You are on page 1of 28

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1A2

TUẦN 33
Từ ngày 02/5 - 05/4/2022
Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Ghi chú
Thứ hai 1 HĐTN Đã bù vào
Sáng 2 Tiếng Việt chiều thứ
3 Tiếng Việt sáu ngày
29/4
4 TC.T Việt
Thứ hai 1 Toán Bù chiều
Chiều 2 Tiếng Việt thứ sáu
3 Tiếng Việt ngày 6/5
Thứ ba 1 Toán Bù chiều
Chiều 2 Tiếng Việt thứ bảy
3 Tiếng Việt ngày 7/5
Thứ tư 1 Tiếng Việt Bài 1: Cậu bé thông minh - Tiết 3
Sáng 2 Tiếng Việt Bài 1: Cậu bé thông minh - Tiết 4
3 GDTC GVBM
4 HĐTN Bài 21: Giữ gìn môi trường sạch, đẹp (T1)
Thứ năm 1 Tiếng Việt Bài 2: Lính cứu hỏa - Tiết 1
Chiều 2 Tiếng Việt Bài 2: Lính cứu hỏa - Tiết 2
3 TC.T Việt Ôn luyện TV
1 Tiếng Việt Bài 2: Lính cứu hỏa - Tiết 3
Thứ sáu 2 Tiếng Việt Bài 2: Lính cứu hỏa - Tiết 4
Sáng 3 TC Toán Ôn luyện Toán
4 HĐTN Sinh hoạt lớp - Sinh hoạt theo chủ đề
1 Toán Bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong
Thứ sáu phạm vi 10 - Tiết 2
Chiều (bù 2 Tiếng Việt Bài 3: Lớn lên bạn làm gì? - Tiết 1
30/4)
3 Tiếng Việt Bài 3: Lớn lên bạn làm gì? - Tiết 2
Toán Bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong
Thứ bảy phạm vi 10 - Tiết 3
Chiều Tiếng Việt Luyện tập tuần 33 - Tiết 1
(bù 1/5)
Tiếng Việt Luyện tập tuần 33 - Tiết 2
TUẦN 33
Thứ hai, ngày 2 tháng 5 năm 2022

Nghỉ lễ ngày 30/04

…………………………..................................................

Thứ ba, ngày 3 tháng 5 năm 2022


Nghỉ lễ ngày 01/05
…………………………..................................................
Thứ tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022
Tiết 1, 2: Tiếng Việt:
CHỦ ĐỀ 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH (Tiết 3, 4)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm
việc với các bạn trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được các yêu cầu
trong bài học.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung
của bài đọc và nội dung được thể hiện trong tranh.
+ Phát triển kĩ năng hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết
lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Viết đúng chữ phù hợp
thay cho ô vuông.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có hứng thú và ham thích học bài.
- Trung thực: tình yêu đối với con người, sự trân trọng đối với khả năng
của mỗi con người.
II. Đồ dùng dạy - học:
1. GV: Ti vi, máy tính, sách Tiếng Việt 1 tập 2.
2. HS: Sách tiếng Việt 1, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
TIẾT 3
Hoạt động 1: Ôn và khởi động
- Ôn: GV cho HS đọc lại bài Cậu bé - HS đọc cá nhân.
thông minh
- Khởi động: Trò chơi: “Tôi bảo, tôi
- HS chơi trò chơi
bảo”
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và - HS nêu yêu cầu.
viết câu vào vở
thông minh, xuất sắc, thán phục,
nuối tiếc, vui mừng
a. Chúng tôi rất (…) vì đội bóng mình
yêu thích đã bị thua.
b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng (…)
bạn ấy.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm để - HS thảo luận nhóm đôi.
chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả.
- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh - HS viết câu đã hoàn thiện vào vở tập
vào vở. viết:
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một a. Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng
số HS. mình yêu thích đã bị thua.
b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng thán
phục bạn ấy.
(Nghỉ giữa tiết)
b. Quan sát tranh và nói về các trò
chơi trong tranh
đánh quay ô ăn quan

- GV yêu cầu HS xác định từ ngữ trong - HS xác định từ ngữ trong khung (tên
khung (tên trò chơi) tương ứng lần lượt trò chơi) tương ứng lần lượt với từng
với từng bức tranh trong SGK. bức tranh trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan - HS làm việc nhóm đôi
sát tranh và trao đổi trong nhóm theo
nội dung tranh.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả nói theo tranh.
nói theo tranh. Tranh 1: Ô ăn quan ; tranh 2: Đánh quay
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
TIẾT 4
c. Nghe viết
- GV gọi HS đọc bốn câu: Vinh đem - HS đọc cá nhân
quả bưởi làm bóng chơi với các bạn.
Quả bóng lăn xuống hố. Vinh bèn tìm
cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng
nổi lên. Các bạn nhìn Vinh thán phục.
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả
trong đoạn viết.
+ Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái
đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: bưởi, chơi,
lăn, xuống ....
+ GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, + HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng
cầm bút đúng cách. cách.
- GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS - HS viết vào vở tập viết.
viết.
- GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
HS soát lỗi.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một
số HS.
d. Chọn vần phù hợp thay cho ô - HS nêu yêu cầu
vuông.

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2.


- GV tổ chức cho HS thi đua tiếp sức. - HS thi đua tiếp sức:
a. thông minh, huỳnh huỵch, bình tĩnh
b. băn khoăn, hân hoan, hoàn thành
- GV nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, yêu cầu HS đọc lại các - HS đọc CN, đồng thanh
từ.
(Nghỉ giữa tiết)
Hoạt động 3: Vận dụng
h. Giải ô chữ
- GV hướng dẫn HS giải đố. GV trình
chiếu ô chữ lên bảng.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 và trình - HS thảo luận nhóm 4 – trình bày
bày kết quả. Các từ ngữ điền ở hàng ngang là: thỏ,
mèo, cá bống, quả bóng, chó, cọp, cà
rốt. Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc:
TOÁN HỌC
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
*Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại nội
dung đã học. Khuyến khích HS luyện
đọc, viết thêm ở nhà.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:


................................................................................................................................
…………………………..................................................
Tiết 3: GDTC: GVBM
Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm:
CHỦ ĐỀ 9: EM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BÀI 21: GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG SẠCH, ĐẸP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực chung:
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập không
mải chơi, làm ảnh hưởng đến việc học và các việc khác.
- Giao tiếp hợp tác:
+ Tập trung khi giao tiếp, nhận ra được thái độ của đối tượng khi giao tiếp.
+ Trao đổi giúp đỡ bạn để cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Nhận biết được môi trường chưa sạch,
đẹp. Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp.
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động - Thực hiện được một số việc làm phù
hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp.
3.Phẩm chất : Hình thành phẩm chất nhân ái , trách nhiệm :
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Một số hình ảnh về môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp
(như rác thải bừa bãi nơi công cộng, trên đường, bãi biển, mặt sông, hồ, ao bị ô
nhiễm).
HS: Nhớ lại những địa điểm sạch, đẹp ở địa phương.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Trời, Đất, - HS lắng nghe
Nước”.
Cách chơi: Lớp cử 1 HS làm quản trò. Khi quản trò
nói “Trời” và chỉ vào ai đó, người đó sẽ trả lời là
“Chim”. Tương tự với từ Đất sẽ nói là Cây, Nước sẽ
nói là Cá. Cứ như thế tăng dần tốc độ của trò chơi.
Những bạn làm sai sẽ phải làm động tác bay, bơi cho
tập thể lớp xem.
- Tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia chơi.
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài - Lắng nghe.
2. Khám phá – Kết nối
Hoạt động 1: Kể về những địa điểm sạch, đẹp
- Yêu cầu HS nhớ lại những địa điểm sạch, đẹp ở -HS nhớ lại.
phương
- Tổ chức trò chơi “Xì điện”. - HS tham gia chơi.
Cách chơi: Một bạn sẽ nêu tên một địa điểm sạch,
đẹp ở phương. Sau đó được quyền chỉ bạn tiếp theo,
bạn tiếp theo đứng lên nhận xét đúng hay sai và tiếp
tục nêu tên địa sạch, đẹp ở phương mà mình biết. - Lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS quan sát ảnh, đoạn phim số 1 một số môi - HS quan sát.
trường sạch, đẹp.
+ Sau khi nghe bạn kể và quan sát tranh một số địa + Em thấy đẹp, em rất thích, …
điểm sạch, đẹp ở địa phương mình. Em có cảm nhận
hay suy nghĩ gì?
- Cho HS quan sát ảnh, đoạn phim số 2 một số môi - Quan sát.
trường chưa sạch, đẹp.
+ So với những hình ảnh, đoạn phim số 1 khi nãy, + Em thấy bẩn, em không thích,
em thấy những hình ảnh, đoạn phim các em vừa xem …
như thế nào?
+ Trong các hình ảnh, đoạn phim em vừa xem, hành + Xả rác bừa bãi, đổ chất thải ra
động nào em hay gặp nhất làm môi trường sống đường, …
không sạch, đẹp?
- Nhận xét, liên hệ giáo dục - Lắng nghe.
Hoạt động 2: Nêu tác hại của việc vứt rác và chất
thải bừa bãi ở nơi em sống.
- Cho HS quan sát một số ảnh về việc vứt rác và chất - Quan sát.
thải bừa bãi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 với câu hỏi: - Thảo luận nhóm 2, chia sẻ kết
quả thảo luận, các nhóm còn lại
bổ sung.
+ Theo em, việc vứt rác và chất thải bừa bãi gây ra + Việc làm đó có mùi hôi, làm
tác hại gì? bẩn, …
* Phát động 3 tuần lễ bảo vệ môi trường với tên gọi
“Môi trường sạch, đẹp là môi trường em yêu”. - Lắng nghe và ghi nhớ.
- Để môi trường sạch, đẹp thì đầu tiên chúng ta phải
biết tác hại của những việc làm không nên, từ đó biết
làm những việc gì để bảo vệ môi trường.
- Yêu cầu HS chia sẻ tác hại của việc vứt rác và
chất thải bừa bãi.
* Kết luận: Vứt rác bừa bãi gây ảnh hưởng đến sức - HS lắng nghe
khỏe của chính bản thân mình và những người xung
quanh. Vì rác thải sẽ nảy sinh các mầm bệnh do vi
khuẩn trong men rác tạo nên, ngoài ra đó còn là nơi
cư trú của các sinh vật có hại như ruồi, muỗi, gián,
kiến.
+ Khi biết tác hại của việc vứt rác và chất thải bừa
bãi, em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường?
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết:
- Yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học - Chia sẻ
được sau khi tham gia các hoạt động + Em sẽ không vứt rác bừa bãi.
- Nhận xét tiết học Em sẽ nhặt rác bỏ đúng nơi quy
* Hoạt động tiếp nối định, …
- Yêu cầu hãy cùng nhau thực hiện những việc bảo - Lắng nghe.
vệ môi trường.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh về 1 địa điểm - Chia sẻ
sạch, đẹp ở địa phương.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………..................................................
Thứ năm, ngày 5 tháng 5 năm 2022
Tiết 1, 2: Tiếng Việt:
CHỦ ĐỀ 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA (Tiết 1, 2)

I. Yêu cầu cần đạt:


1. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm
việc với các bạn trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đọc, viết đúng yêu cầu.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản
ngắn và đơn giản.
+ Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho
câu hỏi trong bài đọc.
+ Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của văn
bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Năng lực văn học:
+ Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi các câu hỏi có liên quan đến VB quan
sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có hứng thú và ham thích học bài.
- Trung thực: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con
người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hoả.
II. Đồ dùng dạy - học:
1. GV: Ti vi, máy tính, sách giáo khoa Tiếng Việt 1.
2. HS: Sách tiếng Việt HS, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
TIẾT 1
Hoạt động 1. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi đôi – chia sẻ
+ Có chuyện gì đang xảy ra? + Cậu bé thấy đám cháy ở khu nhà cao
tầng.
+ Chúng ta phải làm gì khi cả hoả hoạn? + Hét to để bảo cho mọi người biết,
cùng thoát hiểm; Gọi ngay số 114 cho
cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu
nạn: Tìm cách thoát ra khỏi đảm chảy,
- GV nhận xét câu trả lời, sau đó dẫn vào
bài đọc Lính cứu hỏa
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
a. Đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
+ Bài tập đọc có mấy câu? + Bài tập đọc có 8 câu
+ Tìm những tiếng, từ khó đọc có trong + HS nêu: chuông, sẵn sàng, nguy
bài hiểm,…
+ GV ghi từ khó lên bảng. + HS đọc CN + ĐT
- Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu (CN)
+ GV hướng dẫn đọc câu dài - HS đọc CN
* (Nghỉ giữa tiết)
- Luyện đọc đoạn:
+ GV chia đoạn: - HS theo dõi
Đoạn 1: từ đầu đến ra xe
Đoạn 2: tiếp theo đến của người dân
Đoạn 3: Phần còn lại.
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc CN
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc CN
kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó trong bài. (ủng: giày cổ cao đến gần hoặc qúa
đầu gối, dùng để đi trong mưa, nước,
lội bùn; găng: dụng cụ chuyên (cho
lính cứu hỏa) đeo vào tay, chống được
chảy; hoả hoạn: nạn chảy)
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn theo - HS đọc đoạn theo nhóm.
nhóm.
- Luyện đọc toàn bài.
+ GV yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc CN + ĐT
TIẾT 2
b. Trả lời câu hỏi:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả - HS thảo luận nhóm đôi và câu trả lời
lời các câu hỏi: cho từng câu hỏi.
+ Trang phục của lính cứu hoả gồm + Trang phục của lính cứu hoả gồm
những gì? quần áo chữa cháy, ủng, găng và mũ.
+ Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng + Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng
cách nào? cách dùng vòi phun nước.
+ Em nghĩ gì về những người lính cứu + Những người lính cứu hoả nhanh
hoả? nhẹn, không sợ nguy hiểm, sẵn sàng
cứu tính mạng, tài sản của dân.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
một số nhóm trình bày câu trả lời của
mình.
* (Nghỉ giữa tiết)
c. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b
và c ở mục 3
+ Lính cứu hoả dùng (…). + Lính cứu hoả dùng vòi phun nước
dập tắt đám cháy.
+ Em nghĩ những người lính cứu hỏa (..). + Những người lính cứu hoả nhanh
nhẹn, không sợ nguy hiểm. (Hoặc dũng
cảm).
- GV hướng dẫn HS viết từ: vòi phun - HS viết vào vở tập viết
nước, đèn báo hiệu
- GV hướng dẫn HS viết câu trả lời cho - HS viết vào vở tập viết:
câu hỏi b và c ở mục 3 vào vở.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
HS.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
* GV khuyến khích HS về nhà luyện đọc
lại bài.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………..................................................
Tiết 3: Tăng cường Tiếng Việt: ÔN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt:


1. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm
việc với các bạn trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề trong học
tập.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng bài Cậu bé
thông minh
+ Phát triển kĩ năng viết dựa vào những chữ cho sẵn điền vào chỗ trống để
hoàn thiện câu. Viết câu phù hợp với tranh
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có hứng thú và ham thích học bài.
II. Đồ dùng dạy - học:1. GV: Ti vi, máy tính, nội dung ôn tập.
2. HS: Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi “Gió thổi” - HS chơi trò chơi
Hoạt động 2. Luyện tập
a. Luyện đọc: GV cho HS đọc lại bài
Chú bé thông minh.
- Luyện đọc câu - HS đọc nối tiếp từng câu (CN)
- Luyện đọc đoạn - HS đọc nối tiếp từng đoạn (CN)
- Luyện đọc toàn bài - HS đọc CN + ĐT
- GV nhận xét
Hoạt động 3. Vận dụng
Bài 1/62 (VBT) - HS đọc yêu cầu.
Điền vào chỗ trống - HS làm bài cá nhân.
a. ươc hay ươt? a. ươc hay ươt?
Cậu bé….…… được lên cung trăng gặp Cậu bé ước được lên cung trăng gặp
chú Cuội. chú Cuội.
b. ươn hay ương? b. ươn hay ương?
Việt Nam là nơi nuôi d…… ng tài năng Việt Nam là nơi nuôi dưỡng tài năng
âm nhạc Đặng Thái Sơn. âm nhạc Đặng Thái Sơn.
c. ươi hay ưi? c. ươi hay ưi?
Cô bé vừa thông Minh vừa có nụ c…… Cô bé vừa thông Minh vừa có nụ cười
thật dễ thương. thật dễ thương.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV thu một số vở nhận xét.
Bài 2/62 (VBT): Giải câu đố - HS nêu yêu cầu
Da cóc mà bọc bột lọc - HS thảo luận nhóm đôi và giải câu đố
Bột lọc mà bọc hòn tan Da cóc mà bọc bột lọc
(Là quả……….) Bột lọc mà bọc hòn tan
Con gì nhảy nhót leo trèo (Là quả nhãn)
Mình đầy lông lá nhăn nheo lắm trò. Con gì nhảy nhót leo trèo
(Là con…………) Mình đầy lông lá nhăn nheo lắm trò.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và giải (Là con Khỉ)
câu đố
Bài 3/63 (VBT): Tìm trong bài đọc Cậu
bé thông minh từ ngữ
a. cho biết nơi Vinh và các bạn chơi bóng
b. miêu tả cái hố
c. cho biết các bạn của Vinh rất quý quả
bóng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 viết - HS thảo luận nhóm 4 viết kết quả vào
từ ngữ vào bảng con. bảng con:
a. bãi cỏ
b. hẹp và rất sâu
c. nuối tiếc
- GV nhận xét - HS nhận xét
Bài 4/63 (VBT): Viết một câu phù hợp
với tranh

- GV yêu cầu HS viết vào vở và chia sẻ - HS làm bài vào vở - chia sẻ


trước lớp. + Hai bạn nhỏ đang cùng nhau chơi trò
ô ăn quan.
+ Anh trai và em gái đang chơi trò ô ăn
- GV nhận xét quan với nhau trên sân.
* GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động - HS nhận xét
viên HS.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………..................................................
Thứ sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2022
BUỔI SÁNG:
Tiết 1, 2: Tiếng Việt:
CHỦ ĐỀ 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA (Tiết 3, 4)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm
việc với các bạn trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được các yêu cầu
trong bài học.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung
của bài đọc và nội dung được thể hiện trong tranh.
+ Phát triển kĩ năng hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết
lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Viết đúng vần phù hợp
thay cho ô vuông.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có hứng thú và ham thích học bài.
- Trung thực: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con
người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hoả.
II. Đồ dùng dạy - học.
1. GV: Ti vi, máy tính, sách Tiếng Việt 1 tập 2.
2. HS: Sách tiếng Việt 1, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
TIẾT 3
Hoạt động 1: Ôn và khởi động
- HS đọc cá nhân
- Ôn: GV cho HS đọc lại bài Lính cứu
hỏa
- HS chơi trò chơi
- Khởi động: Trò chơi: “Gió thổi”
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và - HS nêu yêu cầu.
viết câu vào vở
sẵn sàng, tính mạng, chuyên dụng,
tài sản, đèn báo hiệu
a. Giống như xe cứu hoả, xe cứu thương
cũng có (…).
b. Chứng ta cần bảo vệ (…) của nhà
trường.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi.
để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện - Đại diện một số nhóm trình bày kết
câu. quả.
- HS lắng nghe
- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - HS viết câu đã hoàn thiện vào vở tập
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh viết:
vào vở. a. Giống như xe cứu hoả, xe cứu thương
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một cũng có đèn báo hiệu.
số HS. b. Chứng ta cần bảo vệ tài sản của nhà
trường.
(Nghỉ giữa tiết)
b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ
trong khung để nói theo tranh
dũng cảm lính cứu hỏa
nhanh nhẹn khỏe mạnh
- GV giải thích cho HS nghĩa của các từ - HS lắng nghe
ngữ gợi ý.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4, quan - HS làm việc nhóm 4
sát tranh và trao đổi trong nhóm theo
nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã
gợi ý.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả nói theo tranh.
nói theo tranh. Lính cứu hoả rất dũng cảm, nhanh
nhẹn và khoẻ mạnh.
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
TIẾT 4
c. Nghe viết
- GV gọi HS đọc bốn câu: Chuông báo - HS đọc cá nhân
cháy vang lên. Xe cứu hoả bật đèn báo
hiệu, rú còi, chạy như bay đến nơi có
cháy. Các chú lính cứu hoả dùng vòi
phun nước dập tắt đám cháy.
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả
trong đoạn viết.
+ Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái
đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: bưởi, chơi,
lăn, xuống ....
+ GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, + HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng
cầm bút đúng cách. cách.
- GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS - HS viết vào vở tập viết.
viết.
- GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
HS soát lỗi.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một
số HS.
d. Chọn vần phù hợp thay cho ô - HS nêu yêu cầu
vuông.

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2.


- GV tổ chức cho HS thi đua tiếp sức. - HS thi đua tiếp sức:
a. tòa nhà, trí tuệ, khóa cửa
b. cứu giúp, nặng trĩu, lưu ý
- GV nhận xét - HS nhận xét
- HS đọc CN, đồng thanh
- GV nhận xét, yêu cầu HS đọc lại các
từ.
(Nghỉ giữa tiết)
Hoạt động 3: Vận dụng
h. Đặt tên cho hình
- GV cho HS thảo luận nhóm về hình vẽ - HS thảo luận nhóm đôi
. - Đại diện một số nhóm nói tên hình do
- GV có thể gợi ý: HS chú ý đến các chi nhóm đặt.
tiết trong hình người lính cứu hoả: trang
phục, thân hình khoẻ mạnh, khuôn nhặt
đen sạm vì khói , ...
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
*Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại nội
dung đã học. Khuyến khích HS luyện
đọc, viết thêm ở nhà.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………..................................................

Tiết 3: Tăng cường Toán:


ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực chung: phát triển 3 NLC: Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác;
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Năng lực đặc thù:
- Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế vể phép cộng, phép trừ).
Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
- Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10
(dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10). Thực hiện tính trong trường hợp có
hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học Toán 1, mô hình, tranh ảnh phục vụ
các bài trong SGK.
- GV: Tranh, ảnh trang 89; bảng phụ, phiếu BT.
- HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV tổ chức HS chơi trò chơi : - HS tham gia chơi
Truyền điện” nêu kết quả phép tính
của bạn đưa ra.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- Ghi bảng: Bài 38: Ôn tập các số và
phép tính trong phạm vi 10
LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/89: Viết các số 8,4,7,1 vào ô
trống cho thích hợp
- GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe.
- YC HS đọc dãy số đã cho - HS đọc: 8,4,7,1
- Trong dãy số đó số nào lớn nhất? - Số lớn nhất là 8
- Số nào nhỏ nhất? - Số bé nhất là 1
* Viết BT vào vở
- GV Cho HS thực hiện vào VBT. GV - HS thực hiện cá nhân
quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em
- Cho HS trình bày trên bảng phụ - 2 HS trình bày
- GV tổ chức nhận xét bài bạn - HS nhận xét
-.GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2/89: Tô màu cho hoa
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Trong tranh có mấy bông - Trong tranh có 5 bông hoa
hoa?
- Muốn tô hoa màu đỏ nhiều hơn hoa - Tô màu đỏ vào 3 bông
màu vàng ta tô mấy bông hoa?
- Tô màu vàng vào mấy bông hoa? - Tô màu vàng vào 2 bông
- GV cho HS thực hiện tô màu theo - HS tô màu theo yêu cầu
yêu cầu vào VBT - HS lắng nghe.
- GV quan sát, hướng dẫn
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3/90: Khoanh vào chữ đặt trước
câu trả lời đúng.
-  GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe.
- GV hỏi:
+ Lúc đầu, trên cành có mấy con - Lúc đầu có 7 con chim
chim? - Cành dưới có 5 con chim
Cành dưới có mấy con chim? - Bay 1 con xuống cành dưới
+ Sau đó có mấy con chim bay từ cành
trên xuống cành dưới? - 5 + 1 = 6 con chim
- Lúc này cành dưới có mấy con chim? - 7 – 1 = 6 con chim
- Cành trên còn lại bao nhiêu con
chim? - HS thực hiện
- GV YC HS khoanh vào đáp án đúng. - 2 -3 đọc đáp án của mình: C
- Chia sẻ đáp án
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4/ 90:
-  GV nêu yêu cầu của bài.
- Trong chuồng có 6 chú thỏ
- Trong tranh có mấy chú thỏ? - Có 3 chuồng, chuồng A, chuồng B và
- Có mấy chuồng? Đó là những chuồng C
chuồng nào? - Chuồng C
- Chuồng nào yêu cầu nhốt nhiều thỏ - Chuồng A
nhất? -HS thảo luận nhóm đôi
- Chuồng nào yêu cầu nhốt ít thỏ nhất? - Đại diện nhóm trình bày.
- GVYC HS thảo luận nhóm đôi. + chuồng C: 3 con thỏ; chuồng B: 2
- GV tổ chức HS chia sẻ, nhận xét con thỏ; chuồng A: 1 con thỏ.
- HS lắng nghe
- GV nhận xét, kết luận
VẬN DỤNG: 3’

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………..................................................

Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm:


SINH HOẠT LỚP – SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực chung
- Tự chủ tự học: Tự làm được những công việc đơn giản để giữ gìn vệ sinh
trường lớp ở trường theo sự phân công, hướng dẫn.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Báo cáo được kết quả thực hiện nhiệm vụ của cả
nhóm; tự nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, tổ nhóm trong tuần
theo hướng dẫn của thầy cô.
- GDHS chủ đề 9 “Em bảo vệ môi trường”.
2. Năng lực đặc Thù:
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tự đánh giá việc giữ gìn trường, lớp
sạch, đẹp của bản thân, của bạn, của cả lớp.
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Tự lực trong việc thực hiện một số việc phù
hợp với lứa tuổi.
3.Phẩm chất: Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý
thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Sơ kết tuần 33
- Hướng dẫn lớp trưởng các bước sơ kết - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên
tuần. báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt
hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
+ Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận
xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động
trong tuần qua..
- Lắng nghe.
- Nhận xét chung
* Ưu điểm
+ Đi học chuyên cần 30/30 em
+ Vệ sinh thân thể, lớp học sạch sẽ.
+ Một số em hăng hái phát biểu ý kiến xây
dựng bài.:
* Nhược điểm:
+ Một số HS chưa tập trung trong tiết học.:
- Đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm
của tuần.
2. Nêu phương hướng hoạt động tuần 34
- Duy trì nề nếp học tập của HS
- Đi học mang đầy đủ đồ dùng học tập. - Hs lắng nghe
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến
lớp.
- Tích cực tham gia học tập và hoạt động
giáo dục.....
- Học bài và ôn bài chuẩn bị thi cuối kỳ 2
3. Sinh hoạt theo chủ đề: “Em bảo vệ
môi trường”
- Tổ chức cho HS tập hát bài hát “Chung
tay bảo vệ môi trường”.
- Yêu cầu HS xung phong kể xem đã làm - Tập hát theo hướng dẫn của GV
những việc gì để bảo vệ môi trường. Yêu
cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại - Một số HS kể
- Khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin
tham gia chia sẻ.
- Khen ngợi các em đã vận dụng tốt bài
học.
+ Khi thấy rác bừa bãi, em cảm thấy như
thế nào? + HS chia sẻ cảm xúc
+ Chúng ta đều cảm thấy không vui khi
nhìn thấy như vậy. Vậy để vui thì chúng ta + Em dọn rác. Em tuyên truyền mọi người
làm gì? không xả rác bừa bãi, …
- Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
ĐÁNH GIÁ
a) Cá nhân tự đánh giá
- Hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức - Tự đánh giá theo các mức độ
độ dưới đây:
Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả
các yêu cầu sau:
+ Biết được những địa điểm sạch, đẹp ở địa
phương.
+ Biết được tác hại của việc vứt rác bừa
bãi.
Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên
nhưng chưa thường xuyên
Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ
các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa
thường xuyên
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - Các tổ thực hiện.
- HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để
các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn
nhau về các nội dung sau:
+ Có biết được những địa điểm sạch, đẹp
và tác hại của việc vứt rác bừa bãi hay
không?
+ Thái độ tham gia hoạt động có tích cực,
tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay - Lắng nghe
không?
c) Đánh giá chung của GV
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng
cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để - Lắng nghe
đưa ra nhận xét, đánh giá chung
4.Tổng kết
- Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ tham
gia hoạt động của học sinh.
- Dặn dò nhắc nhở HS.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………..................................................
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10
(tiết 2), trang 90, 91
I. Yêu cầu cần đạt:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức
- Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc
viết, xếp thứ tự và so sánh số.
- Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng, phép trừ). Quan sát
tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
- Củng cố thực hiện phép tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10
(dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10). Thực hiện tính trog trường hợp có
hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
-Tự chủ, tự học: Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu
của giáo viên nêu ra.
- Giao tiếp và hợp tác:
+ Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động
học.
+ Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề do giáo viên đưa ra.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình
thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Năng lực đặc thù:
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập
luận toán học, NL Sử dụng phương tiện, đồ dung dạy học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Trò chơi, mô hình, tranh ảnh phục vụ cho các bài trong SGK
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2: Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1:  Khởi động:  Trò chơi - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp
Bắn tên cùng chơi. (HS đọc 1 phép tính cộng
hoặc trừ trong phạm vi 10 và người
được bắn trả lời đáp án)

2.  Hoạt động 2: Luyện tập


* Bài 1: Những phép tính nào có kết quả
bằng 8? -HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện các phép tính vào vở
- Cho HS quan sát tranh - HS quan sát, trình bày.
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trong
hình vẽ.
- Yêu cầu HS tìm các phép tính có kết quả
bằng 8.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Bài 2: Mỗi chú thỏ sẽ vào chuồng có số là
kết quả phép tính ghi trên chú thỏ đó. Hỏi
chuồng nào sẽ có hai chú thỏ?
-1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài toán.
- GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS thực - HS quan sát tranh, lắng nghe GV
hiện phép tính ở trên các chú thỏ và cách sắp hướng dẫn.
xếp thỏ vào chuồng.
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trong -HS thực hiện phép tính vào vở và
hình vẽ và xếp thỏ vào các chuồng. xếp thỏ vào các chuồng tương ứng.
- Yêu cầu HS tìm chuồng có 2 chú thỏ. - HS phát hiện được 2 chú thỏ mang
phép tính (5+2) và (10-3) có kết quả
là 7 nên cùng chạy vào chuồng số 7.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Bài 3: Số?
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài. -HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, hướng chỉ -HS lắng nghe.
của các mũi tên để rút ra quy luật: Mỗi số ở
hàng trên là tổng của 2 số hàng dưới liền kề.
- HD HS làm thêm để tìm ra số thích hợp (3+1)
-Số 4.
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?
- GV cho HS làm phần còn lại. - HS làm vào vở.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để sửa -HS tham gia trò chơi.
bài.
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 4: >; <; = ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. -HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhẩm các phép
tính rồi thực hiện so sánh.
-HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm bài.
-HS làm bài.
- GV yêu cầu HS chia sẻ.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Bài 5: Bướm sẽ đậu vào bông hoa có số là
kết quả phép tính trên cánh bướm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS thực -HS nêu yêu cầu bài.
hiện các phép tính trên bướm và đậu vào bông -HS lắng nghe.
hoa tương ứng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. -HS làm bài nhóm đôi.
- GV tổ chức trò chơi “Chú bướm thông minh”
để sửa bài, tìm ra số bướm đậu ở mỗi bông -HS tham gia chơi.
hoa.
- GV nhận xét, bổ sung.
3.  Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em được học bài gì? -HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Ôn tập bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………..................................................

Tiết 2, 3: Tiếng Việt: CHỦ ĐỀ 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI


BÀI 3: LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ? (T1, 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm
việc với các bạn trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đọc, viết đúng yêu cầu.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng bài thơ. Nhận
biết một số tiếng cùng vần với nhau. Thuộc lòng bài thơ .
+ Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại từ thủy thủ, mùa gặt
và những tiếng cùng vần với nhau .
+ Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của bài
thơ và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Năng lực văn học:
+ Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. Cảm
nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, nhận biết được các chi
tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có hứng thú và ham thích học bài.
- Trách nhiệm: Tình yêu đối với bạn bè và với thiên nhiên .
II. Đồ dùng dạy - học:

1. GV: Ti vi, máy tính, sách giáo khoa Tiếng Việt 1.


2. HS: Sách tiếng Việt HS, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
TIẾT 1
Hoạt động 1. Ôn và khởi động
*Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ
bài học đó.
*Khởi động :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. đôi và trình bày.
+ Mỗi người trong hình làm nghề gì? + đầu bếp, bác sĩ, công nhân, giáo
- GV nhận xét câu trả lời, sau đó dẫn vào viên, phi công.
bài đọc Lớn lên bạn làm gì?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
a. Đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài thơ - HS theo dõi
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
+ Bài thơ có mấy dòng? + Bài thơ có 16 dòng
+ Tìm những tiếng, từ khó đọc có trong + HS nêu: lớn lên, thuỷ thủ, vượt
bài sóng, siêu ngon,…
+ GV ghi từ khó lên bảng. + HS đọc CN + ĐT
- Luyện đọc dòng thơ:
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ (CN)
thơ.
* (Nghỉ giữa tiết)
- Luyện đọc khổ thơ:
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ - HS đọc CN
thơ lần 1
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ - HS đọc CN
thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó (thuỷ thủ: người làm việc trên tàu thuỷ
trong bài. sóng dữ: Sóng lớn và nguy hiểm; đầu
bếp: người nấu ăn (thưởng chỉ người
chuyên làm nghề nấu ăn); gieo: rắc hạt
giống xuống đất để cho mọc thành cây;
gieo hạt: ý chỉ trồng trọt)
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ - HS đọc từng khổ theo nhóm.
thơ theo nhóm.
- Luyện đọc toàn bài.
+ GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ - HS lắng nghe
đúng dòng thơ.
+ GV yêu cầu HS đọc cả bài thơ - HS đọc CN + ĐT
b. Tìm trong khổ thơ thứ hai và thứ ba
những tiếng có vần at, ep, êp
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi và - HS làm việc nhóm đôi và chia sẻ
trình bày kết quả trước lớp: hạt, đẹp, bếp
- GV cho HS đọc lại các tiếng. - HS đọc lại CN + ĐT
- GV hướng dẫn HS viết vào vở từ: thủy - HS viết vào vở tập viết tập 2.
thủ, mùa gặt và các tiếng có vần at, ep, êp
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
TIẾT 2
c. Trả lời câu hỏi:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời- HS thảo luận nhóm 4 và câu trả lời
các câu hỏi: cho từng câu hỏi.
+ Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để + Bạn nhỏ muốn là thủy thủ để lái tàu
làm gì? vượt sóng dữ, băng qua nhiều đại
dương.
+ Bạn nhỏ muốn trở thành đầu bếp để + Bạn nhỏ muốn là đầu bếp để làm
làm gì? những chiếc bánh ngọt thật đẹp, nấu
món mì siêu ngon.
+ Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn + Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn
làm nghề gì? là nông dân, trồng lúa.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện - HS trình bày câu trả lời.
một số nhóm trình bày câu trả lời của - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
mình.
* (Nghỉ giữa tiết)
d. Học thuộc lòng bài thơ
- GV cho HS đọc thầm và xóa dần. - HS đọc thuộc lòng bài thơ
- GV cho HS đọc. - HS đọc CN + ĐT
e. Trao đổi: Lớn lên, em muốn làm
nghề gì? Vì sao?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, - Một số HS nói trước lớp.
mỗi HS nêu ý kiến của mình. Lớn lên em làm nghề bác sĩ. Vì bác sĩ
khám và chữa bệnh cho mọi người.
- GV đánh giá - HS nhận xét
*Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nhắc lại nội dung đã học.
dung đã học.
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………..................................................
Thứ bảy, ngày 7 tháng 5 năm 2022
Tiết 1: TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10
( tiết 3), trang 92, 93
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
a. Năng lực chung:
-Tự chủ, tự học: Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu
của giáo viên nêu ra.
- Giao tiếp và hợp tác:
+ Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động
học.
+ Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề do giáo viên đưa ra.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình
thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Năng lực đặc thù:
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập
luận toán học, NL Sử dụng phương tiện, đồ dung dạy học.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Máy tính, bài giảng powerpoint
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 3: Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1:  Khởi động:  Trò chơi - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp
Rung chuông vàng. cùng chơi.
Câu hỏi
-Câu 1: Viết những số bé hơn 7
-Câu 2: Hôm nay là thứ tư thì hôm qua là thứ
mấy?
-Câu 3: 7+2 = ?
-Câu 4: 4+3…7

2.  Hoạt động 2: Luyện tập


* Bài 1: Xếp que tính.
a) Em hãy xếp que tính thành các số -
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 theo hình dưới đây
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cho HS quan sát tranh
-HS quan sát tranh.
- Yêu cầu HS dùng que tính thực hiện xếp các số
- HS thực hiện xếp
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Yêu cầu HS chia sẻ
-HS chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
b) Với 5 que tính, em xếp được những số nào
trong các số trên?
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đôi.
- HS thảo luận nhóm đôi, quan sát,
đếm số que tính ở mỗi số rồi tìm
ra được số xếp được bằng 5 que
tính.
- các số: 2, 3, 5
-Yêu cầu HS chia sẻ.
-GV và HS nhận xét, bổ sung.
*Bài 2: Bạn Mai xếp que tính thành phép tính
nhưng bị sai. Em hãy chuyển chỗ 1 que tính để
có phép tính đúng ( Vẫn giữ nguyên dấu + -
hoặc dấu - ) 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài
- GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. toán.
- HS quan sát tranh, lắng nghe GV
- Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS đổi chỗ 1 hướng dẫn.
que tính để tạo thành phép tính đúng.
- HS thảo luận nhóm đôi và thực
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện.
hiện.
- a) đổi số 3 thành số 2
- Yêu cầu HS chia sẻ.
b) đổi số 9 thành số 0.

- GV và HS nhận xét, bổ sung.


*Bài 3: Thỏ và cà rốt.
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài. -HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện cộng hai số ở hai -HS lắng nghe.
cửa tương ứng để có kết quả là 10.
- Yêu cầu HS thực hiện. -HS làm bài.
- Có hai cách đi để thỏ lấy được cà
- Yêu cầu HS chia sẻ rốt: 2+8= 10 và 3+7=10
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để sửa bài.
- GV cùng HS nhận xét
3.  Hoạt động 3: Vận dụng:
- Hôm nay em được học bài gì? -HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Ôn tập bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………..................................................
Tiết 2, 3: Tiếng Việt: LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH. (Tiết 1, 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc với
các bạn trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề trong học tập.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
+Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề về đát nước
và con người.
+ Phát triển kĩ năng viết dựa vào những từ ngữ cho sẵn sắp xếp các từ ngữ thành
câu đúng; chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có hứng thú và ham thích học bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
1. GV: Ti vi, máy tính, nội dung ôn tập.
2. HS: Vở bài tập Tiếng Việt,…
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi “Cá bơi cá nhảy” - HS chơi trò chơi
Hoạt động 2. Luyện tập – Thực hành
2.1. Đọc
- GV cho HS đọc lại bài: Những cậu bé - HS cá nhân lần lượt đọc từng bài
thông minh. Lính cứu hỏa, Lớn lên bạn làm - Lớp đồng thanh
gì?
2.2. Bài tập
Bài 1. CẬU BÉ THÔNG MINH HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở sau thành câu
- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong
từng dòng sau thành câu :
+ trò chơi , nhiều , Huy , nghĩ ra , thú vị
+ nhiều , Việt Nam , tài năng , người
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc
nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp
kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng
đúng .
Huy nghĩ ra nhiều trò thú vị
Việt Nam nhiều người tài năng .
Bài 2. LÍNH CỨU HOẢ HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở sau thành câu
GV yều cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong
từng dòng sau thành câu :
+ cứu hoả , nguy hiểm , bột , công việc , là
+ cứu hoả , cấn , chúng ta , những biết ơn ,
người lính
GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp
đôi . Một số ( 2 -3 ) nhóm trình bày kết quả . đúng
GV và HS thống nhất phương án đúng .
Cứu hoả là một công việc nguy hiểm .
Chúng ta cần biết ơn thững người lính cứu
hoả
Bài 3 , LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ ? HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở sau thành câu
- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong
dòng sau thành câu : kiến trúc sư , thích , em
, trở thành , khi , lớn lên .
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc
nhóm đôi . Một số ( 2 – 3 ) nhóm trình bày
kết quả .
- GV và HS thống nhất phương án đúng : - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp
Khi lớn lên , em thích trở thành kiến trúc sư đúng

- GV nhận xét bài làm của HS.


- GV yêu cầu HS đọc lại câu đã được sắp xếp
đúng.
* GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động
viên HS.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………..................................................

You might also like