You are on page 1of 49

TUẦN 16

Buổi sáng Thứ Hai ngày 12 tháng 12 năm 2022


Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm
Bài : THAM GIA KẾT NỐI “ VÒNG TAY YÊU THƯƠNG”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết được những hoạt động tình nguyện vì cộng đồng mà các em có thể tham gia.
- Có ý thức tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tình nguyện phù hợp với bản thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu những hoạt động tình nguyện vì cộng đồng có
thể tham gia.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ
liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách và có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học vào cuộc sống.
- Phẩm chất trách nhiệm: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân, tham gia
thảo luận nhóm một cách nghiêm túc và có trách nhiệm
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước
giờ học.
- Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết”
để khởi động bài học. - HS Chia sẻ với GV về nội
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài dung bài hát.
hát. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: + Biết được những hoạt động
tình nguyện vì cộng đồng mà các em có
thể tham gia.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Hoạt động tình nguyện vì
cộng đồng
- GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV chia nhóm 6, giao việc cho các nhóm - Các nhóm nhận việc
quan sát tranh, trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên các hoạt động tình nguyện trong
mỗi bức tranh.
+ Nêu ý nghĩa những hoạt động đó. -Đại diện nhóm trình bày
- GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày + Tranh 1: HS quét dọn nhà văn
trước lớp. hoá => giúp nhà văn hoá sạch
sẽ.
+Tranh 2: HS dọn rác công viên
=> giúp công viên sạch sẽ.
+ Tranh 3: HS tặng sách cho
những bạn có hoàn cảnh khó
khăn => giúp các bạn có sách
vở đi học.
+ Tranh 4: HS trồng và chăm
sóc cây trong vườn trường =>
giúp cây phát triển, làm đẹp
thêm cảnh quan nhà trường.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV kết luận: Hoạt động tình nguyện là
hoạt động mà các cá nhân tự nguyện tham
gia thực hiện với mục đích xây dựng cộng
đồng trở nên tốt đẹp hơn. Một số hoạt động
tình nguyện mà các em có thể tham gia
gồm: quét dọn đường phố; nhặt rác nơi
công cộng; chăm sóc vườn hoa, cây cảnh ở
nhà trường, địa phương; giúp đỡ những
người gặp hoàn cảnh khó khăn; ...
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Có ý thức tích cực, tự giác tham gia các
hoạt động tình nguyện phù hợp với bản
thân.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Tham gia hoạt động tình
nguyện
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV chia lớp thành nhóm 6.
- Học sinh chia nhóm 6, đọc yêu
- GV phổ biến nhiệm vụ:
cầu bài và tiến hành thảo luận
+Các nhóm thảo luận để lựa chọn tham gia
và trình bày:
các hoạt động tình nguyện phù hợp.
+ Em mua tăm ủng hộ người
+Thống nhất các việc làm để tham gia hoạt
khuyết tật.
động tình nguyện đó.
+ Em quét đường phố, nhặt rác
- GV có thể gợi ý một số hoạt động như:
đường phố
+Quét dọn sân trường, đường phố
+ Em chăm sóc bồn cây sân
+ Nhặt rác nơi công cộng
trường.
+Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh ở nhà
trường, địa phương
+Giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó
khăn bằng vật phẩm
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
-GV kết luận: Mỗi người trong chúng ta
đều có trách nhiệm tham gia vào các hoạt
động tình nguyện vì cộng đồng. Khi chúng
ta tham gia vào các hoạt động tình nguyện,
chúng ta đã trực tiếp góp sức của mình để
làm cho cộng đồng trở nên tốt đẹp hơn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong
tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu
luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV khuyến khích HS tích cực tham gia
các hoạt động tình nguyện phù hợp với lứa
tuổi do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Học sinh tiếp nhận thông tin
và yêu cầu để ứng dụng.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm


Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:Toán
Bài 51: HÌNH CHỮ NHẬT – Trang 107

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Có được biểu tượng về hình dạng, đặc điểm, tên gọi của hình chữ nhật.
- Liên hệ với những tình huống trong thực tế cuộc sống có liên quan đến hình dạng, đặc
điểm tên gọi của hình chữ nhật.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua việc quan sát, phân loại xác định đặc điểm của các
HCN, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn
khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của
học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi- HS
+ Câu 1: Thực hiện đo độ dài các cạnh của làm việc theo nhóm đôi
hình chữ nhật mà em vẽ , ghi lại số đo dùng ê + Trả lời: đại diện trả lời :
ke kiểm tra lại các góc của hình chữ nhật, nói Các hình chữ nhật có độ dài
cho bạn nghe các cạnh, các góc của hình chữ khác nhau nhưng đều có đặc
nhật điểm chung là hai cạnh dài
+ Câu 2: bằng nhau, hai cạnh ngắn
bằng nhau và đều có 4 góc
vuông
- GV Nhận xét, tuyên dương. + HS khác nhận xét
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình chữ nhật có 4
góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau, hai
cạnh ngắn bằng nhau
- Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài
cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
- Cách tiến hành:
GV cho HS quan sát hình vẽ SGK.

- HS quan sát hình vẽ SGK


chỉ và nói cho bạn nghe các
đỉnh, cạnh, góc của hình chữ
nhật:
+ Học sinh dựa vào ô vuông
nhỏ để nhận biết là HCN có
hai cạnh dài bằng nhau, 2
cạnh ngắn bằng nhau, 4 góc
đều vuông
-GV chỉ hình giới thiệu cách đọc tên các
đỉnh, cạnh và góc của hình chữ nhật
-GV giới thiệu cách viết AB = CD được hiểu + Học sinh quan sát lắng
là độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD nghe
-GV đưa ra HCN

+ HS thực hành theo cặp đọc


tên các đỉnh, cạnh góc vuông
của hình chữ nhật, viết các
cạnh bằng nhau của hình chữ
nhật.

+ Đại diện nêu lại


- GV mời HS khác nhận xét.
+ HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
2. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
- HS quan sát hình vẽ nhận biết,đọc tên
các hình chữ nhật, dùng ê kê và thước thẳng
để kiểm tra xem hình đã cho có phải là hình
chữ nhật hay không?
- HS Biết đo độ dài của hình chữ nhật,
nêu cách kẻ thêm đoạn thẳng để được hình
chữ nhật, vẽ HCN trên lưới ô vuông.
- Cách tiến hành:
Bài 1 : Đọc tên các hình chữ nhật có trong
hình dưới đây: ( HS làm việc theo cặp)
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 1

-1 HS nêu yêu cầu bài


+ HS chỉ và đọc tên các hình
chữ nhật có trong hình đã cho

? Vì sao con biết hình ABCD là hình chữ


nhật

+ Đại diện một vài cặp trả lời


-Con dựa vào lưới ô vuông,
-GV hỏi TT với hình NNPQ con thấy hình ABCD có 4
- GV mời học sinh nhận xét, tuyên dương. góc vuông, có cạnh AB và
Bài 2: a) Dùng ê ke và thươc thẳng để cạnh CD gồm có độ dài là 3
kiểm tra mỗi hình dưới đây có phải là hình ô vuông, cạnh BC và AD có
chữ nhật hay không? ( làm việc chung cả độ dài là 4 ô vuông
lớp)
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4
M
1 HS nêu yêu cầu bài

? Vì sao con biết hình ABCD là hình chữ + HS làm bài cá nhân – nêu
nhật, hình MNPQ không phải là HCN kết quả : Hình ABCD là hình
- GV nhận xét, tuyên dương. chữ nhật, hình MNPQ không
phải là HCN
b) Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi
+ Hs khác nhận xét
hình chữ nhật trên
+ HS nêu câu trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Nêu cách kẻ thêm một đoạn thẳng + HS đo rồi nêu kết quả :
để được hình chữ nhật ( Thảo luận theo - HS khác nhận xét
nhóm bàn) -1 HS nêu đề bài
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 3 + HS thảo luận nêu cách kẻ:
- Các nhóm làm việc vào phiếu học tập + Đại diện các nhóm trả lời :
nhóm. Muốn kẻ thêm một đoạn
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn thẳng vào hình để được HCN
nhau. con dựa vào lưới ô vuông của
hình để kẻ
+ HS nêu cụ thể cách kẻ của
từng hình.
- GV nhận xét, tuyên dương. -1 HS nêu đề bài
Bài 4 : Vẽ HCN trên lưới ô vuông theo + HS quan sát các thao tác vẽ
hướng dẫn sau: ? ( làm việc chung cả lớp) HCN trên lưới ô vuông trong
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 SGK
+ HS chỉ và nói cho bạn nghe
cách vẽ
+ Hs quan sát
+ HS thực hành vẽ trên vở ô
ly
- GV chốt lại và vẽ mẫu
+ HS chia sẻ trước lớp
- Sau khi thực hành vẽ trên vở ô ly con có
thể chia sẻ những lưu ý mà bản thân con rút
ra được trong quá trình vẽ HCN?
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn:vẽ
và cắt HCN trên giấy thủ công, đặt tên hình
và đọc tên các đỉnh, các cạnh có độ dài bằng
nhau.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5: Vẽ một hình chữ nhật trên giấy thủ
công có lưới ô vuông rồi cắt ra HCN đó - HS nêu yêu cầu bài 5.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 + Các nhóm làm việc vào
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào giấy thủ công
phiếu học tập nhóm. - Đại diện các nhóm trình
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn bày:
nhau. -Lấy giấy thủ công, mặt sau
giấy thủ công đã có kẻ ô
vuông HS vẽ một HCN tùy ý
trên lưới ô vuông đó.
-Cắt rời HCN vừa kẻ ra khỏi
tờ giấy thủ công và chia sẻ
với bạn HCN vừa cắt

-Con có thể dặt cho hình và chỉ ra đâu là


chiều dài đâu là chiều rộng trong hình mà con
vừa cắt?
-Con đo rồi nêu độ dài của chiều dài, độ dài
của chiều rộng?
4. Củng cố :
? Qua bài học hôm nay con biết thêm được
điều gì.
? Thuật ngữ toán học nào con cần nhớ
? Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học hình
chữ nhật
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Đạo đức
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TNXH
Đ/c: Hiện( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Hai ngày 12 tháng 12 năm 2022
Tiết 1 + 2: Tiếng việt
Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu chuyện
qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người
bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ,đồng thời cùng họ làm
những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung
bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
-Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè
và những người sống xung quanh nói chung
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn
khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở
bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn - HS tham gia trò chơi
kết” để khởi động bài học. + Trả lời: Bài hát nói đến các
+ Câu 1: Bài hát nói đến ai? bạn HS trong một lớp
+ Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều + Trả lời: Các bạn HS trong
gì? cùng một lớp biết yêu
- GV Nhận xét, tuyên dương. thương, quí mến, giúp đỡ lẫn
- GV dẫn dắt vào bài mới nhau cùng tiến bộ trong học
2. Khám phá. tập đoàn kết thân ái xứng
-Mục tiêu: đáng là con ngoan trò giỏi.
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và - HS lắng nghe.
toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc
của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc,
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu
chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa
vào hành động, việc làm của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - HS lắng nghe cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
- HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm
nhạc.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ - HS đọc từ khó.
nhau, chốc lát, vùng cỏ,,…
-Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay - 2-3 HS đọc câu dài.
đến,/ đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng
nhẹ khi điệu nhạc vút cao. - HS luyện đọc theo nhóm 3
Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã
được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ - HS trả lời lần lượt các câu
xanh tươi. hỏi:
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện
đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. + Vào sáng sớm, một âm
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. thanh vang lên từ đâu không
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi rõ khiến cào cào, nhái bén,
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. chuồn chuồn chú ý.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + Các bạn phát hiện ra dế
trả lời đầy đủ câu. than vừa dang xây nhà vừa
+ Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra hát.
khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? + Khi đế than vừa dứt lời hát,
các bạn đã vỗ tay rất to thể
hiện sự thán phục đối với dế
+ Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? than. Sau đó các bạn đã tự
+ Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ giới thiệu mình để làm quen
của các bạn với dế than rất thân mật? với dế than. Các bạn khen
ngợi dế than hát rất hay, là
một tài năng âm nhạc.Còn dế
than khiêm tốn chỉ nhận mình
là một thợ đào đất.
+ Các bạn đã xúm vào giúp
dế than xây nhà.
+ Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? + ( Việc các bạn giúp đỡ dế
than thể hiện sự tốt bụng,
+ Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ thân thiện của các bạn chuồn
dế than?. chuồn, nhái bén, cào cào; sự
- GV mời HS nêu nội dung bài. đoàn kết của những người
- GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng bạn tốt; tình bạn đngá quý giữ
các con vật)
ta những người hàng xóm là những người bạn
- HS nêu theo hiểu biết của
tốt. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, mình.
đồng thời cùng họ làm những công việc -2-3 HS nhắc lại
chung để cuộc sống tốt đẹp hơn.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của
tắc kè
- Mục tiêu:
+Kể được câu chuyện Hàng xóm của tắc kè
dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- 1 HS đọc to chủ đề: Hàng
- Cách tiến hành:
xóm của tắc kè
3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi
+ Yêu cầu: Dựa vào tranh và
gợi ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm
câu hỏi đoán nội dung câu
của tắc kè
chuyện Hàng xóm của tắc kè
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
- HS sinh hoạt nhóm và kể lại
nội dung câu chuyện
- HS kể về nội dung câu
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao chuyện trước lớp.
đổi trong nhóm để đoán nội dung câu
chuyện) - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và
- Gọi HS trình bày trước lớp. kể lại câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu
- HS trình bày trước lớp, HS
chuyện
khác có thể nêu câu hỏi. Sau
- Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp
đó đổi vai HS khác trình bày.
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
nghe
-GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và
mời HS trả lời câu hỏi)
+ GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh -1HS đọc yêu cầu: Em học
đọc câu hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại được điều gì qua câu chuyện
câu chuyện. +Câu chuyện cho ta thấy, dù
- GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , sống ở đâu cũng phải tôn
1HS lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người trọng những người sống xung
quanh. Ta phải giữ gìn trật tự
kể, người nghe)
để khong làm ảnh hưởng đến
-GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện người khác. Nhưng đồng
- GV nhận xét, tuyên dương. thời, ta cũng biết nên biết
4.2 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau khi thông cảm với hàng xóm nếu
nghe câu chuyện? họ có lỡ làm phiền ta vì hoàn
cảnh đặc biệt. Hàng xóm láng
giềng cần biết thông cảm tôn
trọng lẫn nhau)
-GV gọi HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét , tuyên dương
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tăng cường tiếng việt
BÀI 16: NGÔI NHÀ SÀN THÂN THƯƠNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nói được tên và những điều em biết về ngôi nhà trong các tranh.Thực hiện trò chơi theo
hướng dẫn.
- Đọc đúng và rõ ràng bài Ngôi nhà sàn của em ( lưu ý các từ ngữ khó, dễ phát âm sai,
lẫn)Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu
chuyện. Nhận biết các chi tiết, hình ảnh; Biết nhaanuj xét về tâm sự của nhân vật trong
bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên:
- Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành
cho học sinh lớp 3 vùng dân tộc thiểu số).
- Tranh ảnh liên quan đến bài đọc
- Video clip, tranh ảnh về nhà sàn, lễ hội của các dân tộc Mông, Ê-đê, Khơ-me.
- Học sinh: - SGK
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
A. Khởi động
1. Hoạt động 1. Nói trong nhóm
- GV giới thiệu về chủ điểm Quê hương em
(là chủ điểm nói về những cảnh vật thân - HS lắng nghe.
thuộc, những đặc sản về văn hóa giúp học
sinh sớm hình thành sự gắn bó, tình yêu quê
hương)
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động
1 - HS lắng nghe.
- YC Hs thực hiện nhóm
- HS đọc yêu cầu trong sách,
quan sát tranh, lần lượt nói
trong nhóm tên các ngôi nhà.
(1) Nhà sàn, (2) Nhà dài, (3)
- YC các nhóm cử đại diện trình bày trước Nhà rông
lớp - HS làm việc nhóm, nói những
- GV nhận xét, chốt, giới thiệu và nói tên bài điều biết
16: Ngôi nhà sàn thân thương - Đại diện nhóm trình bày
B. Khám phá trước lớp.
1. Hoạt động 2. Trò chơi
- Gv hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi - HS lắng nghe ghi tên bài
- Gv hưỡng dẫn HS quan sát phân tích 2 tranh vào vở.
- Chia lớp thành 2 nhóm, dựa vào nội dung
tranh, một nhóm giới thiệu về ngôi nhà sàn
của người Chăm. Một nhóm giới thiệu về
ngôi nhà sàn của người Nùng. - HS đọc yêu cầu.
VD: Ngôi nhà của người Chăm làm bằng gỗ, - HS giới thiệu ngôi nhà trong
mái ngói, sàn cao để phòng lụt, ngập.cửa cái nhóm
để ra vào thấp, trang trí hoa văn trên mái.
- Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động 3. Đọc và thực hiện yêu cầu
Luyện đọc đúng
- GV giới thiệu tranh: Trước cửa ngôi nhà - Đại diện 2 nhớm lên giới thiệu
sàn, một em gái ánh mắt trìu mến nhìn cánh trước lớp
đồng lúa tươi tốt trước mặt. Để thấy được - HS theo dõi, bình chọn bạn
ngôi nhà sàn có những nét gì đáng yêu. Cô giới thiệu hay nhất.
trò ta cùng đọc bài Ngôi nhà sàn của em.
- GV đọc mẫu.
- GV luyện đọc những từ khó (dựa trên các từ
khó đọc mà sách đã gợi ý: bếp lửa, cầu thang,
rập rờn, thấp thoáng, ấm cúng, thân - HS lắng nghe, quan sát
thương...và thực tế khả năng đọc của HS). tranh.
- GV tổ chức cho HS đọc trong nhóm
- YC đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- YC HS đọc bài trước lớp
Tìm hiểu từ ngữ
- YC HS đọc thầm lời giải nghĩa, đọc nhóm
đôi - HS lắng nghe, theo dõi
- Gọi HS đọc trước lớp. - HS luyện đọc từ khó
Đọc hiểu
- GV tổ chức cho HS đọc thầm để tìm ý trả
lời câu hỏi (mỗi nhóm/ cá nhân chỉ cần đọc 1
đoạn và trả lời câu hỏi cho đoạn đó). - HS đọc bài
- HS đọc bài N – CN.
Câu 1: Ngôi nhà của bạn nhỏ là loại nhà gì? - 4 Hs đọc nối tiếp đoạn
- 2 – 3 HS đọc cả bài.
Câu 2: Ngôi nhà được làm từ những vật liệu
gì? - HS lắng nghe
- Ngôi nhà của bạn nhỏ là nhà
Câu 3: Kể những cảnh vật bạn nhỏ nhìn thấy sàn.
mỗi khi ngồi bên cửa sổ?
- Ngôi nhà được làm từ
những vật liệu: Gỗ, tre, nứa,
Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ cỏ tranh
rất yêu ngôi nhà của mình? - Bạn nhỏ thấy các bác, các
cô chú đang làm việc, các bạn
nhỏ chăn trâu, thả diều,những
- GV nhận xét, tuyên dương. cánh cò bay rập rờn mỗi buổi
3. Củng cố - Nhận xét chiều.
- Gọi HS nêu lại tên bài - Bạn nhỏ thích ngắm ngôi nhà
của gia đình, muốn đi thật
nhanh về nhà, cảm giác được về
nhà thật ấm cúng, thân thương.
Đặc biệt là câu biểu cảm trực
tiếp: “ Em rất yêu ngôi nhà sàn
của GĐ em”
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi sáng Thứ Ba ngày 13 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Tin học
Đ/c: Quang ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Công nghệ
Đ/c: Quang ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Buổi Chiều Thứ Ba ngày 13 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 52: HÌNH VUÔNG – Trang 109

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Có được biểu tượng về hình dạng, đặc điểm, tên gọi của hình vuông
- Liên hệ với những tình huống trong thực tiễn cuộc sống có liên quan đến hình dạng,
đặc điểm tên gọi của hình vuông.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua việc quan sát, phân loại xác định đặc điểm của các
vuông, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, thông qua việc kẻ
vẽ và cắt dán trên lưới ô vuông trên giấy thủ công.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn
khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của
học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi- HS
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. làm việc theo nhóm đôi
+ HS đại diện trả lời
+ Câu 1: Con hãy nói cho bạn nghe nhận xét
về hình chữ nhật? + Trả lời: đại diện trả lời :
+ Câu 1: Thực hiện đo độ dài các cạnh của Các hình vuông có độ dài
hình vuông mà em vẽ , ghi lại số đo dùng ê khác nhau nhưng đều có đặc
ke kiểm tra lại các góc của hình vuông, nói điểm chung là 4 cạnh bằng
cho bạn nghe nhận xét về các cạnh, các góc nhau, và đều có 4 góc vuông
của hình vuông + HS khác nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình vuông có 4 góc
vuông, có 4 cạnh bằng nhau
-.
- Cách tiến hành:
GV cho HS quan sát hình vẽ SGK.
- HS quan sát hình vẽ SGK
chỉ và nói cho bạn nghe các
đỉnh, cạnh, góc của hình
vuông:
+ Học sinh dựa vào ô vuông
nhỏ để nhận biết là hình
vuông có 4 cạnh bằng nhau,
4 góc đều vuông
-GV gọi HS đọc tên các đỉnh, cạnh và góc
của hình vuông
-GV đưa ra một vài hình vuông + Học sinh trả lời

+ HS thực hành theo cặp đọc


tên các đỉnh, cạnh góc của
hình vuông

- GV mời HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động luyện tập + Đại diện nêu lại
- Mục tiêu: + HS khác nhận xét.
- HS quan sát hình vẽ nhận biết,đọc tên
các hình vuông, dùng ê kê và thước thẳng để
kiểm tra xem hình đã cho có phải là hình
vuông hay không
- HS Biết đo độ dài của hình vuông, nêu
cách kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình
vuông, vẽ hình vuông trên lưới ô vuông.
- Cách tiến hành:
Bài 1 : a)Đọc tên các hình vuông có trong
hình dưới đây: ( HS làm việc theo cặp)
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào
phiếu học tập nhóm.
- 1 HS nêu đề bài.
+ HS chỉ và đọc tên các hình
vuông có trong hình đã cho
? Vì sao con biết hình ABCD, PQRS là hình
vuông
+ Đại diện một vài cặp trả lời
b) Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi
-Con dựa vào lưới ô vuông,
hình vuông ở hình trên
con thấy hình ABCD, PQRS
- GV nhận xét, tuyên dương.
có 4 góc vuông, và có 4 cạnh
Bài 2: a) Dùng ê ke và thước thẳng để
bằng nnau
kiểm tra mỗi hình dưới đây có phải là hình
+ HS đo rồi nêu kết quả :
vuông hay không?
- HS khác nhận xét
- GV yêu cầu HS nêu đề bài

- 1 HS nêu đề bài
? Vì sao con biết hình ABCD là hình vuông
nhật, DEGH không phải là vuông
- GV nhận xét, tuyên dương. + HS làm bài các nhân – nêu
Bài 3: Nêu cách kẻ thêm một đoạn thẳng kết quả : Hình ABCD là hình
để được hình vuông ( Thảo luận theo vuông, hình DEGH không
nhóm bàn) phải là vuông
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + Hs khác nhận xét
- Các nhóm làm việc vào phiếu học tập + HS nêu câu trả lời
nhóm.

- 1 HS nêu đề bài.

- GV nhận xét, tuyên dương. + HS thảo luận nêu cách kẻ:


Bài 4 : Vẽ vuông trên lưới ô vuông theo + Đại diện các nhóm trả lời :
hướng dẫn sau: Muốn kẻ thêm một đoạn
- GV yêu cầu HS nêu đề bài thẳng vào hình để được
vuông con dựa vào lưới ô
vuông của hình để kẻ
+ HS nêu cụ thể cách kẻ của
từng hình.

-Sau khi thực hành vẽ trên vở ô ly con có thể


chia sẻ những lưu ý mà bản thân con rút ra - 1 HS nêu đề bài.
được trong quá trình vẽ vuông?
3. Vận dụng. + HS quan sát các thao tác vẽ
- Mục tiêu: HCN trên lưới ô vuông trong
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết SGK
học để học sinh khắc sâu nội dung. + HS chỉ và nói cho bạn nghe
+ Vận dụng kiến thức đã học thực hành vẽ và cách vẽ
cắt hình vuông trên giấy thủ công, vận dụng + Hs quan sát
vào thực tiễn + HS thực hành vẽ trên vở ô
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến ly
sau khi học sinh bài học. + HS chia sẻ trước lớp
- Cách tiến hành:
Bài 5: Vẽ một hình vuông trên giấy thủ
công có lưới ô vuông rồi cắt ra vông đó
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 5
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào
phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau.

- HS nêu yêu cầu bài 5.


+ Các nhóm làm việc vào
-Con có thể đặt tên cho hình và đọc tên các giấy thủ công
đỉnh trong hình mà con vừa cắt? - Đại diện các nhóm trình
4. Củng cố : bày:
? Qua bài học hôm nay con biết thêm được -Lấy giấy thủ công, mặt sau
điều gì. giấy thủ công đã có kẻ ô
? Thuật ngữ toán học nào con cần nhớ vuông HS vẽ một vuông tùy
? Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học hình ý trên lưới ô vuông đó.
chữ vuông -Cắt rời vuông vừa kẻ ra khỏi
tờ giấy thủ công và chia sẻ
với bạn vuông vừa cắt
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:Tiếng việt
Nghe – Viết: GIÓ (T3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút.
- Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho trước.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập
trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trảr lời câu hỏi trong
bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu bạn bè và những người xung quanh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn
khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở
bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: sáo trúc
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: cái xẻng
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ “ Gió” trong
khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn
tốt, sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công
- HS lắng nghe.
trong việc học
- 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV đọc toàn bài thơ.
- HS lắng nghe.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
+ Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong
cách dòng ở đoạn nào
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết
hoa tên tác giả. - HS viết bài.
+ Chú ý các dấu chấm cuối câu. - HS nghe, dò bài.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền - HS đổi vở dò bài cho nhau.
lành, tặng, sẵn sàng, vượt.
- GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS
viết.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b -HS làm việc nhóm( HS tự
- GV mời HS nêu yêu cầu. đọc thầm đoạn thơ chọ s/x
( câu a)
- Mời đại diện nhóm trình bày. - các nhóm sinh hoạt và làm
-GV chốt ý đúng việc theo yêu cầu.
a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân
Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá - Kết quả: sau,xô,xếp,sân,xoá
Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá
Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập
- Các nhóm nhận xét.
phồng
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi
tiếng cho trước ( sao/xao; sào/xào)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ - Các nhóm làm việc theo yêu
tạo bởi mỗi tiếng cho trước cầu.
- GV ghi thêm một số đáp án lên bảng: - Đại diện các nhóm trình bày
+ sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao
nhãng, sao chép...
+xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,...
+ sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,...
+ xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,....
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: - HS lắng nghe để lựa chọn.
- GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận
dụng:
+ Xem lại tranh minh hoạ câu chuyện Hàng
xóm của tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng
đoạn theo tranh và câu hỏi gợi ý.
+ Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm
nghĩ về câu chuyện.
*GV dặn dò HS : Về nhà trao đổi với người
thân về những điều thú vị trong bài học hôm
nay
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:Ôn TV
--------------------------------------------------------------------------
Buổi Sáng Thứ Tư ngày 14 tháng 12 năm 2022
Tiết 1+2: Tiếng việt
Bài 30: NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG (T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bài Những ngọn hải đăng
- Biết nghỉ hơi ở.
- Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được những khó khăn vất vả và tinh thần lao động quên
mình của những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông tin đáng chú ý trong
bài đọc. Tìm nững ý chính của từng đoạntrong bài, nhận biết cách sắp xếp thông tin trong
văn bản
- Viết đúng chữ viết hoa M, N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết
hoaM,N.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung
bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người canh giữ biển đảo của Tổ quốc.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn
khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở
bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đọc và trả lời câu hỏi: ( Ví
+ Câu 1: Hãy đọc một bài thơ nói về những dụ bài Thư gửi bố ngoài đảo)
người canh giữ biển đảo mà em biết.
+ Đọc và trả lời câu hỏi: Em
+ Câu 2: Em hãy nêu tình cảm của mình đối luôn yêu quý và kính
với những người canh giữ biển đảo? trọng ....
- HS lắng nghe.

- GV Nhận xét, tuyên dương.


- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
-Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng rõ ràng bài “ Những
ngọn hải đăng”.
+ Đọc đúng từ ngữ dễ phát âm sai: lạc đường,
điện năng lượng, mưa nắng, biển lặng.
+Nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu: dấu chấm, dấu
phẩy.
+Đọc các câu dài: Hải đăng/hay đèn biển,/là
ngọn tháp được thiết kế/để chiếu sáng bằng
hệ thống đèn,/ giúp tàu thuyền định hướng đi
lại giữa đại dương.
Với lòng yêu nghề,/ yêu biển đảo quê hương,/
họ đã vượt qua bao khó khăn,/gian khó nơi
biển khơi xa vắng,/ góp sức mình bảo vệ
vùng biển,/ vùng trời của Tổ quốc.
+ Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
+ Cảm nhận được những khó khăn vất vả và
tinh thần lao động quên mình của những
người canh giữ hải đăng; nhận biết được
những thông tin đáng chú ý trong bài đọc.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở
- Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn ( 3 đoạn) - HS quan sát
+Đoạn 1: Từ đầu đến không lo lạc đường.
+ Đoạn 2: Từ Những ngọn hải đăng đến khắc
phục sự cố.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếptừng đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: lạc đường, điện năng
lượng, mưa nắng, biển lặng,,… - 2-3 HS đọc.
- Luyện đọc các câu dài:
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong
SGK. Gv giải thích thêm. - HS đọc giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từng đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc từng đoạn theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu
trả lời đầy đủ câu. hỏi:
+ Câu 1: Nêu ích lợi của những ngọn hải
đăng?
+ Hải đăng phát sáng trong
đêm để tàu thuyền định
+ Câu 2: Những ngọn hải đăng được thắp hướng đi lại giữa đại
sáng bằng gì? dương.....
*GV có thể giải thích thêm : Vào những đợt Những ngọn hải đăng được
mưa bão dài ngày, năng lượng yếu thì thay thắp sáng bằng điện năng
thế bằng máy phát điện. lượng mặt trời.
+ Câu 3: -Những người canh giữ hải đăng
phải làm việc vất vả ra sao?
+( Để tàu thuyền đi lại trên
biển không bị mất phương
hướng, những ngọn hải đăng
không bao giờ được tắt.
-Em có suy nghĩ gì về công việc của họ? Những người làm nhiệm vụ
phải làm việc suốt ngày
đêm...)
+Công việc của những người
canh giữ hải đăng vô cùng vất
vả, hiểm nguy ...
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của
- GV chốt: Công việc của những người canh mình.
giữ hải đăng vô cùng vất vả, hiểm nguy.Làm - 2-3 HS nhắc lại nội dung
tốt công việc đó, những người canh giữ hải bài.
đăng đã chứng tỏ tình yêu với biển đảo, với
đất nước.
+Câu 4: Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc
- GV mời HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
-GV nhận xét và chốt ý trả lời đúng
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
-1HS nêu yêu cầu
- GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp.
-HS thảo luận theo cặp đôi
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 2HS trả lời
3. Luyện viết.
-Mục tiêu:
+ Viết đúng chữ viết hoa M,N cỡ nhỏ, viết
đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa
M,N.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm
việc cá nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ
hoa M,N. - HS quan sát video.

- GV viết mẫu lên bảng.


- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).
- Nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS viết vào vở. - HS quan sát.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. - HS viết bảng con.
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc
cá nhân, nhóm 2). - HS viết vào vở chữ hoa
a. Viết tên riêng. M,N
- GV mời HS đọc tên riêng.
- GV giới thiệu: Mũi Né một địa điểm du lịch
- HS đọc tên riêng: Mũi Né
nổi tiếng của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình
- HS lắng nghe.
Thuận.- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào
vở.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS viết tên riêng Mũi Né
b. Viết câu. vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc câu.
- GV giới thiệu câu ứng dụng: câu ca dao ca - 1 HS đọc yêu câu:
ngợi vẻ đẹp của Đồng Tháp Mười vùng đất Đồng Tháp Mười cò bay
thuộc miền Tây Nam Bộ nước ta. Đó là vùng thẳng cánh.
đất rộng mênh mông, sông nước dạt dào, có Nước Tháp Mười lóng lánh
nhiều tôm cá. cá tôm
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: - HS lắng nghe.
Đ,T,M, N Lưu ý cách viết thơ lục bát.
- GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên
dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học kiến thức đã học vào thực
sinh. tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số làng - HS quan sát video.
quê ở Việt Nam.
+ GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp + Trả lời các câu hỏi.
nào mà em thích ở một số làng quê?
- Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
năm tới vui vẻ, an toàn.
- Nhận xét, tuyên dương
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: GDTC
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TNXH
Đ/c: Hiện( Soạn - dạy)
-----------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Tư ngày 14 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 53: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT – CHU VI HÌNH VUÔNG – Trang 111
TIẾT 1 :
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh nhận biết được chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
- Thực hiện tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông theo quy tắc. Vận dụng để
giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua việc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông
HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn
khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của
học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “ Đố bạn” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: Con hãy nói cho bạn nghe nhận xét + HS trả lời
về hình chữ nhật?
+ HS trả lời:
+ Câu 1: Hãy nói cho bạn nghe cách tính chu
vi hình tam giác và chu hình tứ giác?
+ HS khác nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:
- HS nhận biết được cách tính chu vi hình
chữ nhật: lấy độ dài các cạnh cộng lại với
nhau hoặc lấy chiều dài cộng chiều rộng
( cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- HS nhận biết được cách tính chu vi hình
vuông: Lấy độ dài một cạnh nhân 4
- Cách tiến hành:
1.Chu vi hình chữ nhật:
GV cho HS quan sát hình vẽ SGK.
- HS quan sát hình vẽ SGK
chỉ và nói cho bạn nghe các
cạnh của hình chữ nhật, độ
dài mỗi cạnh

? Quan sát hình vẽ con hãy nêu độ dài của


chiều dài và chiều rộng của HCN ?
- GV yêu cầu học sinh thảo luận tính chu vi -Chiều dài là 5cm, chiều rộng
của hình chữ nhật là 2cm

+ Học sinh thảo luận theo


nhóm bàn
+ Đại diện nêu kq:
- GV mời HS khác nhận xét.
Chu vi hình chữ nhật là :
? Con đã vận dụng kt gì để làm
5 + 2 + 5 + 2 = 14 ( cm)
Hoặc : ( 5 + 2) x 2 = 14 ( cm)
Đáp số : 14 cm
- GV nhận xét, tuyên dương. + Cách 1 : Con làm vận dụng
? Vậy qua cách 2 : Muốn tính chu vi HCN ta cách tính chu vi hình tam
làm thế nào giác và chu vi hình tứ giác là
-GV nhận xét chốt lại: Lấy chiều dài cộng lấy độ dài các cạnh cộng lại
chiều rộng ( cùng đơn vị đo) rồi nhân 2 với nhau
1.Chu vi hình vuông: + Cách 2: Con thấy 5 và 2
GV cho HS quan sát hình vẽ SGK: đều được lấy 2 lần nên con
lấy 5 + 2 rồi nhân với 2
+ Lấy chiều dài cộng chiều
rộng rồi nhân 2

- 3 Hs nêu lại quy tắc

- HS quan sát hình vẽ SGK


chỉ và nói cho bạn nghe độ
dài mỗi cạnh của HV
? Độ dài của cạnh hình vuông là bao nhiêu
? Vận dụng cách tính chu vi tam giác và chu
vi hình tứ giác con hãy tính chi vi HV
? Con có tính theo cách khác không
? Vì sao con lại 3 x 4 Con lấy : 3 + 3 + 3 + 3 = 12
-GV chỉ vào PT: 3 x 4 , muốn tính chu vi HV (cm)
ta làm thế nào? Con lấy 3 x 4 = 12
* GV chốt lại : Muốn tính chu hình vuông, ta Con thấy 3 đuọc lấy 4 lần
lấy độ dài một cạnh nhân 4 -Lấy độ dài một cạnh nhân 4
- Qua phần bài mới con cần ghi nhớ gì? - Hs nhắc lại
-GV nhận xét tuyên dương -Cách tính chu vi HV, chu vi
2. Luyện tập HCN
- Mục tiêu:
- HS quan sát hình vẽ nhận biết, độ dài
của từng hình
- Vận dụng KT tính chu vi hình chữ nhật
và chu vi HV để làm bài 1
- Cách tiến hành:
Bài 1 : Tính chu vi các hình chữ nhật, hình
vuông sau: ( HS làm việc theo cặp) - 1 HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài - HS trả lời
? Muốn tính chu HCN con làm thế nào - HS trả lời
? Muốn tính chu hình vuông ta làm thế nào + Đại diện một vài cặp nêu
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào đáp án
phiếu học tập nhóm. a) Chu vi hình chữ nhật
là:
( 10 + 4) x 2 = 28
(cm)
b) Chu vi hình chữ nhật
là:
- GV Nhận xét, tuyên dương. ( 40 + 60) x 2 = 200
* Bài 1 khắc sâu cho con kiến thức gì (dm)
? Con hãy nêu lại cách tính chu vi HCN, chu b) Chu vi hình vuông là:
vi HV 7 x 4 = 28 ( m)
-Cách tính chu vi HCN và
chu HV
-HS nêu
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học thực hành vẽ và
cắt hình vuông trên giấy thủ công, vận dụng
vào thực tiễn
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
? Con đo độ dài một đồ dùng hộp bút hay
- HS thực hành
quyển sách của con rồi tính chu của đồ vật đó
? Hộp phấn của con có hình gì. Hãy đo dộ dài
rồi tính chu vi của hộp phấn - HV – HS tính rồi nêu
-GV mời HS khác nhận xét kq
4. Củng cố :
? Qua bài học hôm nay con biết thêm được
điều gì.
? Thuật ngữ toán học nào con cần nhớ -Cách tính chu HCN, chu vi
? Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học tính HV
chu hình chữ nhật, chu vi hình vuông
Vận dụng KT đã học để tính
chu các đồ vật xung quanh
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tăng cường tiếng việt
BÀI 16: NGÔI NHÀ SÀN THÂN THƯƠNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phân biệt được d và gi. Nghe viết đúng chính tả đoạn văn Nhà sàn Bác Hồ.
- Viết được 3- 5 câu về ngôi nhà và hoạt động của con người trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên:
- Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành
cho học sinh lớp 3 vùng dân tộc thiểu số).
- Tranh ảnh liên quan đến bài đọc
Học sinh: - SGK
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động
- Cho các em nghe hát bài: Ngôi nhà sàn xinh
sắn - HS lắng nghe
- GV giới thiệu bài: Ngôi nhà sàn thân
thương (Tiết 2)
2. Thực hành luyện tập
* Hoạt động 4. Viết đúng
a) Chọn từ ngữ đúng chính tả và viết vào vở.
- Gv hướng dẫn HS chọn d hay gi phù hợp - HS đọc yêu cầu, thực hiện
với mỗi chỗ chấm viết lại vào vở. ( giấc mơ, - HS viết vào vở
dịu dàng, cảm giác, thả diều, gia đình, giữ
gìn)
b) Nghe - viết bài: Nhà sàn Bác Hồ
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết, dễ viết sai, sễ - HS theo dõi, lắng nghe
lẫn ra giấy nháp (phủ Chủ Tịch, Người) - HS viết vào nháp
- Đọc chính tả
- Quan sát, theo dõi HS viết bài
- GV đọc lại đoạn văn - HS Nghe – viết bài vào vở
- Nhận xét bài viết của 1 số HS - HS đổi bài, soát lỗi
3. Vận dụng - Lắng nghe, nhận xét
* Hoạt động 5. Viết sáng tạo
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu của hoạt
động 5: Viết 3-5 về ngôi nhà và hoạt động
của con người trong đó. - HS viết vào vở
- Cho HS đọc yêu cầu đề bài, gợi ý
- GV hỗ trợ những HS còn lúng túng khi viết.
- Cho HS trao đổi bài, sửa lỗi cho bạn.
- Một vài HS đọc bài viết của mình trước lớp.
HS chọn bài của một bạn mình thích
- GV có thể chữa một bài của HS để làm mẫu.
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét, đánh giá giờ học, biểu dương
hs.
- Gv dặn dò Hs về nhà đọc bài mình đã viết
cho người thân nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt theo chủ đề: CHUNG TAY XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Biết được những hoạt động tình nguyện vì cộng đồng mà các em có thể tham gia.
- Có ý thức tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tình nguyện phù hợp với bản thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu những hoạt động tình nguyện vì cộng đồng có
thể tham gia.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ
liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách và có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học vào cuộc sống.
- Phẩm chất trách nhiệm: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân, tham gia
thảo luận nhóm một cách nghiêm túc và có trách nhiệm
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ
học.
- Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để
khởi động bài học. - HS Chia sẻ với GV về nội
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài dung bài hát.
hát. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: + Biết được những hoạt động tình
nguyện vì cộng đồng mà các em có thể tham
gia.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Hoạt động tình nguyện vì
- Học sinh đọc yêu cầu bài
cộng đồng
- Các nhóm nhận việc
- GV mời HS đọc yêu cầu.
- GV chia nhóm 6, giao việc cho các nhóm
quan sát tranh, trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên các hoạt động tình nguyện trong mỗi
bức tranh. -Đại diện nhóm trình bày
+ Nêu ý nghĩa những hoạt động đó. + Tranh 1: HS quét dọn nhà
- GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày trước văn hoá => giúp nhà văn hoá
lớp. sạch sẽ.
+Tranh 2: HS dọn rác công
viên => giúp công viên sạch
sẽ.
+ Tranh 3: HS tặng sách cho
những bạn có hoàn cảnh khó
khăn => giúp các bạn có sách
vở đi học.
+ Tranh 4: HS trồng và chăm
sóc cây trong vườn trường =>
giúp cây phát triển, làm đẹp
thêm cảnh quan nhà trường.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV kết luận: Hoạt động tình nguyện là hoạt
động mà các cá nhân tự nguyện tham gia thực
hiện với mục đích xây dựng cộng đồng trở
nên tốt đẹp hơn. Một số hoạt động tình
nguyện mà các em có thể tham gia gồm: quét
dọn đường phố; nhặt rác nơi công cộng;
chăm sóc vườn hoa, cây cảnh ở nhà trường,
địa phương; giúp đỡ những người gặp hoàn
cảnh khó khăn; ...
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Có ý thức tích cực, tự giác tham gia các
hoạt động tình nguyện phù hợp với bản thân.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Tham gia hoạt động tình
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
nguyện
- Học sinh chia nhóm 6, đọc
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
yêu cầu bài và tiến hành thảo
- GV chia lớp thành nhóm 6.
luận và trình bày:
- GV phổ biến nhiệm vụ:
+ Em mua tăm ủng hộ người
+Các nhóm thảo luận để lựa chọn tham gia
khuyết tật.
các hoạt động tình nguyện phù hợp.
+ Em quét đường phố, nhặt
+Thống nhất các việc làm để tham gia hoạt
rác đường phố
động tình nguyện đó.
+ Em chăm sóc bồn cây sân
- GV có thể gợi ý một số hoạt động như:
trường.
+Quét dọn sân trường, đường phố
+ Nhặt rác nơi công cộng
+Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh ở nhà trường,
địa phương
+Giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó - Các nhóm nhận xét, bổ sung
khăn bằng vật phẩm
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
-GV kết luận: Mỗi người trong chúng ta đều
có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động
tình nguyện vì cộng đồng. Khi chúng ta tham
gia vào các hoạt động tình nguyện, chúng ta
đã trực tiếp góp sức của mình để làm cho
cộng đồng trở nên tốt đẹp hơn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến - Học sinh tiếp nhận thông tin
sau khi học sinh bài học. và yêu cầu để ứng dụng.
- Cách tiến hành:
- GV khuyến khích HS tích cực tham gia các - HS lắng nghe, rút kinh
hoạt động tình nguyện phù hợp với lứa tuổi nghiệm
do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------

Buổi sáng Thứ Năm ngày 15 tháng 12 năm 2022


Tiết 1: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 53: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT – CHU VI HÌNH VUÔNG – Trang 111
TIẾT 2 :
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông theo quy tắc. Vận dụng để
giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua việc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông
HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn
khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của
học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi: “ Đố bạn” 1 HS hỏi –
1 HS trả lời để khởi động bài học. + HS trả lời
+ Câu 1: Hãy nói cho bạn nghe muốn tính
chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? + HS trả lời:
+ Câu 1: hãy nói cho bạn nghe muốn tính chu
+ HS khác nhận xét
vi hình vuông ta làm thế nào?
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu:
- HS nhận vận dụng cách tính chu vi hình
chữ nhật; chu vi hình vuông để làm các bài
tập.
- HS vận dụng kiến thức đã học vào làm
các bài toán trong thực tế cuộc sống.
- Cách tiến hành:
-1HS đọc đề bài
Bài 2: a)
- HCN có chiều dài 12m,
? Bài toán cho biết gì
chiều rộng 8m
? Bài toán hỏi gì -Tính chu vi HCN
? Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào - Lấy chiều dài coọng chiều
rộng
( cùng đơn vị đo) rồi nhân với
2
-1HS lên bảng – Lớp vở ô ly
b) Chu vi hình chữ nhật là :
? Bài toán cho biết gì ( 12 + 8) x 2 = 40 ( m)
? Bài toán hỏi gì -1HS đọc đề bài
? Muốn tính chu vi vuông ta làm thế nào - Hình vuông có cạnh là 12
dm
-Chu vi hình vuông
? Bài 2 củng cố cho con kiến thức gì -Lấy độ dài một cạnh nhân 4
1HS lên bảng – Lớp vở ô ly
Bài 3: Làm việc cá nhân a) Chu vi hình vuông là :
12 x 4 = 48 ( m)
-Cách tính chu vi hình vuông,
chu vi HCN
? Nhìn vào hình vẽ con hãy cho biết chiều dài -HS đọc đề bài
tấm thép là bao nhiêu? Chiều rộng là bao - Chiều dài là 10m, chiều
nhiêu? rộng là 2m
? Muốn tính chu vi tấm thép con làm thế nào - Con áp dụng KT tính chu vi
HCN: Lấy chiều dài cộng
chiều rộng rồi nhân 2
-1HS lên bảng + Lớp làm vở
b) Chu vi tấm thép là:
(10 + 2) x 2 = 24 ( m)
Đáp số : 24m
-HS đọc đề bài
-Hình vuông
8m
?Quan sát hình và cho biết mảnh vườn này Con lấy độ dài 1 cạnh con
hình gì nhân 4
? Độ dài cạnh mảnh vườn là bao nhiêu -1HS lên bảng + Lớp làm vở
?Vậy muốn tính chu vi mảnh vườn này con Chu vi mảnh vườn là:
làm thế nào 8 x 4 = 32 ( m)
Đáp số : 32 m
-HS nhận xét
- Con quan sát nhận dạng
xem đồ vật đó là hình gì. Xác
? Qua bài 3 khi ta muốn tính chu vi của bất
định độ dài các cạnh đồ vật là
kỳ vật gì con cần lưu ý gì
bao nhiêu rồi áp dụng quy tắc
tính chu vi của hình.
- GV nhận xét chốt lại - 1 vài HS nhắc lại
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học thực hành vẽ và
cắt hình vuông trên giấy thủ công, vận dụng
vào thực tiễn
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành
Bài 4: Làm việc theo nhóm bàn

-HS đọc đề bài

? Hãy nói cho bạn nghe: Bài toán cho gì? Bài Sân bóng HCN có chiều dài
toán hỏi gì 28m, chiều rộng ngắn hơn
? Bài toán hỏi gì chiều dài 13m
? Muốn tính chu sân bóng con làm thế nào Tính chu vi sân bóng
? Con hãy suy nghĩ và nêu các bước giải của
-Áp dụng quy tắc tính chu
bài toán
HCN
- HS thảo luận theo nhóm
bàn
- Đại diện nêu kq nhóm con
giải theo 2 bước
+ Bước 1 : Con tìm chiều
rộng sân bóng bằng cách lấy
GV nhận xét chốt lại chiều dài trừ đi phần chiều
rộng ít hơn
+ Bước 2: Tính chu vi của
sân bóng : bằng cách lấy
chiều dài cộng chiều rộng rồi
nhân 2
Qua phần vận dụng khắc sâu cho con kiến
+ NHóm khác nhận xét
thức gì?
HS làm vở ô ly
4. Củng cố :
Chiều rộng sân bóng là:
? Qua bài học hôm nay con biết thêm được
28 – 13 = 15 (m)
điều gì.
Chu vi sân bóng là:
? Thuật ngữ toán học nào con cần nhớ
( 28 + 15) x 2 = 86 (m)
? Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học tính
Đáp số : 86 m
chu hình chữ nhật, chu vi hình vuông

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Ôn Toán

--------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Năm ngày 15 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Âm nhạc
Đ/c: Trọng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Mĩ thuật
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: GDTC
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Thứ Sáu ngày 16 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 54: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC – Trang 113

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện thành thạo nhân, chia với số có một chữ số ( ngoài bảng). Tính giá trị của
các biểu thức số.
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đo lường thông qua các bài tập:
+ Thực hành đo và tính toán với đơn vị đo dung tích là ml
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua các hoạt động thực hành nhân, chia, tính giá trị
của các biểu thức số: thực hành kĩ năng nhận dạng, đo và tính toán về đo lường HS có cơ
hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn
khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của
học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi “ Lời mời chơi” để -HS có thể mời bạn nêu thứ
khởi động bài học. tự thực hiện tính giá trị của
- HS có thể nêu các câu hỏi để ôn lại các kiến biểu thức có dấu ngoặc đơn –
thức đã học Nêu lại cách tính chu vi
HCN, HV, hình tứ giác.
+ HS khác nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:
- Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đặt tính, kĩ năng nhân, chia,
kĩ năng tính giá trị của biểu thức
- Học sinh đọc và tính toán với đơn vị
dung tích là ml .
- HS phân biệt được góc vuông và góc
không vuông
- Vận dụng tính chu vi hình vuông vào bài
toán thực tế
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân)
- 1hs nêu yêu cầu bài
a) 14 x 2 213 x 3 101 x 8
b) 46 : 2 393 : 3 845 : 4
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào -1HS TL
- HS làm bài vào vở ô ly –
-GV chữa bài , chỉnh sửa các lỗi tính toán cho
đổi chéo vở nói cách làm cho
học sinh
bạn nghe.
? Khi thực hiện tính nhân con cần chú ý gì
? Khi thực hiện tính chia con cần chú ý gì + Học sinh trả lời
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính giá trị của mỗi biếu thức sau:
(Làm việc cá nhân)
25 – 15 : 5 101 x ( 16 -7)
40 + 8 : 2 48 : ( 8 : 2 )
-GV yêu cầu học sinh nêu lại đề bài
- GV yêu cầu hs nêu thứ thự thực hiện từng
biểu thức -1HS nêu lại
-HS nói cho nhau nghe thứ tự
thực hiện tính giá trị của tùng
biểu thức
- HS lên bảng làm bảng lớp
25 – 15: 5 = 25 – 10
= 15
40 + 8 : 2 = 40 + 4
- GV mời HS khác nhận xét. = 44
- GV nhận xét, tuyên dương. 101 x ( 16 -7) = 101 x 9
Bài 3: a) Đọc tên các chữ tương ứng trên các = 909
đồ vật sau theo thứ tự từ đồ vật chưa ít nước 48 : ( 8 : 2 ) = 48 : 4
nhất đến đồ vật chưa nhiều nước nhất = 12
(Làm việc cá nhân)

- HS nêu yêu cầu bài

-Con phải đổi 1l = 1000 ml

? Muốn viết các đồ theo thứ tự từ đồ vật chưa


ít nước nhất đến đồ vật chưa nhiều nước nhất -HS đọc kĩ đề bài so sánh các
trước tiên con phải làm gì dung tích có trong mỗi hình
rồi thực hiện yêu cầu bài : D,
B, A, C
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
? Muốn tính tổng lượng nước trong hai cốc B -HS nêu KQ của ý b.
và D là bao nhiêu mi – li – lít con làm thế -HS nêu lấy lượng nước của
nào? hai cốc cộng lại với nhau
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
-Con lần lượt thực hiện từ trái
? Con nêu lại thứ thực hiện tính giá trị của
sang phải
biểu thức khi trong biểu thức chỉ có các phép
tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân,
chia
? Con nêu lại thứ thực hiện tính giá trị của -Con thực hiện các phép tính
biểu thức khi trong biểu thức có các phép tính nhân, chia trước các phép
cộng, trừ ,nhân, chia tính cộng, trừ sau
? Con nêu lại thứ thực hiện tính giá trị của
biểu thức khi trong biểu thức có dấu ngoạc -Con thực hiện các phép tính
đơn trong ngoặc trước
? Con hãy nêu lại cách thực hiện phép nhân,
chia
4. Củng cố :
? Qua bài học hôm nay giúp con khắc sâu
điều gì.
? Thuật ngữ toán học nào con cần nhớ
? Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học xong
bài này.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 +3: Tiếng việt
Bài : NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 3,4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động trong văn bản, biết đặt câu hỏi và trả lời
câu hỏi về sựu vật, hoạt động được nói đến trong văn bản
- Bước đầu biết cách viết một lá thư cho người thân.
- Hình thành và phát triển tình cảm đối với những người có tinh thần trách nhiệm với
công việc chung.
- Đọc mở rộng theo yêu cầu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung
trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình
ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và và kính trọng những người có tinh thần trách
nhiệm với công việc chung.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu giáo viên
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn
khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS hát:
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+Nhận biết được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt
động trong văn bản, biết đặt câu hỏi và trả lời
câu hỏi về sựu vật, hoạt động được nói đến
trong văn bản
+ Bước đầu biết cách viết một lá thư cho
người thân.
+Hình thành và phát triển tình cảm đối với
những người có tinh thần trách nhiệm với
công việc chung.
+ Đọc mở rộng theo yêu cầu.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm
việc cá nhân, nhóm)
Bài 1: Xếp các từ ngữ in đậm trong đoạn
thơ vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2)
- GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc:
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt đáp án:
*Từ ngữ chỉ sựu vật: biển, sóng, đèn biển,
sương, đoàn tàu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
*Từ ngữ chỉ hoạt động: thức dậy, cõng ,đứng. - HS làm việc theo nhóm 2.
Bài 2: Tìm thêm những từ chỉ sự vật trong - Đại diện nhóm trình bày:
đoạn thơ trên. (làm việc cá nhân, nhóm) - Các nhóm nhận xét, bổ
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. sung.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, trả lời
- Mời HS đọc từ ngữ đã tìm . - HS quan sát, bổ sung.
- Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Bài 3: Hỏi đấp về sự vật, hoạt động được nói - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
đến trong đoạn thơ ở bài tập 1 (làm việc - HS suy nghĩ tìm từ.
nhóm đôi) - Một số HS trình bày kết
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. quả.
- GV giao nhiệm vụ ( 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời , - HS nhận xét bạn.
sau đó đổi vai) - HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm làm việc theo yêu
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết thư.
a. Nhận biết cách viết một bức thư. (làm
- Đại diện nhóm trình bày.
việc chung cả lớp)
- Các nhóm nhận xét ché
Bài tập 1: Đọc bức thư và trả lời câu hỏi
nhau.
a. Bạn Nga viết thư cho ai?
b. Dòng đầu bức thư ghi những gì? - Theo dõi bổ sung.
c. Đoạn nào trong thư là lời hỏi thăm?
d.Đoạn nào trong thư là lời Nga kể về mình
và gia đình? - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
e.Nga mong ước điều gì?Nga chúc chú thế - HS suy nghĩ và trả lời.
nào? - HS nhận xét trình bày của
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. bạn.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu a,
b, c,d,e
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.
Bài tập 2: Em viết thư cho ai? Trong thư,
em viết những gì?
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và trả
lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV mời HS nhận xét. - HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS nhận xét bạn trình bày.
Bài tập 3: Thực hành viết một đoạn trong -HS viết vào vở những điều
bức thư mình muốn viết trong thư
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3.

- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết


thư vào vở. - HS đọc yêu cầu bài 3.Dựa
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả. vào những điều đã trao đổi
- GV mời HS nhận xét. với bạn, em hãy viết 3- 4 câu
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. hỏi thăm tình hình của người
3. Vận dụng. nhận thư.
- Mục tiêu: - HS suy nghĩ và viết thư vào
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết vở
học để học sinh khắc sâu nội dung. -HS đọc và tự soát lỗi
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho Hs đọc bài mở rộng “ Bác lái xe
bệnh viện” trong SGK.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS - HS đọc bài mở rộng.
yêu thích trong bài
- HS trả lời theo ý thích của
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm mình.
những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt - HS lắng nghe, về nhà thực
động yêu thích của em. hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt cuối tuần: ĐỘI NHI ĐỒNG TÌNH NGUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh ý thức được trách nhiệm của bản thân trong việc tham gia các hoạt động tình
nguyện để góp phần xây dựng trường lớp của mình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu kế hoạch hoạt động của Đội nhi đồng tình
nguyện.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập thông tin để giải quyết vến đề.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách và có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học vào cuộc sống.
- Phẩm chất trách nhiệm: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân, tham gia
thảo luận nhóm một cách nghiêm túc và có trách nhiệm
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ
học.
+ Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc
điểm khác biệt trong ngoại hình, trang phục
của mọi người xung quanh.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Trường học thân thiện” để - HS lắng nghe.
khởi động bài học.
+ GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS trả lời về nội dung bài
hát. hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
- Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong
tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới..
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó
(Làm việc nhóm 2) học tập) đánh giá kết quả
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học hoạt động cuối tuần.
tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận
Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ xét, bổ sung các nội dung
sung các nội dung trong tuần. trong tuần.
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. - Một số nhóm nhận xét, bổ
+ Kết quả học tập. sung.
+ Kết quả hoạt động các phong trào. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu lại nội dung.
- Lớp Trưởng (hoặc lớp phó
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể học tập) triển khai kế hoạt
khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) động tuần tới.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm - HS thảo luận nhóm 4: Xem
việc nhóm 4) xét các nội dung trong tuần
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tới, bổ sung nếu cần.
tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới.
Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ - Một số nhóm nhận xét, bổ
sung các nội dung trong kế hoạch. sung.
+ Thực hiện nền nếp trong tuần. - Cả lớp biểu quyết hành
động bằng giơ tay.
+ Thi đua học tập tốt.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu


quyết hành động.
3. Sinh hoạt chủ đề.
- Mục tiêu: Học sinh ý thức được trách nhiệm
của bản thân trong việc tham gia các hoạt
động tình nguyện để góp phần xây dựng
trường lớp của mình.
- Cách tiến hành: - HS tự ứng xử, đề cử bạn
Hoạt động 3. Đội Nhi đồng tình nguyện tham
- GV tổ chức cho HS: gia Đội Nhi đồng tình
+ Thảo luận lựa chọn những bạn tiêu biểu nguyện
tham gia Đội Nhi đồng tình nguyện của lớp của lớp.
để triển khai và tổ chức các hoạt động tình - HS thảo luận, trao đổi trước
nguyện cho các bạn trong lớp. lớp.
+ Thảo luận xây dựng kế hoạch hoạt động - HS chia sẻ cảm xúc, thể
của Đội Nhi đồng tình nguyện. hiện sự quyết tâm trong việc
- GV mời 1 số bạn trong Đội tình nguyện dẫn dắt hoạt động tình
chia sẻ cảm xúc và thể hiện sự quyết tâm nguyện của lớp trong thời
gian tới.
trong việc dẫn dắt hoạt động tình nguyện của
lớp trong thời gian tới.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến - Học sinh hoàn thành Phiếu
sau khi học sinh bài học. tự đánh giá sau chủ đề trong
- Cách tiến hành:
Vở thực hành HĐTN3.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả đạt
- HS lắng nghe, rút kinh
được sau khi tham gia các hoạt động của chủ nghiệm
để Những người sống quanh em
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
------------------------------------------------------------------------------------------------------

You might also like