Professional Documents
Culture Documents
3
1 4A Toán Góc nhọn , góc tù , góc bẹt - trang 26
2 4A HĐTN HĐGD theo chủ đề: Suy nghĩ tích cực
C
3 4A Â. nhạc Tổ chức hoạt động Vận dụng – Sáng tạo
- HS lắng nghe
+ Bài đọc hôm nay tên là gì?
+ Tranh vẽ hình ảnh gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- GV giới thiệu: Câu chuyện Cô giáo nhỏ kể
về cô bé Giên, tuy còn nhỏ nhưng đã biết
vận dụng những điều học được vào cuộc
sống để giúp đỡ người thân và bạn bè. Câu
chuyện diễn ra như thế nào, chúng ta cùng
tìm hiểu nhé!
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc bài.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả,
gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc.
nghỉ đúng dấu câu. Giọng đọc trầm lắng, xúc
động; thay đổi theo các tình tiết chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: bài đọc chia 6 đoạn: - HS quan sát và đánh dấu theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …với nhà trường ạ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo ….được đi học.
+ Đoạn 3: Tiếp theo …ê a đánh vần.
+ Đoạn 4: Tiếp theo ….học trò.
+ Đoạn 5: Tiếp theo ….lấm lem nhọ nồi.
+ Đoạn 6: Đoạn còn lại. - 6 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi 6HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Giên,lúng
búng, ngượng nghịu, lấm lem , nghẹn ngào,
ngạc nhiên… - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu:
Từ cha sinh mẹ đẻ, / có bao giờ tôi được học
chữ.// Giờ / tôi biết kha khá rồi đấy. // Tôi
đọc cô giáo nghe thử nhé. // – Bà của Giên/
ngượng nghịu nhìn cuốn sách lầm lem nhọ
nồi. - Một số HS khá, giỏi đọc toàn bộ bài.
- GV mời một số HS khá, giỏi đọc toàn bộ
bài đọc.
3. Luyện tập.
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời HS đọc chú giải trong SGK + miễn phí: cho phép hưởng một dịch vụ mà
không phải trả tiền.
+ hẻo lánh: ( nơi) xa, ít người qua lại.
+ ngóng cổ: trông chờ, mong đợi một điều gì
đó.
+ cha sinh mẹ đẻ: lúc mới sinh ra ( thường
dùng để nhấn mạnh điều từ trước tới nay chưa
từng thấy, chưa từng có).
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương và có thể giải
thích thêm một số từ ngữ mà tại địa phương
HS chưa nắm được: lúng búng,… - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu
hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả
lớp, hoạt động cá nhân,…
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách
trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Trường học của Giên ở một vùng quê
+ Câu 1: Trường học của Giên ở đâu? Ngôi hẻo lánh châu Phi. Gọi là trường nhưng thực
trường này có gì đặc biệt? chất là một lớp dạy chữ miễn phí. HS là con
cháu của những người nông dân suốt ngày cặm
cụi trên những cánh đồng ngô cháy nắng.
Câu 2: Cô giáo đã chứng kiến cảnh Giên đang
làm “ cô giáo”, hướng dẫn bà, mẹ và các bạn
nhỏ trong xóm đánh vần. Cuốn sách Giên dùng
+ Câu 2: Cô giáo đã chứng kiến việc gì lúc để dạy chữ ở lớp học của chính mình là cuốn
đến nhà Giên? truyện tranh mượn của cô giáo.
Câu 3: Giên đang phải dùng sách để dạy bà,
mẹ và các bạn đọc.
Câu 4: Vì cô giáo đã hiểu lầm về Giên. Cô
không biết là Giên trả sách chậm vì phải dùng
+ Câu 3: Theo em, vì sao Giên không trả quyển sách để làm một việc rất đáng khen: dạy
được sách đúng hạn? bà, mẹ và các bạn học đọc.
+ Câu 4: Vì sao khi Giên xin lỗi, cô giáo Câu 5: Giên đã biết đem những điều học được
nghẹn ngào nói: “ Ồ không, Giên! Cô phải vận dụng vào cuộc sống. Việc làm của Giên
xin lỗi em mới đúng.”? còn thể hiện tình yêu thương của mình đối với
người thân và bạn bè.
+ Câu 5: Việc làm của Giên đáng khen như Một số HS nêu nội dung bài học theo hiểu biết
thế nào? của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt nội dung bài học:
Câu chuyện khuyên mỗi người hãy thể
hiện tình yêu thương của mình đối với
người thân và bạn bè. Biết vận dụng những
điều học được vào cuộc sống để giúp đỡ
mọi người xung quanh mình.
3.2. Đọc nâng cao.
- GV Hướng dẫn HS đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đọc diễn
ngắt nghỉ đúng dấu câu. Giọng đọc diễn cảm cảm.
phù hợp với người dẫn chuyện và các nhân
vật trong câu chuyện theo các tình tiết
chuyện. Một số câu cần chú ý cách ngắt
giọng cho đúng ngữ pháp, lưu ý cách nâng
giọng, hạ giọng cho phù hợp với các câu đối
thoại trong bài.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm.
- Mời HS luyện đọc theo nhóm 3. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3.
- GV tổ chức trò chơi “Vòng quay may mắn” - HS lắng nghe và quan sát cách chơi.
để tổ chức đọc diễn cảm. (làm một vòng
quay có nhiều ô số, mỗi ô số là 1 đoạn trong
bài đọc).
- Các nhóm quay trúng đoạn nào thì tham gia - Các nhóm lên quay trò chơi để tham gia đọc
đọc theo quy tắc như hướng dẫn ở trên) diễn cảm.
- GV mời cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương các cá nhân, - HS lắng nghe, ghi nhớ đểđọc hay đoạn 5.
nhóm đọc tốt.
4. Vận dụng.
- GV hướng dẫn về nhà luyện đọc nâng cao
theo dạng phân vai, tập chuyển giọng đọc - HS lắng nghe nhiệm vụ tự đọc nâng cao ở nhà.
theo các hình thức: - HS cam kết thực hiện.
+ Giọng người kể chuyện.
+ Giọng củaGiên.
+ Giọng của bà.
+ Giọng của mẹ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Giọng cô giáo.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
-------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán : CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC
LUYỆN TẬP ( Trang 25)
B C
------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 26 tháng 9 năm 2023
Tiết 1: Toán : CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC
Bài 8: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
+ Câu 2: Nêu cách kiểm tra góc vuông hay - Đặt đỉnh góc vuông của thước
góc không vuông? trùng với đỉnh góc cần đo và 1
cạnh góc vuông của thước trùng
với 1 cạnh góc cần đo. Nếu:
- a) Nếu cạnh góc vuông của
thước trùng với cạnh còn lại của
góc cần đo thì đó là góc vuông.
- b) Nếu cạnh góc vuông của
thước không trùng với cạnh còn
lại của góc cần đo thì đó là góc
không vuông.
+ Câu 3: Hãy dùng thước đo độ kiểm tra sô -
đo của góc vuông. - Góc vuông là 90O
+ Câu 4: Hãy đọc tên góc và số đo của mỗi
hình dưới đây HS thực hành đo rồi trả lời
- GV cho hS kiểm tra chéo kết quả của nhau - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
rồi chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương. Các phương án TL:
H: Dựa vào dấu hiệu nào mà con nhận biết + Quan sát
được đó là góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc + Dùng eke
bẹt? + Đo góc
*GV củng cố về dấu hiệu nhận biết góc nhọn,
góc tù, góc bẹt.
Bài 2: Nhận diện góc và đo góc trong tình - 1 HS trả lời: Bức tranh vẽ đường về tổ
huống thực tế. (Làm việc nhóm 2) của nhện ( có 2 đường: đường màu xanh
- GV gọi HS nêu nội dung bức tranh và đường màu đỏ)
Góc đỉnh O; cạnh ON, OM ( đường màu
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài xanh)
120O
- YC HS gọi tên góc có trong hình (câu a)
- HS đổi vở soát nhận xét.
- YC HS đo góc (câu b) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 28 tháng 9 năm 2023
Tiết 2, 3 (4B, 4A) Mĩ thuật: CHỦ ĐỀ 1
VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
(Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nhận định được một số hình thức biểu hiện của điêu khắc đình làng (chạm khắc gỗ, tượng
tròn).
- HS biết giới thiệu về vẻ đẹp trong điêu khắc đình làng.
- HS biết về giá trị thẩm mĩ của di sản mĩ thuật.
2. Năng lực:
- HS biết cách mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của tượng, phù điêu ở đình làng bằng vật liệu sẵn có.
- HS khai thác được vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng để thiết kế một món quà lưu
niệm.
- HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D bằng hình thức
nặn hoặc đắp nổi.
3. Phẩm chất:
- HS có tình cảm yêu quý những di sản mĩ thuật của quê hương, đất nước.
- HS yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Một số hình ảnh, clip giới thiệu về chạm khắc gỗ, tượng tròn ở đình làng để trình chiếu trên
PowerPoint cho HS quan sát.
- Hình ảnh SPMT mô phỏng hoặc khai thác vẻ đẹp từ điêu khắc đình làng với nhiều chất liệu và
hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp.
2. Học sinh:
- SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4.
- Sản phẩm của Tiết 3.
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
- GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 3.
trong Tiết 3, sản phẩm của tiết 3.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
- Khen ngợi HS. - Phát huy.
- GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC
HÀNH.
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được việc khai thác vẻ đẹp - HS thực hiện được việc khai thác vẻ đẹp
trong điêu khắc đình làng để trang trí một trong điêu khắc đình làng để trang trí một
món quà lưu niệm. món quà lưu niệm.
- Hình thành khả năng kết nối tri thức đã - HS hình thành khả năng kết nối tri thức
học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. đã học để tạo SPMT gắn với cuộc sống.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS quan sát, phân tích - HS quan sát, phân tích cách khai thác vẻ
cách khai thác vẻ đẹp và trang trí một chiếc đẹp và trang trí một chiếc cúp lưu niệm
cúp lưu niệm cho hoạt động thể thao ở cho hoạt động thể thao ở trường học,
trường học, SGK mĩ thuật 4, trang 10. SGK mĩ thuật 4, trang 10.
- Thực hiện SPMT theo yêu cầu. - HS thực hiện SPMT theo yêu cầu.
c. Sản phẩm:
- Quà lưu niệm được làm từ vật liệu sẵn có. - HS hoàn thiện được sản phẩm.
d.Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát các bước khai thác, - HS quan sát các bước khai thác, trang trí
trang trí một chiếc cúp thể thao ở SGK mĩ một chiếc cúp thể thao ở SGK mĩ thuật 4,
thuật 4, trang 10. Khi phân tích GV chú ý trang 10.
đến các bước:
+ Lựa chọn vật liệu để tạo dạng sản phẩm. - HS lựa chọn vật liệu theo ý tưởng của
mình.
+ Lựa chọn hình thức thực hiện phù hợp - HS lựa chọn hình thức thực hiện phù
với vật liệu. hợp với vật liệu mình đã chọn.
+ Lựa chọn vị trí và hình ảnh để trang trí. - HS lựa chọn vị trí, hình ảnh để trang trí.
+ Lựa chọn màu sắc để tạo hòa sắc hài hòa - HS lựa chọn màu sắc để tạo hòa sắc hài
(nếu làm SPMT có nhiều màu). hòa (nếu làm SPMT có nhiều màu).
- GV mời HS mô tả những bước thực hiện - HS mô tả những bước thực hiện SPMT,
SPMT, SGK mĩ thuật 4, trang 10 để củng SGK mĩ thuật 4, trang 10 để củng cố
cố những lưu ý khi thực hiện. những lưu ý khi thực hiện.
- Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có - HS làm theo hình thức cá nhân, nhóm.
thể cho HS làm theo hình thức cá nhân,
nhóm.
- Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ - HS thực hiện làm SPMT, hoàn thành
bằng lời nói để HS hoàn thành được sản được sản phẩm của mình.
phẩm của mình.
*TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT SẢN
PHẨM CUỐI CHỦ ĐỀ.
- GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm,
nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới
và giới thiệu theo một số gợi ý sau: thiệu về sản phẩm theo gợi ý.
+ Em/ nhóm em đã khai thác những tạo - HS trả lời.
hình nào trong điêu khắc đình làng để thực
hành, sáng tạo SPMT?
+ Trong các SPMT đã thực hiện, em thích - HS trả lời theo cảm nhận của mình.
sản phẩm nào nhất? Tại sao?
+ Hãy giới thiệu vẻ đẹp của điêu khắc đình - HS nêu.
làng và SPMT em đã thực hiện với bạn bè,
người thân trong gia đình?
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT - HS nhận xét, đánh giá, chia sẻ SPMT.
trên cơ sở động viên, khích lệ HS.
*Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
- Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
- Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống.
- Đánh giá chung tiết học. - Trật tự.
*Dặn dò:
- Xem trước chủ đề: MỘT SỐ DẠNG - Thực hiện ở nhà.
KHÔNG GIAN TRONG TRANH DÂN
GIAN VIỆT NAM.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT cho tiết học
giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn sau.
có...liên quan đến bài học cho tiết học sau.
Buổi chiều
Tiết 1: Toán : CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC
Bài 8: LUYỆN TẬP ( TIẾT 2- Trang 29 )
- Đổi vở soát theo nhóm rồi trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét.
quả, nhận xét lẫn nhau rồi chữa bài. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Trả lời: Có 2 góc bẹt cùng đỉnh H; cạnh
- GV mở rộng thêm : Trong hình này có HB, HC gồm một góc ở trên và một góc
mấy góc bẹt? ở dưới.
3. Vận dụng trải nghiệm.
GV tổ chức trò chơi: GIẢI CỨU KHỦNG - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
LONG học vào thực tiễn.
- GV phổ biến luật chơi:
+ Chơi theo cặp: 1 người ở ô trứng - HS chơi theo cặp
xanh; 1 người ở ô trứng vàng.
+ Người chơi xuất phát ở một ô có
hình trứng khủng long. Khi đến lượt,
người chơi gieo xúc sắc . Nếu nhận
được mặt có số chấm là số lẻ thì tiến
1 ô; nếu nhận được mặt có số chấm là
số chẵn thì tiến 2 ô. Dừng lại ở ô nào,
người chơi đọc giờ rồi xác định góc
được tạo bởi kim giờ và kim phút của
đồng hồ là “góc nhọn”,” góc tù”, “góc
vuông” hay “góc bẹt”. Nếu nêu đúng
thì được ở lại, nếu sai thì quay về ô
xuất phát trước đó. Lắng nghe, rút kinh ngiệm
+ Trò chơi kết thúc khi có một người
chơi đến một trong hai ô màu xanh.
- GV đánh giá và nhận xét trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
-----------------------------------------------------
Tiết 2: PTNL Toán : PTNL TOÁN ÔN TẬP
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Ôn luyện về* Góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông
II Luyện tập
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Góc nhọn trong hình vẽ sau là: H
P N
Câu 3. Góc đỉnh O cạnh OA, OC là góc: H
Câu 4. Lúc 6 giờ, kim giờ và kim phút tạo thành góc:
A. Góc nhọn B.Góc vuông C. Góc tù D. Góc bẹt
Câu 5. Dùng thước đo góc để đo góc đỉnh M; cạnh MN, MP. Số đo của góc đó là:
N
A. 30 B. 45
B.90 C. 180
M P
Câu 6. Đồng hồ nào sau đây có kim giờ và kim phút tạo thành góc có số đo bằng 90 ?
A. B. C. D.
Câu 7.Thời điểm khi mà kim giờ và kim phút tạo thành một góc nhọn là:
A. 1 giờ B. 6 giờ C. 7 giờ D. 9 giờ Câu
8. Bạn An vẽ góc đỉnh O, cạnh OM, ON có số đo 90 và góc đỉnh O, cạnh ON, OP cũng có số
đo 90 . Hình nào sau đây là hình bạn An vẽ?
----------------------------------------------------- N
Tiết 3: Tiếng Việt : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ (1Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Sắp xếp được danh từ thành các nhóm.
- Phân biệt được các danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lí.
- Viết được đoạn văn về một người chăm chỉ học tập hoặc ham thích lao động; chỉ ra được
các danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn đã viết.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Sử dụng danh từ trong nói và viết.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài
học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài
đọc vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lựcgiao tiếp trong trò chơi và hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV đưa đoạn thơ sau: - HS đọc lại đoạn thơ
Vua Hùng một sáng đi săn
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi.
- GV yêu cầu HS tìm các danh từ trong đoạn - HS trả lời: vua / Hùng /(một)sáng/ trưa/
thơ trên. (bóng) nắng / chân / chốn ( này)/ dân/ ( một
)quả / xôi/ bánh chưng / bánh giầy/ ( cặp,
đôi)
? Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong + Danh từ riêng : Hùng
đoạn thơ ? + Danh từ chung : vua /(một) sáng/ trưa /
(bóng) nắng / chân / chốn ( này)/ dân/ ( một
)quả / xôi/ bánh chưng / bánh giầy/ ( cặp,
đôi)
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: Tìm và xếp các danh từ
chung vào nhóm thích hợp (Sinh hoạt
nhóm 4).
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - 1- 2 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp sinh hoạt nhóm 4 – sử dụng kĩ thuật - HS thảo luận nhóm 4
khăn trải bàn tìm danh từ và xếp danh từ vào Các danh từ trong đoạn văn:
các nhóm. + Chỉ người: hàng xóm, người, cụ, phụ lão,
bạn, học sinh.
+ Chỉ vật: chuồng, mái, nhà, ( làn) khói,
bếp, (đầu) làng, đồng, vải thiều.
+ Chỉ con vật: gà, ( con) lợn.
+ Chỉ thời gian: buổi sáng, hôm nay, Chủ
nhật.
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Xếp các danh từ riêng vào
nhóm thích hợp.(làm việc nhóm 2)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp sinh hoạt nhóm 2, cùng đọc thầm bài, - Cả lớp sinh hoạt nhóm 2 cùng đọc thầm,
thảo luận và và xếp các danh từ riêng vào các thảo luận bài và xếp các danh từ riêng vào
nhóm thích hợp sau: các nhóm thích hợp sau:
Tên người Tên địa lí
Nguyễn Hiền Dương A
Trần Thái Tông Nam Thắng
Nam Trực
Nam Định
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi thêm: Khi viết hoa danh từ chỉ tên - Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
riêng người hay địa lí Việt Nam, cần phải chú thành tên riêng đó.
ý điều gì?
- GV lưu ý : Trạng nguyên là danh từ chung, - HS lắng nghe và ghi nhớ.
được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3 : Viết đoạn văn (Làm việc cá
nhân)
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở + HS làm bài vào vở.
Viết đoạn văn ( 4 – 5 câu) về một người chăm VD: Nam là một học sinh giỏi và chăm chỉ.
chỉ học tập hoặc ham thích lao động. Chỉ ra Hằng ngày, Nam thường dậy rất sớm cùng
danh từ chung và danh từ riêng em đã sử dụng bà nội quét sân, vườn và cả ngõ chung của
trong đoạn văn. mấy nhà nữa. Sau khi ăn sáng xong, bạn
còn kịp giúp bố mẹ rửa bát đĩa rồi mới đến
trường. Ở lớp, cô giáo luôn khen Nam là
chăm chỉ và có thành tích học tập tốt. Nam
còn là “ cây toán” của lớp em.
+ HS nộp vở để GV chấm bài, đánh giá.
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa
sai và tuyên dương học sinh. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học
nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có
danh từ chung, danh từ riêng và các từ khác
như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện
tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
ngữ nào là danh từ chung, từ nào là danh từ
riêng có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội
nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 29 tháng 9 năm 2023
Tiết 1: Toán : CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC
Bài 9: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1- Trang 31)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố sử dụng đơn vị đo góc.
- Củng cố nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
- Vận dụng giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo góc và nhận biết
góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
- Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học.
- Phát triển năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian và năng lực thẩm mĩ.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các6.nhiệm vụ được giao.
Người
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận viết
dụng.
báo cáo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lựcgiao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm
vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- Trả lời:
+ Câu 1: Kế tên góc em đã hoc? + Góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc
bẹt.
+ Câu 2: Nêu số đo của góc nhọn, góc + Góc nhọn bé hơn 90O
vuông và góc bẹt. + Góc vuông bằng 90O
+ Góc bẹt bằng 180O
+ Câu 3: Gọi tên các góc có trong hình sau:
+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AC, AD
A + Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA, CD
D
+ Góc tù đỉnh C; cạnh CD, CB
+ Góc vuông đỉnh C; cạnh CA, CB
+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DC, DB
+ Góc tù đỉnh D; cạnh CA, DC
C B + Góc nhọn đỉnh B; cạnh BD, BC
+ Câu 4: Dùng thước đo các góc trên và cho HS thực hành đo và đọc kết quả
biết các góc đó bao nhiêu độ.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Đo rồi nêu số đo của các góc sau:
(Làm việc cá nhân).
GV gọi HS đọc và nêu YC đề bài HS theo dõi đề bài
HS làm bài cá nhân vào vở trình bày bài.
+ Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB
+ Góc bẹt đỉnh I; cạnh IM, IN
+ Góc tù đỉnh E; cạnh EC, ED
+ Góc nhọn đỉnh K; cạnh KG, KP
- GV đặt một số câu hỏi khai thác nội dung kiến thức - Học sinh lắng nghe và trả lời câu
về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. hỏi.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ nằm
ở phía nào của nước ta? + Trung du và miền núi Bắc Bộ là
vùng lãnh thổ nằm ở phía bắc của
+ Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Trung nước ta.
du và miền núi Bắc Bộ. + Vùng tiếp giáp các quốc gia:
Trung Quốc, Lào; Trung du và
miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với các
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những vùng: Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên
phần lãnh thổ nào? hải miền Trung.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh. + Bao gồm vùng phần đất liền rộng
- Tổ chức học sinh quan sát hình 3 kết hợp đọc nội lớn và vùng biển ở phía đông nam.
dung thông tin mục “Em có biết”
- Nêu những điều em biết về Cột cờ Lũng Cú. - Quan sát, đọc thông tin.
- GV giới thiệu từng tranh, mời học sinh đưa th - HS lắng nghe, ghi nhớ.
ẻ.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và chốt: lá
hoa hồng có màu xanh, mép lá có hình răng cư
a. Hoa có nhiều màu sắc (đỏ,xanh, vàng, hồng,
đen, trắng,…) và có loại mọc thành từng chùm
hoặc đơn lẻ. Thân cây có gai.
Hoạt động 2: Hoạt động tìm hiểu về hoa đà
o. (Làm việc chung cả lớp)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng qua - HS làm việc chung cả lớp: Quan sát
n sát tranh Hình 2 và trả lời câu hỏi sau: tranh và trả lời câu hỏi:
? Em hãy mô tả đặc điểm khác nhau giữa hai l
oại hoa đào (màu sắc của cánh hoa, nhị hoa, m
àu lá, hình dáng của lá…) ?
? Em có biết hoa đào thường nở vào mùa nào t
rong năm?
- GV nhận xét chung, tuyên dương và chốt: Câ - HS lắng nghe, ghi nhớ.
y hoa đào thường trồng phổ biến ở miền Bắc,
hoa thường có màu đỏ, màu trắng hoặc màu h
ồng nhạt, nở vào mùa xuân.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về hoa, cây cảnh được trang trí ở những nơi khác trong
cuộc sống.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn. (sinh hoạt n
hóm 4)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thả - GV mời HS sinh hoạt nhóm 4, cùng
o luận và chia sẻ về những loài hoa hồng, hoa nhau thảo luận và chia sẻ về những loà
đào mà em biết. i hoa hồng, hoa đào mà em biết:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả t - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
hảo luận. thảo luận.
+ Hoa hồng cổ Sa Pa.
+ Hoa hồng leo cổ Hải Phòng.
+ Hoa hồng quế.
+ Hoa hồng bạch xếp Nam Định
….
+ Đào Nhật Tân
+ Đào Thất Thốn
+ Đào cổ thụ
+ Đào phai
….
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và
năng lực thẩm mĩ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ về những loài hoa hồng, - Học sinh tham gia chia sẻ về những
hoa đào được trồng ở nhà, giải thích lợi ích của loài hoa, cây cảnh được trồng ở nhà,
giải thích lợi ích của những loại hoa,
những loại hoa đó. cây cảnh đó trước lớp.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy. Dặn dò về nhà.
--------------------------------------------------------
Buổi chiều .
Tiết 1: Địa lí và lịch sử: CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Bài 4: THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU
VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (T2)
+ Mô tả đặc điểm chính của địa hình ở vùng Trung du + Vùng Trung du và miền núi Bắc
và miền núi Bắc Bộ. Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi,
(GV hướng dẫn học sinh cách khai thác lược đồ, đọc vùng có nhiều dãy núi lớn, một số
thang phân tầng độ cao để phân biệt các khu vực địa cao nguyên và trung du.
hình)
- GV nhận xét, kết luận.(Mở rộng kiến thức cho học - Học sinh lắng nghe.
sinh: Đỉnh Phan-xi-păng cao 3.143 m – đỉnh núi cao
nhất nước ta cũng như khu vực Đông Dương, ngoài ra
còn có những đỉnh núi cao trên 2.000 m, vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ còn có các dãy núi có hình vòng
cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc sơn, Đông Triều)
- Tổ chức cho học sinh cùng xác định các dãy núi trên
lược đồ. - Học sinh thực hiện.
- Tuyên dương, giáo dục học sinh.
b) Tìm hiểu về khí hậu:
- Tổ chức học sinh hoạt động nhóm đôi thực hiện các - Hoạt động nhóm đôi:
yêu cầu:
+ Quan sát hình 6, đọc thông tin SGK. + Quan sát hình 6, đọc thông tin,
trao đổi và trình bày kết quả:
+ Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu vùng Trung du và + Vùng có khí hậu nhiệt đới gió
miền núi Bắc Bộ. mùa, với mùa đông lạnh nhất cả
nước, khí hậu chịu ảnh hưởng sâu
sắc bởi độ cao địa hình, ở các vùng
núi cao nhiệt độ hạ thấp, đôi khi có
tuyết rơi.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
- GV cung cấp thêm cho học sinh một số hình ảnh, - Học sinh lắng nghe.
video về thời tiết (tuyết rơi) ở vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ.
- Khí hậu lạnh và tuyết rơi có ảnh hưởng gì đối với đời - Tuyết rơi là hiện tượng tự nhiên
sống và sản xuất của người dân ở Trung du và miền núi thú vị thu hút khách du lịch, tuy
Bắc Bộ. nhiên nó cũng gây ảnh hưởng xấu
đến đời sống và sản xuất của người
dân: thiệt hại về cây trồng, gia
thông,...
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
c) Tìm hiểu về sông ngòi.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát hình 2, 7, - Học sinh đọc thông tin và quan
8 và thực hiện yêu cầu: sát hình 2, 7,8 và thực hiện các yêu
cầu:
+ Xác định trên lược đồ (hình 2) các sông lướn ở vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ
- GV gọi HS xác định. + Học sinh xác định trên lược đồ
các sông lớn ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ: Sông Hồng, sông Đà,
sông Chảy, sống Lô, sông Gâm,..
+ Nêu đặc điểm chính của sông ngòi vùng Trung du và + Các sông có nhiều thác ghềnh.
miền núi Bắc Bộ.
+ Vì sao sông có nhiều thác ghềnh, nó có khả năng phát + Do ảnh hưởng của địa hình (địa
triển ngành gì? hình chủ yếu là đồi núi), có khả
năng phát triển thủy điện.
- GV mở rộng kiến thức cho học sinh về thủy điện (qua - HS lắng nghe.
một số hình ảnh, thông tin).
- GV nhận xét kết luận, tuyên dương HS.
d) Tìm hiểu về khoáng sản.
- Tổ chức HS hoạt động cá nhân: Đọc thông tin , quan - HS hoạt động cá nhân: Đọc thông
sát hình 2 và thực hiện các yêu cầu: tin , quan sát hình 2 và thực hiện các
yêu cầu:
+ Kể tên một số kháng sản chính ở vùng Trung du và + Than, sắt, a-pa-tít, đá vôi,....
miền núi Bắc Bộ.
+ Dựa vào bảng chú giải (hình 2) xác định trên lược đồ + Học sinh xác định trên lược đồ.
vị trí của các khoáng sản vừa nêu.(GV hướng dẫn học
sinh cách khai thác thông tin trên lược đồ)
- GV nhận xét (câu trả lời, kỹ năng khai thác bản đồ - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
của học sinh), kết luận, tuyên dương học sinh.
- Gọi học sinh đọc nội dung mục “Em có biết?” - 1- 2 Học sinh đọc.
- GV mở rộng kiến thức cho học sinh qua mục “Em có - Học sinh lắng nghe.
biết ?”
- GV kết luận, nhận xét, tuyên dương học sinh.
3. Luyện tập
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ tư duy mô tả đặc điểm tự
nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-GV hướng dẫn học sinh có thể chọn một trong các yếu - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
tố tự nhiên để thực hiện. (Khuyến khích học sinh thực
hiện nhiều yếu tố tự nhiên)
-Tổ chức học sinh thực hiện. - Thực hiện theo nhóm.
- Tổ chức học sinh trình bày, nhận xét, góp ý (Theo một - Đại diện nhóm trình bày. Ví dụ:
số tiêu chí)
+ Thể hiện được nhiều yếu tố tự nhiên.
+ Đầy đủ nội dung.
+ Đảm bảo tính thẩm mỹ.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Ghi
nhớ kiến thức.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV yêu cầu học sinh: - Học sinh lắng nghe.
+ Chia sẻ những điều em đã học được với người thân.
+ Hoàn chỉnh sơ đồ về đặc điểm tự nhiên vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng Việt : GÓC SÁNG TẠO (Tiết 7)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức
- Viết được đoạn văn ( đoạn thơ) về một người bạn chăm chỉ ( hoặc con vật biểu
tượng của phẩm chất chăm chỉ).
- Nói ( đọc) rõ ràng, truyền cảm khi ra câu đố và giải đố.
- Biết trang trí cây hoa phù hợp với chủ điểm Chăm học, chăm làm.
- Phát triển năng lực văn học: biết thể hiện cảm xúc khi đọc, nói, viết về phẩm chất
chăm chỉ.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ – tự học, giải quyết vấn đề – sáng tạo: viết được đoạn văn văn
( đoạn thơ) rõ ràng mạch lạc;
- Năng lực giao tiếp – hợp tác: giới thiệu được bản thân với các bạn trong nhóm,
lớp.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè, biết chăm sóc và bảo
vệ động vật.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Trò chơi “Đoán ý đồng đội ”
- GV nêu luật chơi - HS lắng nghe luật chơi.
+ HS lên bốc thăm có ghi tên 1 bạn trong lớp. - HS tham gia chơi. Mỗi HS đoán đúng
+ Sử dụng hành động để miêu tả đặc điểm của được tặng 1 sticker.
bạn.
+ HS dưới lớp đoán tên bạn qua cách bạn diễn
tả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
+ Góc sáng tạo luôn là tiết học được mong chờ
của cả lớp mình. Và hôm nay, chúng ta sẽ tham - HS lắng nghe
gia trò chơi đố vui “ Ai chăm,ai ngoan?” để rèn
luyện các kĩ năng viết, nói về chủ điểm Chăm
học, chăm làm.
2. Thực hành
HĐ 1: Chuẩn bị câu đố ( BT1)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS viết ( hoặc chép lại) đoạn văn - HS thảo luận nhóm 2 chọn 1 trong 2 đề
( đoạn thơ, câu đố, câu hát) về người bạn hoặc
con vật chăm chỉ. chép câu đố và mảnh giấy ôli
+ VD1: Bạn ấy học lớp ta. Bạn ấy có bím
tóc đuôi sam, trông rất dễ thương. Bạn ấy
rất thông minh và là “ cây toán” của lớp ta.
Bạn ấy là ai?
+ VD2: Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
- GV mời các nhóm trình bày. Gọi người thức dậy?
- GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, trao đổi thêm
HĐ 2: Gắn câu đố lên cây hoa ( BT2)
- GV chuẩn bị cây hoa; 1 chậu hoa viền giấy - HS cắt các bông hoa nhiều cánh bằng giấy
màu có dòng chữ “ Ai chăm, ai ngoan?” băng màu
dính, giấy màu để HS làm các bông hoa.
- GV mời đại diện các tổ gắn câu đố lên cây.
- HS cả lớp theo dõi và cổ vũ nhóm HS
HĐ3: Hái hoa và giải câu đố trang trí cây hoa “ Ai chăm, ai ngoan?”.
Trò chơi “Hái hoa và giải câu đố”
- GV cử 1 HS làm quản trò và nêu luật chơi.
- Mỗi lượt HS hái 1 bông hoa, đọc to đoạn văn - HS nghe luật chơi.
( thơ, câu hát, câu đố) sau đó giải câu đố.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS bất kì khởi động cho trò chơi. Người
giải đúng có quyền chỉ định người chơi tiếp
sau mình.
4. Vận dụng.
* Tự đọc sách báo và sưu tầm nhiều câu đố
hay.
- GV nêu nhiệm vụ cho HS tự đọc sách báo tìm - HS lắng nghe nhiệm vụ tự đọc sách báo và
những câu đố hay. sưu tầm thêm nhiều câu đố ở nhà.
+ 3 đội viên