các
em vừa nghe được gọi là “của chung”

- 2-3 HS trả lời “của chung” là tất cả


− GV đề nghị HS làm việc nhóm 4. mọi người mà em biết (công viên,
Mỗi nhóm nhớ lại cảnh quan xung vườn hoa, bảo tàng và các nơi công
quanh mình và viết hoặc vẽ ra những cộng khác).
nơi cần được gìn giữ. -HS làm việc nhóm 4
− GV đặt câu hỏi:
+ Vì sao mỗi người đều có trách nhiệm
phải gìn giữ cảnh quan này? Đây có
phải “của mình” đâu, “của chung” cơ
mà!
+ Gìn giữ cảnh quan nghĩa là làm
những việc gì?
Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh
quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp
thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc,
bảo vệ của chung.
- HS lắng nghe.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
− GV đề nghị HS chia thành hai nhóm
chính: một nhóm thể hiện tình huống và
một nhóm đưa ra lời khuyên.
− Trong tiểu phẩm HS đưa ra lời
khuyên bắt đầu bằng các từ “Hãy…”
với các việc cần làm và “Đừng / Xin - HS làm việc theo hai nhóm.
đừng…” với các việc không nên làm.
− Khuyến khích các nhóm đưa ra thật
nhiều tình huống và khen ngợi những
nhóm đưa ra được nhiều lời khuyên - Hai nhóm thực hiện.
phù hợp nhất.
Ví dụ: HS diễn cảnh đi chơi vườn hoa,
người ngắm hoa, người khen hoa đẹp,
ngửi hoa – khen hoa thơm… Một bạn
nhỏ định ngắt hoa. Bạn khác nói: “Ấy
ấy! Xin đừng hái hoa!”.
Một nhóm khuyên: Hãy giữ gìn cảnh
quan chung: không giẫm nát cỏ, không
ngắt hoa. Ngược lại, chúng ta có thể
tưới cây, tưới hoa, nhặt rác,…
Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh
quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp
thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc,
bảo vệ của chung.
4. Cam kết, hành động:
- Hôm nay em học bài gì?
-Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe
những việc các em đã làm để bảo vệ
cảnh quan quê em
- HS lắng nghe.

- 2-3 HS trả lời

- HS thực hiện.

Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2023


Toán
PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
*. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có
nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000.
- Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp
dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn.
*. Phát triền năng lực và phẩm chất
- Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học
sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
- HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
- GV kết hợp với quản trò điều hành trò
chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi.

+ND chơi quản trò nêu ra phép tính để


học sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc sai).

424 + 215 706 + 72


263 + 620 124 + 53
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương
học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên
bảng: Luyện tập.
2. Dạy bài mới - HS nhắc lại yêu cầu của bài.

2.1 Luyện tập Tính ( theo mẫu)

* Bài 1: - HS quan sát

- GV nêu yêu cầu của bài. - 1 HS thực hiện

- Bài tập yêu cầu các em làm gì ? 2 cộng 3 bằng 5, viết 5

- YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách 4 cộng 2 bằng 6


tính phép tính.
452 - Yêu cầu HS làm vào bảng con

+ 273 - HS chia sẻ:

725 a. 381 b. 550

Nhận xét + 342 +192


- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. 723 742

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.


- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước
lớp - HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đặt tính rồi tính
- HS nêu
- 1 HS nêu cách đặt tính.
- 1 HS nêu cách thực hiện phép tính.
- YCHS làm bài vào bảng con - Lớp làm bảng con

457 + 452 326 + 29 - HS chia sẻ:


762 + 184 546 +172
457 326 762 546
+ 452 + 29 + 184 + 172
909 355 946 738

- Giáo viên nhận xét.


- YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính
* Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu
- GV nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm
bài.
- YCHS đọc mẫu. - 400 + 200 = ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm
theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + 400 + 200 = 600

700” thì nhẩm  là “ ba trăm cộng bảy - 300 + 700 = ?

trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm
trăm”.Mà “10 trăm  là 1000”, do đó 300 + 700 = 1000
“300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh
tính nhẩm tương đối với các phép tính
còn lại.
a. 200 + 600 b. 500 + 400
c.400 + 600 d. 100 + 900
- Ngày thứ nhất đàn sếu bay được 248km.
* Bài 4:
Ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn
+ Bài toán cho biết gì?
ngày thứ nhất 70 km
- Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km
?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được thứ hai đàn sếu bay được
bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ?
- Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp
Bài giải
làm vào vở
Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km là
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.
248 + 70 = 318 (km)
GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể
Đáp số : 318 km
bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ

* Bài 5: - 1 HS nêu đề bài


- Gọi 1 HS nêu đề bài
- Để làm được bài này các em nên làm thế - HS xác định dòng nước chảy
nào ?
Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép
tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng
đèn ra kết quả có cách đọc giống với - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên các
cách đọc ghi trên nguồn bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có
cách đọc giống với cách đọc ghi trên
điện (ở đây là ắc - quy) nguồn điện (ở đây là ắc - quy)

- Tham gia chơi

- Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng


- Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò


- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

Tiếng Việt
Tập đọc (Tiết 6)
BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử,
phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in-tơ-nét trong
đời sống.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự
vật và các từ ngữ chỉ hoạt động.
- Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè,
người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại...
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Cảm ơn anh hà mã. - 3 HS đọc nối tiếp.
- Em thấy bài học đó có gì thú vị? - 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Em có những người thân nào ở xa?
- Khi xa những người ấy em cảm thấy như thế - 3-4 HS chia sẻ.
nào?
- Làm thế nào để em có thể liên lạc được với
người ấy?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng kể, nhấn giọng ngắt nghỉ - Cả lớp đọc thầm.
đúng chỗ.
- HDHS chia đoạn: 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp.
+Đ1: Từ đầu đến khi ở xa
+Đ2: Từ xa xưa đến mới được tìm thấy - HS đọc nối tiếp.
+Đ3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trò
chuyện, trao đổi, huấn luyện, in-tơ-nét...
- Luyện đọc câu dài: - HS đọc CN, ĐT
+ Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/
người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở
cách nhau rất xa.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc CN, ĐT
đoạn theo nhóm ba.
- 1HS đọc lại toàn bài - HS luyện đọc theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - Lớp đọc thầm theo
sgk/tr.88.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.47.
+C1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những
cách nào?
-C1:...huấn luyện bồ câu để đưa thư
hoặc bỏ thư vào những chiếc chai
+C2:Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? thủy tinh.....
-C2: ...vì bồ câu nhớ đường rất
tốt, nó có thể bay qua một chặng

+C3:Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với đường dài...


người ở xa bằng những cách nào? -C3: ...viết thư, gọi điện thoại, trò
chuyện qua in-tơ-nét...

+C4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn


-C4: HS chọn nhiều cách TL.
phương tiện nào? Vì sao?
- GV lắng nghe khen ngợi và bổ sung, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước
- HS chon đọc đoạn mình thích nhất lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp: - HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88. - HS thảo luận nhóm, đại diện
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện nhóm chia sẻ.
bài 3 trong VBTTV/tr.47.
a) Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức
thư, điện thoại.
a) Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:Nói tiếp để hoàn thành câu:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88 và TL - HS đọc.
- Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể.... - HS nêu.
- GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn
mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử
dụng có hiệu quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe

Tiếng Việt
Chính tả (Tiết 7)
NGHE – VIẾT: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu, viết đúng một số từ ngữ khó viết: in-tơ-nét,
trao đổi, huấn luyện
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS đọc.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ.
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con.
bảng con.
+ in-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện
- GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
Bài 2. trong sgk tr. 88. - 1 HS đọc.
- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr47. - HS làm việc theo cặp
+ eo: chèo thuyền, con mèo, nhăn nheo...
+oe: chim chích chòe, lập lòe, lóe sáng... - HS chia sẻ.
Bài3.HS đọc y/c ý a (88) - HS làm việc theo nhóm, đại diện chia
- GV chữa bài, nhận xét. sẻ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.

Tự Nhiên Xã Hội
BÀI 27: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết
nước tiểu.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan
vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu.
- Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Thực hành:
*Hoạt động 1: Kể tên các cơ quan cơ
thể.
- GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể - 2-3 HS chia sẻ.
đã học:
+ Tên gọi? Bộ phận?
+ Chức năng?
- Nhận xét, khen ngợi.
*Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm
sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể.
- YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về - HS thảo luận.
cách chăm sóc, bảo vệ: + Cơ quan vận động: tập thể dục, vận
+ Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. động đúng tư thế, ăn uống khoa học,
+ Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. không làm việc quá sức, …
+ Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước + Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ
tiểu. sinh thường xuyên; súc miệng nước
muối,…
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu: không
được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn
chế đồ cay nóng …
- HS đại diện các nhóm chia sẻ.
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết
quả thảo luận.
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
2.2. Vận dụng:
*Hoạt động 1: Nhịp thở trước và sau - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn.
khi vận động.
- GV vừa thao tác vừa YC HS thực
hiện:
+ Đặt tay lên ngực trái, theo dõi nhịp
thở trong một phút.
+ Chạy tại chỗ trong một phút. - 2-3 HS chia sẻ.
+ Nói cho bạn nghe sự thay đổi nhịp + Trước: nhịp thở đều, chậm; Sau: nhịp
tim trước và sau khi vận động. thở nhanh, gấp.
- Gọi HS chia sẻ: + Có sự tham gia của cơ quan vận
+ Nhịp thở thay đổi như thế nào trước động, hô hấp, thần kinh, …
sau khi vận động?
+ Để thực hiện hoạt động đó, cần sự
tham gia của các cơ quan nào? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung
nào đã học?
- Nhận xét giờ học.

Tiếng Việt
Luyện từ và câu (Tiết 8)
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI;
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS phát triển được vốn từ về giao tiếp, kết nối.
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển được khả năng giao tiếp, kết nối
- Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu được công dụng của đồ vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* HĐ 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi tranh: + Tranh 1: đọc thư
+ Tranh 2: gọi điện thoại
+ Tranh 3: xem ti vi
- GV chữa bài, nhận xét.
* Hoạt động 2: Nói tiếp để hoàn thành - HS hđ nói theo nhóm
câu nêu công dụng của đồ vật
Bài 2: Dự kiến đáp án: - 1 số HS chia sẻ
+Nhờ có điện thoại, em có thể nói
chuyện với ông bà ở quê.
+Nhờ có máy tính, em có thể biết được
nhiều thông tin hữu ích.
+Nhờ có ti vi, em có thể xem được
nhiều bộ phim hay.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3:Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi
ô vuông trong đoạn văn sau:
- Gọi HS đọc YC bài 3.
- HDHS điền dấu vào câu đầu tiên, sau - 1 HS đọc.
câu này có chữ Bố được viết hoa vậy ta
điền dấu chấm
- Y/C hs làm VBTTV tr.48
- GV chốt KT và nhận xét, tuyên - HS hđ làm theo cặp
dương HS. - HS chia sẻ câu trả lời.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.

Luyện Tiếng Việt


TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT (ĐỌC – HIỂU)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù :
- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử,
phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in-tơ-nét trong
đời sống.
2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực:
-Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài “Từ chú bồ câu đến - Học sinh đọc bài
in-tơ-net”
2. HDHS làm bài tập
Câu 1: Theo bài đọc, thời xưa, người ta đã gửi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo
thư bằng cách nào?( Đánh dấu V vào ô trống - HS làm bài
trước đáp án đúng) Thời xưa, người ta đã gửi thư
- GV gọi Hs đọc yêu cầu bài bằng những cách:
- GV cho Hs làm bài  Dùng bồ câu để đưa thư
 Bỏ thư vào chai thuỷ tinh
- GV mời HS chữa bài - 3-4 HS chia sẻ.
Câu 2: Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với
người ở xa bằng những cách nào? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến
Ngày nay, chúng ta có thể trò
chuyện với người ở xa bằng
những cách: viết thư, gọi điện cho
- Nhận xét, tuyên dương người khác,…
Câu 3: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột thích
hợp.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS làm bài VBT - HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt
động
Bức thư, bồ câu, Trò chuyện, trao
chai thủy tinh, đổi, gửi
- GV gọi HS chữa bài:
điện thoại
Câu 4: Viết tiếp để hoàn thành câu:
- HS nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV yêu cầu HS làm bài
- HS viết câu vào VBT
+ Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể đọc
- Gọi HS chữa bài
tin tức trên điện thoại.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
+Nhờ có điện thoại, em có thể nói
- GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn
chuyện với ông bà ở quê.
mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử
+Nhờ có máy tính, em có thể biết
dụng có hiệu quả.
được nhiều thông tin hữu ích.
+Nhờ có ti vi, em có thể xem được
nhiều bộ phim hay.
- HS chia sẻ, nhận xét
- HS làm bài
- HS chia sẻ kết quả TL
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.

Hoạt Động Trải Nghiệm


SINH HOẠT LỚP: THỰC HÀNH CHĂM SÓC CẢNH QUAN
TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU:
* Sơ kết tuần:
- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS
những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
* Hoạt động trải nghiệm:
- HS thực hiện giữ gìn cảnh quan chung ngay ở trường học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các công cụ chăm sóc cảnh quan chung: panh gắp rác, chổi quét rác,
bình tưới cây,…

- HS: khẩu trang, găng tay


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Tổng kết tuần.
a. Sơ kết tuần 29:
- Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng
- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp.
động của tổ, lớp trong tuần 29.
- GV nhận xét chung các hoạt động trong
tuần.
* Ưu điểm:
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
* Tồn tại
……………………………………………
……………………………………………
………………………………………………
b. Phương hướng tuần 30:
- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà
trường đề ra. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. 30.
- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ
sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức
nói lời hay, làm việc tốt ....
2. Hoạt động trải nghiệm.
GV hướng dẫn HS Thực hành chăm sóc
cảnh quan trường em.

− HS hoạt động theo tổ.


− Sau HĐ, HS tập trung theo tổ dưới sân
trường để tự đánh giá công việc tổ mình và - 3 tổ HS thực hiện.
nhận xét công việc tổ khác đã làm.
Kết luận: GV đề nghị HS nêu cảm xúc khi
tự tay thực hiện công việc giữ gìn cảnh
quan trường học.

3. Cam kết hành động.


-Em hãy về nhà cùng bố mẹ lên kế hoạch -HS thực hiện
chăm sóc một khu vực chung nơi mình ở và
thực hiện kế hoạch ấy vào cuối tuần.
-HS thực hiện
-Em hãy quan sát xung quanh, trên đường
đi về nhà và ghi nhớ những khung cảnh đẹp
mà mình đi qua.

Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2023


Toán
PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU
*. Kiến thức, kĩ năng
- Củng bố kỹ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000;
- Áp dụng tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ;
- Giải và trình bày giải bài toán có lời văn.
*. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học
sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ.
- HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra
- GV kết hợp với quản trò điều hành trò
chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi.

+ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học


sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai).

424 + 215 706 + 72


263 + 620 124 + 53
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương
học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Luyện tập.
2. Dạy bài mới - HS nhắc lại yêu cầu của bài.

2.1 Luyện tập


* Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước - HS nhắc lại yêu cầu của bài.

lớp Đặt tính rồi tính

- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lớp làm bảng con
- 1 HS nêu cách đặt tính.
- 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - HS chia sẻ:
- YCHS làm bài vào bảng con 548 592 690 427
+ 312 +234 + 89 + 125
548 + 312 592 + 234 860 826 779 552
690 + 89 427 + 125

- Giáo viên nhận xét.


- YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS nhắc lại yêu cầu của bài.
* Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước Đặt tính rồi tính
lớp - HS nêu
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- 1 HS nêu cách đặt tính. - Lớp làm bảng con


- 1 HS nêu cách thực hiện phép tính.
- YCHS làm bài vào bảng con - HS chia sẻ:

457 + 452 326 + 29 457 326 762 546


762 + 184 546 +172 + 452 + 29 + 184 + 172
909 355 946 738

- Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc


- YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính - Tòa nhà A cao 336 m, tòa nhà B cao hơn
* Bài 3: tòa nhà A 126 m.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài - Toà nhà B cao bao nhiêu mét ?
+ Bài toán cho biết gì?
- 336 + 129
+ Bài toán hỏi gì?

+ Để tính được Toà nhà B cao bao nhiêu Bài giải


mét em hãy nêu phép tính ? Tòa nhà B cao là
- Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm 336 + 129 = 465(m)
vào vở Đáp số : 465 m
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - 1 HS nêu đề bài

*Bài 4: Tính
- Gọi 1 HS nêu đề bài
GV đưa ra bài toán; - Đây là bài toán có 2 phép tính.
468 + 22 + 200 - Ta thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- GV hỏi:
+ Đây là bài toán có mấy phép tính ?
+ Bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép
tính của bài toán này ?  - Thực hiện theo nhóm 4
- YCHS làm bài theo nhóm 4
Tổ 1 + 2: 75 – 25 + 550
Tổ 3 + 4: 747 + 123 – 100
- YCHS chia sẻ - Quan sát tranh
- Nhận xét
Bài 4:
Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu - Bể 1 đựng được 240 lít nước

các dữ kiện ( lượng nước ở mỗi bể). - Bể 2 đựng được 320 lít nước
- Ta viết phép tính và thực hiện
- Bể 1 đựng được bao nhiêu lít nước ?
- Bể 2 đựng được bao nhiêu lít nước ? 240 + 320 = 560
- Để biết được sau khi hai bể đầy nước,
tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu
lít ta nên làm thế nào ?
Yêu cầu học sinh viết phép tính và thực
hiện 240 + 320 = 560.Sau đó trả lời câu
- Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng nước
hỏi của bài toán.
ở hai bể là 560 lít.
Vậy: “Sau khi các bể đầy nước, tổng
lượng nước ở hai bể là bao nhiêu lít ?là
560 lít.”
 Dựa vào tranh và hiểu biết của học sinh
giáo viên có thể để sinh dự đoán xem để - Quan sát, trả lời
nào đầy nước trước tính từ lúc bắt cá sấu b.
mở vòi nước. - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc sẽ đến ô
* Bài 5: ghi số là: 322
Giáo viên minh họa từng bước đi của - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc sẽ đến

robot Tik Tok theo dãy lệnh. Ở câu a làm ô ghi số là: 368
c. Tổng của hai số thu được ở câu b bằng:
mẫu “ ”.
322 + 368 = 690
Tùy điều kiện giáo viên có thể đặt thêm
câu hỏi;
Chẳng hạn từ vị trí xuất phát để đến số
46, Tíc – tốc có thể đi leo dãy lệnh nào ?
Câu hỏi này có nhiều đáp án 

3.Củng cố, dặn dò


- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
Tiếng Việt
Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)
VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em.
- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn cách sử dụng một đồ dùng trong gia đình em.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng hiểu biết công dụng một số đồ dùng trong gia đình
- Biết sử dụng một số đồ dùng của gia đình trong sinh hoạt hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện nói
Bài 1:Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh
và nêu công dụng của chúng.
- GV gọi HS đọc YC bài. - 1HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
- YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời:
+ Trong tranh có những đồ vật gì? + ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy
+ Em hãy nêu công dụng của chúng. tính...
- HDHS nói về công dụng của 1 đồ vật:
VD: -Tủ lạnh có công dụng gì?
+ Nhờ có tủ lạnh, thức ăn của nhà em
-Quạt điện có tác dụng gì? được bảo quản tươi ngon lâu hơn.
+ Quạt điện có tác dụng làm mát
- GV gọi HS lên thực hiện. không khí.
- GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về - HS thực hiện nói theo cặp.
công dụng của đồ vật.
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ: 2-3 cặp thực hiện.
Bài 2:Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia
đình em.
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc.
- Y/C HS quan sát sơ đồ và đọc các gợi ý - 1-2 HS trả lời.
sgk. - HS lắng nghe, hình dung cách viết.
- GV y/ hs dựa vào gợi ý và viết câu TL ra
nháp. - HS làm việc nhóm
- GV nhận xét và góp ý. - HS chia sẻ kết quả TL
- GV HDHS cách viết liên kết các câu trả
lời thành đoạn văn, chú ý cách dùng dấu
câu, cách sử dụng các từ ngữ chính xác.
- Cho HS đọc đoạn văn mẫu tham khảo.
- YC HS thực hành viết vào VBT tr.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc.
- Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS làm việc CN
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
* Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - HS thực hiện.
- Gọi HS đọc YC bài 1, 2 sgk trang 90.
Bài1:Tìm đọc sách, báo hoặc bản hướng
dẫn sử dụng một số đồ dùng trong gia đình.
Bài 2:Trao đổi với bạn một số điều em đã - HS đọc phần tư liệu mình đã sưu tầm
đọc được: -HS hđ CN
- Tổ chức cho HS chia sẻ cách sử dụng một
số đồ dùng trong gia đình trong y/c của bài
2. - HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của
HS, khen ngợi tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.

Luyện Tiếng Việt


Luyện từ và câu – Tập làm văn
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI;
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù :
- HS phát triển được vốn từ về giao tiếp, kết nối.
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em.
2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực:
-Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài “Từ chú bồ câu đến - Học sinh đọc bài
in-tơ-net”
2. HDHS làm bài tập
Câu 7: Viết từ ngữ chỉ hoạt động của các bạn
nhỏ dưới mỗi tranh. - HS đọc
- GV gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu:
- YC HS quan sát tranh, nêu: 1. Đọc thư
+ Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi tranh: 2. Gọi điện thoại
- GV chữa bài, nhận xét. 3. Xem ti vi
- HS chữa bài

Câu 8: Chọn dấu câu thích hợp điền vào mỗi ô


trống. - 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài - HS lắng nghe
- HDHS điền dấu vào câu đầu tiên, sau câu này có - HS làm bài, chia sẻ câu trả lời.
chữ Bố được viết hoa vậy ta điền dấu chấm Ti vi là bạn của cả gia đình em. 
- Y/C hs làm VBTTV Bố em thường thích xem thời
sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe
nhạc, xem phim truyền hình. Còn
em thích nhất là chương trình Thế
giới động vật.
- HS chữa bài
- GV chốt KT và nhận xét, tuyên dương HS.

Câu 9:Viết tên 5 đồ dùng trong gia đình em và - 1HS đọc.


công dụng của chúng vào chỗ trống thích hợp. - HS trả lời.
- GV gọi HS đọc YC bài. + ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy
- Bài yêu cầu làm gì? tính...
+ Em hãy kể tên vài đồ dùng trong nhà của em? + Nhờ có tủ lạnh, thức ăn của
+ Em hãy nêu công dụng của một đồ vật trong nhà nhà em được bảo quản tươi ngon
em? lâu hơn.
VD: -Tủ lạnh có công dụng gì? + Quạt điện có tác dụng làm mát
không khí.
-Quạt điện có tác dụng gì?

- GV cho HS làm bài VBT - HS làm bài VBT


- HS chia sẻ.
- GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về công
dụng của đồ vật.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Câu 10: Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia
đình em.
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc.
- Y/C HS quan sát sơ đồ và đọc các gợi VBT - 1- HS trả lời.
- GV HDHS cách viết liên kết các câu trả lời
thành đoạn văn, chú ý cách dùng dấu câu, cách sử - HS lắng nghe, hình dung cách
dụng các từ ngữ chính xác. viết.
- Cho HS đọc đoạn văn mẫu tham khảo.
- YC HS thực hành viết vào VBT
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ kết quả TL
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.

Toán
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
*. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
- Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ
(theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học.
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh, ảnh, hình vẽ hoặc
tình huống thực tiễn.
-  Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính
(trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của
phép tính ( bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị)
*. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Phát triển năng lực thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. Nêu và trả
lời được câu hỏi khi lập luận giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển
năng lực giao tiếp. Lựa chọn  được phép tính để giải quyết được các bài tập có một
bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.Sử dụng được ngôn ngữ toán
học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung văn học ở những
tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp.
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ.
- HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra
- GV kết hợp với quản trò điều hành trò
chơi: Đố bạn:
- Quản trò điều hành Trò chơi: Đố bạn: - Học sinh chủ động tham gia chơi.
- Nội dung chơi: đưa ra bài toán để học sinh
nêu đáp số: -Đáp số: 183 lít.
+VD: Thùng 1 đựng 156 lít dầu. Thùng
hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 27 lít
dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít - Lắng nghe.
dầu? (...)
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và
tuyên dương những học sinh trả lời đúng và
nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
2. Dạy bài mới
2.1 Khám phá
Việc 1: Giới thiệu phép trừ:
Gọi HS đọc đoạn hội thoại của 3 bạn. - 1 HS đọc
GV hỏi:
Quê Nam cách đây bao nhiêu km ? - 254 km
Quê của Tuấn xa hơn ,cách đây bao nhiêu - 586 km
km ? - Xa hơn bao nhiêu km ?
Mai đã hỏi điều gì ?
Nêu bài toán:
- Giáo viên vừa nêu bài toán, vừa gắn hình - Nêu bài toán
biểu diễn số như phần bài học trong sách
giáo khoa.
- Bài toán: Quê của Nam cách đây 254 km, - Ta lấy 586 trừ 254
quê Tuấn xa hơn cách đây 586 km. Hỏi quê
Tuấn xa hơn bao nhiêu ki – lô - mét?
+ Muốn biết xa hơn bao nhiêu ki – lô - - Bằng 332
mét ,ta làm thế nào? - Quan sát
+ Vậy 586 trừ 254 bằng bao nhiêu ?
Việc 2: Đặt tính và thực hiện tính - 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm bảng
- Viết số bị trừ ở hàng trên (586), sau đó con.
xuống dòng viết số trừ (254) sao cho thẳng
cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với
nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ
và gạch ngang dưới 2 số. - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
8 trừ 5 bằng 3, viết 3.
5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
Vậy 586 - 254 = 332
2.2. Hoạt động
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước
lớp - HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Tính
- YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS nêu
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép tính.
467 - Lớp làm bảng con
- 240
227 - HS chia sẻ:
Nhận xét
- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. 732 291 991
- 412 - 250 - 530
321 11 461
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước
lớp
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 1 HS nêu cách đặt tính.
- 1 HS nêu cách thực hiện phép tính.
- YCHS làm bài vào vở, 1HS làm vào phiếu - HS nhắc lại yêu cầu của bài.
543 - 403 619 - 207 Đặt tính rồi tính
758 - 727 347 - 120 - HS nêu

- Lớp làm vào vở


- YCHS đổi vở chấm chéo
- Chấm bài - HS chia sẻ:
- Giáo viên nhận xét. 543 619 758 347
- YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - 403 - 207 - 727 - 120
* Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) 140 412 31 227
- GV nêu yêu cầu của bài.

- YCHS đọc mẫu.


Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm
theo mẫu. Yêu cầu học sinh tính nhẩm
tương đối với các phép tính còn lại.
700 - 300 800 - 500 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm
bài.
600 - 400 900 – 700
- 600 - 200 = ?
* Bài 4:
6 trăm - 200 trăm = 4 trăm
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài
+ Bài toán cho biết gì? 600 - 200 = 400

+ Bài toán hỏi gì?

+ Để tính được bác Hùng thu hoạch được - Học sinh đọc
bao nhiêu ki – lô- gam thóc nếp ta làm thế - Bác Sơn thu hoạch 580 kg thóc nếp, bác
nào? Hùng thu hoạch ít hơn bác Sơn 40 kg thóc
- Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm nếp.
vào vở - Bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki –
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. lô- gam thóc nếp ?

- 580 - 40
3.Củng cố, dặn dò Bài giải
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? Bác Hùng thu hoạch được số ki – lô- gam
thóc nếp là
580 – 40 = 540(kg)
Đáp số : 540 kg

Luyện Toán
BÀI 22: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Ôn tập, củng có kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có
một chữ số, vận dụng giải các bài toán thực tế.
2. Năng lực chung:
-Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học;
năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán
học.
3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
- Trung thực : Trung thực khi làm bài.
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học.
II. CHUẨN BỊ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học
Toán 2, 2 tranh B2 phục vụ cho trò chơi.
2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
- GV cho HS hát. - HS hát tập thể
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC.
80 - 6 43 - 5 57 - 8 73 - 7
+ Bài tập gồm mấy yêu cầu ? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính
rồi tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT . - HS làm bài vào VBT.
+ 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực
hiện phép tính
74 38 49 66
- GV hỏi : - 1-2 HS trả lời.
+ Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều
gì?
+ Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện
như thế nào?
Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
a)Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp - 2 -3 HS đọc.
(theo mẫu). - Phải tính phép tính trên mỗi con
- Gọi HS đọc YC bài. ong.
- Để nối đúng mỗi con ong với bông hoa - 2 đội lên tham gia trò chơi
thích hợp ta làm như thế nào? - HS đọc
GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức.
Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên
bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài
xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng
- GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình

- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương,


khen thưởng đội thắng cuộc.
b)Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn -Tính kết quả sau đó so sánh tìm
nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé kết quả đúng rồi tô.
nhất và màu đỏ vào các bông hoa còn lại. -HS tô và nêu đáp án
H: Muốn tô đúng các em làm gì?
- 2 -3 HS đọc.
-YC HS tự tô vào VBT - 1-2 HS trả lời.
Bài 3: - Gà mái mơ đang muốn về ổ rơm
- Gọi HS đọc YC bài. của mình.
- Bài yêu cầu làm gì? - Phải tính các phép tính của mỗi
- GV hỏi : Bạn gà mái mơ đang muốn đi con đường.
đâu? - HS thực hiện .
GV : Đường đi về của bạn gà mái mơ là con
đường có 3 phép tính có kết quả giống nhau.
Vậy để biết con đường nào ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 2,3 HS báo cáo .
- 2,3 HS trả lời.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Số quả mít trên cây còn lại là:
Bài 4:
32 - 5 = 27 (quả mít)
- Gọi HS đọc YC bài.
Đáp số : 27 quả mít
- Bài toán cho biết gì?
- HS lắng nghe
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết trên cây còn lại bao nhiêu quả
mít ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài giải vào VBT .
1 HS lên bảng làm bài
- GV chữa bài :
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài.

Luyện Toán
BÀI 22: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Yêu cầu chủ của tiết học: Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số
có hai chữ số cho số có một chữ số; ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục và tính
toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam; vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
2. Năng lực chung:
-Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học;
năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán
học.
3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
- Trung thực : Trung thực khi làm bài.
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học.
II. CHUẨN BỊ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học
Toán 2, 2 tranh B2 phục vụ cho trò chơi.
2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
- GV cho HS hát. - HS hát tập thể
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT . - HS làm bài vào vở.
+ 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực - HS làm bài
hiện phép tính :
45 - 6 20 - 9 72 - 4 80 – 7
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV hỏi : - HS trả lời:
+ Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? + Viết số thẳng cột.
+ Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện + Từ trái sang phải.
như thế nào?
Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
HDHS điền lần lượt kết quả theo hướng tới.
- Yêu cầu HS làm VBT.
2 HS lên bảng làm bảng phụ.
- GV gọi HS nhận xét
- Muốn điền được kết quả ta phải
- GV hỏi:
thực hiện lần lượt các phép tính từ
+ Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện
trái qua phải và tính toán cẩn thận
như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - Phép tính có kết quả lớn nhất.
- GV hỏi : Chim sẻ vào tổ có phép tính như
thế nào? - HS giơ thẻ.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tính toán và chọn đáp
án ở thẻ A,B,C - HS trả lời
- Nhận xét HS. - 2,3 HS trả lời.
- Bài tập giúp củng cố kiến thức nào?
Bài 4: Viết mỗi số 40,50, và 70 vào mỗi ô
trống để được các phép tính đúng - 2 -3 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài tập yêu cầu gì? - HS quan sát hướng dẫn.
- GV hướng dẫn. Có thể dựa vào số đã cho,
thử chọn từng phép tính và nhẩm tính tìm ra
số phù hợp - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS làm bài VBT
- 1,2 HS lên bảng làm bài
- GV chữa bài .
Bài 5: - 2 -3 HS đọc.
- Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời.
- Bài toán hỏi gì? Cân nặng của Khỉ là:
- Muốn biết Khỉ nặng bao nhiêu ki lô gam ta 25-7=18 kg
làm như thế nào? Đáp số: 18 ki-lô-gam
- Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - HS chữa bài
- 1,2 HS lên bảng làm bài . + Dạng bài toán ít hơn.
- GV chữa bài . - HS lắng nghe
+ Bài toán thuộc dạng bài toán gì?
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài.

Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2023

Hiệu phó chuyên môn Khối trưởng Giáo viên chủ nhiệm

Võ Thị Thúy Hằng

You might also like