You are on page 1of 51

TUẦN 14

Buổi sáng Thứ Hai ngày 28 tháng 11 năm 2022


Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm
Bài : KỂ CHUYỆN TẤM GƯƠNG VỀ NGƯỜI TỐT VIỆC TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia các oạt đọng, HS có khả năng:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử tốt với những người xung quanh.
- Ý thức được trách nhiệm thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày.
- Nêu được những việc tốt có thể làm với những người xung quanh.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cư xử tốt với những người xung quanh.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm tốt.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ mà bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu ý nghĩa với việc cư xử tốt với mọi người để
giới thiệu với các bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn
kết” để khởi động bài học. - HS lắng nghe.
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung
bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài
hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Hiểu được sự cần của việc
cư xử tốt với những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ những việc
làm tốt của em. (làm việc nhóm)
- GV mời HS đọc yêu cầu.
_ Quan sát tranh trong SGK trang 41
và chia sẻ: - Học sinh đọc yêu cầu bài
+ Kể lại việc làm tốt của em thể hiện - HS tiến hành chia sẻ trong nhóm và
sự quan tâm đối với người xung quanh cử đại diện chia sẻ trước lớp.
trong mỗi bức tranh.
+ Nêu cảm nghĩ của em khi thực hiện
được những việc làm đó?
- GV mời đại diện nhóm trình bày
trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV cho Hs xung phong kể việc mà - 3 -4 em trình bày.
tốt của bản thân em và chia sẻ về cảm
nghĩa của mình khi thực hiện được
những việc làm đó. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.;
GV kết luận
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nêu được những việc làm tốt có thể
làm với những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Điều em có thể làm.
(Làm việc cá nhân – lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
- GV và HS cùng chuẩn bị 1 hộp việc
tốt và những mảnh giấy nhỏ
+ Cá nhân mỗi người tự viết vào
mảnh giấy những việc tốt có thể làm
với những người xung quanh.
+ Sau khi viết xong đặt mảnh giấy - 1 HS đọc yêu cầu bài.
vào chiếc hộp việc tốt. - Học sinh viết vào mảnh giấy những
việc tốt có thể làm với những người
+ HS cả lớp cùng mở hộp và lớp xung quanh
trưởng đọc những lời chia sẻ trước lớp
về những điều đã viết.
- GV cho HS thảo luận và nhóm lập
danh mục những việc làm tốt em có thể - Cùng nhau chia sẻ trước lớp những
làm với những người xung quanh. điều các em đã ghi trong hộp quà,
- Các nhóm trình bày ý tưởng. nhận xét, nêu cảm nghĩ của mình.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm chia sẻ, nhận xét, bổ
- GV kết luận sung
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội
dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực
tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu
luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học
sinh về nhà điểm danh lại những việc
tốt sẽ làm với những người xung quanh
- Phát động HS cùng tham gia thử
thách 1 tuần thực hiện những việc làm - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu
tốt theo danh mục của lớp đã lựa chọn cầu để về nhà ứng dụng.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và


thực hiện thử thách.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:Toán
Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 95,96

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để
khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 97 – 17 + 20 = ...? + Trả lời: 100
+ Câu 2: 6 × 3 : 2 = ...? + Trả lời: 9
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã
học.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học
và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau (Làm
việc cá nhân) -HS nêu yêu cầu
- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát bài tập,làm
- GV cho HS làm bài. vào nháp. 3 HS làm bảng
a) 948 – 429 + 479 b) 750 – 101 × 6 lớp.
424 : 2 × 3 100 : 2 : 5 a) 948 – 429 + 479 = 998
424 : 2 × 3 = 636
c) 998 – (302 + 685) b) 750 – 101 × 6 = 144
( 421 – 19) × 2 100 : 2 : 5 = 10
c) 998 – (302 + 685) = 11
( 421 – 19) × 2 = 804
- GV chữa bài, nhận xét- đánh giá. + HS khác nhận xét, bổ
- Khuyến khích HS nêu quy tắc tính giá trị biểu sung.
thức.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). + 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + HS làm bài vào nháp. 2
- GV cho HS làm bài. HS làm bảng lớp.
(300 + 70) + 500 (178 + 214) + 86 (300 + 70) + 500 = 870
300 + (70 + 500) 178 + (214 + 86) 300 + (70 + 500) = 870
(178 + 214) + 86 = 478
178 + (214 + 86) = 478
-HS trả lời: Giá trị của các
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. biểu thức trong từng cột đều
-Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong bằng nhau.
từng cột ở phần a? -HS trả lời: Các biểu thức
đều chỉ chứa dấu cộng và
-Các biểu thức này có đặc điểm gì? đều có dấu ngoặc.
-HS trả lời: Các số hạng
trong các phép tính ở từng
- Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính cột giống nhau. Vị trí dấu
cùng cột? ngoặc của các phép tính
trong cột khác nhau.
- HS trả lời: Trong các biểu
=> Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá thức
trị chỉ chứa dấu cộng, giá trị
của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí của biểu thức không thay
các dấu ngoặc? đổi khi thay đổi vị trí các
dấu ngoặc.
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu -HS tự nêu ví dụ.
thức ở câu a. + Chẳng hạn: 123 + (45
+300)
-Nêu kết quả của phép tính: 123 + (45 +300) (123 + 45)
- Ta có thể biết kết quả phép tính (123 + 45) +300
+300 mà không cần thực hiện tính không? Bằng -HS nêu: 123 + (45 +300) =
bao nhiêu? Vì sao em biết? 468
-HS trả lời:(123 +
45)+300=468.
Bài 3. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). Vì trong các biểu thức chỉ
- GV yêu cầu HS nêu đề bài chứa dấu cộng, giá trị của
- GV cho HS làm bài. biểu thức không thay đổi
(2 × 6 ) × 4 (8 × 5) × 2 khi thay đổi vị trí các dấu
2 × (6 × 4) 8 × (5 × 2) ngoặc.

+ 1 HS đọc đề bài.
+ HS làm bài vào nháp. 2
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. HS làm bảng lớp.
-Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong (2 × 6 ) × 4= 48
từng cột ở phần a? 2 × (6 × 4) = 48
(8 × 5) × 2= 80
-Các biểu thức này có đặc điểm gì? 8 × (5 × 2)= 80

-HS trả lời: Giá trị của các


- Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính biểu thức trong từng cột đều
cùng cột? bằng nhau.
-HS trả lời: Các biểu thức
đều chỉ chứa dấu nhân và
=> Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá đều có dấu ngoặc.
trị -HS trả lời: Các thừa số
của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí trong các phép tính ở từng
các dấu ngoặc? cột giống nhau. Vị trí dấu
ngoặc của các phép tính
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu trong cột khác nhau.
thức ở câu a. - HS trả lời: Trong các biểu
thức
-Nêu kết quả của phép tính: 3 × (4 × 5) chỉ chứa dấu nhân, giá trị
- Ta có thể biết kết quả phép tính (3 × 4 ) × 5mà của biểu thức không thay
không cần thực hiện tính không? Bằng bao đổi khi thay đổi vị trí các
nhiêu? Vì sao em biết? dấu ngoặc.
-HS tự nêu ví dụ.
+ Chẳng hạn: 3 × (4 × 5)
(3 × 4 ) × 5
-HS nêu: 3 × (4 × 5)= 60
-HS trả lời: (3 × 4 ) × 5=60.
Vì trong các biểu thức chỉ
chứa dấu nhân, giá trị của
biểu thức không thay đổi
khi thay đổi vị trí các dấu
ngoặc.

3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
- HS chơi các nhân.
sau khi học sinh bài học.
+ Ai nhanh, đúng được
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm khen.
kết quả của các biểu thức + 40 + 80 : 4 = 60
+ 40 + 80 : 4 = .... + (3 × 3) × 2 = 18
+ (3 × 3) × 2 = ... + 3 × ( 3 × 2) = 16
+ 3 × ( 3 × 2) = ... + ( 5 + 3 ) × 2 = 16
+ ( 5 + 3 ) × 2 = ...
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Đạo đức
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TNXH
Đ/c: Hiện( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Hai ngày 28 tháng 11 năm 2022
Tiết 1 + 2: Tiếng việt

Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY(T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những bậc đá chạm
mây”.
- Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những khó khăn
gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc, quyết tâm của nhân vật.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết
sống vì cộng đồng.
- Kể lại được từng câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” dựa theo tranh và lời gợi ý.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung
bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Chú chó trông như thế nào khi về nhà + Trả lời: nó tuyệt xinh: lông
bạn nhỏ? trắng, khoang đen, đôi mắt
tròn xoe và loáng ướt.
+ Câu 2: Em hãy nói về sở thích của chú chó? + Trả lời: chú chó thích nghe
bạn nhỏ đọc truyện.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại tên bài
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn
bộ câu chuyện “Những bậc đá chạm mây”.
+ Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn
giọng ở những từ ngữ nói về những khó khăn
gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc,
quyết tâm của nhân vật.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu
chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào
hành động, việc làm của nhân vật.
+ Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có
những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống
vì cộng đồng.
- Cách tiến hành: - Hs lắng nghe.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm với ngữ - 1 HS đọc toàn bài.
điệu phù hợp. - HS quan sát
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đường vòng rất xa.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến không làm được.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến đến làm cùng. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: cuốn phăng thuyền bè, chài - 2-3 HS đọc câu dài.
lưới, đương đầu với khó khăn,…
- Luyện đọc câu dài: Người ta gọi ông là cố
Đương/vì/ hễ gặp chuyện gì khó,/ ông đều đảm - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đương gánh vác.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS lắng nghe
đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Vì tất cả thuyền bè của họ
lời đầy đủ câu. bị bão cuốn mất.
+ Câu 1: Vì sao ngày xưa người dân dưới chân + Cố Đương là môt người
núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi luôn sẵn lòng đương đầu với
kiếm củi? khó khăn, bất kể là việc của
+ Câu 2: Vì sao cô Đương có ý định ghép đá ai. Thương dân làng phải đi
thành bậc thang lên núi? đường vòng rất xa để lên núi
ông đã một mình tìm cách
làm đường.
+ Từ lúc ông làm một mình,
tới lúc trong xóm có nhiều
+ Câu 3: Công việc làm đường của cố Đương người đến làm cùng.
diễn ra như thế nào? + HS tự chọn đáp án theo suy
nghĩ của mình.
+ Câu 4: Hình ảnh “những bậc đá chạm mây” + Hoặc có thể nêu ý kiến
nói lên điều gì về việc làm của cố Đương? khác...
+ Câu 5: Đóng vai một người dân trong xóm - HS làm việc nhóm đóng vai
nói về cố Đương. các nhân vật trong câu
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm chuyện.
- HS lên đóng vai
- GV mời một số nhóm lên đóng vai - HS lắng nghe
- GV nhận xét, kích lệ HS có cách giới thiêu tự - HS nêu theo hiểu biết của
nhiên, đúng với nhân vật. mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại
- GV Chốt: Trong cuộc sống, có những người
rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng - HS lắng nghe
đồng. HS đọc nối tiếp
2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- YC HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Những bậc đá chạm mây
- Mục tiêu:
+ Kể lại được từng câu chuyện “Những bậc đá
chạm mây” dựa theo tranh và lời gợi ý.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Quan sát tranh minh họa,
nói về sự việc trong từng tranh.

- GV YC HS quan sát tranh - HS quan sát


- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 nói về sự - HS sinh hoạt nhóm và về sự
việc trong từng tranh. việc trong từng tranh.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày kể về sự việc
- GV nhận xét, tuyên dương. trong từng tranh.
3.2. Hoạt động 4: Kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm cùng - HS làm việc nhóm 2
nhau nhắc lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh
và tập kể thành đoạn - HS trình bày trước lớp, HS
- Mời các nhóm trình bày. khác có thể nêu câu hỏi. Sau
- GV nhận xét, tuyên dương. đó đổi vai HS khác trình bày.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
- Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện “Những
bậc đá chạm mây” - HS tham gia để vận dụng
- Giáo dục HS biết trân trọng những người biết kiến thức đã học vào thực
sống vì cộng đồng tiễn.
- GV khuyến khích HS về nhà kể cho người - HS nhắc lại
thân nghe câu chuyện “Những bậc đá chạm
mây” - HS lắng nghe
- Nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe, ghi nhớ

- HS lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: TCTV
BÀI 14: ĐỂ TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nói được tên những hoạt động của các bạn HS trong tranh, những việc em và các
bạn đã làm để trường lớp sạch đẹp. Thực hiện đóng vai theo tình huống đã cho.
- Đọc đúng và rõ ràng bài Bác lao công (lưu ý các từ ngữ khó, dễ phát âm sai, lẫn);
biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung bài đọc,
nhận biết được các sự việc chính, biết nhận xét về nhân vật trong bài.
* TCTV: lao công, sân trường, sạch sẽ, ngộ nghĩnh, bừa bãi, nhắc nhở…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên:
- Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu
dành cho học sinh lớp 3 vùng dân tộc thiểu số).
- Video clip, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
Học sinh: - SGK
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
A. Khởi động (5’) - HS lắng nghe.
1.Hoạt động 1. Nói trong nhóm
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động 1 - HS đọc yêu cầu trong sách,
- YC Hs thực hiện nhóm quan sát tranh, lần lượt nói
tên hoạt động của các nhóm
HS:(1) hai bạn lau nghế đá,
(2) hai bạn quét sân trường,
(3) hai bạn chăm sóc cây.
- YC hs làm việc theo cặp,kể tên những việc em - HS làm việc theo cặp đôi.
và các bạn đã làm để trường lớp luôn sạch đẹp
- YC các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, chốt, giới thiệu và nói tên bài trước lớp.
14: Để trường lớp sạch đẹp.
B. Khám phá (28’) - HS lắng nghe ghi tên bài
1. Hoạt động 2. Đóng vai vào vở.
- Tùy vào khả năng của HS để thực hiện:
- Gọi HS đọc yêu cầu HĐ 2 - HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS đóng vai diễn lại nội dung
tình huống:
+ Gọi 2 HS đóng vai thực hiện tình huống trước - Một hs đóng vai bạn đang
lớp. định hái hoa
ở vườn trường, một hs đóng
+ YC HS đóng vai theo nhóm đôi. GV quan sát, vai bạn nhìn thấy và đưa ra
hỗ trợ lời khuyên.
+ Chọn 1-2 nhóm HS thực hành đóng vai trước - HS thực hành đóng vai theo
lớp. nhóm đôi.
- Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động 3. Đọc và thực hiện yêu cầu - HS theo dõi, bình chọn
Luyện đọc đúng nhóm đóng vai hay nhất.
- GV giới thiệu tranh: Bức tranh vẽmột bác lao
công đang miệt mài dùng chổi quét sân trường, - HS lắng nghe, quan sát
bên cạnh có thùng rác ghi dòng chữ: “Cho tôi tranh.
xin rác”
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe, theo dõi
- GV luyện đọc những từ khó (dựa trên các từ - HS luyện đọc từ khó
khó đọc mà sách đã gợi ý: lao công, sân
trường, sạch sẽ, ngộ nghĩnh, bừa bãi,... và thực - HS đọc bài
tế khả năng đọc của HS). - HS đọc bài N – CN.
- GV tổ chức cho HS đọc trong nhóm - 3 Hs đọc nối tiếp đoạn
- YC đọc nối tiếp đoạn trước lớp - 2 – 3 HS đọc cả bài.
- YC HS đọc bài trước lớp
Tìm hiểu từ ngữ - HS đọc thầm lời giải nghĩa
- YC HS đọc thầm lời giải nghĩa, đọc nhóm đôi – làm việc nhóm đôi
- Gọi HS đọc trước lớp - HS đọc lời giải nghĩa trước
Đọc hiểu lớp
- GV tổ chức cho HS đọc thầm để tìm ý trả lời - HS đọc thầm, trả lời câu
câu hỏi(mỗi nhóm/cá nhân đọc đoạn1và trả lời hỏi.
câu hỏi). - Trường học là ngôi nhà thứ
+ Câu 1: Bác lao công thường dặn Sang và các hai của mình. Các cháu phải
bạn điều gì ? giữ gìn sạch sẽ.
- GV tổ chức cho HS đọc thầm để tìm ý trả lời
câu hỏi(mỗi nhóm/cá nhân đọc đoạn2,3 và trả - Bác lao công ở trường Sang
lời câu hỏi). không chỉ chăm chỉ quét dọn
+ Câu 2: Vì sao bác lao công ở trường của Sang cho trường lớp sạch sẽ mà
rất đặc biệt? bác còn rất thích trồng cây
+ Câu 3: Em học được điều gì từ những việc cảnh và hoa trang trí cho ngôi
bác lao công đã làm ? trường thêm đẹp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Chúng ta cần phải chăm chỉ,
4. Củng cố - Nhận xét (3’) sạch sẽ, gọn gàng và có trách
- Gọi HS nêu lại tên bài nhiệm trong công việc.
- HS nhận xét

- HS lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi sáng Thứ Ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: Tin học
Đ/c: Quang ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Công nghệ
Đ/c: Quang ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Buổi Chiều Thứ Ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 95,96

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + 2 × 6 + 70 = 82
+ 2 × 6 + 70 = .... + (4 × 2) × 2 = 16
+ (4 × 2) × 2 = ... + 4 × ( 2 × 2) = 16
+ 4 × ( 2 × 2) = ... + ( 61 - 46 ) : 3 = 5
+ ( 61 - 46 ) : 3 = ... - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
+ Vận dụng được các phép tính đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học
và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm)
+ 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-HS trả lời: Trong bình xăng
- Bài toán cho biết gì?
của một ô tô đang có 40l
xăng. Đi từ nhà đến bãi biển,
ô tô cần dùng hết 15l xăng.
Đi từ bãi biển về
quê, ô tô cần dùng hết 5l
- Bài toán hỏi gì?
xăng.
-HS trả lời: Bài toán hỏi:
a)Ô tô đi từ nhà đến bãi biển
rồi từ bãi biển về quê thì
dùng hết bao nhiêu lít xăng?
b) Nếu đi theo lộ trình trên,
- GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. khi về đến quê trong bình
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. xăng của ô tô còn lại bao
nhiêu lít xăng?
+ Các nhóm làm bài vào
phiếu học tập:
Giải:
a)Ô tô đi từ nhà đến bãi biển
rồi từ bãi biển về quê thì
dùng hết số lít xăng là:
15 + 5 = 20 (l)
b) Nếu đi theo lộ trình trên,
khi về đến quê trong bình
xăng của ô tô còn lại số lít
- GV mời HS khác nhận xét. xăng là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 40 – 20 = 20 (l)
Bài 5: (Làm việc cá nhân). Đáp số: a) 20l , b) 20l.
a) - Các nhóm nhận xét, bổ
- GV yêu cầu HS nêu đề bài sung.
- Bài toán cho biết gì? - HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm
+ 1 HS đọc đề bài.
-HS trả lời: Nhung hái được
- Bài toán hỏi gì? 60 quả dâu tây. Xuân hái
được 36 quả dâu tây. Hai
- HS suy nghĩ, tìm phép tính đúng. Giải thích lí bạn xếp đều số dâu tây đó
do? vào 3 hộp.
- Yêu cầu tìm phép tính
đúng để tìm số quả dâu tây
- GV cho HS làm vào vở bài tập các bài tập sau: trong mỗi hộp
b) Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi - HS nêu: Phép tính A đúng.
dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các Vì đề bài cho lấy tổng số dâu
thùng, mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp hai bạn xếp vào hộp.
được bao + HS làm bài tập vào vở.
nhiêu thùng sữa? b) Giải:
Người ta xếp được số dây
sữa là:
800 : 4 = 200 (dây)
Người ta xếp được số thùng
sữa là:
200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng sữa.
-HSNK giải được theo cách
khác.
Mỗi thùng xếp số hộp sữa là:
4 × 5 = 20 ( hộp)
- GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. Người ta xếp được số thùng
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. sữa là:
800 : 20 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng sữa.
- HS nộp vở bài tập.
- HS lắng nghe.

- HS chơi nhóm 4. Nhóm


nào tìm được kết quả đúng
3. Vận dụng. trong thời gian nhanh thì sẽ
- Mục tiêu: được khen,
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học thưởng. Trả lời sai thì nhóm
để học sinh khắc sâu nội dung. khác được thay thế.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Nam là bạn có kết quả
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau
đúng.
khi học sinh bài học.
- HS giải thích lí do.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Thử tài hiểu biết”. Chơi
theo nhóm 4, tìm kết quả đúng:

+ An: 20 – 8 : 4 × 2 = 6
+ Nam: 20 – 8 : 4 × 2 = 16
+ Hiền: 20 – 8 : 4 × 2 = 19
- GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những
nhóm làm nhanh, đúng.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:Tiếng việt
Nghe – Viết: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (T3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài thơ “Những bậc đá chạm mây” trong khoảng 15 phút.
- Viết đúng từ ngữ chứa vần ch/tr
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập
trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong
bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS trả lời
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. - HS trả lời
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại tên bài
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài “Những bậc đá chạm
mây” trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Trong cuộc sống, có
những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống
vì cộng đồng.
- HS lắng nghe.
- GV đọc toàn bài
- Mời 4 HS đọc nối tiếp bài
- GV hướng dẫn cách viết bài: - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối - HS lắng nghe.
câu.
+ Chú ý cách viết một số từ dễ nhầm lẫn
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS viết bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài.
- GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
2.2. Hoạt động 2: - HS lắng nghe
a, Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông (làm việc
cá nhân).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm việc cá nhân làm bài - HS làm việc theo yêu cầu.
- GV mời HS trình bày. - Kết quả: Gà trống, mặt trời,
câu chào, buổi chiều, mặt
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
trời,...
b, Quan sát tranh, tìm từ ngữ có chứa tiếng ăn
- HS lắng nghe
hoặc ăng.
- Cho HS quan sát tranh
- YC HS thảo luận nhóm 2 tìm từ ngữ chỉ hoạt - HS quan sát
động hoặc sự vật có trong tranh. - HS thảo luận nhóm 2
- YC HS đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhóm trình bày
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm các từ ngữ có - HS lắng nghe
tiếng bắt đầu bằng ch, tr (hoặc ăn, ăng)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ - 1 HS đọc yêu cầu.
ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu ch, tr - Các nhóm làm việc theo yêu
hoặc ăn, ăng cầu.
- GV gợi mở thêm
- HS lắng nghe
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày
- HS lắng nghe

3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
- HS lắng nghe
sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- HS lắng nghe
- Cách tiến hành:
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- GV giáo dục HS biết trân trọng những người
biết sống vì cộng đồng
- HS lắng nghe
- Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay?
- Nhắc nhở HS có ý thức viết bài, trình bày sạch
đẹp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:Ôn TV

--------------------------------------------------------------------------
Buổi Sáng Thứ Tư ngày 30 tháng 11 năm 2022
Tiết 1+2: Tiếng việt
Bài 26: ĐI TÌM MẶT TRỜI (T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Đi tìm mặt trời”.
- Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng.
- Nhận biết được các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết
sống vì cộng đồng.
- Viết đúng chữ hoa L cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa L.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung
bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài đọc
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài đọc
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đọc và trả lời câu hỏi: Vì
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Những bậc đá chạm tất cả thuyền bè của họ bị bão
mây” và trả lời câu hỏi : Vì sao ngày xưa người cuốn mất.
dân dưới chân núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề
- HS lắng nghe
đánh cá, lên núi kiếm củi?
+ GV nhận xét, tuyên dương. + Đọc và trả lời câu hỏi:
+ Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Những bậc đá chạm Trong cuộc sống, có những
mây”và nêu nội dung bài. người rất đáng trân trọng vì
họ biết sống vì cộng đồng.
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn
bộ câu chuyện “Đi tìm mặt trời”.
+ Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn
giọng.
+ Nhận biết được các sự việc gắn với thời gian,
địa điểm cụ thể
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu
chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào
hành động, việc làm của nhân vật.
+ Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có
những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống
vì cộng đồng.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt/
nghỉ đúng chỗ - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Khổ 1: Từ đầu đến đi tìm mặt trời
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến chờ mặt trời
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến trời đất ơi… ơi! - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Khổ 4: Còn lại. - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Luyện đọc từ khó: gõ cửa, nhận lời, rừng nứa, - 2-3 HS đọc
rừng lim,…
- Luyện đọc ngắt/ nghỉ: Mặt trời/ vươn những
cánh tay ánh sáng,/ đính lên đầu gà trống một - HS đọc giải nghĩa từ.
cụm lửa hồng,/…
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
GV giải thích thêm. - HS lắng nghe
- Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS trả lời lần lượt các câu
đoạn theo nhóm 4. hỏi:
- GV nhận xét các nhóm. + Muôn loài trong rừng lâu
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. nay phải sống trong cảnh tối
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi tăm ẩm ướt. Cuộc sống vô
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. cùng hổ sở khi không có ánh
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả sáng, không nhìn thấy
lời đầy đủ câu. nhau....Vì thế, gõ kiến được
+ Câu 1: Vì sao gõ kiến phải gõ cửa từng nhà giao nhiệm vụ đến các nhà
hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời? hỏi xem ai có thể đi tìm mặt
trời,...
+ Gõ kiến gõ cửa rất nhiều
nhà như liếu điếu, chích chòe
và nhiều nhà khác nhưng
+ Câu 2: Gõ kiến đã gặp những ai để nhờ đi tìm không ai đi, chỉ có gà trống
mặt trời? Kết quả ra sao? sẵn sàng đi tìm mặt trời.
+ Gió lạnh ù ù. Mấy lần gà
trống suýt ngã, phải quắp
những ngón chân thật chặt
+ Câu 3: Kể lại hành trình đi tìm mặt trời gian vào thân cây.
nan của gà trống? - HS nêu theo hiểu biết của
mình.
- HS chọn đáp án.
+ Câu 4: Theo em, vì sao gà trống được mặt - HS nêu theo hiểu biết của
trời tặng một cụm lửa hồng? mình.
+ Câu 5: Câu chuyện muốn nói điều gì? - 2-3 HS nhắc lại nội dung
- GV mời HS nêu nội dung bài. bài
- GV chốt: Ca ngợi những việc làm cao đẹp vì - HS lắng nghe
cộng đồng - Một số HS đọc nối tiếp.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm
việc cá nhân, nhóm 2).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Luyện viết.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chữ viết hoa L cỡ nhỏ, viết đúng từ
ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa L
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc
cá nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ - HS quan sát video.
hoa L

- HS quan sát.
- GV viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).
- Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào vở chữ hoa L
- GV cho HS viết vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá
nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng. - HS đọc tên riêng: Đông
- GV mời HS đọc tên riêng. Anh.
- GV giới thiệu: Lam Sơn là tên gọi của một - HS lắng nghe.
ngọn núi ở tình Thanh Hóa, nơi đây từng là khu
căn cứ đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn đánh - HS viết tên riêng Lam Sơn
giặc Minh. vào vở.
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở.
- 1 HS đọc yêu câu:
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Cao nhất là núi Lam Sơn
b. Viết câu.
Có ông Lê Lợi chặn đường
- GV yêu cầu HS đọc câu.
giặc Minh
- GV giới thiệu câu ứng dụng:
Cao nhất là núi Lam Sơn
- HS lắng nghe.
Có ông Lê Lợi chặn đường giặc Minh
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: - HS viết câu thơ vào vở.
L, S, M Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS nhận xét chéo nhau.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS lắng nghe, ghi nhớ
- Cách tiến hành:
- GV giáo dục HS biết trân trọng những người - HS lắng nghe
biết sống vì cộng đồng
- Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - HS lắng nghe
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: GDTC
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TNXH
Đ/c: Hiện( Soạn - dạy)
-----------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Tư ngày 30 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 46: MI LI LÍT (T1) – Trang 97, 98

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được mi-li-lít là đơn vị đo dung tích; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. Biết 1l
= 1000 ml
- Thực hành đo lượng nước ( hoặc “chất lỏng”) chứa đựng được trong một số đồ vật với
đơn vị đo mi – li – lít.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- Một ca / bình có vạch chia mi – li – lít dùng để đong chất lỏng. Một số bình, chia, lọ có
thể đựng được chất lỏng.
- Một xô/ bình nhỏ đựng nước để thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS nói - HS quan sát, nói cho bạn
cho bạn cùng bàn nghe về nội dung bức tranh. cùng bàn nghe: Tranh vẽ
người mẹ lấy thuốc ho cho con
uống. Bên cạnh vẽ cái cốc nhỏ
với lượng thuốc ho trùng với
vạch số 5.

- Mời 1 HS nói trước lớp, cả lớp quan sát, lắng


nghe.
- GV giới thiệu người ta dùng đơn vị đo lít, mi
– li – lít để chỉ lượng nước ( sữa, thuốc ho bổ
phế) có trong bình rồi dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:
- Nhận biết được mi-li-lít là đơn vị đo dung
tích; đọc, viết tên và kí hiệu của nó
- Nhận biết 1 ml.
-HS quan sát.
- Nhận biết 1l = 1000 ml.
- Cách tiến hành: -HS đọc
- GV giới thiệu: Mi – li - lít là một đơn vị đo
-HS viết nháp, 2 HS viết bảng
dung tích.
lớp
- GV viết lên bảng: Mi – li – lít viết tắt là: ml 
- Yêu cầu HS viết: ml , 5 ml, 4 ml
- GV giới thiệu chiếc cốc có chia vạch mi – li
– lít

-HS quan sát

-HS đọc: Chiếc cốc chứa 1 ml


-Yêu cầu HS quan sát kĩ hình ảnh chiếc cốc nước.
đựng nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các -HS nêu: Chai nước chứa 1 l
vạch số chia lít nước trên cốc. nước.
- Yêu cầu HS đọc lượng nước trong cốc. -HS quan sát, đọc: 1000 ml

-GV lấy 1 chai 1l nước. Yêu cầu HS đọc dung


tích chai nước đó.
- GV lấy chai nước đổ sang chiếc cốc có chia
vạch
ml. Yêu cầu HS đọc lượng nước ở chiếc cốc
chia vạch ml.

- HS trả lời: 1l = 1000 ml


- HS trả lời: 1000 ml = 1l
-HS nhắc lại

- Vậy 1l = ….ml?
- 1000 ml = ….l?
- GV viết bảng: 1l = 1000 ml
1000 ml = 1l
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nêu được lượng nước ( hoặc “chất lỏng”)
chứa đựng được trong một số đồ vật với đơn vị -HS nêu
đo mi – li – lít. - HS quan sát, viết ra nháp và
- Cách tiến hành: đọc lượng nước có trong mỗi
Bài 1. Mỗi bình sau đang chứa bao nhiêu cốc.
mi- li – lít nước? (Làm việc cá nhân)
- Đọc yêu cầu bài toán
-GV cho HS quan sát tranh, suy nghĩ, viết và
đọc lượng nước có trong mỗi cốc.
400 ml 150 ml 950
ml
- 3HS nêu, HS khác nhận xét.

-HS thực hiện

- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.


- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- 1 HS nêu.
- Y/c HS đổi vở chữa bài, cùng nhau chỉ vào
- HS chia nhóm 2, làm việc
từng cốc và đọc số đo lượng nước tương ứng
trên phiếu học tập. nói cho
Bài 2: Quan sát tranh và thực hiện các yêu
nhau nghe về số đo lượng
cầu.
nước trong mỗi đồ vật
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần a
A: hai trăm năm mươi mi – li -
- GV chia nhóm 2, các bạn trong nhóm nói cho
nhau nghe về số đo lượng nước trong mỗi đồ lít
vật B: bảy trăm năm mươi mi – li
- lít
C: năm trăm mi – li - lít
D: một lít
- Các nhóm trình bày, nhận
xét.

- Y/c các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau. - HS nêu: Bình nước hoa quả
-GV nhận xét, tuyên dương. chứa 1000 ml nước hoa quả
- Bình nước hoa quả chứa 1l nước hoa quả,
hay người ta còn gọi bình nước hoa quả chứa
bao nhiêu nước hoa quả nữa?
- 1l = ….ml?
-GV chốt lại cách đọc số đo chất lỏng với đơn - HS nêu yêu cầu phần b
vị đo lít hay mi – li – lít, 1l = 1000 ml - HS làm nháp, 1 HS làm bảng
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần b lớp
-Y/c HS sắp xếp các số đo trên theo thứ tự từ 250 ml, 500 ml, 750 ml, 1l
bé đến lớn -HS nhận xét, chỉnh sửa (nếu
-Y/c HS nhận xét. có)
- GV nhận xét, tuyên dương. -HSNK giải thích lí do sắp xếp
như vậy
- Y/c HS sắp xếp các số đo trên theo thứ tự từ -HS nêu: 1l, 750 ml,500ml,
lớn đến bé. 250 ml
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Thực hành đo lượng nước ( hoặc “chất
lỏng”) chứa đựng được trong một số đồ vật với
đơn vị đo mi – li – lít.Vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: -Các nhóm nhận đồ dùng.
- GV chia nhóm 4, phát cho mỗi nhóm: 1 bình
chứa nước, vật dụng khác nhau để đong nước,
bình có chia vạch mi – li -lít. Yêu cầu HS xác + Các nhóm làm việc vào
định lượng nước mà các vật dụng có thể chứa phiếu học tập.
được - Đại diện các nhóm trình bày
các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà tìm hiểu một số đồ vật chứa đầy chất
lỏng ở nhà hoặc trong siêu thị, dự đoán dung
tích của chúng rồi đọc thông tin trên nhãn mác
để kiểm tra
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: TCTV
Sinh hoạt theo chủ đề: EM VÀ NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia các hoạt động, HS có khả năng:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử tốt với những người xung quanh.
- Ý thức được trách nhiệm thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày.
- Nêu được những việc tốt có thể làm với những người xung quanh.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cư xử tốt với những người xung quanh.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm tốt.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ mà bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu ý nghĩa với việc cư xử tốt với mọi người để
giới thiệu với các bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ
học.
- Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để
khởi động bài học. - HS Chia sẻ với GV về nội
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. dung bài hát.
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Hiểu được sự cần của việc cư xử
tốt với những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ những việc làm tốt
của em. (làm việc nhóm)
- GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài
_ Quan sát tranh trong SGK trang 41 và chia - HS tiến hành chia sẻ trong
sẻ: nhóm và cử đại diện chia sẻ
+ Kể lại việc làm tốt của em thể hiện sự quan trước lớp.
tâm đối với người xung quanh trong mỗi bức
tranh.
+ Nêu cảm nghĩ của em khi thực hiện được
những việc làm đó?
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV cho Hs xung phong kể việc mà tốt của - 3 -4 em trình bày.
bản thân em và chia sẻ về cảm nghĩa của mình
khi thực hiện được những việc làm đó. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.; GV kết
luận
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nêu được những việc làm tốt có thể làm với
những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Điều em có thể làm. (Làm việc
cá nhân – lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV và HS cùng chuẩn bị 1 hộp việc tốt và
- Học sinh viết vào mảnh giấy
những mảnh giấy nhỏ
những việc tốt có thể làm với
+ Cá nhân mỗi người tự viết vào mảnh giấy
những việc tốt có thể làm với những người những người xung quanh
xung quanh.
+ Sau khi viết xong đặt mảnh giấy vào chiếc
hộp việc tốt.
- Cùng nhau chia sẻ trước lớp
+ HS cả lớp cùng mở hộp và lớp trưởng đọc
những điều các em đã ghi
những lời chia sẻ trước lớp về những điều đã
trong hộp quà, nhận xét, nêu
viết.
cảm nghĩ của mình.
- GV cho HS thảo luận và nhóm lập danh mục
những việc làm tốt em có thể làm với những
- Các nhóm chia sẻ, nhận xét,
người xung quanh.
bổ sung
- Các nhóm trình bày ý tưởng.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV kết luận
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin
nhà điểm danh lại những việc tốt sẽ làm với và yêu cầu để về nhà ứng
những người xung quanh dụng.
- Phát động HS cùng tham gia thử thách 1 tuần
thực hiện những việc làm tốt theo danh mục
của lớp đã lựa chọn
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm và thực hiện thử thách.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: HĐTN
Sinh hoạt theo chủ đề: EM VÀ NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia các oạt đọng, HS có khả năng:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử tốt với những người xung quanh.
- Ý thức được trách nhiệm thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày.
- Nêu được những việc tốt có thể làm với những người xung quanh.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cư xử tốt với những người xung quanh.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm tốt.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ mà bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu ý nghĩa với việc cư xử tốt với mọi người để
giới thiệu với các bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ
học.
- Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để
khởi động bài học. - HS Chia sẻ với GV về nội
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. dung bài hát.
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Hiểu được sự cần của việc cư xử
tốt với những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ những việc làm tốt
của em. (làm việc nhóm)
- GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài
_ Quan sát tranh trong SGK trang 41 và chia - HS tiến hành chia sẻ trong
sẻ: nhóm và cử đại diện chia sẻ
+ Kể lại việc làm tốt của em thể hiện sự quan trước lớp.
tâm đối với người xung quanh trong mỗi bức
tranh.
+ Nêu cảm nghĩ của em khi thực hiện được
những việc làm đó?
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV cho Hs xung phong kể việc mà tốt của
- 3 -4 em trình bày.
bản thân em và chia sẻ về cảm nghĩa của mình
khi thực hiện được những việc làm đó.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.; GV kết - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
luận
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nêu được những việc làm tốt có thể làm với
những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Điều em có thể làm. (Làm việc
cá nhân – lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV và HS cùng chuẩn bị 1 hộp việc tốt và - Học sinh viết vào mảnh giấy
những mảnh giấy nhỏ những việc tốt có thể làm với
+ Cá nhân mỗi người tự viết vào mảnh giấy những người xung quanh
những việc tốt có thể làm với những người
xung quanh.
+ Sau khi viết xong đặt mảnh giấy vào chiếc
hộp việc tốt. - Cùng nhau chia sẻ trước lớp
+ HS cả lớp cùng mở hộp và lớp trưởng đọc những điều các em đã ghi
những lời chia sẻ trước lớp về những điều đã trong hộp quà, nhận xét, nêu
viết. cảm nghĩ của mình.
- GV cho HS thảo luận và nhóm lập danh mục
những việc làm tốt em có thể làm với những - Các nhóm chia sẻ, nhận xét,
người xung quanh. bổ sung
- Các nhóm trình bày ý tưởng.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV kết luận
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về
- Học sinh tiếp nhận thông tin
nhà điểm danh lại những việc tốt sẽ làm với
và yêu cầu để về nhà ứng
những người xung quanh
dụng.
- Phát động HS cùng tham gia thử thách 1 tuần
thực hiện những việc làm tốt theo danh mục
của lớp đã lựa chọn
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm và thực hiện thử thách.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Buổi sáng Thứ Năm ngày 01 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 46: MI LI LÍT (T2) – Trang 97, 98

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đơn vị đo là lít và mi – li - lít.
Vận dụng giải quyết những vấn đề thực tế trong cuộc sống.
- Ước lượng lượng nước ( hoặc “chất lỏng”) chứa đựng được trong một số đồ vật.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Kiểm tra kiến thức đã học của
học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS viết bảng
- GV đọc cho HS viết: 8 ml, 12 l, 5l
-GV nhận xét, tuyên dương
-GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
- Nêu được lượng nước ( hoặc “chất lỏng”)
chứa đựng được trong một số đồ vật với đơn vị
đo mi – li – lít.
- Thực hiện được các phép tính với các số
đo kèm theo đơn vị đo là lít và mi – li - lít.
- Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu bài 3a.
Bài 3. (HS làm cá nhân)
- HS làm vở
- GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a.
- HS đọc bài làm:
- Y/c HS làm vào vở.
300 ml + 400 ml = 700 ml
- Gọi HS đọc bài làm
550 ml – 200 ml = 350 ml
7 ml × 4 = 28 ml
40 ml : 8 = 5 ml
- HS nhận xét, bổ sung.

-GV chiếu đáp án, nhận xét, chữa bài. - HSTL: Tính kết quả rồi viết
=> Chốt: Khi thực hiện tính có kèm đơn vị đo đơn vị sau kết quả.
thì ta phải thực hiện như thế nào? - HS đọc yêu cầu bài 3b
- GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. -HS làm nháp, 2 HS lên bảng
- Y/c HS làm bài 300 ml + 700 ml = 1l
600 ml + 40 ml < 1l
1l > 200 ml × 4
1l > 1000 ml – 10 ml
- HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS nhận xét bài bạn. - HS đổi vở, kiểm tra chéo bài
- GV chiếu đáp án, nhận xét tuyên dương. làm.
-HSNK nêu cách làm
Bài 4. (Làm việc chung cả lớp)
-HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Cả lớp suy nghĩ trao đổi ước
- Làm việc chung cả lớp.
lượng số đo ứng với mỗi đồ
- Em hãy ước lượng số đo thích hợp với mỗi
vật. HS tô màu vào đáp án ước
đồ vật
lượng số đo.
- HS trao đổi:
a) Chậu đựng nước lau nhà có
thể chứa được khoảng10l
nước.
- GV mời HS trao đổi về ước lượng số con b) Cái thìa nhỏ có thể đựng
ong, số bông hoa trong hình được khoảng 5ml nước.
- Các bạn khác nhận xét, chỉnh
sửa.
-HSNK giải thích cách lựa
chọn của mình.
- GV nhận xét.

3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến - HS nêu yêu cầu bài 5.
sau khi học sinh bài học. + Các nhóm làm việc vào
- Cách tiến hành:
phiếu học tập.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 5
- Đại diện các nhóm trình bày:
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào
+ Những dụng cụ có thể dùng
phiếu học tập nhóm.
để đo chất lỏng với đơn vị đo
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
mi – li- lít là: bình sữa, kim
nhau.
tiêm, cốc có chia vạch mi – li
– lít, bình có chia vạch mi – li
– lít, muỗng có chia vạch mi –
li – lít,…
- GV nhận xét, tuyên dương.

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Ôn Toán

--------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Năm ngày 01 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Âm nhạc
Đ/c: Trọng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Mĩ thuật
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: GDTC
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Thứ Sáu ngày 02 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 47: NHIỆT ĐỘ – Trang 99, 100

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các đơn vị đo nhiệt độ: độ C, kí hiệu là ºC.
- Đọc, ghi được nhiệt độ trong các tình huống cụ thể. Nhận biết công cụ đo nhiệt độ là
nhiệt kế và đọc được số chỉ nhiệt độ trên nhiệt kế.
- Cảm nhận được sự thay đổi nhiệt độ trong các môi trường khác nhau và vận dụng giải
quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- Nhiệt kế.
- Một số tình huống thực tế có liên quan đến nhiệt độ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 1l = ….ml? + Trả lời: 1l = 1000 ml
+ Câu 2: Đọc số đo ghi trên các đồ vật sau: + Trả lời:
 Thùng sơn 5l
 Hộp sữa 110 ml
 Chai nước 350 ml
- HS lắng nghe.

- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:
- Nhận biết đơn vị đo nhiệt độ: độ C, kí
hiệu là ºC .
- Đọc, ghi được nhiệt độ trong các tình
huống cụ thể.
- Nhận biết công cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế
- Cách tiến hành:
- Kể tên một số vật nóng, lạnh thường gặp - HS trả lời:
hàng ngày? +Vật nóng: nước đun nóng,
gạch nung trong lò, nền xi
măng khi trời nắng.
+ Vật lạnh: nước đá, khe tủ
lạnh,
- Dựa vào đâu em biết được vật đó nóng hay đồ để trong tủ lạnh như rau,
lạnh? quả, ...
-HS trả lời:
+ Em nhìn cốc nước toả khói
Cảm giác của tay không xác định đúng được là cốc nước nóng.
độ nóng, lạnh của 1 vật mà ta sờ hoặc tiếp xúc +Em sờ tay để biết được vật
với nó. Ví dụ: Trong một căn phòng, ta đặt tay nóng hay lạnh.
trái vào chiếc ghế gỗ, đặt tay phải vào chiếc
ghế sắt. Nhận thấy, tay phải cảm giác lạnh hơn
tay trái. Chứng tỏ, giác quan của chúng ta có
thể cảm nhận sai về độ nóng lạnh hay nhiệt độ
của vật. Do đó, cần có 1 loại dụng cụ đo nhiệt
độ. Người ta thường dùng nhiệt kế để đo nhiệt
độ.
- Độ C là một đơn vị đo nhiệt độ. Độ C kí hiệu
là ºC.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát các loại
nhiệt kế để đo nhiệt độ và giới thiệu đơn vị đo -HS quan sát, lắng nghe.
°C trên nhiệt kế, giải thích các mức trong nhiệt
kế chính là các độ.
- Cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS nói cho
nhau nghe thông tin về nhiệt kế. -HS quan sát, nói: Nhiệt kế chỉ
hai mươi lăm độ xê

- Dung dịch màu trong nhiệt kế đang chỉ tương


ứng với vạch số 25, ta biết nhiệt độ đo được là
25 ºC.
Các em lưu ý: - 1ºC đọc là: một độ xê.
- GV chiếu 1 vài nhiệt kế với các số đo khác
nhau -HS thực hành đọc, viết các số
3. Luyện tập:
đo đó vào nháp.
- Mục tiêu:
- Nhận biết đơn vị đo nhiệt độ: độ C, kí
hiệu là ºC .
- Đọc, ghi được nhiệt độ trong các tình
huống cụ thể.
- Nhận biết công cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế
và đọc được số chỉ nhiệt độ trên nhiệt kế.
- Cảm nhận được sự thay đổi nhiệt độ trong
các môi trường khác nhau và
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế sau.
(Làm việc cá nhân)
GV cho HS quan sát, viết và đọc số đo nhiệt
độ ở mỗi nhiệt kế. - HS quan sát mô hình, viết và
đọc số đo nhiệt độ vào nháp.
+ A: 20ºC
+ B: 15ºC
+ C: 42ºC
+ D: 34ºC

-Gọi HS trả lời miệng.


-HS trả lời, nêu cách viết trên
bảng.
-GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS đổi vở chữa bài, cùng
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Chọn nhiệt kế nhàu chỉ vào từng nhiệt kế đọc
chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống. số đo tương ứng.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài

- 1 HS nêu đề bài.
- HS chia nhóm 2, làm việc
trên phiếu học tập( nối nhiệt
kế chỉ nhiệt độ thích hợp với
mỗi đồ uống).
+ Nhiệt kế A nối với chai
nước khoáng.
+ Nhiệt kế B nối với cốc trà
nóng.
+ Nhiệt kế C nối với cốc trà
đá.

Trà đá 10ºC Trà nóng 70ºC Nước khoáng 26 ºC

- Mời đại diện một vài nhóm chia sẻ nội dung -Đại diện nhóm chia sẻ, giải
thảo luận. thích cách chọn.
-Các nhóm khác theo dõi, bổ
- GV nhận xét, tuyên dương. sung.
- Dựa vào đâu chúng ta biết chính xác độ nóng -Dựa vào nhiệt độ để biết mức
lạnh của một vật? độ nóng lạnh của một vật.
- Bạn nào biết nước sôi ở bao nhiêu độ C - Nước sôi ở 100 ºC
không? - Nhiệt độ đông đá là 0ºC
- Nhiệt độ đông đá là bao nhiêu độ C? -Nhiệt độ cơ thể của chúng ta
- Nhiệt độ cơ thể của chúng ta thông thường là thông thường là 37 ºC.
bao nhiêu độ C?
- Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hay thấp hơn
mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi
khám và chữa bênh.
=> GV chốt lại cách đọc số đo nhiệt độ. Ở
trong môi trường khác nhau thì nhiệt độ khác - HS đọc yêu cầu bài 3a.
nhau. - HS trả lời: Cốc nước đá lạnh
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) khoảng 10ºC
- GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a.
a. Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C?

- HS trao đổi theo cách nghĩ:


+ Nếu bỏ tiếp vào cốc một số
b. Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì viên đá nữa thì nhiệt độ của
nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên hay nước trong cốc sẽ tăng.
giảm đi. + Nếu bỏ tiếp vào cốc một số
- Làm việc chung cả lớp. viên đá nữa thì nhiệt độ của
- GV mời HS trao đổi nước trong cốc sẽ giảm đi.
- HS quan sát, đọc số độ trên
nhiệt kế.
-HS trả lời:Nếu bỏ tiếp vào
cốc một số viên đá nữa thì
-GV thực hiện thí nghiệm, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong cốc sẽ
nhiệt độ nước lúc này, cho HS đọc chỉ số độ giảm đi.
đo được. -HS trả lời: Nếu rót thêm nước
- Vậy: Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa nóng vào cốc thì nhiệt độ của
thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên hay nước trong cốc sẽ tăng lên.
giảm đi? -HS quan sát, kiểm tra câu trả
c. Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ lời
của nước trong cốc sẽ tăng lên hay giảm đi? của mình.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. -HS lắng nghe
-GV thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng.
- GV nhận xét tuyên dương.
=> Chốt lại: + Ở các môi trường khác nhau,
nhiệt độ sẽ khác nhau.
+ Nhiệt kế giúp con người đo nhiệt độ ở các
môi trường khác nhau, từ đó có những ứng xử
phù hợp. Lưu ý HS lựa chọn quần áo phù hợp
khi nghe dự báo thời tiết nhiệt độ ngày mai.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4a
- Làm việc chung cả lớp

-GV nhận xét, tuyên dương.


- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4b
- HS thực hành theo nhóm - HS nêu yêu cầu bài 4a.
-HS trả lời: nhiệt kế thuỷ
ngân, nhiệt kế hồng ngoại,
Ước lượng Kết quả đonhiệt kế điện tử đo nhiệt độ cơ
nhiệt độ thể
Trong phòng học +Nhiệt kế đo nhiệt độ nước
Ngoài lớp học + Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng
Nước trong cốc + Nhiệt kế đo nhiệt độ không
... khí.
- Các nhóm trình bày kết quả, rút ra sự chênh - HS nêu yêu cầu bài 4b
lệch -Làm việc theo nhóm, ghi kết
nhiệt độ trong phòng học, ngoài lớp học và quả vào PHT
nhiệt độ cảm nhận.
- Em biết thêm được gì qua bài học?
-Nêu một vài tình huống liên quan đến nhiệt
độ trong thực tế cuộc sống mà em biết.
- Đại diện các nhóm trình bày

-HS trả lời theo suy nghĩ của


bản thân

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng việt
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau và tìm được từ ngữ có nghĩa trái
ngược nhau dựa vào gợi ý. Đặt câu khiến phù hợp tình huống.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung
trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình
ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi:
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 đầu bài “Đi tìm mặt trời” - 1 HS đọc bài và trả lời:
trả lời câu hỏi: Vì sao gõ kiến phải gõ cửa từng + Muôn loài trong rừng lâu
nhà hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời? nay phải sống trong cảnh tối
tăm ẩm ướt. Cuộc sống vô
cùng hổ sở khi không có ánh
sáng, không nhìn thấy
nhau....Vì thế, gõ kiến được
giao nhiệm vụ đến các nhà hỏi
+ Câu 2: Đọc đoạn cuối bài “Đi tìm mặt trời”
xem ai có thể đi tìm mặt trời,..
trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói điều gì? - 1 HS đọc bài và trả lời: Ca
ngợi những việc làm cao đẹp
- GV nhận xét, tuyên dương
vì cộng đồng
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Nhận biết được từ ngữ có nghĩa trái ngược
nhau và tìm được từ ngữ có nghĩa trái ngược
nhau dựa vào gợi ý. Đặt câu khiến phù hợp
tình huống.
- Viết một đoạn văn nêu được lí do em thích
hoặc không thích một nhân vật trong câu
chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
- Đọc mở rộng theo yêu cầu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc
cá nhân, nhóm)
Bài 1: Tìm trong những từ dưới đây các cặp từ
có nghĩa trá ngược nhau (Làm việc nhóm 2)
- GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- Mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm 2.
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt đáp án: vui – buồn, đẹp – xấu, - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
nóng – lạnh, lớn – bé. - HS quan sát, bổ sung.

Bài 2: Tìm thêm 3 – 5 cặp từ chỉ đặc điểm có


nghĩa trái ngược nhau (làm việc cá nhân)
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, tìm từ - HS suy nghĩ, tìm từ ngữ viết
ngữ viết vào vở nháp vào vở nháp
- Mời HS đọc kết quả. - Một số HS trình bày kết quả.
- Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe
Bài 3: Đọc lại câu chuyện “ Đi tìm mặt trời” ,
đặt câu khiến trong mỗi tình huống sau: (làm
việc nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, - Các nhóm làm việc theo yêu
ghép các từ ngữ để tạo thành câu khiến. cầu.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án nhau.
3. Vận dụng. - Theo dõi bổ sung
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đặt 1 câu khiến
- GV nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS đặt câu
-Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng việt
LUYỆN VIẾT ĐOẠN (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết một đoạn văn nêu được lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu
chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
- Đọc mở rộng theo yêu cầu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung
trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình
ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
- Cách tiến hành: - HS tham gia chơi:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhắc lại
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Viết một đoạn văn nêu được lí do em thích
hoặc không thích một nhân vật trong câu
chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
- Đọc mở rộng theo yêu cầu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Kể tên câu chuyện yêu
thích
Bài tập 1: Kể tên một số câu chuyện em yêu
thích
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV yêu cầu HS nêu tên câu chuyện em yêu - HS nêu tên câu chuyện em
thích yêu thích
- YC HS nêu tên nhận vật trong câu chuyện - HS nêu tên nhận vật trong
em thích. câu chuyện em thích.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
Bài tập 2: Hỏi – đáp về nhân vật e thích hoặc
không thích trong câu chuyện e đã đọc hoặc
đã nghe - HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS hỏi - đáp nhóm đôi theo
- YC HS hỏi - đáp nhóm đôi theo gợi ý sau: gợi ý
+ Bạn muốn nói về nhân vật nào? Trong câu
chuyện nào?
+ Bạn thích hoặc không thích nhận vật đó ở
điểm nào? (ngoại hình, tính cách, hành động,
- Đại diện các nhóm trình bày
suy nghĩ, tình cảm, lời nói,..) kết quả.
- GV yêu cầu HS trình bày. - HS nhận xét bạn trình bày.
- GV mời HS nhận xét. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết đoạn
Bài tập 3: Viết 2 – 3 câu nêu lí do em thích
- HS đọc yêu cầu bài 3.
hoặc không thích
- HS lắng nghe
- YC HS đọc đề bài
- HS viết vào vở
- GVhướng dẫn HS thực hiện yêu cầu
- HS trình bày
- YC HS viết cá nhân vào vở
- HS lắng nghe
- YC HS trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc bài mở rộng “Bài hát trồng
cây” trong SGK. - HS đọc bài mở rộng.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS
- HS trả lời theo ý thích của
yêu thích trong bài
mình.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm
- HS lắng nghe, về nhà thực
những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt
hiện.
động yêu thích của em.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt cuối tuần: KẾT QUẢ THAM GIA THỬ THÁCH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh chia sẻ được những việc tốt đã làm để tham gia thử thách.
- HS hiểu được để thực hiện những việc làm tốt không khó, điều quan trọng là bản thân
mỗi người cần chú ý và cố gắng rèn luyện mỗi ngày.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cư xử tốt với những người xung quanh.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm tốt.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ mà bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu ý nghĩa với việc cư xử tốt với mọi người để
giới thiệu với các bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ
học.
- Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV mở bài hát “Trường học thân thiện” để
khởi động bài học. - HS trả lời về nội dung bài
+ GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát.
hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
- Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong
tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới..
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần.
(Làm việc nhóm - chung cả lớp)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó
tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu học tập) đánh giá kết quả hoạt
cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các động cuối tuần.
nội dung trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung
+ Kết quả học tập. trong tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm
việc nhóm 4 – cả lớp)
- Các nhóm thảo luận đưa ra những giải pháp
- Nhóm thảo luận thông nhất
khắc phục tuần trước và bàn thêm kế hoạch
trình bày trước lớp.
tuần sau.
- Lớp Trưởng (hoặc lớp phó
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học học tập) triển khai kế hoạt
tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. động tuần tới.
Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ
sung các nội dung trong kế hoạch.
+ Thực hiện nền nếp trong tuần.
+ Thi đua học tập tốt.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. sung.
- Cả lớp biểu quyết hành động
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu
bằng giơ tay.
quyết hành động.
3. Sinh hoạt chủ đề.
- Mục tiêu: Học sinh chia sẻ được những việc
tốt đã làm để tham gia thử thách.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Chia sẻ tham gia thử thách.
(Làm việc theo nhóm – cả lớp)
- GV nêu yêu cầu lớp trưởng phân công nhiệm - Lớp trưởng phân công nhiệm
vụ cho các nhóm. Nhóm trưởng điều hành vụ cho các nhóm thảo luận.
nhóm mình chia sẻ với nhau về kết quả tham
gia của mình theo gợi ý:
+ Những việc tốt em đã làm được với những
người xung quanh;
+ Cảm xúc của người được giúp đỡ.
+ Cảm xúc của em khi thực hiện được việc
tốt.
+ Mong muốn của em trong thời gian tới. - Các nhóm làm việc và tham
- Cho các nhóm cùng chia sẻ trước lớp. gia trình bài chia sẻ trước lớp.
- GV Theo dõi khen ngợi HS đã làm tốt và
khích lệ các em tiếp tục thực hiện thử thách
trong thời gian tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - Học sinh tiếp nhận thông tin
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về và yêu cầu để về nhà ứng dụng
nhà tìm hiểu những truyền thống của dân tộc với các thành viên trong gia
Việt Nam và của quê hương mình. đình.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
------------------------------------------------------------------------------------------------------

You might also like