Professional Documents
Culture Documents
+ 1 HS đọc đề bài.
+ HS làm bài vào nháp. 2
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. HS làm bảng lớp.
-Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong (2 × 6 ) × 4= 48
từng cột ở phần a? 2 × (6 × 4) = 48
(8 × 5) × 2= 80
-Các biểu thức này có đặc điểm gì? 8 × (5 × 2)= 80
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
- HS chơi các nhân.
sau khi học sinh bài học.
+ Ai nhanh, đúng được
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm khen.
kết quả của các biểu thức + 40 + 80 : 4 = 60
+ 40 + 80 : 4 = .... + (3 × 3) × 2 = 18
+ (3 × 3) × 2 = ... + 3 × ( 3 × 2) = 16
+ 3 × ( 3 × 2) = ... + ( 5 + 3 ) × 2 = 16
+ ( 5 + 3 ) × 2 = ...
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Đạo đức
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TNXH
Đ/c: Hiện( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Hai ngày 28 tháng 11 năm 2022
Tiết 1 + 2: Tiếng việt
- HS lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: TCTV
BÀI 14: ĐỂ TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nói được tên những hoạt động của các bạn HS trong tranh, những việc em và các
bạn đã làm để trường lớp sạch đẹp. Thực hiện đóng vai theo tình huống đã cho.
- Đọc đúng và rõ ràng bài Bác lao công (lưu ý các từ ngữ khó, dễ phát âm sai, lẫn);
biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung bài đọc,
nhận biết được các sự việc chính, biết nhận xét về nhân vật trong bài.
* TCTV: lao công, sân trường, sạch sẽ, ngộ nghĩnh, bừa bãi, nhắc nhở…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên:
- Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu
dành cho học sinh lớp 3 vùng dân tộc thiểu số).
- Video clip, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
Học sinh: - SGK
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
A. Khởi động (5’) - HS lắng nghe.
1.Hoạt động 1. Nói trong nhóm
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động 1 - HS đọc yêu cầu trong sách,
- YC Hs thực hiện nhóm quan sát tranh, lần lượt nói
tên hoạt động của các nhóm
HS:(1) hai bạn lau nghế đá,
(2) hai bạn quét sân trường,
(3) hai bạn chăm sóc cây.
- YC hs làm việc theo cặp,kể tên những việc em - HS làm việc theo cặp đôi.
và các bạn đã làm để trường lớp luôn sạch đẹp
- YC các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, chốt, giới thiệu và nói tên bài trước lớp.
14: Để trường lớp sạch đẹp.
B. Khám phá (28’) - HS lắng nghe ghi tên bài
1. Hoạt động 2. Đóng vai vào vở.
- Tùy vào khả năng của HS để thực hiện:
- Gọi HS đọc yêu cầu HĐ 2 - HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS đóng vai diễn lại nội dung
tình huống:
+ Gọi 2 HS đóng vai thực hiện tình huống trước - Một hs đóng vai bạn đang
lớp. định hái hoa
ở vườn trường, một hs đóng
+ YC HS đóng vai theo nhóm đôi. GV quan sát, vai bạn nhìn thấy và đưa ra
hỗ trợ lời khuyên.
+ Chọn 1-2 nhóm HS thực hành đóng vai trước - HS thực hành đóng vai theo
lớp. nhóm đôi.
- Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động 3. Đọc và thực hiện yêu cầu - HS theo dõi, bình chọn
Luyện đọc đúng nhóm đóng vai hay nhất.
- GV giới thiệu tranh: Bức tranh vẽmột bác lao
công đang miệt mài dùng chổi quét sân trường, - HS lắng nghe, quan sát
bên cạnh có thùng rác ghi dòng chữ: “Cho tôi tranh.
xin rác”
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe, theo dõi
- GV luyện đọc những từ khó (dựa trên các từ - HS luyện đọc từ khó
khó đọc mà sách đã gợi ý: lao công, sân
trường, sạch sẽ, ngộ nghĩnh, bừa bãi,... và thực - HS đọc bài
tế khả năng đọc của HS). - HS đọc bài N – CN.
- GV tổ chức cho HS đọc trong nhóm - 3 Hs đọc nối tiếp đoạn
- YC đọc nối tiếp đoạn trước lớp - 2 – 3 HS đọc cả bài.
- YC HS đọc bài trước lớp
Tìm hiểu từ ngữ - HS đọc thầm lời giải nghĩa
- YC HS đọc thầm lời giải nghĩa, đọc nhóm đôi – làm việc nhóm đôi
- Gọi HS đọc trước lớp - HS đọc lời giải nghĩa trước
Đọc hiểu lớp
- GV tổ chức cho HS đọc thầm để tìm ý trả lời - HS đọc thầm, trả lời câu
câu hỏi(mỗi nhóm/cá nhân đọc đoạn1và trả lời hỏi.
câu hỏi). - Trường học là ngôi nhà thứ
+ Câu 1: Bác lao công thường dặn Sang và các hai của mình. Các cháu phải
bạn điều gì ? giữ gìn sạch sẽ.
- GV tổ chức cho HS đọc thầm để tìm ý trả lời
câu hỏi(mỗi nhóm/cá nhân đọc đoạn2,3 và trả - Bác lao công ở trường Sang
lời câu hỏi). không chỉ chăm chỉ quét dọn
+ Câu 2: Vì sao bác lao công ở trường của Sang cho trường lớp sạch sẽ mà
rất đặc biệt? bác còn rất thích trồng cây
+ Câu 3: Em học được điều gì từ những việc cảnh và hoa trang trí cho ngôi
bác lao công đã làm ? trường thêm đẹp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Chúng ta cần phải chăm chỉ,
4. Củng cố - Nhận xét (3’) sạch sẽ, gọn gàng và có trách
- Gọi HS nêu lại tên bài nhiệm trong công việc.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi sáng Thứ Ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: Tin học
Đ/c: Quang ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Công nghệ
Đ/c: Quang ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Buổi Chiều Thứ Ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 95,96
+ An: 20 – 8 : 4 × 2 = 6
+ Nam: 20 – 8 : 4 × 2 = 16
+ Hiền: 20 – 8 : 4 × 2 = 19
- GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những
nhóm làm nhanh, đúng.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:Tiếng việt
Nghe – Viết: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (T3)
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
- HS lắng nghe
sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- HS lắng nghe
- Cách tiến hành:
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- GV giáo dục HS biết trân trọng những người
biết sống vì cộng đồng
- HS lắng nghe
- Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay?
- Nhắc nhở HS có ý thức viết bài, trình bày sạch
đẹp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:Ôn TV
--------------------------------------------------------------------------
Buổi Sáng Thứ Tư ngày 30 tháng 11 năm 2022
Tiết 1+2: Tiếng việt
Bài 26: ĐI TÌM MẶT TRỜI (T1+2)
- HS quan sát.
- GV viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).
- Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào vở chữ hoa L
- GV cho HS viết vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá
nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng. - HS đọc tên riêng: Đông
- GV mời HS đọc tên riêng. Anh.
- GV giới thiệu: Lam Sơn là tên gọi của một - HS lắng nghe.
ngọn núi ở tình Thanh Hóa, nơi đây từng là khu
căn cứ đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn đánh - HS viết tên riêng Lam Sơn
giặc Minh. vào vở.
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở.
- 1 HS đọc yêu câu:
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Cao nhất là núi Lam Sơn
b. Viết câu.
Có ông Lê Lợi chặn đường
- GV yêu cầu HS đọc câu.
giặc Minh
- GV giới thiệu câu ứng dụng:
Cao nhất là núi Lam Sơn
- HS lắng nghe.
Có ông Lê Lợi chặn đường giặc Minh
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: - HS viết câu thơ vào vở.
L, S, M Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS nhận xét chéo nhau.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS lắng nghe, ghi nhớ
- Cách tiến hành:
- GV giáo dục HS biết trân trọng những người - HS lắng nghe
biết sống vì cộng đồng
- Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - HS lắng nghe
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: GDTC
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TNXH
Đ/c: Hiện( Soạn - dạy)
-----------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Tư ngày 30 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 46: MI LI LÍT (T1) – Trang 97, 98
- Vậy 1l = ….ml?
- 1000 ml = ….l?
- GV viết bảng: 1l = 1000 ml
1000 ml = 1l
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nêu được lượng nước ( hoặc “chất lỏng”)
chứa đựng được trong một số đồ vật với đơn vị -HS nêu
đo mi – li – lít. - HS quan sát, viết ra nháp và
- Cách tiến hành: đọc lượng nước có trong mỗi
Bài 1. Mỗi bình sau đang chứa bao nhiêu cốc.
mi- li – lít nước? (Làm việc cá nhân)
- Đọc yêu cầu bài toán
-GV cho HS quan sát tranh, suy nghĩ, viết và
đọc lượng nước có trong mỗi cốc.
400 ml 150 ml 950
ml
- 3HS nêu, HS khác nhận xét.
- Y/c các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau. - HS nêu: Bình nước hoa quả
-GV nhận xét, tuyên dương. chứa 1000 ml nước hoa quả
- Bình nước hoa quả chứa 1l nước hoa quả,
hay người ta còn gọi bình nước hoa quả chứa
bao nhiêu nước hoa quả nữa?
- 1l = ….ml?
-GV chốt lại cách đọc số đo chất lỏng với đơn - HS nêu yêu cầu phần b
vị đo lít hay mi – li – lít, 1l = 1000 ml - HS làm nháp, 1 HS làm bảng
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần b lớp
-Y/c HS sắp xếp các số đo trên theo thứ tự từ 250 ml, 500 ml, 750 ml, 1l
bé đến lớn -HS nhận xét, chỉnh sửa (nếu
-Y/c HS nhận xét. có)
- GV nhận xét, tuyên dương. -HSNK giải thích lí do sắp xếp
như vậy
- Y/c HS sắp xếp các số đo trên theo thứ tự từ -HS nêu: 1l, 750 ml,500ml,
lớn đến bé. 250 ml
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Thực hành đo lượng nước ( hoặc “chất
lỏng”) chứa đựng được trong một số đồ vật với
đơn vị đo mi – li – lít.Vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: -Các nhóm nhận đồ dùng.
- GV chia nhóm 4, phát cho mỗi nhóm: 1 bình
chứa nước, vật dụng khác nhau để đong nước,
bình có chia vạch mi – li -lít. Yêu cầu HS xác + Các nhóm làm việc vào
định lượng nước mà các vật dụng có thể chứa phiếu học tập.
được - Đại diện các nhóm trình bày
các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà tìm hiểu một số đồ vật chứa đầy chất
lỏng ở nhà hoặc trong siêu thị, dự đoán dung
tích của chúng rồi đọc thông tin trên nhãn mác
để kiểm tra
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: TCTV
Sinh hoạt theo chủ đề: EM VÀ NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia các hoạt động, HS có khả năng:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử tốt với những người xung quanh.
- Ý thức được trách nhiệm thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày.
- Nêu được những việc tốt có thể làm với những người xung quanh.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cư xử tốt với những người xung quanh.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm tốt.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ mà bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu ý nghĩa với việc cư xử tốt với mọi người để
giới thiệu với các bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ
học.
- Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để
khởi động bài học. - HS Chia sẻ với GV về nội
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. dung bài hát.
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Hiểu được sự cần của việc cư xử
tốt với những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ những việc làm tốt
của em. (làm việc nhóm)
- GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài
_ Quan sát tranh trong SGK trang 41 và chia - HS tiến hành chia sẻ trong
sẻ: nhóm và cử đại diện chia sẻ
+ Kể lại việc làm tốt của em thể hiện sự quan trước lớp.
tâm đối với người xung quanh trong mỗi bức
tranh.
+ Nêu cảm nghĩ của em khi thực hiện được
những việc làm đó?
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV cho Hs xung phong kể việc mà tốt của - 3 -4 em trình bày.
bản thân em và chia sẻ về cảm nghĩa của mình
khi thực hiện được những việc làm đó. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.; GV kết
luận
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nêu được những việc làm tốt có thể làm với
những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Điều em có thể làm. (Làm việc
cá nhân – lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV và HS cùng chuẩn bị 1 hộp việc tốt và
- Học sinh viết vào mảnh giấy
những mảnh giấy nhỏ
những việc tốt có thể làm với
+ Cá nhân mỗi người tự viết vào mảnh giấy
những việc tốt có thể làm với những người những người xung quanh
xung quanh.
+ Sau khi viết xong đặt mảnh giấy vào chiếc
hộp việc tốt.
- Cùng nhau chia sẻ trước lớp
+ HS cả lớp cùng mở hộp và lớp trưởng đọc
những điều các em đã ghi
những lời chia sẻ trước lớp về những điều đã
trong hộp quà, nhận xét, nêu
viết.
cảm nghĩ của mình.
- GV cho HS thảo luận và nhóm lập danh mục
những việc làm tốt em có thể làm với những
- Các nhóm chia sẻ, nhận xét,
người xung quanh.
bổ sung
- Các nhóm trình bày ý tưởng.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV kết luận
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin
nhà điểm danh lại những việc tốt sẽ làm với và yêu cầu để về nhà ứng
những người xung quanh dụng.
- Phát động HS cùng tham gia thử thách 1 tuần
thực hiện những việc làm tốt theo danh mục
của lớp đã lựa chọn
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm và thực hiện thử thách.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: HĐTN
Sinh hoạt theo chủ đề: EM VÀ NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia các oạt đọng, HS có khả năng:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử tốt với những người xung quanh.
- Ý thức được trách nhiệm thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày.
- Nêu được những việc tốt có thể làm với những người xung quanh.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cư xử tốt với những người xung quanh.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm tốt.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ mà bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu ý nghĩa với việc cư xử tốt với mọi người để
giới thiệu với các bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ
học.
- Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để
khởi động bài học. - HS Chia sẻ với GV về nội
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. dung bài hát.
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Hiểu được sự cần của việc cư xử
tốt với những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ những việc làm tốt
của em. (làm việc nhóm)
- GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài
_ Quan sát tranh trong SGK trang 41 và chia - HS tiến hành chia sẻ trong
sẻ: nhóm và cử đại diện chia sẻ
+ Kể lại việc làm tốt của em thể hiện sự quan trước lớp.
tâm đối với người xung quanh trong mỗi bức
tranh.
+ Nêu cảm nghĩ của em khi thực hiện được
những việc làm đó?
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV cho Hs xung phong kể việc mà tốt của
- 3 -4 em trình bày.
bản thân em và chia sẻ về cảm nghĩa của mình
khi thực hiện được những việc làm đó.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.; GV kết - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
luận
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nêu được những việc làm tốt có thể làm với
những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Điều em có thể làm. (Làm việc
cá nhân – lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV và HS cùng chuẩn bị 1 hộp việc tốt và - Học sinh viết vào mảnh giấy
những mảnh giấy nhỏ những việc tốt có thể làm với
+ Cá nhân mỗi người tự viết vào mảnh giấy những người xung quanh
những việc tốt có thể làm với những người
xung quanh.
+ Sau khi viết xong đặt mảnh giấy vào chiếc
hộp việc tốt. - Cùng nhau chia sẻ trước lớp
+ HS cả lớp cùng mở hộp và lớp trưởng đọc những điều các em đã ghi
những lời chia sẻ trước lớp về những điều đã trong hộp quà, nhận xét, nêu
viết. cảm nghĩ của mình.
- GV cho HS thảo luận và nhóm lập danh mục
những việc làm tốt em có thể làm với những - Các nhóm chia sẻ, nhận xét,
người xung quanh. bổ sung
- Các nhóm trình bày ý tưởng.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV kết luận
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về
- Học sinh tiếp nhận thông tin
nhà điểm danh lại những việc tốt sẽ làm với
và yêu cầu để về nhà ứng
những người xung quanh
dụng.
- Phát động HS cùng tham gia thử thách 1 tuần
thực hiện những việc làm tốt theo danh mục
của lớp đã lựa chọn
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm và thực hiện thử thách.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Buổi sáng Thứ Năm ngày 01 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 46: MI LI LÍT (T2) – Trang 97, 98
-GV chiếu đáp án, nhận xét, chữa bài. - HSTL: Tính kết quả rồi viết
=> Chốt: Khi thực hiện tính có kèm đơn vị đo đơn vị sau kết quả.
thì ta phải thực hiện như thế nào? - HS đọc yêu cầu bài 3b
- GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. -HS làm nháp, 2 HS lên bảng
- Y/c HS làm bài 300 ml + 700 ml = 1l
600 ml + 40 ml < 1l
1l > 200 ml × 4
1l > 1000 ml – 10 ml
- HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS nhận xét bài bạn. - HS đổi vở, kiểm tra chéo bài
- GV chiếu đáp án, nhận xét tuyên dương. làm.
-HSNK nêu cách làm
Bài 4. (Làm việc chung cả lớp)
-HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Cả lớp suy nghĩ trao đổi ước
- Làm việc chung cả lớp.
lượng số đo ứng với mỗi đồ
- Em hãy ước lượng số đo thích hợp với mỗi
vật. HS tô màu vào đáp án ước
đồ vật
lượng số đo.
- HS trao đổi:
a) Chậu đựng nước lau nhà có
thể chứa được khoảng10l
nước.
- GV mời HS trao đổi về ước lượng số con b) Cái thìa nhỏ có thể đựng
ong, số bông hoa trong hình được khoảng 5ml nước.
- Các bạn khác nhận xét, chỉnh
sửa.
-HSNK giải thích cách lựa
chọn của mình.
- GV nhận xét.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến - HS nêu yêu cầu bài 5.
sau khi học sinh bài học. + Các nhóm làm việc vào
- Cách tiến hành:
phiếu học tập.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 5
- Đại diện các nhóm trình bày:
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào
+ Những dụng cụ có thể dùng
phiếu học tập nhóm.
để đo chất lỏng với đơn vị đo
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
mi – li- lít là: bình sữa, kim
nhau.
tiêm, cốc có chia vạch mi – li
– lít, bình có chia vạch mi – li
– lít, muỗng có chia vạch mi –
li – lít,…
- GV nhận xét, tuyên dương.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Ôn Toán
--------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Năm ngày 01 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Âm nhạc
Đ/c: Trọng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Mĩ thuật
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: GDTC
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Thứ Sáu ngày 02 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 47: NHIỆT ĐỘ – Trang 99, 100
- 1 HS nêu đề bài.
- HS chia nhóm 2, làm việc
trên phiếu học tập( nối nhiệt
kế chỉ nhiệt độ thích hợp với
mỗi đồ uống).
+ Nhiệt kế A nối với chai
nước khoáng.
+ Nhiệt kế B nối với cốc trà
nóng.
+ Nhiệt kế C nối với cốc trà
đá.
- Mời đại diện một vài nhóm chia sẻ nội dung -Đại diện nhóm chia sẻ, giải
thảo luận. thích cách chọn.
-Các nhóm khác theo dõi, bổ
- GV nhận xét, tuyên dương. sung.
- Dựa vào đâu chúng ta biết chính xác độ nóng -Dựa vào nhiệt độ để biết mức
lạnh của một vật? độ nóng lạnh của một vật.
- Bạn nào biết nước sôi ở bao nhiêu độ C - Nước sôi ở 100 ºC
không? - Nhiệt độ đông đá là 0ºC
- Nhiệt độ đông đá là bao nhiêu độ C? -Nhiệt độ cơ thể của chúng ta
- Nhiệt độ cơ thể của chúng ta thông thường là thông thường là 37 ºC.
bao nhiêu độ C?
- Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hay thấp hơn
mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi
khám và chữa bênh.
=> GV chốt lại cách đọc số đo nhiệt độ. Ở
trong môi trường khác nhau thì nhiệt độ khác - HS đọc yêu cầu bài 3a.
nhau. - HS trả lời: Cốc nước đá lạnh
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) khoảng 10ºC
- GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a.
a. Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C?
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng việt
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau và tìm được từ ngữ có nghĩa trái
ngược nhau dựa vào gợi ý. Đặt câu khiến phù hợp tình huống.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung
trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình
ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi:
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 đầu bài “Đi tìm mặt trời” - 1 HS đọc bài và trả lời:
trả lời câu hỏi: Vì sao gõ kiến phải gõ cửa từng + Muôn loài trong rừng lâu
nhà hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời? nay phải sống trong cảnh tối
tăm ẩm ướt. Cuộc sống vô
cùng hổ sở khi không có ánh
sáng, không nhìn thấy
nhau....Vì thế, gõ kiến được
giao nhiệm vụ đến các nhà hỏi
+ Câu 2: Đọc đoạn cuối bài “Đi tìm mặt trời”
xem ai có thể đi tìm mặt trời,..
trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói điều gì? - 1 HS đọc bài và trả lời: Ca
ngợi những việc làm cao đẹp
- GV nhận xét, tuyên dương
vì cộng đồng
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Nhận biết được từ ngữ có nghĩa trái ngược
nhau và tìm được từ ngữ có nghĩa trái ngược
nhau dựa vào gợi ý. Đặt câu khiến phù hợp
tình huống.
- Viết một đoạn văn nêu được lí do em thích
hoặc không thích một nhân vật trong câu
chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
- Đọc mở rộng theo yêu cầu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc
cá nhân, nhóm)
Bài 1: Tìm trong những từ dưới đây các cặp từ
có nghĩa trá ngược nhau (Làm việc nhóm 2)
- GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- Mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm 2.
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt đáp án: vui – buồn, đẹp – xấu, - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
nóng – lạnh, lớn – bé. - HS quan sát, bổ sung.